Bài tập Kiểm toán đại cương
Chương 1 TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
I. TRẮC NGHIỆM
1. Lý do chính của một cuộc kiểm toán BCTC là:
a. Phát hiện ra các sai sót và gian lận trên BCTC.
b. Nhằm đáp ứng yêu cầu của luật pháp.
c. Cung cấp cho người sử dụng một sự đảm bảo hợp lý về tính trung thực và hợp lý của BCTC.
d. Làm giảm trách nhiệm của nhà quản lý đối với BCTC.
2. Doanh nghiệp cần kiểm toán viên độc lập kiểm toán BCTC là vì:
a. Ban Giám đốc có thể gian lận và thông thường các kiểm toán viên độc lập sẽ phát hiện các gian lận
này.
b. Thường có sự mâu thuẫn về lợi ích giữa công ty soạn thảo BCTC với người sử dụng BCTC.
c. Vì có thể có sai sót ở số dư các tài khoản mà sẽ được các kiểm toán viên độc lập điều chỉnh.
d. Vì hệ thống KSNB thường không đáng tin cậy
3. Các BCTC đã được kiểm toán sẽ đảm bảo:
a. Thông tin trên các BCTC là chính xác.
b. Không có gian lận trong các BCTC.
c. Đơn vị đã được quản lý tốt.
d. Làm tăng thêm sự tin cậy của các BCTC.
4. Mục đích chính của kiểm toán hoạt động là:
a. Cung cấp sự đảm bảo rằng hệ thống KSNB hoạt động đúng như thiết kế.
b. Nhằm giúp đỡ kiểm toán viên độc lập trong việc kiểm toán BCTC.
c. Nhằm cung cấp kết quả kiểm tra nội bộ về các vấn đề kế toán và tài chính cho các nhà quản lý cấp
cao của công ty.
d. Cung cấp sự đánh giá về hoạt động của một tổ chức trong việc đáp ứng mục tiêu của tổ chức đó.
5. Một KH yêu cầu kiểm toán các báo cáo thuế giá trị gia tăng hàng tháng của họ, đây là yêu cầu về:
a. Kiểm toán BCTC.
b. Kiểm toán tuân thủ.
c. Kiểm toán hoạt động.
d. Kiểm toán Nhà nước
6. Ai là người chịu trách nhiệm chính đối với tính trung thực của BCTC của một ngân hàng
a. Trưởng phòng kiểm toán nội bộ
b. Ban giám đốc ngân hàng
c. Kế toán trưởng
d. Kiểm toán viên độc lập kiểm toán BCTC này
7. Các thí dụ nào sau đây không phải là kiểm toán tuân thủ
a. Kiểm toán các chi nhánh ngân hàng về việc thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay
b. Kiểm toán của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp
c. Kiểm toán doanh nghiệp theo yêu cầu của ngân hàng về việc chấp hành các điều khoản của hợp
đồng tín dụng
d. Kiểm toán một dự án xóa đói giảm nghèo về tính hiệu quả của nó.
8. Một cuộc kiểm toán được dành cho việc phát hiện những vi phạm các điều luật và quy định được
xem như là:
a. Kiểm toán BCTC
b. Kiểm toán tuân thủ
c. Kiểm toán thực hiện
d. Kiểm toán hoạt động
- 1-
Bài tập Kiểm toán đại cương
9. Ý nghĩa quan trọng nhất mà hoạt động kiểm toán mang lại cho xã hội là:
a. Tăng thêm niềm tin của các nhà đầu tư vào kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
trong nền kinh tế
b. Giúp các doanh nghiệp dễ dàng gọi vốn từ các nhà đầu tư.
c. Hạn chế rủi ro kinh doanh cho khách hàng được kiểm toán
d. Hạn chế rủi ro thông tin cho nhiều đối tượng
10. GĐ yêu cầu KTV nội bộ kiểm toán một chi nhánh mới về hiệu quả hoạt động của nó là ví dụ về:
a. Kiểm toán hoạt động
b. Kiểm toán tuân thủ
c. Kiểm toán BCTC
d. Kiểm toán độc lập
II. CÂU HỎI ĐÚNG SAI, GIẢI THÍCH
1. Việc một công ty nhỏ được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán độc lập sẽ luôn luôn đưa đến một
sự bảo đảm tuyệt đối về tính chính xác cuả báo cáo tài chính.
2. Kiểm toán viên nội bộ trong các ngân hàng chỉ thực hiện kiểm toán hoạt động thay vì thực hiện cả
kiểm toán tuân thủ và kiểm toán BCTC.
3. Nếu bộ phận kiểm toán nội bộ trong ngân hàng làm việc hiệu quả, có khả năng các ngân hàng
thương mại sẽ không cần thuê kiểm toán độc lập để kiểm toán BCTC nữa.
4. Quyền lợi của người cung cấp những thông tin tài chính cũng như những người sử dụng các thông
tin đó là như nhau và các quyền lợi chung này là đòi hỏi cho việc kiểm toán độc lập hàng năm.
5. Nếu các công ty kiểm toán độc lập hoạt động mạnh sẽ thực hiện việc kiểm toán tất cả các đơn vị
trong nền kinh tế, không cần kiểm toán nhà nước.
6. Kết quả kiểm toán báo cáo tài chính sẽ làm giảm nhẹ trách nhiệm của giám đốc hoặc người đứng
đầu đơn vị được kiểm toán.
- 2-
Bài tập Kiểm toán đại cương
Chương 2 MÔI TRƯỜNG KIỂM TOÁN
I. TRẮC NGHIỆM
1. Chất lượng dịch vụ kiểm toán được đánh giá bởi:
a. Hiệp hội kiểm toán
b. Quá trình thực hiện kiểm tra chéo giữa các công ty kiểm toán với nhau
c. Những nhà đầu tư.
d. Đối tượng sử dụng thông tin BCTC được kiểm toán
2. Các nguyên tắc kiểm toán có một yêu cầu sau:
a. KTV thực hiện kiểm toán với sự thận trọng nghề nghiệp đúng mức
b. KTV có hiểu biết về kiểm soát nội bộ
c. Các báo cáo tài chính được trình bày phù hợp với những nguyên tắc kế toán thông thường
d. KTV duy trì sự độc lập
3. Sản phẩm dịch vụ kiểm toán là loại sản phẩm:
a. Đòi hỏi người sử dụng có kiến thức kinh tế nhất định.
b. Giá trị càng tăng lên khi càng có nhiều người sử dụng.
c. Không bị tiêu hao trong quá trình sử dụng
d. Tất cả đều đúng
4. Phát biểu nào sau đây về Chuẩn mực kiểm toán là hợp lý nhất:
a. Chuẩn mực kiểm toán là những điều kiện tiền đề để Công ty kiểm toán có thể ký hợp đồng kiểm
toán với khách hàng.
b. Chuẩn mực kiểm toán là văn bản hướng dẫn hành nghề chung cho các kế toán viên.
c. Chuẩn mực kiểm toán là cơ sở giúp cho kiểm toán viên tránh được rủi ro nghề nghiệp nếu làm
đúng theo hướng dẫn
d. Tất cả đều không hợp lý
5. Kiểm toán viên phải chịu trách nhiệm pháp lý truớc khách hàng vì:
a. Những sai sót thông thường hoặc sai sót nghiêm trọng mà KTV gây nên
b. Không tìm ra được những gian lận trên BCTC
c. Không thể đưa ra ý kiến về BCTC
d. Thiếu sự thận trọng trong công việc
6. Sau khi kết thúc hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán cho công ty Y, công ty kiểm toán X được Cty Y
mời kiểm toán BCTC năm đó. Công ty X sẽ:
a. Chấp nhận hợp đồng vì khách hàng quen biết
b. Không chấp nhận hợp đồng vì vi phạm tính độc lập
c. Chấp nhận hợp đồng hay không còn tùy vào phí kiểm toán
d. Tất cả đều sai
7. Công ty X khai khống giá trị hàng tồn kho để vay ngân hàng. KTV không phát hiện ra sự gian lận này
nên đưa ra ý kiến không hợp lý. Ý kiến nào luôn đúng:
a. KTV phải chịu trách nhiệm
b. Ban quản trị của công ty X phải chịu trách nhiệm
c. Cả ban quan trị của công ty X và KTV đều phải chịu trách nhiệm
d. KTV không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào
8. Những người chịu trách nhiệm ký tên trên báo cáo kiểm toán là:
a. Chủ phần hùn
b. KTV chính phụ trách cuộc kiểm toán
c. Bất kỳ KTV nào có tham gia cuộc kiểm toán
d. Chủ phần hùn và KTV chính phụ trách cuộc kiểm toán
- 3-
Bài tập Kiểm toán đại cương
9. Việc một kiểm toán viên đưa ra một báo cáo kiểm toán không có một hạn chế nào về độ tin cậy cho
các BCTC mà anh (cô) ta biết là nó sẽ đưa đến hiểu lầm, hiểu sai, kiểm toán viên ấy:
a. Sẽ chịu trách nhiệm hình sự cũng như trách nhiệm dân sự.
b. Sẽ chịu trách nhiệm dân sự.
c. Sẽ không phải chịu trách nhiệm nếu các công ty khách hàng cũng nhận biết rằng các BCTC là
không đáng tin cậy.
d. Sẽ không phải chịu trách nhiệm nếu anh ta không thực hiện các phương pháp kiểm toán rơi vào
những phần báo cáo gây hiểu lầm.
10. Tiêu chuẩn nào sau đây là cần thiết để hoạt động trong nghề kiểm toán
a. Tự trau dồi, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ.
b. Độc lập.
c. Có kiến thức tổng quát.
d. Quen thuộc với một khối lượng kiến thức chuyên môn phức tạp.
