Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng ở một số dự án tại Huyện Yên Phong, Tỉnh Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (971.24 KB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI









NGUYỄN THỊ XUÂN CHIÊN


ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG Ở MỘT SỐ DỰ ÁN TẠI
HUYỆN YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH


LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP


Chuyên ngành : QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Mã số : 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: TS. ðÀM XUÂN HOÀN






HÀ NỘI, 2013

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


i

LỜI CAM ðOAN


Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu do tôi trực tiếp
thực hiện cùng với sự hướng dẫn của TS ðàm Xuân Hoàn - Trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội. Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và
chưa từng ñược công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tôi cam ñoan
rằng các thông tin, trích dẫn trong luận văn ñó ñược chỉ dẫn nguồn gốc và
nghiên cứu ñầy ñủ. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Tác giả luận văn



Nguyễn Thị Xuân Chiên

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


ii

LỜI CẢM ƠN


Từ khi nhận ñề tài cho ñến khi hoàn thành ñề tài ngoài sự cố gắng nỗ
lực của bản thân tôi còn nhận ñược sự ñóng góp, giúp ñỡ tận tình của nhiều
tập thể và cá nhân.
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn TS. ðàm Xuân Hoàn - Giảng viên
trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tận tình, trực tiếp hướng dẫn chỉ bảo
tôi trong suốt thời gian thực hiện ñề tài.
Tôi xin cảm ơn sự ñóng góp ý kiến chân thành của các thầy, cô giáo
Khoa Tài nguyên và Môi trường - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã
tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện và hoàn thành ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
Yên Phong, Ban quản lý các Khu công nghiệp huyện Yên Phong, Phòng Tài
chính huyện, UBND xã ðông Tiến, UBND xã ðông Phong, UBND xã Long
Châu, UBND xã Yên Trung cùng bà con ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình thực
hiện ñề tài.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả luận văn



Nguyễn Thị Xuân Chiên




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


iii


MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt vii
Danh mục các bảng viii
Danh mục hình, biểu ñồ x
1 MỞ ðẦU 1
1 MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục ñích, yêu cầu, ý nghĩa của ñề tài 2
1.2.1 Mục ñích 2
1.2.2 Yêu cầu 2
1.2.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 3
2 TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 4
2.1 Cơ sở lý luận về bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư 4
2.1.1 Tính tất yếu của công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng 4
2.1.2 Khái quát về bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái ñịnh cư 5
2.2 Cơ sở thực tiễn về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư 7
2.2.1 Chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng ở một số nước trên
thế giới
7
2.2.2 Chính sách bồi thường, GPMB khi Nhà nước thu hồi ñất ở Việt
Nam qua các thời kỳ 10
2.2.3 Thực trạng bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư tại Việt Nam 17
2.2.4 Tình hình thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng
khi Nhà nước thu hồi ñất tại tỉnh Bắc Ninh
22


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


iv

2.2.5 Những quy ñịnh chung về bồi thường giải phóng mặt bằng 24
2.2.6 Những quy ñịnh cụ thể 25
3 ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32
3.1 ðối tượng, phạm vi nghiên cứu 32
3.1.1 ðối tượng nghiên cứu 32
3.1.2 Phạm vi nghiên cứu 32
3.2 Nội dung nghiên cứu 32
3.2.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Yên Phong, tỉnh
Bắc Ninh 32
3.2.2 Tình hình quản lý sử dụng ñất ñai và tiềm năng ñất ñai của huyện
Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
33
3.2.3 Sơ lược về chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà
nước thu hồi ñất tại hai dự án của huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh 33
3.2.4 ðánh giá kết quả thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng
mặt bằng của hai dự án
33
3.2.5 Tác ñộng của việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ giải
phóng mặt bằng ñến ñời sống và việc làm của người có ñất bị thu hồi
33
3.2.6 ðề xuất các giải pháp nhằm thực hiện tốt chính sách bồi thường,
giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi ñất
33
3.3 Phương pháp nghiên cứu 33
3.3.1 Phương pháp tiếp cận hệ thống 34

3.3.2 Phương pháp thu thập các số liệu, tài liệu có liên quan ñến các dự
án nghiên cứu
34
3.3.3 Phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh 34
3.3.4 Phương pháp ñiều tra thực ñịa (phiếu ñiều tra) 34
3.3.5 Phương pháp chuyên gia 34
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 35

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


v

4.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Yên Phong, tỉnh
Bắc Ninh
35
4.1.1 ðiều kiện tự nhiên 35
4.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội 41
4.2 Tình hình quản lý sử dụng ñất ñai và tiềm năng ñất ñai của huyện
Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
55
4.2.1 Tình hình quản lý sử dụng ñất ñai của huyện 55
4.2.2 Hiện trạng sử dụng ñất của huyện 57
4.2.3 Tiềm năng ñất ñai của huyện 59
4.3 Sơ lược về chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà
nước thu hồi ñất tại hai dự án của huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
61
4.3.1 Cơ sở lựa chọn hai dự án 61
4.3.2 Giới thiệu dự án 61
4.3.3 Cơ sở pháp lý của việc thực hiện chính sách bồi thường tại hai dự án 63

