Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

Quyền và Quản lý của Nhà nước đối với vấn đề tài chính về đất đai và giá đất. Chế độ sử dụng đất của các loại đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.59 KB, 30 trang )

BÁO CÁO PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI
Quyền và Quản lý của Nhà nước đối với vấn đề tài chính về đất đai và giá đất.
Chế độ sử dụng đất của các loại đất
GVHD:
Nguyễn Văn Chưởng
NSVTH: Nhóm 8
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: QUYỀN VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI

QUYỀN VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI

QUYỀN VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TÀI CHÍNH ĐẤT ĐAI VÀ GIÁ ĐẤT
CHƯƠNG 2:CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
QUYỀN VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI

Đặc điểm của quản lý Nhà nước về đất đai
+ Lập, quản lý hồ sơ địa giới hành chính và các loại bản đồ về đất đai.
+ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
+ Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
+ Thu hồi đất.
QUYỀN VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI
QUYỀN VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI
+ Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng


nhận quyền sử dụng đất, thống kê, kiểm kê đất đai
+ Tài chính về đất đai và giá đất
+ Quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản
+ Tổ chức cơ quan quản lý đất đai
QUYỀN VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI

Quyền và quản lý Nhà nước đối với đất đai là: Tổng hợp các qui phạm pháp
luật để điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong quá trình quản lý Nhà nước đối với
đất đai.
QUYỀN VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI

Hệ thống các cơ quan quản lý đất đai

Hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước
+ Quốc hội
+ Uỷ ban thường vụ Quốc hội
+ Hội đồng nhân dân các cấp
QUYỀN VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI

Hệ thống cơ quan hành chính nhà nước
-
Cơ quan có thẩm quyền chung
-
Cơ quan quản lý chuyên môn về đất đai
+ Bộ tài nguyên môi trường
+ Sở tài nguyên môi trường
+ Phòng tài nguyên môi trường
+Cán bộ địa chính cấp xã.
QUYỀN VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI


Các tổ chức dịch vụ công trong quản lý và sử dụng đất
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
- Tổ chức phát triển quỹ đất
- Tổ chức hoạt động tư vấn trong quản lý và sử dụng đất
TÀI CHÍNH ĐẤT ĐAI
Quản lý các nguồn thu ngân sách nhà nước từ đất đai:

Tiền thu từ giao đất và thuê đất

Tiền thuế sử dụng đất

Tiền lệ phí đối với các công việc liên quan đến đất

Tiền phạt đối với các hoạt động vi phạm pháp luật về đất đai

Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất
GIÁ ĐẤT

Khái niệm:
Là số (ền )nh trên một đơn vị diện )ch do nhà nước quy định hoặc được hình
thành trong giao dịch về quyền sử dụng đất.
GIÁ ĐẤT

Điều kiện hình thành giá đất

Do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định giá theo
quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 56 của Luật Đất Đai 2003;

Do đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất;


Do người sử dụng đất thoả thuận về giá
GIÁ ĐẤT

Tính thuế

Tính (ền sử dụng đất và (ền thuê

Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu (ền sử dụng đất cho các tổ
chức, cá nhân
Giá đất do ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sử dụng làm căn
cứ để
GIÁ ĐẤT

Xác định giá trị quyền sử dụng đất để )nh vào giá trị tài sản của doanh nghiệp
nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu (ền
sử dụng đất

thu lệ phí trước bạ

Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh,
lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế
GIÁ ĐẤT

Sát với giá chuyển nhượng

Khi có chênh lệch lớn so với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên
thị trường thì phải điều chỉnh cho phù hợp

Định giá đất
GIÁ ĐẤT


Các thửa đất liền kề nhau, có điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng
như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy
hoạch thì mức giá như nhau

Đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, có
điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại,
cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau
GIÁ ĐẤT

Chính phủ quy định phương pháp xác định giá đất; khung giá các loại đất cho từng
vùng, theo từng thời gian; trường hợp phải điều chỉnh giá đất và việc xử lý chênh lệch
giá đất liền kề giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Chính phủ quy định, Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng giá đất cụ thể tại địa
phương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp cho ý kiến trước khi quyết định.
GIÁ ĐẤT

Giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định
được công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 hàng năm
GIÁ ĐẤT

Phải có chứng chỉ về tư ván giá đất

Tuân theo các nguyên tắc định giá đất, phương pháp xác định giá đất do Chính
phủ quy

Giá đất tư vấn được sử dụng để tham khảo định


Quản lý nhà nước về tư vấn giá đất
GIÁ ĐẤT
Giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất
không được thấp hơn giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương quy định.


Quản lý của nhà nước về Đấu giá quyền sử dụng đất,
đấu thầu dự án có sử dụng đất
CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT

Đất sử dụng ổn định lâu dài: qui định tại điều 66/luật đất đai 2003

Đất sử dụng có thời hạn: qui định tại điều 67/luật đất đai 2003

Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất: qui định tại điều
68,69/luật đất đai 2003
CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Hạn mức giao đất nông nghiệp: qui định tại điều 70,71/luật đất đai 2003

Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích: điều 72/luật đất đai 2003

Đất nông nghiệp do tổ chức người việt nam định cư ở nước ngoài, tổ chức cá
nhân nước ngoài sử dụng: điều 73/luật đất đai
CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI


Đất chuyên trồng lúa nước: điều 74/luật đất
Đai 2003

Đất rừng sản xuất: điều 75/luật đất đai 2003

Đất rừng phòng hộ: điều 76/luật đất đai 2003

Đất rừng đặc dụng: điều 77/luật đất đai 2003

Đất có mặt nước nội địa: điều 78/luật đất đai 2003
CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

Đất có mặt nước ven biển: điều 79/luật đất đai 2003

Đất bãi bồi ven song, ven biển: điều 80/luật đất đai 2003

Đất làm muối: điều 81/luật đất đai 2003

Đất sử dụng cho kinh tế trang trại: điều 82/luật đất đai 2003
CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

Đất ở tại nông thôn: điều 83/luật đất đai 2003

Đất ở tại đô thị: điều 84/luật đất đai 2003

Đất xây dựng khu chung cư: điều 85/luật đất đai 2003

Đất sử dụng để chỉnh trang, phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn: điều 86/luật
đất đai 2003


Xác định diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn ao: điều 87/luật đất đai 2003

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp: điều 88/luật đất đai
2003

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh: điều 89/luật đất đai 2003

Đất khu công nghiệp: điều 90/luật đất đai 2003

Đất sử dụng cho khu công nghệ cao: điều 91/luật đất đai 2003

Đất sử dụng cho khu kinh tế: điều 92/luật đất đai 2003

Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh: điều 93/luật đất đai 2003

×