II. CÂU HỎI ĐÚNG SAI, GIẢI THÍCH
1. Kiểm toán viên ở tất cả các quốc gia đều thực hiện kiểm toán theo một chuẩn mực chung là chuẩn
mực kiểm toán quốc tế.
2. Kiểm toán viên độc lập sẽ vi phạm tính bảo mật nếu cung cấp thông tin cho cơ quan thuế trong quá
trình điều tra của cơ quan này.
3. Điều cần nhất đối với một kiểm toán viên là tính độc lập vì vậy kiểm toán viên phải duy trì tính độc
lập của mình đối với mọi dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
4. Kiểm toán viên không bao giờ phải chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại do không tìm ra
được sự gian lận.
5. Một kiểm toán viên có thể có lợi ích tài chính trực tiếp liên quan đến khách hàng của mình miễn là
khoản đầu tư không đáng kể so với tài sản ròng của anh ta.
6. Thực hiện các công việc được giao với thái độ phân biệt đối xử được xem như là vi phạm nguyên
tắc tư cách nghề nghiệp
7. Một KTV không được cho là độc lập với công ty khách hàng đang kiểm toán (kinh doanh hàng điện
máy) nếu cha của anh ta mua hàng của công ty đó.
8. Công ty kiểm toán phải chịu trách nhiệm pháp lý trước khách hàng nếu kiểm toán viên của mình tiết
lộ thông tin của khách hàng cho đối thủ cạnh tranh của khách hàng.
9. Kiểm toán viên độc lập không phải chịu trách nhiệm pháp lý trước khách hàng nếu không phát hiện
ra những gian lận về thuế vì thuế do cơ quan thuế kiểm tra.
10. Tính độc lập không cần thiết phải có đối với việc thực hiện kiểm toán hoạt động.
11. Nếu vợ (chồng) của một kiểm toán viên đang có một khoản vay lớn tại ngân hàng thì KTV đó
không độc lập với ngân hàng đó khi kiểm toán.
12. Việc KTV có đưa ra một nhận xét về BCTC của công ty khách hàng khách quan hay không hoàn
toàn tùy thuộc vào thái độ của Ban lãnh đạo công ty khách hàng.
13. Công ty kiểm toán được phép đòi hỏi khách hàng làm theo tất cả các yêu cầu của mình khi cung
cấp dịch vụ kiểm toán cho khách hàng.
II. BÀI TẬP - TÌNH HUỐNG
1. Cho các dữ kiện sau , hãy chỉ ra khi nào một kiểm toán viên công chứng là có “tính độc lập”
trong quan hệ với khách hàng bằng cách khoanh vòng vào các chữ ‘Đúng’ hay ‘Sai’ bên cạnh.
Tính độc lập
a. Con của một kiểm toán viên độc lập có lợi ích tài chính với công ty
khách hàng mà anh ta đang kiểm toán.
b. Chồng (vợ) của kiểm toán viên độc lập có lợi ích tài chính đáng kể với
công ty khách hàng mà anh ta đang kiểm toán.
c. Anh em trai của kiểm toán viên độc lập là người quản lý công ty khách
hàng nơi anh ta thực hiện kiểm toán.
Đúng
Đúng
Đúng
Sai
Sai
Sai
- 4-
Bài tập Kiểm toán đại cương
d. Cha của kiểm toán viên độc lập là một thương gia làm ăn với công ty
khách hàng.
e. Mẹ của kiểm toán viên độc lập có lợi ích đang vay tại ngân hàng mà anh
ta đang kiểm toán.
Đúng
Đúng
Sai
Sai
2. Khi tiến hành kiểm toán BCTC cho công ty Thiên Bình, kiểm toán viên Nam đã gặp các tình
huống sau:
a. Hai tháng trước ngày kết thúc niên độ, nhân viên kế toán tổng hợp của công ty Thiên Bình đã nghỉ
việc và cho đến ngày lập BCTC, công ty vẫn chưa tìm được người thay thế. Do đó, những nghiệp
vụ phát sinh của công ty Thiên Bình trong hai tháng cuối niên độ chưa được ghi vào sổ sách. Vì
Nam đã kiểm toán BCTC năm trước cho công ty, nên Thiên Bình đã nhờ kiểm toán viên Nam lập
BCTC và sau đó tiến hành kiểm toán BCTC cho năm hiện hành.
b. Khi được biết Nam phụ trách hợp đồng kiểm toán cho công ty Thiên Bình, Ngọc – một chuyên
viên kinh tế đang thực hiện một công trình nghiên cứu với đề tài “các nghiệp vụ tài chính của
công ty cổ phần” đã đề nghị Nam cung cấp thông tin hoặc cho nhận xét về những hoạt động tài
chính của công ty Thiên Bình, Ngọc hứa sẽ bảo mật các thông tin mà Nam cung cấp.
c. Sau khi kiểm kê hàng tồn kho cuối năm của công ty Thiên Bình, người quản lý phân xưởng đã
tặng kiểm toán viên Nam cần câu cá do Thiên Bình sản xuất.
Yêu cầu: Trong từng tình huống trên, bạn hãy cho biết nếu nhận lời thì kiểm toán viên Nam có vi
phạm đạo đức nghề nghiệp không? Giải thích.
3. Hãy cho biết trong các tình huống dưới đây kiểm toán viên đã làm theo hoặc vi phạm tiêu
chuẩn nghề nghiệp nào?
a. Kiểm toán viên đã cung cấp thông tin của công ty khách hàng được kiểm toán cho một người bạn
thân …………………………….
b. Giám đốc công ty khách hàng yêu cầu kiểm toán viên thay đổi ý kiến nhận xét trên báo cáo kiểm
toán. Kiểm toán viên đã đồng ý mà không có bất kỳ một sự tranh luận nào dù rằng cơ sở của ý
kiến đó là không thích hợp………………………….
c. Nghi ngờ có sai phạm chế độ kế toán dẫn đến sai lệch số liệu khoản phải thu kiểm toán viên đã
tiến hành kiểm tra tòan bộ số liệu, chứng từ có liên quan thay vì thực hiện kiểm tra chọn
mẫu…………….
d. Do mâu thuẫn với một người quen cũ đang làm kế toán tại công ty khách hàng được kiểm toán,
kiểm toán viên đã đưa ra nhận xét không đúng về phần việc mà người quen anh ta phụ trách trên
báo cáo kiểm toán …………………………
- 5-
Bài tập Kiểm tốn đại cương
Chương 3 HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
I. TRẮC NGHIỆM
1. HTKSNB là một quy trình chòu ảnh hưởng bởi HĐQT và ban lãnh đạo. Điều đó có nghóa là:
a. HĐQT và ban lãnh đạo trực tiếp kiểm tra mọi nghiệp vụ phát sinh
b. Các thể thức kiểm soát được HĐQT và ban lãnh đạo lựa chọn và trực tiếp thực hiện
c. Các thể thức kiểm soát được lựa chọn và cài đặt vào chỗ nào là tùy thuộc vào nhận thức, thái
độ của mỗi HĐQT và ban lãnh đạo quyết đònh
d. Các thể thức kiểm soát được lựa chọn và cài đặt tùy thuộc vào phạm vi kinh doanh mà HĐQT
và ban lãnh đạo quyết đònh.
2. Khi thiết kế HTKSNB lónh vực nào cho dưới đây là không cần phải có kiểm soát:
a. Thuê tài sản là bất động sản để làm trụ sở
b. Chi phí cho hoạt động xã hội có tính vào chi phí của ngân hàng
c. Sao in các tài liệu, văn bản pháp quy cho các bộ phận trong ngân hàng
d. Tất cả đều sai
3. “Nguyên tắc bất kiêm nhiệm”:
a. Là một nguyên tắc luôn phải tuân thủ trong thiết kế HTKSNB.
b. Là nguyên tắc trong đó mỗi nhân viên không được kiêm nhiệm nhiều công việc khác nhau
c. Là một trong các thủ tục kiểm soát nội bộ
d. Là nguyên tắc đảm bảo ngăn ngừa mọi gian lận của các nhân viên
4. KTV thường sử dụng lưu đồ để mô tả HTKSNB vì:
a. Phương pháp này dễ thực hiện
b. Lưu đồ giúp thấy rõ sự luân chuyển chứng từ và trách nhiệm của các bộ phận chức năng
c. Lưu đồ dễ cho thấy các chốt kiểm soát được cài đặt như thế nào
d. Câu b và c đúng
5. HTKSNB có thể gặp các hạn chế vì:
a. Các biện pháp kiểm tra thường nhằm vào các sai phạm đã dự kiến trước chứ không phải các
trường hợp ngoại lệ.
b. Nhân viên thiếu thận trọng, sao lãng hoặc hiểu sai các chỉ dẫn
c. Có sự thông đồng của một số nhân viên
d. Tất cả những điểm trên
6. HTKSNB được thiết lập để:
a. Phục vụ cho bộ phận kiểm toán nội bộ
b. Thực hiện chế độ quản lý tài chính kế toán nhà nước
c. Thực hiện các mục tiêu của các nhà quản lý đơn vò
d. Giúp KTV độc lập dễ lập kế hoạch kiểm toán
7. Nguyên tắc mọi lónh vực đều phải được kiểm soát không được tuân thủ khi:
a. Một thủ tục kiểm soát đã không được thiết kế trong một số lónh vực hoạt động
b. Ban giám đốc không thiết kế nhiều thủ tục kiểm soát
c. Ban giám đốc không quan tâm đến rủi ro trong lónh vực sao in các tài liệu của ngân hàng
d. a và c
- 6-
Bài tập Kiểm tốn đại cương
8. Trong q trình xem xét hệ thống KSNB, kiểm tốn viên khơng có nghĩa vụ phải:
a. Tìm kiếm các thiếu sót quan trọng trong hoạt động của KSNB.
b. Hiểu biết về mơi trường kiểm sốt và hệ thống thơng tin.
c. Tìm hiểu về các thủ tục kiểm sốt của đơn vị
d. Thực hiện các thủ tục để tìm hiểu về thiết kế của KSNB.