4.3.4 Quy trình thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng 64
4.4 ðánh giá kết quả thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng
mặt bằng của hai dự án nghiên cứu (dự án 1 và dự án 2)
67
4.4.1 Tình hình thực hiện các dự án nghiên cứu 67
4.4.2 ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt
bằng tại hai dự án
78
4.5 Tác ñộng của việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ giải
phóng mặt bằng ñến ñời sống và việc làm của người có ñất bị thu hồi 81
4.5.1 Kết quả chi tiết ñiều tra, phỏng vấn các hộ dân về tình hình thu
hồi ñất, bồi thường và hỗ trợ tại 02 dự án
81
4.5.2 Thu hồi ñất tác ñộng ñến một số chỉ tiêu cơ bản 85
4.6 ðề xuất các giải pháp nhằm thực hiện tốt chính sách bồi thường,
giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi ñất
95

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


vi

4.6.1 Giải pháp về chính sách 95
4.6.2 Giải pháp về ñào tạo nghề, việc làm, tăng thu nhập, ổn ñịnh cuộc
sống cho người có ñất bị thu hồi
97
4.6.3 Giải pháp về xã hội và môi trường 98
4.6.4. Giải pháp về tổ chức thực hiện 98
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 100

5.1 Kết luận 100
5.2 Kiến nghị 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO 102
PHỤ LỤC 104

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Ý nghĩa ñầy ñủ Chữ viết tắt
1 Bộ Tài chính BTC
2 Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn BNNPTNT
3 Bộ Tài nguyên và Môi trường BTNMT
4 Chính phủ CP
5 Hội ñồng nhân dân HðND
6 Hội ñồng bộ trưởng HðBT
7 Giải phóng mặt bằng GPMB
8 Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất GCNQSDð
9 Nghị ñịnh Nð
10 Quy hoạch sử dụng ñất QHSDð
11 Quyết ñịnh Qð
12 Tái ñịnh cư TðC
13 Thủ tướng TTg
14 Uỷ ban nhân dân UBND
15 Ngân hàng thế giới WB

16 Khu công nghiệp KCN
17 Công nghiệp hóa, hiện ñại hóa CNH, HðH
18 Cán bộ công nhân viên CBCNV


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

STT Tên bảng Trang

4.1 Tình hình dân số huyện Yên Phong giai ñoạn 2005 – 30/12/2009 47
4.2 Diện tích, cơ cấu ñất nông nghiệp ñến 01/01/2012 58
4.3 Diện tích, cơ cấu ñất phi nông nghiệp ñến 01/01/2012 58
4.4 Giá bồi thường thiệt hại về ñất (ñợt 6.1) 68
4.5 Kết quả bồi thường thiệt hại về ñất (ñợt 6.1) 69
4.6 Kết quả bồi thường về hoa màu, hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống và hỗ trợ
chuyển ñổi nghề nghiệp (ñợt 6.1) 69
4.7 Thống kê diện tích, kinh phí bồi thường (ñợt 6.1) Dự án Khu
công nghiệp Yên Phong theo phương án ñã ñược phê duyệt
71
4.8 Giá bồi thường thiệt hại về ñất (ñợt 1) 72
4.9 Kết quả bồi thường thiệt hại về ñất (ñợt 1) 73
4.10 Kết quả bồi thường về hoa màu, hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống và hỗ trợ
chuyển ñổi nghề nghiệp (ñợt 1)
73
4.11 Thống kê diện tích, kinh phí bồi thường (ñợt 1) – Dự án Khu nhà

ở và dịch vụ cho CBCNV KCN Yên Phong theo phương án ñã
ñược phê duyệt
74
4.12 Giá bồi thường thiệt hại về ñất (ñợt 2) 75
4.13 Kết quả bồi thường thiệt hại về ñất (ñợt 2) 76
4.14 Kết quả bồi thường về hoa màu, hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống và hỗ trợ
chuyển ñổi nghề nghiệp (ñợt 2)
76
4.15 Thống kê diện tích, kinh phí bồi thường (ñợt 2) – Dự án Khu nhà
ở và dịch vụ cho CBCNV KCN Yên Phong theo phương án ñã
ñược phê duyệt
77
4.16 Bảng so sánh giữa ñơn giá bồi thường ñợt 1 và ñơn giá bồi

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


ix

thường ñợt 2 ñối với ñất nông nghiệp giao lâu dài 78
4.17 Phương thức sử dụng tiền của các hộ dân tại dự án 1 81
4.18 Phương thức sử dụng tiền của các hộ gia ñình nhận tiền ñợt 1 82
4.19 Phương thức sử dụng tiền của các hộ gia ñình nhận tiền ñợt 2 84
4.20 Tình hình lao ñộng và việc làm của các hộ dân bị thu hồi ñất tại
Dự án ðầu tư XD và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Yên
Phong
86
4.21 Tình hình lao ñộng và việc làm của các hộ dân bị thu hồi ñất tại
Dự án ðầu tư XD và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu nhà ở và
dịch vụ cho CBCNV KCN Yên Phong

88
4.22 Thu nhập bình quân của người dân tại 2 dự án 89
4.23 Tổng hợp kết quả ñiều tra về tài sản của người dân có ñất bị thu
hồi tại dự án 1 91
4.24 Tổng hợp kết quả ñiều tra về tài sản của người dân có ñất bị thu
hồi tại dự án 2
91
4.25 Tổng hợp kết quả ñiều tra về tài sản của người dân có ñất bị thu
hồi tại dự án 2
94