9. Mục đích của việc phân chia trách nhiệm nhằm:
a. Để các nhân viên kiểm sốt lẫn nhau.
b. Nếu có sai sót xảy ra sẽ được phát hiện nhanh chóng.
c. Giảm cơ hội gây ra và che giấu sai phạm.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
10. Trong những phát biểu sau về kiểm sốt nội bộ thì phát biểu nào là khơng hợp lý?
a. Người giám sát , bảo quản tài sản khơng là người lưu giữ hồ sơ kế tốn cho tài sản đó
b. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải được xử lý trước khi trình cho ban lãnh đạo phê duyệt.
c. Các hoạt động kiểm sốt khơng thể đảm bảo tuyệt đối rằng sự câu kết giữa các nhân viên khơng
thể xảy ra.
d. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần có chứng từ chứng minh hợp lệ
11. Cơng việc thủ quỹ và kế tốn được phân cơng cho 2 người đảm nhận. Đây là hoạt động:
a. Phân chia trách nhiệm thích hợp b. Phê chuẩn đúng đắn
c. Kiểm tra độc lập d. Kiểm sốt vật chất
12. Nhận xét nào sau đây là hợp lý nhất về HTKSNB?
a. HTKSNB có thể ngăn ngừa tất cả sai sót hoặc gian lận
b. HTKSNB được thiết lập nhằm giúp KTV lập kế hoạch tổng thể và chương trình kiểm tốn thích hợp
c. KTV cần phải tìm kiếm tất cả các yếu kém trong HTKSNB
d. KTV tìm hiểu HTKSNB của khách hàng nhằm xác định phương hướng và nội dung các thủ tục
kiểm tốn
13. Một ngân hàng nhỏ có thể khơng cần thiết lập
a. Chính sách nhân sự
b. Bộ phận kiểm tốn nội bộ
c. Hệ thống KSNB
d. Tất cả đều sai
14. Hệ thống KSNB có thể gặp các hạn chế vì
a. Các nhân viên của ngân hàng rất gắn bó với nhau
b. Vợ của giám đốc là một nhân viên trong ngân hàng
c. Có sự thay đổi thường xun về nhân sự của các bộ phận chủ chốt
d. Giám đốc doanh nghiệp thường phải đi cơng tác xa
15.Mục đích chủ yếu của kiểm tốn viên khi xem xét về KSNB của đơn vị là:
a. Để có thái độ độc lập đúng đắn đối với các vấn đề liên quan đến cuộc kiểm tốn.
b. Đánh giá hoạt động quản lý của cơng ty khách hàng th kiểm tốn.
c. Xây dựng các đề xuất với khách hàng để cải tiến KSNB.
d. Xác định nội dung, phạm vi và thời gian kiểm tốn.
II. CÂU HỎI ĐÚNG SAI, GIẢI THÍCH
1. Trong việc thực hiện một cuộc kiểm toán, các kiểm toán viên luôn chú ý đến những kiểm soát
được sử dụng nhằm ngăn ngừa hay phát hiện các sai lệch trong báo cáo tài chính.
2. Thiết lập và duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ là trách nhiệm cuả các cổ đông của công ty.
- 7-
Bài tập Kiểm toán đại cương
3. Việc “ém” các hoá đơn thu chi tiền có thể diễn ra trong bất kỳ một doanh nghiệp nào nhưng việc
này có vẻ như xảy ra nhiều nhất tại các DN nhỏ.
4. KSNB nói chung thường không hữu hiệu trong việc ngăn ngừa các gian lận từ ban quản trị cấp
cao cuả công ty.
5. Kiểm soát nội bộ nên cung cấp cho ban quản trị cuả công ty những đảm bảo hợp lý để họ có thể
đạt được những mục tiêu quản lý
III BÀI TẬP - TÌNH HUỐNG
1. Nối các thông tin ở cột A và B sao cho phù hợp
- 8-
A. Hoạt động
1. Séc được giữ trong két và ai giữ chìa khoá thì mới viết séc
2. Người viết séc là người đã được kiểm tra về nhân thân
3. Người viết séc thanh toán khác với người duyệt thanh toán
và người giữ sổ sách
4. Séc cần có chữ ký của giám đốc khi gửi thanh toán
5. Cùi séc phải ghi nhận đầy đủ thông tin của mỗi tấm séc khi
phát hành hoặc huỷ bỏ
6. Đối chiếu số tiền trên sổ kế toán tại đơn vị với ngân hàng
B. Thủ tục kiểm soát
a. Sự phê chuẩn
b. Tài liệu và sổ sách
c. Hạn chế tiếp cận tài sản
d. Kiểm tra độc lập
e. Sự phân nhiệm
f. Chính sách nhân sự
Bài tập Kiểm toán đại cương
Chương 4 PHƯƠNG PHÁP VÀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
I TRẮC NGHIỆM
1. KTV không phát hiện ra việc công ty X khai khống giá trị hàng tồn kho để vay ngân hàng.
Đối với sự gian lận này thì:
a. KTV phải chịu trách nhiệm
b. Ban quản trị của công ty X phải chịu trách nhiệm
c. Cả ban quan trị của công ty X và KTV đều phải chịu trách nhiệm
d. KTV không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào
2. “Kiểm toán viên không kiểm toán được hết các mặt hàng của công ty do công ty đặt hàng gia công tại
rất nhiều nơi sản xuất tư nhân”. Đây là một ví dụ về
a. Rủi ro tiềm tàng
b. Rủi ro kiểm soát
c. Rủi ro phát hiện
d. Cả 3 câu trên đều sai
3. Khi mức rủi ro phát hiện chấp nhận được giảm thì phải đảm bảo:
a. Thử nghiệm kiểm soát tăng lên
b. Thử nghiệm kiểm soát giảm xuống
c. Thử nghiệm cơ bản tăng lên
d. Thử nghiệm cơ bản giảm xuống
4. Khách hàng không phát hiện kịp thời việc nhân viên gian lận do không có sự phân công phân nhiệm
hợp lý. Đây là loại rủi ro gì?
a. Rủi ro tiềm tàng
b. Rủi ro kiểm soát
c. Rủi ro phát hiện
d. Rủi ro kiểm toán
5. Rủi ro kiểm soát có thể bằng 0 nếu:
a. Hệ thống KSNB của đơn vị được thiết kế rất tốt
b. KTV kiểm tra 100% các nghiệp vụ
c. KTV tăng cường các thử nghiệm kiểm soát cần thiết
d. Tất cả các câu đều sai
6. Khi đánh giá sai sót nào là trọng yếu, ý kiến nào sau đây luôn luôn đúng:
a. Sai sót lớn hơn 100 triệu đồng là sai sót trọng yếu
b. Đánh giá sai sót trọng yếu tùy vào sự xét đoán mang tính nghề nghiệp của KTV
c. Sai sót lớn hơn 5% giá trị tổng tài sản là sai sót trọng yếu
d. Các sai sót về doanh thu là trọng yếu vì nó ảnh hưởng tới lợi nhuận
7. Trách nhiệm của KTV đối với các sai phạm ở đơn vị được giới hạn trong phạm vi các thủ tục kiểm
toán cần thực thi, chứ KTV không chịu trách nhiệm trực tiếp về việc phát hiện và ngăn chặn các sai
phạm ở đơn vị.
a. Nhận định này sai
b. Nhận định này đúng
c. Nhận định này chưa rõ ràng
d. Nhận định này chỉ đúng với kiểm toán viên nội bộ
8. Điều nào sau đây là thích hợp để cung cấp cho một kiểm toán viên sự đảm bảo nhiều nhất về sự
hoạt động hữu hiệu cuả hệ thống kiểm soát nội bộ.
- 9-
Bài tập Kiểm toán đại cương
a. Điều tra nhân sự cuả khách hàng.
b. Tính toán lại các số dư cuả tài khoản.
c. Quan sát các nhân viên cuả công ty khách hàng thực hiện việc kiểm soát.
d. Xác nhận với các bên nằm ngoài công ty.
9. Trong các loại rủi ro sau, rủi ro nào kiểm toán viên có thể kiểm soát được bằng các thử nghiệm cơ bản:
a. Rủi ro tiềm tàng.
b. Rủi ro phát hiện.
c. Rủi ro kiểm soát.
d. Rủi ro kinh doanh
10. Lý do chính để kiểm toán viên thu thập bằng chứng kiểm toán là:
a. Hình thành một nhận xét về báo cáo tài chính.
b. Phát hiện sai sót.
c. Đánh giá hệ thống quản lý.
d. Đánh giá việc kiểm soát rủi ro.
11. Kiểm tra vật chất cung cấp bằng chứng chắc chắn về:
a. Quyền sở hữu của đơn vị đối với tài sản
b. Sự hiện hữu của tài sản
c. Sự trình bày và công bố giá trị tài sản
d. Sự đánh giá giá trị tài sản
12. Việc gửi thư xác nhận cho ngân hàng nhằm thỏa mãn các mục tiêu kiểm toán nào sau đây:
a. Đánh giá và đầy đủ
b. Đánh giá và quyền
c. Quyền và hiện hữu
d. Hiện hữu và đầy đủ
13. Số lượng bằng chứng cần thu thập sẽ tăng lên khi:
a. Rủi ro phát hiện tăng lên
b. Rủi ro phát hiện giảm xuống
c. Rủi ro kiểm soát tăng lên
d. Rủi ro kiểm soát giảm xuống
14. Vào cuối năm công ty ABC gửi thư đối chiếu xác nhận các hàng hoá đang gửi tại một công ty
BCD nhằm đảm bảo cơ sở dẫn liệu nào dưới đây đối với khoản mục hàng tồn kho:
a. Đầy đủ và chính xác.
b. Hiện hữu và phát sinh.
c. Đánh giá và chính xác.
d. Quyền và đầy đủ
15. Khi thu thập bằng chứng kiểm toán từ hai nguồn khác nhau, cho kết quả khác biệt trọng yếu, kiểm
toán viên nên:
a. Thu thập thêm bằng chứng thứ ba và kết luận theo nguyên tắc đa số thắng thiểu số.
b. Dựa trên bằng chứng có độ tin cậy cao hơn.
c. Tìm hiểu và giải thích nguyên nhân trước khi kết luận.
d. Cả ba câu trên đều đúng.
16. Trong các bằng chứng tài liệu sau đây, loại nào được kiểm toán viên cho là có độ tin cậy thấp nhất:
a. Hóa đơn của người bán lưu giữ tại đơn vị.
b. Hóa đơn bán hàng của đơn vị.
c. Các trao đổi với nhân viên đơn vị.
d. Xác nhận của ngân hàng gửi trực tiếp cho kiểm toán viên
- 10-
Bài tập Kiểm toán đại cương
17. Bằng chứng được gọi là đầy đủ khi :
a. Xác thực.
b. Đủ để là nền tảng hợp lý để đưa ra nhận xét về báo cáo tài chính.
c. Có đủ các tính chất thích hợp, khách quan và không thiên lệch.
d. Được thu thập một cách ngẫu nhiên.
18. Báo cáo kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần nghĩa là:
a. BCTC hoàn toàn không có sai sót
b. BCTC được trình bày trung thực
c. BCTC được trình bày chính xác
d. Cả 3 câu trên đều đúng
19. KTV sẽ từ chối đưa ra ý kiến về BCTC trong trường hợp:
a. KTV không độc lập
b. KTV không chứng kiến kiểm quỹ do hợp đồng kiểm toán được ký sau ngày kết thúc năm tài
chính
c. KTV bất đồng ý kiến với ban giám đốc
d. Công ty khách hàng thay đổi chính sách kế toán mà không thuyết minh trong BCTC
20. KTV không thể chứng kiến kiểm kê nên đã tiến hành các thủ tục thay thế và đã thu thập đầy đủ bằng
chứng thích hợp. Các khoản mục khác đều không có sai sót trọng yếu. Ý kiến của KTV là:
a. Ý kiến chấp nhận toàn phần
b. Ý kiến chấp nhận từng phần
c. Ý kiến từ chối
d. Ý kiến không chấp nhận
21. Kiểm toán viên phát hành báo cáo từ chối cho ý kiến khi:
a. Có sự vi phạm trọng yếu các chuẩn mực trình bày trong BCTC.
b. Có sự thay đổi về chính sách kế toán áp dụng.
c. Có những nghi vấn về những thông tin trọng yếu trên BCTC mà kiểm toán viên không thể
kiểm tra.
d. Cả 3 câu trên đều đúng.
22. Thủ tục phân tích được áp dụng ở giai đoạn:
a. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.
b. Giai đoạn thực hiện kế hoạch kiểm toán.
c. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán.
d. Cả 3 giai đoạn trên.
23. Ý kiến của kiểm toán viên ngoại trừ do hạn chế về phạm vi kiểm toán cần được lí giải trong:
a. phần thuyết minh báo cáo tài chính.
b. báo cáo kiểm toán.
c. cả thuyết minh báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán.
d. cả báo cáo tài chính (ngay sau phần đầu đề của những mục hoặc những khoản mục mà không
thể được xác minh) và báo cáo kiểm toán.
24. Một công ty khách hàng đã thay đổi các thông lệ trong việc kế toán trong suốt năm, gây ảnh hưởng
trọng yếu lên các báo cáo tài chính khiến chúng có những sai sót nghiêm trọng và không phù hợp
với các nguyên tắc kế toán. Các kiểm toán viên kiểm tra những báo cáo tài chính này nên:
a. đưa ra ý kiến trái ngược và các lý do
b. đưa ra các ý kiến với sự tôn trọng các chuẩn mực nhất quán và trong phần thuyết minh của báo
cáo, giải thích những thay đổi và tác động của chúng lên thu nhập thuần.
c. Từ chối phát biểu ý kiến và từ đó đưa ra lí do
d. Đưa ra các ý kiến với sự tôn trọng chuẩn mực nhất quán, dựa vào thuyết minh báo cáo tài chính
để đáp ứng các yêu cầu khai báo.
- 11-
Bài tập Kiểm toán đại cương
II. CÂU HỎI ĐÚNG SAI, GIẢI THÍCH
1. Tất cả các nhận xét của kiểm toán viên liên quan đến BCTC đều phải được ghi rõ trong thuyết
minh BCTC của doanh nghiệp.
2. Việc kiểm kê tài sản cố định sẽ cung cấp bằng chứng chủ yếu về sự chính xác của giá trị tài sản cố
định
3. Khi rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát cao, mức rủi ro phát hiện có thể chấp nhận đối với kiểm
toán viên phải thấp.
4. Kiểm soát nội bộ hiệu quả sẽ nâng cao tính hiệu quả của một số loại bằng chứng và làm giảm số
lượng bằng chứng cần thiết.
5. Bằng chứng về tài sản hữu hình được xem là xác thực khi nó được cung cấp bởi nhân viên hoặc
phòng ban của đơn vị giám sát, quản lý các tài sản có liên quan.
6. Bằng chứng thu thập bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp có giá trị nếu là phỏng vấn các nhà
quản lý cao cấp.
7. Các bước phân tích chỉ có tác dụng ở cuối quá trình kiểm toán để xem lại lần cuối các số liệu kiểm
toán.
8. Báo cáo tài chính của khách hàng luôn có trong hồ sơ kiểm toán.
9. Thông tin trong hồ sơ kiểm toán đóng vai trò là bằng chứng quan trọng của công việc kiểm toán và
kết luận cuối cùng của kiểm toán viên.
10. Bởi vì các công ty kiểm toán cần một sự trả công xứng đáng cho thời gian và công sức họ bỏ ra nên
chi phí thường là yếu tố đầu tiên ảnh hưởng đến các kiểm toán viên trong việc quyết định nên thu
thập bằng chứng nào.
11. Khi công ty khách hàng bỏ đi phần thuyết minh báo cáo tài chính, kiểm toán viên phải thêm phần
thuyết minh trong báo cáo kiểm toán, xác nhận sự loại bỏ đó và ban hành báo cáo chấp nhận toàn
phần
12. Ý kiến trái ngược là loại ý kiến được đưa ra khi mà báo cáo tài chính không được trình bày hợp lí
phù hợp với các nguyên tắc kế toán thông thường được thừa nhận
13. Một sự thay đổi trong nguyên tắc kế toán từ nguyên tắc này đến nguyên tắc kế toán khác sẽ hạn chế
việc công bố một ý kiến chấp nhận toàn phần, tác động của sự thay đổi này được công bố trong bản
thuyết minh các báo cáo tài chính.
III. BÀI TẬP - TÌNH HUỐNG
1. Hãy cho biết các bằng chứng sau sẽ đáp ứng cho cơ sở dẫn liệu nào:
BẰNG CHỨNG CƠ SỞ DẪN LIỆU
1. Biên bản kiểm kê tiền mặt ngày 31/12/05
2. Xác nhận số dư tiền gửi của ngân hàng
3. Hóa đơn thanh toán chi phí tiền điện thoại hàng tháng
4. Xác nhận công nợ của khách hàng
5. Bảng tính toán giá nguyên vật liệu mua vào bình quân trong kỳ
6. Biên bản đánh giá lại giá trị chứng khoán
7. Biên bản kiểm kê công cụ lao động và phương tiện làm việc
8. Thuyết minh BCTC
a. Sự hiện hữu
b. Quyền và nghĩa vụ
c. Chính xác
d. Đầy đủ
e. Trình bày và công bố
f. Đánh giá
g. Phát sinh
2. Hãy cho biết mỗi loại tài liệu dưới đây cung cấp bằng chứng về cơ sở dẫn liệu nào và đánh giá độ
tin cậy của chúng:
a. Hồ sơ quyết toán công trình xây dựng cơ bản đã hoàn thành do bên thi công lập và đã được sự phê
duyệt của đơn vị.
b. Thư xác nhận của nhà cung cấp đồng ý về số dư khoản phải trả trên BCTC.
c. Giải trình của Giám đốc về khoản dự phòng đã lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.
- 12-
Bài tập Kiểm toán đại cương
d. BCTC của công ty liên doanh mà đơn vị có góp vốn. BCTC này đã được kiểm toán, trong đó có
ghi rõ giá trị vốn góp của đơn vị.
3. Dưới đây là một số thủ tục kiểm toán được KTV sử dụng:
a. Nhân tỷ lệ hoa hồng với doanh thu và đem so sánh kết quả với chi phí hoa hồng trong kỳ
b. Gửi thư yêu cầu xác nhận các khoản phải trả cuối kỳ
c. Lấy mẫu đơn đặt hàng để kiểm tra việc xét duyệt và phê chuẩn mua hàng
d. Xem xét tình hình doanh thu qua các tháng để phát hiện những tháng có doanh thu cao hay thấp bất
thường.
e. Phỏng vấn người thủ kho về việc lập đơn đặt hàng để kiểm tra những thủ tục trong quy trình mua
hàng tại doanh nghiệp.