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


x

DANH MỤC HÌNH, BIỂU ðỒ


Hình 4.1. Trình tự thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng 64
Biểu ñồ 4.1. Tình hình lao ñộng và việc làm của các hộ dân bị thu hồi ñất
tại dự án tại Dự án ðầu tư XD và kinh doanh kết cấu hạ tầng
KCN Yên Phong
87
Biểu ñồ 4.2. Tình hình lao ñộng và việc làm của các hộ dân bị thu hồi ñất
tại dự án tại Dự án ðầu tư XD và kinh doanh kết cấu hạ tầng
Khu nhà ở và dịch vụ cho CBCNV KCN Yên Phong
89


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


1

1. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
“ðất ñai là cội nguồn dự trữ tài nguyên có giá trị nhất của con người
và hơn thế nữa là phương tiện sống mà thiếu nó người ta không thể tồn tại,
duy trì và phát triển sự sống” (Theo Berard Bims – Báo cáo hội thảo về Quản
lý hành chính ñất ñai ñã soạn thảo cho tổ chức FAO).
Thật vậy, tài nguyên ñất ñai là cơ sở quyết ñịnh sự tồn tại của một lãnh
thổ, sự phát triển của một quốc gia. Hiện nay trên thế giới, mỗi một quốc gia
ñều có những chính sách, hệ thống luật pháp ñể quản lý và sử dụng nguồn tài
nguyên quý giá này. Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 1992, ðiều 18
ñã nêu rõ: “Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ ñất ñai theo quy hoạch và
theo pháp luật, ñảm bảo sử dụng ñúng và có hiệu quả”. Nhà nước thực hiện
quyền ñịnh ñoạt ñối với ñất ñai bằng việc quyết ñịnh mục ñích sử dụng ñất,
giao ñất, cho thuê ñất, cho phép chuyển mục ñích sử dụng ñất và thu hồi ñất.
Nhà nước trao quyền sử dụng ñất cho người sử dụng ñất thông qua hình thức
giao ñất, cho thuê ñất, công nhận quyền sử dụng ñất.
ðại hội ðảng lần thứ IX ñã xác ñịnh ñẩy mạnh Công nghiệp hoá - Hiện
ñại hoá ñất nước ñến năm 2020 cơ bản ñưa nước ta trở thành nước công nghiệp.
Quá trình thực hiện công cuộc Công nghiệp hóa - Hiện ñại hoá ñất nước, nhiều
dự án ñầu tư phát triển như: Khu thương mại, khu công nghiệp, khu ñô thị, các
khu kinh tế mở ñã và ñang ñược triển khai ñưa vào hoạt ñộng. Việc thu hồi ñất
ñể thực hiện các dự án này là cần thiết. Công tác ñền bù giải phóng mặt bằng khi
Nhà nước thu hồi ñất là vấn ñề phức tạp mang tính chất kinh tế, xã hội tổng hợp,
ñược sự quan tâm của nhiều ngành, nhiều cấp, tổ chức và cá nhân. ðền bù thiệt

hại về ñất không chỉ thể hiện bản chất kinh tế các mối quan hệ về ñất ñai mà còn
thể hiện các mối quan hệ về chính sách, xã hội.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


2

Yên Phong là huyện nằm ở vị trí ñắc ñịa của tỉnh Bắc Ninh, thuận lợi
trong giao lưu kinh tế. Huyện ñang triển khai thực hiện nhiều dự án ñầu tư
xây dựng khu Công nghiệp, khu ðô thị với mục tiêu ñưa Bắc Ninh là một
trong những tỉnh ñi ñầu về phát triển công nghiệp.
Giải phóng mặt bằng là một khâu công việc quan trọng không thể thiếu,
nó ảnh hưởng trực tiếp tới tiến ñộ thi công các dự án. Qua thực tế cho thấy,
công tác giải phóng mặt bằng trong cả nước nói chung và tại huyện Yên
Phong, tỉnh Bắc Ninh nói riêng diễn ra rất khó khăn và phức tạp, ñòi hỏi ðảng
và Nhà nước quan tâm hơn nữa, không ngừng sửa ñổi bổ sung hoàn thiện
chính sách trong công tác giải phóng mặt bằng cho phù hợp với thực tiễn
nhằm ñẩy nhanh tiến ñộ giải phóng mặt bằng ñưa dự án ñi vào thực hiện. ðể
giúp việc thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng ñược tốt, ñáp
ứng ñược yêu cầu thực tiễn ñặt ra, chúng tôi thực hiện ñề tài: “ðánh giá việc
thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng ở một số dự án tại
huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh”
1.2. Mục ñích, yêu cầu, ý nghĩa của ñề tài
1.2.1. Mục ñích
Nghiên cứu, ñánh giá thực trạng việc tổ chức thực hiện công tác bồi
thường, giải phóng mặt bằng (GPMB) tại một số dự án trên ñịa bàn huyện
Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh. Trên cơ sở ñó ñưa ra các giải pháp cụ thể nhằm
thực hiện tốt, ñầy ñủ chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng ñáp ứng yêu
cầu tiến ñộ thực hiện các dự án bồi thường giải phóng mặt bằng trên ñịa bàn

tỉnh Bắc Ninh.
1.2.2. Yêu cầu
- Các số liệu, tài liệu ñiều tra phải ñảm bảo tính trung thực, chính xác,
khách quan.
- Phân tích, ñánh giá các số liệu ñiều tra và ñưa ra các giải pháp cụ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