Hãy cho biết mỗi thủ tục trên thuộc loại thủ tục nào sau đây: thử nghiệm kiểm soát, thủ tục phân
tích, thử nghiệm chi tiết. Đối với thử nghiệm chi tiết, hãy cho biết chúng đáp ứng cho mục tiêu kiểm
toán (cơ sở dẫn liệu) nào?
4. Cho biết các loại rủi ro tương ứng với các trường hợp sau:
a. Doanh nghiệp đã không phát hiện kịp thời gian lận của các nhân viên bán hàng trong việc khai
khống doanh thu nhằm hưởng một mức hoa hồng cao hơn
b. Kiểm toán viên đã tiến hành gửi thư xác nhận đến 20% khách hàng có số dư công nợ lớn nhất
nhưng vẫn tồn tại sai sót trọng yếu trên khoản mục này
c. Các khoản mục được xác định trên các ước tính hợp lý thay vì các chứng từ chính xác
d. Xu hướng hội nhập WTO cùng với gia tăng cạnh tranh trong ngành sẽ làm cho doanh nghiệp đứng
trước những thách thức lớn.
e. Do thiếu nhân sự, doanh nghiệp buộc phải để các nhân viên kiêm nhiệm nhiều vị trí khác nhau.
f. Một số khoản chi phí có số tiền lớn đã được doanh nghiệp che giấu nhưng kiểm toán viên vẫn phát
hành báo cáo kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần.
g. Số tiền lương ở cột tổng cộng đã bị tính khống lên 700 triệu đồng nhưng do không cộng dọc bảng
lương nên KTV đã cho rằng khoản mục chi phí tiền lương là không có sai lệch trọng yếu.
5. Hãy cho biết trong mỗi trường hợp riêng lẻ sau, KTV độc lập sẽ cho ý kiến kiểm toán loại nào?
a. Do hợp đồng kiểm toán được ký kết sau ngày 31/12 nên kiểm toán viên không thể tham dự kiểm
kê hàng tồn kho tại doanh nghiệp
b. Một nhà xưởng của doanh nghiệp đang bị tranh chấp bởi công ty X, kết quả vụ kiện chưa được
công bố
c. Doanh nghiệp vừa mới thay đổi hệ thống phần mềm máy tính nên việc cung cấp số liệu không
được ổn định
d. Một số hóa đơn thanh toán chi phí tiền điện hàng tháng đã bị đánh mất và kế toán viên đã thay thế
bằng những bảng kê thanh toán
e. Doanh nghiệp đã từ chối cung cấp danh sách chi tiết các khách hàng có công nợ lớn, đồng thời
không cho phép kiểm toán viên tiếp cận trực tiếp với những hồ sơ này
6. Công ty Anh Đào là một công ty sản xuất gạch men tại TP.HCM. Do tình hình cạnh tranh trên thị
trường ngày càng căng thẳng, trong một vài năm trở lại đây, thị phần tiêu thụ của công ty bắt đầu suy
giảm. Để đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng của doanh thu, công ty bắt đầu thay đổi chính sách bán chịu
cho khách hàng. Các khách hàng mua với số lượng lớn sẽ được bán chịu nhiều hơn và cho trả chậm lâu
hơn các khách hàng mua với số lượng ít. Bên cạnh đó, công ty còn khuyến khích bộ phận kinh doanh
thông qua chính sách thưởng rất lớn dựa trên doanh thu bán được trong năm (tiền thưởng tăng dần theo
mức doanh thu). Trong khi đó, để tiết kiệm chi phí, công ty đã cho nghỉ việc một số nhân viên kế toán
lâu năm. Một số nhân viên kế toán đôi khi phải kiêm nhiệm cả việc thu và giữ tiền bán hàng từ bộ phận
kinh doanh. Ngoài ra, vào những tháng cuối năm, do khối lượng công việc lớn, công ty đã bỏ qua thủ
tục gửi thư thông báo cho khách hàng hàng tháng về tình hình công nợ với công ty
Nếu bạn là KTV chính trong cuộc kiểm toán BCTC của công ty Anh Đào, những thông tin trên sẽ
giúp bạn đánh giá các rủi ro như thế nào?
- 13-
Bài tập Kiểm toán đại cương
7. Trong quá trình kiểm toán BCTC (bao gồm Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh BCTC) tại công ty Mêkông cho niên độ kết thúc ngày 31/12/2008,
KTV không phát hiện ra bất kỳ sai lệch trong yếu nào trên BCTC, tuy nhiên có trường hợp sau:
Khi thực hiện các thủ tục kiểm toán đối với tài khoản Nợ phải thu, giám đốc công ty không đồng ý
cho KTV gửi thư xác nhận cho khách hàng. KTV cũng không thể thực hiện các thử nghiệm thay thế
để xác định tính trung thực và hợp lý của khoản mục này. KTV cũng cho rằng đây là khoản mục
quan trọng trên BCTC.
Đối với tình huống trên, anh (chị) hãy cho biết KTV sẽ đưa ra ý kiến kiểm toán loại nào?
8. KTV Nam đã thực hiện kiểm toán cho công ty trang trí nội thất Mai Lê 2 năm liền và năm nay
tiếp tục thực hiện hợp đồng kiểm toán cho công ty này. Qua chứng kiến kiểm kê các năm trước, KTV
Nam nhận thấy việc kiểm kê của công ty luôn được tiến hành rất tốt và KTV Nam không phát hiện sai sót
nào về hàng tồn kho. Do đó năm nay KTV Nam không chứng kiến kiểm kê. Số dư hàng tồn kho trên
BCTC là một khoản mục trọng yếu.
Anh (chị) hãy nhận xét về cách làm việc của KTV Nam.
9. Công ty X đang bị công ty Y kiện vì vi phạm bản quyền nhưng tòa án vẫn chưa xét xử. Công ty X
đã công bố vấn đề này trên thuyết minh BCTC. Giả sử các khoản mục trên BCTC đều được trình bày
trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu.
Theo anh (chị) thì KTV sẽ đưa ra ý kiến nhận xét gì về BCTC của công ty X?
10. Một tháng sau ngày kết thúc năm, công ty X - một khách hàng chủ yếu của công ty A tuyên bố
phá sản. Công ty X đã có một khoản nợ rất lớn 1 năm nay vẫn chưa trả cho công ty A nhưng nhà quản lý
của công ty A không cho phép trích lập dự phòng.
Trong tình huống này KTV nên phát hành loại báo cáo kiểm toán nào?
11. Hãy cho biết kiểm toán viên sẽ đưa ra loại ý kiến nào trên báo cáo kiểm toán trong những tình
huống độc lập sau đây và giải thích lý do. Giả sử rằng ảnh hưởng của mỗi tình huống đến BCTC đều
trọng yếu và nếu không có các tình huống dưới đây thì kiểm toán viên đã có đủ cơ sở để kết luận rằng
BCTC trung thực và hợp lý:
a. Đơn vị đang tranh chấp với một doanh nghiệp khác về quyền sở hữu đối với một bất động sản trị
giá 520 triệu đồng. Việc xác định tài sản này có thuộc về đơn vị hay không sẽ tùy thuộc vào phán
quyết của Tòa án vào niên độ sau. Nhưng đơn vị vẫn kê khai giá trị của tài sản này trên BCTC.
b. Chính sách kế toán của doanh nghiệp không rõ ràng làm sai lệch số liệu trên BCTC nhưng BGĐ
không chịu điều chỉnh theo đề nghị của KTV
c. Đơn vị tính giá hàng tồn kho theo một phương pháp không phù hợp với chế độ kế toán hiện hành.
GĐ không đồng ý điều chỉnh theo ý kiến của KTV.
d. Một số lượng khá lớn hàng tồn kho của đơn vị đang được bảo quản tại một công ty chuyên cho
mướn kho bãi nằm ở một tỉnh miền Bắc. Đơn vị từ chối không chấp nhận cho kiểm toán viên chứng
kiến kiểm kê kho.