3

thể nhằm thực hiện tốt và ñầy ñủ công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
theo các Nghị ñịnh của Chính phủ, Quyết ñịnh của UBND tỉnh….khi thực
hiện dự án.
1.2.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
- ðề tài góp phần hoàn thiện chính sách và thực hiện chính sách bồi
thường giải phóng mặt bằng khi Nhà Nước thu hồi ñất phục vụ phát triển kinh
tế - xã hội, an ninh Quốc phòng.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


4

2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

2.1. Cơ sở lý luận về bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư
2.1.1. Tính tất yếu của công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
Trong quá trình triển khai công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước, nhu

cầu phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội, phát triển công
nghiệp và dịch vụ, hiện ñại hóa lực lượng quốc phòng và an ninh ñòi hỏi quỹ
ñất khá lớn mà Nhà nước cần thu hồi. Mức trung bình trong mỗi năm qua Nhà
nước ñã cho chuyển khoảng 50.000 ha ñất nông nghiệp sang sử dụng vào mục
ñích thực hiện các dự án ñầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, xây
dựng mặt bằng sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
Vấn ñề này ngày càng trở nên nhạy cảm và phức tạp khi Nhà nước thu
hồi ñất ñể phát triển kinh tế nhằm xây dựng các khu công nghiệp, khu dịch vụ,
mặt bằng sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp… Quy luật giá trị bắt ñầu tác
ñộng vào tư tưởng của người có ñất bị thu hồi ,hình thành nên sự so sánh về thiệt
thòi của mình khi ñất do mình ñang sử dụng ñược giao cho người khác với khả
năng sinh lợi cao hơn nhiều. Từ ñó ñã nảy sinh nhiều khiếu kiện của dân về mức
bồi thường, hỗ trợ, ñồng thời tạo nên tâm lý nặng nề ñối với nhà ñầu tư khi thực
hiện bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư ñể giải phóng mặt bằng.
Từ thực tế ñó, Chính Phủ ñã ban hành một hệ thống các văn bản pháp
luật quy ñịnh về chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng: Luật ðất ñai
2003; Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004; Nghị ñịnh số
182/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004; Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày
03/12/2004; Nghị ñịnh số 17/2006/Nð-CP ngày 27/01/2006; Nghị ñịnh số
84/2007/Nð-CP; gần ñây nhất là Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ngày
13/8/2009. Theo thời gian các văn bản, chính sách ñã dần ñược hoàn thiện,
ñáp ứng ñược phần nào quyền và lợi ích hợp pháp của người dân.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


5

2.1.2. Khái quát về bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái ñịnh cư
2.1.2.1. Giải phóng mặt bằng

Giải phóng mặt bằng (GPMB) là quá trình ña dạng và phức tạp. Nó thể
hiện khác nhau ñối với mỗi dự án, nó liên quan trực tiếp ñến lợi ích của các
bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội.
- Tính ña dạng: mỗi dự án ñược tiến hành trên một vùng ñất khác nhau
với ñiều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội và trình ñộ dân trí nhất ñịnh. Do ñó,
giải phóng mặt bằng cũng ñược tiến hành với những ñặc ñiểm riêng biệt.
- Tính phức tạp: ðất ñai là tài sản có giá trị, có vai trò quan trọng trong
ñời sống kinh tế - xã hội ñối với mọi người dân. Ở khu vực nông thôn, dân cư
chủ yếu sống nhờ vào hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp mà ñất ñai là tư liệu
sản xuất quan trọng trong khi trình ñộ sản xuất thấp, khả năng chuyển ñổi
nghề nghiệp khó khăn do ñó tâm lý dân cư khu vực nông thôn là giữ ñất ñể
sản xuất.
2.1.2.2. Bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất
Theo ðiều 4, Luật ðất ñai năm 2003:
- “Thu hồi ñất là việc Nhà nước ra quyết ñịnh hành chính ñể thu lại
quyền sử dụng ñất hoặc thu lại ñất ñã giao cho tổ chức, Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn quản lý theo quy ñịnh của Luật này” [7].
- “Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước trả lại giá
trị quyền sử dụng ñất ñối với diện tích ñất bị thu hồi cho người bị thu hồi
ñất” [7].
Vì vậy "Bồi thường" hay “ ñền bù” có nghĩa là trả lại tương xứng giá
trị hoặc công lao cho một chủ thể nào ñó bị thiệt hại vì một hành vi của chủ
thể khác.
ðiều này có nghĩa là:
+ Không phải mọi khoản bồi thường ñều chi trả ñược bằng tiền.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