12. Nối các thông tin cho dưới đây sao cho thích hợp
1/ Khi thực hiện kiểm toán nếu tính độc lập bị hạn chế
2/ Những bản tính lại tiền lãi tiền vay
3/ Khả năng lỗi thời của hàng thời trang may sẵn
4/ Sự quan tâm của Ban lãnh đạo Cty đến các nhân viên của mình
a. Là một yếu tố thuộc về môi trường kiểm soát
b. Là bằng chứng kiểm toán đáp ứng yêu cầu đầy đủ của cơ sở dẫn liệu cho Báo cáo tài chính
c. Là rủi ro tiềm tàng
d. Kiểm toán viên phải tìm cách loại bỏ sự hạn chế này hoặc nêu rõ điều này trên báo cáo kiểm toán
e. Là bằng chứng kiểm toán đáp ứng yêu cầu chính xác của cơ sở dẫn liệu cho Báo cáo tài chính
- 14-
Bài tập Kiểm toán đại cương
1. Đối với báo cáo kiểm toán loại chấp nhận từng phần, người sử dụng BCTC nên hiểu rằng:
a. KTV không thể nhận xét về toàn bộ BCTC
b. Có một vấn đề chưa rõ ràng xảy ra sau ngày kết thúc niên độ, nhưng trước ngày ký BCKT
c. Khái niệm hoạt động liên tục có thể bị vi phạm
d. 3 câu trên đều sai
ĐÁP ÁN: D
2. Kiểm toán viên phát hành báo cáo kiểm toán loại “Ý kiến từ bỏ” khi:
a.Có sự vi phạm trọng yếu các chuẩn mực kế toán trong trình bày BCTC
b. Có sự thay đổi quan trong về chính sách kế toán của đơn vị
c.Có những nghi vấn trọng yếu về các thông tin tài chính và KTV không thể kiểm tra
d. 3 câu trên đều đúng
ĐÁP ÁN: D
3. Thư trả lời của khách hàng xác nhận đồng ý về số nợ đó là bằng chứng về:
a. Khả năng thu hồi về món nợ
b. Khoản phải thu đó được đánh giá đúng
c. Thời hạn trả món nợ đó được ghi nhận đúng
d. Tất cả đều sai
ĐÁP ÁN: D
4. Trường hợp nào sau đây tạo rủi ro tiềm tàng cho khoản mục doanh thu:
a. Ghi sót các hóa đơn vào sổ kế toán
b. Đơn vị mới đưa vào sử dụng một phần mềm vi tính để theo dõi doanh thu
c. Do bị cạnh tranh nên doanh nghiệp chấp nhận đổi lại hàng hoặc trả lại tiền khi khách hàng yêu
cầu
d. Tất cả đều sai
ĐÁP ÁN: C
5. Ngay trước ngày kết thúc kiểm toán, một khách hàng chủ chốt của đơn vị bị hỏa hoạn và đơn vị cho
rằng điều này có ảnh hưởng đến tình hình tài chính của mình, KTV cần:
a. Khai báo trên BCKT
b. Yêu cầu đơn vị khai báo trên BCTC
c. Khuyên đơn vị điều chỉnh lại BCTC
d. Ngưng phát hành lại BCKT cho đến khi biết rõ phạm vi ảnh hưởng của vấn đề trên đối với
BCTC
ĐÁP ÁN: B
6. Trong các bằng chứng sau đây, bằng chứng nào có độ tin cậy thấp nhất:
a. Hóa đơn của nhà cung cấp
b. Hóa đơn bán hàng của đơn vị
- 15-
Bài tập Kiểm toán đại cương
c. Những cuộc trao đổi với nhân viên của đơn vị
d. Thư xác nhận của ngân hàng
ĐÁP ÁN: C
7. Thí dụ nào sau đây không phải là kiểm toán tuân thủ:
a. Kiểm toán các đơn vị phụ thuộc vào việc chấp hành các quy chế
b. Kiểm toán của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp
c. Kiểm toán của doanh nghiệp theo yêu cầu của ngân hàng về việc chấp hành các điều khoản của
hợp đồng tín dụng
d. Kiểm toán để đánh giá hiệu quả hoạt động của một phân xưởng
ĐÁP ÁN: D
8. KTV kiểm tra việc cộng dồn trong bảng số dư chi tiết các khoản phải trả, và đối chiếu với sổ cái và sổ
chi tiết đó là thủ tục nhằm đạt mục tiêu kiểm toán:
a. Sự ghi chép chính xác
b. Sự đầy đủ
c. Sự phát sinh
d. Trình bày và khai báo
ĐÁP ÁN: A
9. Khi rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp thì
a. Rủi ro kiểm toán ở khoản mục đó sẽ giảm đi
b. Rủi ro phát hiện sẽ thấp
c. Rủi ro phát hiện sẽ cao
d. Rủi ro phát hiện sẽ không bị ảnh hưởng
ĐÁP ÁN: C
10. Để kiểm soát tốt hoạt động thu quỹ trong trưởng hợp bán hàng thu tiền ngay của khách hàng, vấn đề
cơ bản:
a. Tách rời 2 chức năng kế toán và thủ quỹ
b. Tách rời 2 chức năng bán hàng và thu tiền
c. Yêu cầu khách hàng nộp tiền trước khi lấy hàng
d. Khuyến khích khách hàng đòi hóa đơn
ĐÁP ÁN: B
11. Kết quả kiểm toán báo cáo tài chính phục vụ cho:
a. Cơ quan nhà nước
b. Công ty cổ phần
c. Các bên thứ ba
d. Đơn vị, nhà nước và các bên thứ ba, nhưng chủ yếu là phục vụ cho các bên thứ ba
ĐÁP ÁN: D
- 16-
Bài tập Kiểm toán đại cương
12. Chuẩn mực kiểm toán là:
a. Các thủ tục để thu thập bằng chứng kiểm toán
b. Thước đo chất lượng công việc của kiểm toán viên
c. Các mục tiêu kiểm toán phải tuân thủ
d. 3 câu trên đều đúng
ĐÁP ÁN: B
13. Do thiếu kiểm tra thông tin do các trợ lý thu thập nên các KTV độc lập đã nhận định sai, đó là ví dụ
về:
a. Rủi ro tiềm tàng
b. Rủi ro kiểm toán
c. Rủi ro phát hiện
d. 3 câu trên sai
ĐÁP ÁN: B
14. KTV phải chịu trách nhiệm về:
a. Xem doanh thu áp dụng chính sách kế toán có nhất quán hay không
b. Lập các BCTC
c. Lưu trữ các hồ sơ kế toán
d. Các câu trên đều sai
ĐÁP ÁN: D
15. Việc thay đổi các chính sách kế toán của doanh nghiệp sẽ dẫn đến
a. Làm sai lệch kết quả kinh doanh
b. Làm thay đổi kết quả kinh doanh
c. Làm cho người đọc BCTC không thể hiểu được về thực trạng sản xuất kinh doanh của DN
d. Vi phạm khái niệm nhất quán
ĐÁP ÁN: D
16. Trước khi phát hành BCKT, KTV cần đặc biệt chú trọng xem xét về các khái niệm và nguyên tắc:
a. Hoạt động liên tục và nhất quán
b. Dồn tích và thận trọng
c. Hoạt động liên tục, thận trọng và trọng yếu
d. Tôn trọng nội dung hơn là hình thức và dồn tích
ĐÁP ÁN: C
17. Hãy cho ví dụ về rủi ro tiềm tàng trong các ví dụ sau đây:
a. Thiếu giám sát việc thực hiện chương trình của kiểm toán
b. Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ tốt nhưng thay đổi nhân sự quá nhiều trong quá trình vận
hành hệ thống đó
c. Các sản phẩm của doanh nghiệp dễ bị cạnh tranh
d. Ghi sót một số hóa đơn bán hàng
- 17-
Bài tập Kiểm toán đại cương
ĐÁP ÁN: C
18. Hệ thống kiểm soát nội bộ có thể gặp những hạn chế vì:
a. Các biện pháp kiểm tra thường nhằm vào các sai phạm đã dự kiến trước, chứ không phải các
trường hợp ngoại lệ
b. Nhân viên thiếu thận trọng, xao lãng hoặc hiểu sai các chỉ dẫn
c. Sự thông đồng của một số nhân viên
d. Tất cả những điểm trên
ĐÁP ÁN: D
19. Bằng chứng kiểm toán là:
a. Mọi thông tin tài chính của doanh nghiệp
b. Tài liệu chứng minh cho ý kiến nhận xét BCTC của KTV
c. Bằng chứng minh về mọi sự gian lận của doanh nghiệp
d. 3 câu trên đúng
ĐÁP ÁN: B
20. Nếu kết luận rằng có một sai phạm mang tính trọng yếu trong cácBCTC thì KTV phải:
a. Rút lui không tiếp tục làm KTV
b. Thông báo cho cơ quan thuế vụ
c. Thảo luận và đề nghị thân chủ điều chỉnh số liệu trong các BCTC
d. Tiến hành kiểm tra toàn diện các tài khoản có liên quan
ĐÁP ÁN: C
21. Theo khái niệm dồn tích, doanh thu bán hàng sẽ được ghi nhận vào thời điểm;
a. Nhận được đơn đặt hàng của người mua
b. Gửi hàng hóa cho người mua
c. Người mua trả tiền hàng (hoặc chấp nhận thanh toán)
d. Tùy từng trường hợp để kết luận
ĐÁP ÁN: C
22. KTV có trách nhiệm bảo mật các thông tin của thân chủ, chủ yếu là do:
a. Đạo đức nghề nghiêp
b. Do luật pháp quy định
c. Do hợp đồng kiểm toán quy định
d. 3 câu trên đều đúng
ĐÁP ÁN: A
23. Doanh nghiệp phải kiểm kê tài sản khi:
a. Bắt đầu kiểm toán
b. Cuối niên độ kiểm toán
c. Sát nhập hay giải thể đơn vị
- 18-
Bài tập Kiểm toán đại cương
d. Câu B và C đều đúng
ĐÁP ÁN: D
24. Mục đích của kiểm toán BCTC là để tăng độ tin cậy của BCTC được kiểm toán?
a. Đúng
b. Sai
ĐÁP ÁN: B (mục đích của kiểm toán BCTC là để làm tăng độ tin cậy của người BCTC)
25. Việc lập định khoản sai chỉ là do sự yếu kém về trình độ của nhân viên kế toán?
a. Đúng
b. Sai
ĐÁP ÁN: B
26. Theo chuẩn mực kế toán quốc tế, nếu có sự mâu thuẫn trong khi vận dụng giữa cơ sở dồn tích và
nguyên tắc thận trọng, đơn vị sẽ ưu tiên áp dụng:
a. Cơ sở dồn tích
b. Nguyên tắc thận trọng
c. Tùy theo từng trường hợp cụ thể mà quyết định
d. Tùy theo quy định của từng quốc gia
ĐÁP ÁN: B
27. Sự khác biệt cơ bản giữa kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ là:
a. Kiểm toán độc lập do người bên ngoài đơn vị thực hiện, kiểm toán nội bộ do người của đơn vị
tiến hành
b. Kiểm toán độc lập có thu phí, kiểm toán nội bộ không có thu phí
c. Kiểm toán độc lập phục vụ cho người bên ngoài đơn vị, kiểm toán nội bộ phục vụ cho đơn vị
d. Kiểm toán độc lập tiến hành sau khi kết thúc niên độ, kiểm toán nội bộ tiến hành khi cần thiết
ĐÁP ÁN: A
28. Mục đích chính của kiểm toán hoạt động là:
a. Đảm bảo các thủ tục kiểm soát nội bộ được thực hiện đúng đắn
b. Đánh giá một hoạt động xem có hữu hiệu và hiệu quả hay không
c. Cung cấp kết quả kiểm toán nội bộ về kế toán cho các nhà quản lý
d. Trợ giúp cho việc kiểm toán của kiểm toán viên độc lập
ĐÁP ÁN: B
29. Khi KTV chính yêu cầu KTV phụ lập báo cáo về các công việc đã thực hiện trong tuần, đó là việc
thực hiện chuẩn mực liên quan đến:
a. Sự độc lập khách quan
b. Lập kế hoạch kiểm toán
c. Sự giám sát đầy đủ
d. 3 câu trên đều đúng
- 19-
Bài tập Kiểm toán đại cương
ĐÁP ÁN: C
30. Đạo đức nghề nghiệp là vấn đề:
a. Khuyến khích KTV thực hiện để được khen thưởng
b. KTV cần tuân theo để giữ uy tín nghề nghiệp
c. KTV phải chấp hành vì là đòi hỏi của luật pháp
d. Câu A và B đúng
ĐÁP ÁN: B
31. Hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết lập tại đơn vị để:
a. Thực hiện các mục tiêu của đơn vị
b. Phục vụ cho bộ phận kiểm toán nội bộ
c. Thực hiện chế độ tài chính kế toán của nhà nước
d. Giúp KTV độc lập xây dựng kế hoạch kiểm toán
ĐÁP ÁN: A
32. Nói chung, một yếu kém của kiểm soát nội bô có thể định nghĩa là tình trạng khi mà sai phạm trọng
yếu không được phát hiện kịp thời do:
a. KTV độc lập trong quá trình đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị
b. Kế toán trưởng của đơn vị khi kiểm tra kế toán
c. Các nhân viên của đơn vị trong quá trình thực hiện chức năng của mình
d. KTV nội bộ khi tiến hành kiểm toán
ĐÁP ÁN: C
33. KTV độc lập xem xét hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm:
a. Xác định nội dung, thời gian, phạm vi của công việc kiểm toán
b. Đánh giá kết quả của công việc quản lý
c. Duy trì một thái độ độc lập đối với vấn đề liên quan đến cuộc kiểm toan
d. 3 câu trên đúng
ĐÁP ÁN: A
34. KTV sẽ thiết kế và thưc hiện các thử nghiệm kiểm soát khi:
a. Kiểm soát nội bộ của đơn vị yếu kém
b. Cần thu thập bằng chứng về sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ
c. Rủi ro kiểm soát được đánh giá là cao
d. 3 câu trên đúng
ĐÁP ÁN: B
35. Trong các thứ tự sau đây về độ tin cậy của bằng chứng, thứ tự nào đúng:
a. Thư giải trình của giám đốc> các biên bản họp nội bộ của đơn vị>thư xác nhận công nợ
b. Thư xác nhận công nợ>bảng lương của đơn vị có ký nhận>sổ phụ ngân hàng
c. Biên bản kiểm quỹ có chữ ký của KTV>các phiếu chi>hóa đơn của nhà cung cấp
d. 3 câu trên sai
- 20-
Bài tập Kiểm toán đại cương
ĐÁP ÁN: D
36. Loại nào trong các bằng chứng sau đây được kiểm toán viên đánh đánh giá là cao nhất:
a. Hóa đơn của đơn vị có chữ ký của khách hàng
b. Xác nhận nợ của khách hàng được gửi qua bưu điện trực tiếp đến KTV
c. Hóa đơn của người bán
d. Thư giải trình của nhà quản lý
ĐÁP ÁN: B
37. Mục đích chính của thư giải trình của giám đốc là:
a. Giới thiệu tổng quát về tổ chức nhân sự, quyền lợi và trách nhiệm trong đơn vị
b. Giúp KTV tránh khỏi các trách nhiệm pháp lý đối với các cuộc kiểm toán
c. Nhắc nhở nhà quản lý đơn vị về trách nhiệm của họ đối với BCTC
d. Xác nhận bằng văn bản sự chấp nhận của nhà quản lý về giới hạn của phạm vi kiểm toán
ĐÁP ÁN: C
38.Trong một cuộc kiểm toán, KTV có được thư giải trình của nhà quản lý, điều này dưới đây không phải
là mục đích của thư giải trình:
a. Tiết kiệm chi phí kiểm toán bằng cách giảm bớt một số thủ tục kiểm toán như: quan sát, kiểm
tra, xác nhận.
b. Nhắc nhở nhà quản lý về trách nhiệm của họ
c. Lưu trữ trong hồ sơ kiểm toán về những giải trình miệng của đơn vị trong quá trình kiểm toán
d. Cung cấp thêm bằng chứng về những dự tính trong tương lai của đơn vị
ĐÁP ÁN: A
39. Khi thu thập bằng chứng từ hai nguồn khác nhau mà cho kết quả khác biệt trọng yếu, KTV sẽ:
a. Thu thập thêm bằng chứng thứ ba và kết luận theo nguyên tắc đa số thắng thiểu số
b. Dựa trên bằng chứng có độ tin cậy cao nhất
c. Tìm hiểu và giải thích nguyên nhân trước khi đưa đến kết luận
d. Cả 3 câu trên đúng
ĐÁP ÁN: C
40. Trong giai đoạn tiền kế hoạch, việc phỏng vấn kiểm toán viên tiền nhiệm là một thủ tục cần thiết
nhằm:
a. Xem xét việc nó nên sử dụng kết quả công việc của KTV tiền nhiệm hay không
b. Xác định khách hàng có thường xuyên thay đổi KTV hay không
c. Thu thập ý kiến của KTV tiền nhiệm về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng
d. Đánh giá về khả năng nhận lời mời kiểm toán
ĐÁP ÁN: D
41. Điểm khác biệt căn bản giữa RRTT và RRKS với RRPH là:
- 21-
Bài tập Kiểm toán đại cương
a. RRTT và RRKS phát sinh do đơn vị được kiểm toán áp dụng sai các chính sách kinh doanh, còn
RRPH do KTV áp dụng sai các thủ tục kiểm toán
b. RRTT và RRKS có thể định lượng được còn RRPH thì không
c. RRTT và RRKS mang tính khách quan còn RRPH chịu ảnh hưởng bởi KTV
d. RRTT và RRKS có thể thay đổi theo ý muốn của KTV trong khi RRPH thì không
ĐÁP ÁN: C
42. KTV có thể gặp rủi ro do không phát hiện được sai phạm trọng yếu trong BCTC của đơn vị. Để giảm
rủi ro này, KTV chủ yếu dựa vào:
a. Thử nghiệm cơ bản
b. Thử nghiệm kiểm soát
c. Hệ thống kiểm soát nội bộ
d. Phân tích dựa trên số liệu thống kê
ĐÁP ÁN: A
43. Khi mức rủi ro phát hiện chấp nhận được giảm đi thì KTV phải:
a. Tăng thử nghiệm cơ bản
b. Giảm thử nghiệm cơ bản
c. Tăng thử nghiệm kiểm soát
d. Giảm thử nghiệm kiểm soát
ĐÁP ÁN: A
44. Mục tiêu của việc thực hiện phân tích sơ bộ trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán là nhận diện sự
tồn tại của:
a. Các nghiệp vụ và sự kiện bất thường
b. Các hành vi không tuân thủ không được phát hiện do KTV nội bộ yếu kém
c. Các nghiệp vụ với những bên liên quan
d. Các nghiệp vụ được ghi chép nhưng không được xét duyệt
ĐÁP ÁN: A
45. khi xem xet về sự thích hợp của bằng chứng kiểm toán, ý kiến nào sau đây luôn luôn đúng:
a. Bằng chứng thu thập từ bên ngoài đơn vị thì rất đáng tin cậy
b. Số liệu kế toán được cung cấp từ đơn vị có hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu thì thích hợp hơn
số liệu được cung cấp từ đơn vị có HTKSNB yếu kém
c. Trả lời phỏng vấn của nhà quản lý là bằng chứng không có giá trị
d. Bằng chứng thu thập phải đáng tin cậy và phù hợp với mục tiêu kiểm toán mới được xem xét là
thích hợp
ĐÁP ÁN: D
46. Thí dụ nào sau đây là thủ tục phân tích:
a. Phân tích số dư nợ phải thu theo từng khách hàng và đối chiếu với sổ chi tiết
- 22-
Bài tập Kiểm toán đại cương
b. Phân chia các khoản nợ phải thu thành các nhóm theo tuổi nợ để kiểm tra việc lập dự phòng nợ
khó đòi
c. Tính tốc độ luân chuyển hàng tồn kho và đối chiếu với tỷ số này của năm trước
d. Phân tích tài khoản thành số dư đầu kỳ, các nghiệp vụ tăng giảm trong kỳ để kiểm tra chứng từ
gốc
ĐÁP ÁN: C
47. Trong các thứ tự sau đây về bằng chứng kiểm toán, thứ tự nào đúng:
a. Thư giải trình của giám đốc>Bằng chứng xác nhận>Bằng chứng do nội bộ đơn vị cấp
b. Bằng chứng xác nhận>Bằng chứng vật chất>Bằng chứng phỏng vấn
c. Bằng chứng vật chất>Bằng chứng xác nhận>Bằng chứng nội bộ do đơn vị cung cấp
d. 3 câu trên sai
ĐÁP ÁN: C
48. Kiểm toán viên độc lập phát hành BCKT loại ý kiến không chấp nhận khi:
a. Phạm vi kiểm toán bị giới hạn nghiêm trọng
b. Có vi phạm rất nghiêm trọng về tính trung thực trong BCTC, không thể BCKT chấp nhận từng
phần dạng ngoại trừ
c. KTV không thể thực hiện đầy đủ các thủ tục kiểm toán để đánh giá toàn bộ tổng thể BCTC
d. Có các vấn đề không rõ ràng liên quan đến tương lai của đơn vị, và báo cáo chấp nhận từng
phần dạng ngoại trừ không phù hợp
ĐÁP ÁN: B
Môn Kiểm toán căn bản
đề 9:
1.kn cơ sở dẫn liệu.các khoản mục"tài sản cố định","chi phí""doanh thu" được xem xét trên các cơ sở dẫn
liệu nào,vd?