6


+ Sự mất mát của người bị thu hồi ñất không chỉ là về mặt vật chất mà
nhiều trường hợp còn mất mát cả về tinh thần.
+ Về mặt hành chính thì ñây là một quá trình không tự nguyện, có tính
cưỡng chế và vẫn là ñòi hỏi sự "hy sinh", không thể là một sự bồi thường
ngang giá tuyệt ñối.
Việc bồi thường có thể vô hình hoặc hữu hình, có thể do các quy ñịnh
của pháp luật ñiều tiết, hoặc do thỏa thuận giữa các chủ thể.
2.1.2.3. Hỗ trợ
Hỗ trợ là giúp ñỡ, trợ giúp. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà
nước giúp ñỡ người bị thu hồi ñất thông qua ñào tạo nghề mới, bố trí việc làm
mới, cấp kinh phí ñể di dời ñến ñịa ñiểm mới.
2.1.2.4. Tái ñịnh cư
Tái ñịnh cư (TðC) là việc di chuyển chỗ ở ñến một nơi khác với nơi ở
trước ñây ñể sinh sống và làm ăn. TðC bắt buộc ñó là sự di chuyển không thể
tránh khỏi khi Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu ñất ñai ñể thực hiện các dự án
phát triển.
TðC ñược hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về ñất, tài sản;
di chuyển ñến nơi ở mới và các hoạt ñộng hỗ trợ ñể xây dựng lại cuộc sống,
thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại ñó.
Như vậy, TðC là hoạt ñộng nhằm giảm nhẹ các tác ñộng xấu về kinh
tế, xã hội ñối với một bộ phận dân cư ñã gánh chịu vì sự phát triển chung.
Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi ñất mà phải di chuyển chỗ
ở thì người sử dụng ñất ñược bố trí tái ñịnh cư bằng một trong các hình
thức sau:
- Bồi thường bằng nhà ở;
- Bồi thường bằng giao ñất ở mới;
- Bồi thường bằng tiền ñể người dân tự lo chỗ ở;

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………



7

- Tái ñịnh cư là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất
quan trọng trong chính sách giải phóng mặt bằng.
2.2. Cơ sở thực tiễn về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư
2.2.1. Chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng ở một số nước trên thế
giới
2.2.1.1. Trung Quốc
Trung Quốc có nhiều nét tương ñồng với Việt Nam về chế ñộ sở hữu và
các hình thức sử dụng ñất ñai. Ở Trung Quốc ñất ñai thuộc chế ñộ công hữu:
Chế ñộ sở hữu toàn dân và chế ñộ sở hữu tập thể. ðất ñai ở khu vực thành thị
và ñất xây dựng thuộc sở hữu toàn dân (sở hữu Nhà nước). Còn ñất ở khu vực
nông thôn và ñất nông nghiệp thuộc sở hữu của tập thể, nông dân lao ñộng.
Theo quy ñịnh của Luật ñất ñai Trung Quốc năm 1998, ñất ñai thuộc sở hữu
Nhà nước ñược giao cho các tổ chức, cá nhân sử dụng theo các hình thức: cấp
ñất (giao ñất không thu tiền sử dụng ñất); xuất nhượng ñất (giao ñất có thu
tiền sử dụng ñất); cho thuê ñất.
Ở Trung Quốc, có thể nói mục tiêu bao trùm lên chính sách bồi thường,
hỗ trợ, tái ñịnh cư là hạn chế ñến mức tối ña việc thu hồi ñất, giải tỏa mặt
bằng, cũng như số lượng người bị ảnh hưởng bởi việc thu hồi ñất ñể thực hiện
dự án ñầu tư. Nếu như việc thu hồi ñất là không thể tránh khỏi thì có sự chuẩn
bị cẩn thận phương án ñền bù, trên cơ sở tính toán ñầy ñủ lợi ích của nhà
nước, tập thể và cá nhân, ñảm bảo cho những người bị thu hồi ñất có thể khôi
phục lại hoặc cải thiện mức sống so với trước khi bị thu hồi ñất.
Theo quy ñịnh của pháp luật Trung Quốc, khi Nhà nước thu hồi ñất thì
người nào sử dụng ñất sau ñó sẽ có trách nhiệm bồi thường. Người bị thu hồi
ñất ñược thanh toán ba loại tiền: tiền bồi thường ñất ñai, tiền trợ cấp về tái
ñịnh cư, tiền trợ cấp bồi thường hoa màu trên ñất. Cách tính tiền bồi thường

ñất ñai và tiền trợ cấp tái ñịnh cư căn cứ theo tổng giá trị tổng sản lượng của

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


8

ñất ñai những năm trước ñây rồi nhân với hệ số. Tiền bồi thường cho hoa
màu, cho các loại tài sản trên ñất ñược tính theo giá cả hiện tại.
Mức bồi thường cho giải tỏa mặt bằng ñược thực hiện theo nguyên tắc
ñảm bảo cho người dân có cuộc sống bằng hoặc cao hơn nơi ở cũ. Việc quản
lý giải phóng mặt bằng ñược giao cho các cục quản lý tài nguyên ñất ñai ở ñịa
phương ñảm nhiệm. Tổ chức, cá nhân ñược quyền sử dụng thửa ñất nào sẽ trả
tiền thuê một ñơn vị xây dựng giải tỏa mặt bằng.
ðể giải quyết nhà ở cho người dân khi giải phóng mặt bằng, phương
thức chủ yếu của Trung Quốc là trả tiền và hỗ trợ bằng cách tính ba khoản
sau: Một là, giá cả xây dựng lại, chênh lệch giữa giá xây dựng lại nhà mới và
nhà cũ; Hai là, giá ñất tiêu chuẩn; Ba là, trợ cấp về giá cả. Ba khoản này cộng
lại là tiền bồi thường về nhà ở.
Việc bồi thường nhà ở cho dân ở thành phố khác với việc bồi thường
cho dân ở nông thôn, bởi có sự khác nhau về hình thức sở hữu ñất ñai ở thành
thị và nông thôn. ðối với nhà ở của người dân thành phố, nhà nước bồi
thường bằng tiền là chính, với mức giá do thị trường bất ñộng sản quyết ñịnh
qua các tổ chức trung gian ñể ñánh giá, xác ñịnh giá. Với người dân nông
thôn, nhà nước thực hiện theo những cách thức rất linh hoạt, theo ñó, mỗi ñối
tượng khác nhau sẽ có cách bồi thường khác nhau: tiền bồi thường về sử dụng
ñất ñai; tiền bồi thường về hoa màu; bồi thường tài sản tập thể.
Những thành công nhất ñịnh trong công tác bồi thường, giải phóng mặt
bằng mà Trung Quốc ñạt ñược:
- Thứ nhất, ñã xây dựng các chính sách và thủ tục rất chi tiết, ràng

buộc ñối với các hoạt ñộng tái ñịnh cư, ñảm bảo mục tiêu tạo cơ hội phát
triển cho người dân tái ñịnh cư, tạo các nguồn lực sản xuất cho những
người tái ñịnh cư.
- Thứ hai, năng lực thể chế của các chính quyền ñịa phương khá mạnh.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


9

Chính quyền cấp tỉnh chịu trách nhiệm hoàn toàn trong việc thực hiện chương
trình bồi thường hỗ trợ tái ñịnh cư.
- Thứ ba, quyền sở hữu ñất tập thể làm cho việc thực hiện bồi thường
hỗ trợ tái ñịnh cư có nhiều thuận lợi, ñặc biệt là ở nông thôn. Tiền ñền bù cho
ñất ñai bị mất không trả cho từng hộ gia ñình mà ñược cộng ñồng sử dụng ñể
tìm kiếm, phát triển ñất mới hoặc mua của các cộng ñồng sở tại hay dùng ñể
phát triển kết cấu hạ tầng. Chính quyền thôn, xã chịu trách nhiệm phân chia
cho các hộ bị ảnh hưởng.
Bên cạnh những thành công như vậy, chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái
ñịnh cư của Trung Quốc cũng bộc lộ những tồn tại nhất ñịnh mà chủ yếu là
vấn ñề việc làm; tốc ñộ tái ñịnh cư chậm và thiếu ñồng bộ; thực hiện giải
phóng mặt bằng trước khi xây xong nhà tái ñịnh cư…
2.2.1.2. Thái Lan
Giống như ở nhiều nước khác trong khu vực châu Á, quá trình ñô thị
hoá ở Thái Lan diễn ra nhanh chóng, mọi giao dịch về ñất ñai ñều do cơ
chế thị trường ñiều tiết. Tuy nhiên, với những dự án do Chính phủ quản lý,
việc ñền bù ñược tiến hành theo trình tự: tổ chức nghe ý kiến người dân;
ñịnh giá ñền bù.
Giá ñền bù phụ thuộc vào từng khu vực, từng dự án. Nếu một dự án
mang tính chiến lược quốc gia thì nhà nước ñền bù với giá rất cao so với giá

thị trường. Nhìn chung, khi tiến hành lấy ñất của dân, nhà nước hoặc cá nhân
ñầu tư ñều ñền bù với mức cao hơn giá thị trường.
2.2.1.3. Hàn Quốc
Vào những năm 70 của thế kỷ 20, trước tình trạng di dân ồ ạt từ các
vùng nông thôn vào ñô thị, thủ ñô Xơ-un ñã phải ñối mặt với tình trạng thiếu
ñất ñịnh cư trầm trọng trong thành phố. ðể giải quyết nhà ở cho dân nhập cư,
chính quyền thành phố phải tiến hành thu hồi ñất của nông dân vùng phụ cận.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


10

Việc ñền bù ñược thực hiện thông qua các công cụ chính sách như hỗ trợ tài
chính, cho quyền mua căn hộ do thành phố quản lý và chính sách tái ñịnh cư.
Các hộ bị thu hồi ñất có quyền mua hoặc nhận căn hộ do thành phố
quản lý, ñược xây tại khu ñất ñược thu hồi có bán kính cách Xơ-un khoảng 5
km. Vào những năm 70 của thế kỷ trước, khi thị trường bất ñộng sản bùng nổ,
hầu hết các hộ có quyền mua căn hộ có thể bán lại quyền mua căn hộ của
mình với giá cao hơn nhiều lần so với giá gốc.
2.2.1.4. Nhận xét, ñánh giá chung về chính sách bồi thường GPMB của một
số nước
Thu hồi ñất ñể phát triển công nghiệp và ñáp ứng nhu cầu ñô thị hóa
diễn ra ở hầu hết các nước trên thế giới. Mỗi quốc gia có quan ñiểm, cách làm
riêng của mình ñể bảo ñảm lợi ích các bên, nhưng tựu chung ñều chú trọng
bảo ñảm lợi ích của người dân bị thu hồi ñất.
Qua nghiên cứu chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư của một số
nước, Việt Nam chúng ta cần học hỏi các kinh nghiệm ñể tiếp tục hoàn thiện
chính sách bồi thường GPMB ở một số ñiểm sau:
- Hoàn thiện các quy ñịnh về ñịnh giá ñất nói chung và ñịnh giá ñất ñể

bồi thường GPMB nói riêng.
- Thực hiện thống nhất trình tự, thủ tục thực hiện và thực hiện tốt quy
ñịnh về thẩm ñịnh, phê duyệt, giám sát thực hiện phương án bồi thường, giải
phóng mặt bằng; quan tâm hơn nữa tới việc quy hoạch và xây dựng nơi tái
ñịnh cư, tạo việc làm của người có ñất bị thu hồi; xử lý hài hoà mối quan hệ
lợi ích giữa người sử dụng ñất, Nhà nước và nhà ñầu tư.
2.2.2. Chính sách bồi thường, GPMB khi Nhà nước thu hồi ñất ở Việt Nam
qua các thời kỳ
2.2.2.1. Thời kỳ trước 1987
Trong mỗi kiểu Nhà nước tùy theo tình hình kinh tế, chính trị, xã hội và