2.kn kiểm toán?.phân biệt kiểm toán hoạt động,kiểm toán tuân thủ và kiểm toán báo cáo tài chính.nêu vai
trò của kiểm toán báo cáo tài chính đối với DN
3.Khi tiến hành kiểm toán kiểm toán viên thường phải tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của Dn.Vì
sao?mối quan hệ giữa hệ thống kiểm soát nội bộ và rủi ro kiểm toán?
Đề 4. khoa D- v702-24.6.2011
Câu 1. Nêu thủ tục kiểm toán tài sản cố định hữu hình.
Câu 2. Kiểm toán viên Minh phụ trách kiểm toán khoản mục HTK trong BCTC của công ty A, 1 cty chế
biến thức ăn gia súc, cho niên độ kế toán kết thúc vào ngày 31.12.200X. Kiểm toán viên đã thiết lập
thông tin để xem liệu cty có hoạt động theo công suất bình thường hay không?
Yêu cầu:
a. Nguyên nhân khiến KTV phải tìm hiểu xem liệu cty có hoạt động theo công suất bình thường k?
b. Các thủ tục cần sử dụng để thu thập những thông tin này.
Câu 3. Hợp đồng mua trả góp thiết bị vào ngày 30.6.200X-1 như sau: Giá mua trả ngay chưa VAT 30tr,
VAT 5%: 1.5tr, đã trả ngay bằng TGNG 10.5tr, lãi trả góp 2.14tr, số còn nợ nhà cung cấp là 23.14tr.
Số tiền còn nợ được thanh toán cứ 6 tháng 1 lần trong 2 năm, mỗi lần 5.785tr ( kỳ thứ 1 trả cho lãi là
- 23-
Bài tập Kiểm toán đại cương
0.84tr, trả gốc là 4.945 tr). Tính đến 31.12.200X-1 đơn vị vẫn chưa thực hiện bút toán nào để phản ánh số
lãi nói trên.
Được biết thời gian tính khấu hao của thiết bị là 5 năm, cty áp dụng tính khấu hao theo phương pháp
đường thẳng và thuộc diện nộp thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ.
Tuy nhiên, cty đã ghi nhận nguyên giá của TS là 10.5tr và đã hạch toán khi mua TS là:
N 211: 10.5
c 112: 10.5
Yêu cầu: hãy nhận diện các sai phạm trên sổ sách ktoan( nếu có) và đề nghị các bút toán điều chỉnh biết
rằng thiết bị này sử dụng cho hoạt động bán hàng.
I, Bảng cân đối kế toán
A, Tài sản Số cuối kỳ
Tài sản lưu động 225.000
1. Tiền 10.000
2. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 20.000
3. Phải thu của khách hàng 100.000
4. Dự phòng phải thu khó đòi (20.000)
5. Hàng tồn kho 100.000
6. Tài sản lưu động khác 15.000
Tài sản cố định hữu hình 300.000
1. Nguyên giá 500.000
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (200.000)
Tài sản cố định vô hình 100.000
1. Nguyên giá 100.000
2. Giá trị hao mòn luỹ kế 0
Tổng tài sản 625.000
B, Nguồn Vốn Số dư cuối kỳ
Nợ phải trả 310.000
1. Vay ngắn hạn ngân hàng 110.000
2. Phải trả người bán 100.000
3. Phải trả người lao động 60.000
4. Thuế và các khoản phải nộp NN 40.000
Nguồn vốn chủ sở hữu 315.000
1. Nguồn vốn kinh doanh 300.000
2. Lợi nhuận chưa phân phối 15.000
Tổng cộng nguồn vốn 625.000
II, Báo cáo kết quả kinh doanh
- Doanh thu: 800.000
- Giá vốn: 500.000
- Lợi nhuận gộp: 300.000
- Chi phí bán hàng: 70.000
- Chi phí quản lý doanh nghiệp : 110.000
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: 120.000
- 24-
Bài tập Kiểm toán đại cương
Giả sử trong quá trình kiểm toán kiểm toán viên phát hiện ra một số vấn đề sau:
1. Trong tháng 6 công ty hoàn thành sửa chữa một tài sản cố định, chi phí sửa chữa là 30.000, kết quả sau
sửa chữa có cải thiện làm tăng thêm đáng kể chất lượng sản phẩm sản xuất ra so với trạng thái tiêu thụ
ban đầu, mặc dù không làm kéo dài thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cũng không làm tăng công suất
của tài sản, công ty đã hạch toán chi phí này vào chi phí quản lý trong kỳ.
2. Ngày 25/12 Công ty xuất bán một lô hàng theo phương pháp giao hàng tại kho người nhận, giá bán là
50.000, giá vốn là 35.000, ngày 10/01/N+1 hàng được giao cho người nhận Công ty đã hạch toán lô hàng
này vào doanh thu và chi phí trong kỳ năm N
3. Trong tháng 12 Công ty thực hiện trao đổi sản phẩm của mình lấy hàng hoá tương tự tại một địa điểm
khác, giá thành sản xuất của một số sản phẩm này là: 25.000 Công ty đã hạch toán số tiền này vào doanh
thu và chi phí trong kỳ.
4. Trong giá gốc của hàng tồn kho có 15.000 chi phí sản xuất chung cè ®Þnh díi c«ng suÊt chuÈn.
5. Ngày 10/08 Công ty thực hiện bán một lô hàng theo phương thức trả góp, giá bán trả ngay chưa thuế là
180 000, thuế GTGT 10%, giá bán trả góp chưa thuế 220 000. Doanh nghiệp đã hạch toán doanh thu
trong kỳ là 220 000 (TK 511).
6. Trong năm công ty đã thực hiện xoá một khoản nợ phải thu khó đòi trị giá 10 000, công ty đã hạch
toán khoản này vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ.
7. Doanh nghiệp nhập khẩu một thiết bị sản xuất: Giá nhập khẩu thiết bị: 50.000 USD, giá trị phụ tùng
phục vụ cho sửa chữa sau này là : 3000USD ( Tỷ giá là : 15.400), Thuế nhập khẩu 40%, thuế GTGT
10%, Chi phí vận chuyển 5 triệu đồng, chi phí lắp đặt chạy thử là 2 triệu doanh nghiệp đã ghi nhận
nguyên giá tài sản cố định là: 1224,3 triệu đồng
8. Trong kỳ phát sinh tổng số chiết khấu thanh toán doanh nghiệp được hưởng do bên bán hàng chi trả
là : 10 triệu đồng doanh nghiệp đã ghi nhận giảm giá hàng mua trong kỳ biết rằng số hàng mua về vẫn
còn tồn trong kho.
Yêu cầu:
a) Trong giới hạn của những thông tin trên hãy chỉ rõ những sai phạm của Công ty Tràng An và lập các
bút toán điều chỉnh cho đúng
b) Tổng hợp các sai phạm theo từng chỉ tiêu ( Nguồn vốn kinh doanh , tài sản cố định hữu hình…) và tính
toán mức độ sai phạm theo từng chỉ tiêu chủ yếu ( Tổng tài sản, doanh thu thuần, lợi nhuận, phải thu
khách hàng…)
Mình mới thi hôm nay thấy đề cũng không khó lắm. Cấu trúc đề gồm 35 câu làm trong 45 phút. Dạng câu
1 là cho 1 đoạn văn đọc hiểu rồi trả lời câu hỏi (lưu ý các câu hỏi đà có sẵn đáp án A, B, C hoặc D chỉ
việc chọn thôi không phải viết, dạng này 5 câu). Dạng câu 2 là cho 15 từ chọn 10 từ điền vào 10 câu khác
nhau (dạng này khó nhất, 10 câu). Dạng câu 3 là cho dạng đúng của từ (dạng này cũng khó, 5 câu). Dạng
câu 4 là tìm và sửa lỗi sai (5 câu). Dạng cuối cùng là viết lại câu (10 câu, lưu ý đã có đáp án chỉ việc chọn
A, B, C hoặc D không phải viết)
Chúc các bạn thi tốt! Good luck!
câu 1: Nêu bằng chứng kiểm toán là gì? các loại bằng chứng kiểm toán? Phương pháp thu thập
bằng chứng kiểm toán?
câu 2: các loại báo cáo kiểm toán? Phân biệt giữa báo cáo kiểm toán ý kiến ngoại trừ và trái ngược.
Ví dụ minh họa
câu 3: tại sao kiểm toán viên phải hiểu biết hệ thống kiểm soát nội bộ của DN?
Lớp tớ học thầy trg khoa,thầy chả nhắc là có bt ko nữa,ko bít đằng nào mà lần
Đề 3:
Câu 1:Tại sao khi phân tích tình hình mua hàng phải liên hệ với tình hình bán ra?Phương pháp
phân tích?
Câu 2:
- 25-