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


11

những ñặc ñiểm truyền thống, huyết thống, tập tục … mà các hình thức sở
hữu ñất ñai luôn ñược giai cấp thống trị chú trọng. Ngay từ thời kỳ phát triển
Nhà nước trung ương tập quyền ñến thời Nguyễn, chính sách bồi thường cho
người bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñã ñược xác lập và chủ yếu tập
trung vào bồi thường cho ruộng ñất canh tác, ñất ở không ñược quan tâm
nhiều so với các loại ñất khác. Hình thức bồi thường chủ yếu bằng tiền, mức
bồi thường ñược quy ñịnh chặt chẽ, tương ứng với những thiệt hại của người
bị thu hồi ñất.
Sau Cách mạng tháng 8/1945, với mục tiêu người cày có ruộng, ngày
04 tháng 12 năm 1953, Luật Cải cách ruộng ñất ra ñời nhằm thủ tiêu quyền
chiếm hữu ruộng ñất của thực dân Pháp và tay sai bán nước ở Việt Nam, xóa
bỏ chế ñộ phong kiến về chiếm hữu ruộng ñất, thực hiện chế ñộ sở hữu ruộng
ñất của nông dân, ñồng thời tịch thu, trưng thu, trưng mua ruộng.
Khi trưng thu ruộng ñất, Nhà nước xác ñịnh cách bồi thường tốt nhất là

vận ñộng nông dân ñiều chỉnh hoặc nhượng ruộng ñất cho người bị trưng
dụng ñể họ tiếp tục sản xuất. Trường hợp không làm ñược như vậy, sẽ ñược
bồi thường bằng tiền từ 1 ñến 4 năm sản lượng thường niên của ruộng ñất bị
trưng dụng. Mức bồi thường căn cứ vào thực tế ở mỗi nơi, ñời sống của nhân
dân cao hay thấp, ruộng ñất ít hay nhiều, tốt hay xấu mà ñịnh.
Nghị ñịnh số 151/TTg ra ñời phần nào ñáp ứng nhu cầu trưng dụng
ruộng ñất trong những năm 1960. Tuy nhiên, Nghị ñịnh này chưa có quy ñịnh
cụ thể về mức bồi thường mà chủ yếu dựa vào sự thỏa thuận giữa các bên.
Ngày 11 tháng 01 năm 1970, Thủ tướng Chính phủ ban hành Thông tư
1792/TTg quy ñịnh một số ñiểm tạm thời về bồi thường nhà cửa, ñất ñai, cây
cối, các hoa màu cho nhân dân ở những vùng xây dựng kinh tế, mở rộng
thành phố. Về thể thức bồi thường, trước hết là các ngành, các cơ quan xây
dựng phải căn cứ vào tài sản hiện có hoặc hoa màu, công sức bỏ ra khai phá

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


12

và phân loại ñất ñai của ñịa phương mà ñịnh giá bồi thường cho phù hợp.
Mặc dù chính sách bồi thường về ñất chưa ñược quy ñịnh trong luật về
thể chế thành một chính sách ñầy ñủ, song quy ñịnh về bồi thường khi Nhà
nước trưng dụng ñất tại Thông tư 172/TTg ñã có sự thay ñổi so với Nghị ñịnh
151/TTg, từ “chiếu cố ñúng mức quyền lợi và ñời sống của những người có
ruộng ñất bị trưng dụng” trước ñây sang “ñảm bảo thỏa ñáng quyền lợi kinh tế
của hợp tác xã và của nhân dân” ñồng thời những quy ñịnh tại Nghị ñịnh số
151/TTg trước ñây chỉ có tính nguyên tắc thì ñến Thông tư 1792/TTg ñã ñược
quy ñịnh cụ thể mức bồi thường nhà ở, ñất ñai, cây lâu năm, hoa màu trên ñất.
2.2.2.2. Thời kỳ 1987 ñến 1993
Luật ðất ñai năm 1988 ra ñời dựa trên quy ñịnh ñất ñai thuộc sở hữu

toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý. Khi Nhà nước thu hồi ñất ñể phục
vụ cho các mục ñích công cộng, người sử dụng ñất không ñược Nhà nước bồi
thường bằng ñất, chỉ ñược bồi thường bằng tiền tài sản hoa màu có trên diện
tích ñất bị thu hồi [1].
Ngày 31 tháng 5 năm 1990, Hội ñồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ)
ban hành Nghị ñịnh số 186/HðBT về bồi thường thiệt hại ñất nông nghiệp,
ñất có rừng khi chuyển sang sử dụng vào mục ñích khác. Theo quy ñịnh của
Nghị ñịnh số 186/HðBT thì mọi tổ chức, cá nhân ñược giao ñất nông nghiệp,
ñất có rừng ñể sử dụng vào mục ñích khác phải bồi thường thiệt hại về ñất
nông nghiệp, ñất có rừng cho Nhà nước. Khoản tiền bồi thường thiệt hại về
ñất nông nghiệp, ñất có rừng mà người ñược Nhà nước giao ñất phải nộp
ñược ñiều tiết về ngân sách Trung ương 30%, còn lại 70% thuộc ngân sách
ñịa phương ñể sử dụng việc khai hoang, phục hóa, cải tạo ñất nông nghiệp và
ñịnh canh, ñịnh cư cho nhân dân vùng bị lấy ñất. Người có ñất bị thu hồi chỉ
ñược bồi thường thiệt hại tài sản trên ñất, trong lòng ñất. Nếu Nhà nước thu
hồi ñất vào ñất làm nhà ở, việc bồi thường thiệt hại về ñất không ñược ñặt ra

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


13

và người bị thu hồi ñất làm nhà ở sẽ phải tự lo liệu [4].
Tóm lại, do thời kỳ này ñất ñai chưa ñược thừa nhận là có giá trị cho
nên các chính sách bồi thường GPMB còn có nhiều hạn chế, thể hiện trong
cách tính giá trị bồi thường, phương thức thực hiện. Tuy nhiên, nhìn nhận một
cách công bằng thì những chính sách này cũng ñã ñóng góp vai trò tích cực
trong việc GPMB ñể dành ñất cho việc xây dựng các công trình quan trọng
trong hệ thống cơ sở hạ tầng ban ñầu của ñất nước.
2.2.2.3. Thời kỳ 1993 ñến 2003

Hiến pháp năm 1992 ñặt nền móng cho việc xây dựng chính sách bồi
thường GPMB qua những ñiều 17,18, 23 [13].
Trên cơ sở Hiến pháp 1992, Luật ðất ñai 1993 ñược Quốc hội thông
qua và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 1993. Luật ðất ñai 1993 với quy
ñịnh “ñất có giá” và người sử dụng ñất có các quyền và nghĩa vụ, ñây là sự
ñổi mới có ý nghĩa rất quan trọng ñối với công tác bồi thường GPMB [2].
Những quy ñịnh về bồi thường GPMB của Luật ðất ñai 1993 ñã thu
ñược những thành tựu quan trọng trong giai ñoạn ñầu thực hiện, nhưng càng
về sau, do sự chuyển biến của tình hình kinh tế xã hội, nó ñã dần mất ñi vai
trò làm ñộng lực thúc ñẩy phát triển. ðể tạo ñiều kiện ñẩy nhanh tốc ñộ
GPMB ñẩy nhanh tiến ñộ thi công công trình, ñồng thời ñảm bảo quyền và lợi
ích hợp pháp của người sử dụng ñất, Luật sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của
Luật ðất ñai 1993 ñã ñược thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2001 [6].
ðể cụ thể hóa các quy ñịnh của Luật ðất ñai năm 1993 và Luật sửa ñổi,
bổ sung một số ñiều của Luật ñất ñai 2001, nhiều văn bản quy ñịnh về chính
sách bồi thường GPMB ñã ñược ban hành, bao gồm :
- Nghị ñịnh số 90/CP ngày 17 tháng 9 năm 2004 của Chính Phủ quy
ñịnh về việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào
mục ñích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng. Xét về tính

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


14

chất và nội dung, Nghị ñịnh 90/CP ñã ñáp ứng ñược một số yêu cầu nhất
ñịnh, so với các văn bản trước, Nghị ñịnh này là văn bản pháp lý mang tính
toàn diện cao và cụ thể hóa việc thực hiện chính sách bồi thường khi Nhà
nước thu hồi ñất, việc ñền bù bằng ñất cùng mục ñích sử dụng, cùng hạng
ñất…[4].

- Nghị ñịnh 87/CP ngày 17/8/1994 ban hành khung giá các loại ñất [3];
- Thông tư Liên bộ số 94/TTLB ngày 14/11/1994 của Liên bộ Tài chính
– Xây dựng – Tổng cục ðịa chính – Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn thi
hành Nghị ñịnh 87/CP;
- Nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP ngày 24/4/1998 của Chính Phủ về việc
bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, thay thế Nghị ñịnh số
90/CP nói trên; [5].
- Thông tư 145/1998/TT-BTC ngày 04/11/1998 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành Nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP ngày 24/4/1998 của Chính
phủ; [8].
- Nghị ñịnh số 22 /1998/Nð-CP và Thông tư số 145/1998/TT-BTC ñã
quy ñịnh rõ phạm vi áp dụng bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất,
ñối tượng phải bồi thường thiệt hại, ñối tượng ñược bồi thường thiệt hại,
phạm vi bồi thường thiệt hại và các chính sách cụ thể về bồi thường thiệt hại
về ñất, tài sản gắn liền với ñất, việc lập khu tái ñịnh cư cũng như việc tổ chức
thực hiện.
2.2.2.4. Thời kỳ từ 2003 ñến nay
Luật ðất ñai năm 2003 ñược Quốc hội thông qua và có hiệu lực ngày
01 tháng 7 năm 2004. ðể hướng dẫn việc bồi thường GPMB theo quy ñịnh
của Luật ðất ñai 2003, một số văn bản sau ñã ñược ban hành:
- Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP ngày 16/11/2004 về Phương pháp xác

×