Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Báo cáo giám sát môi trường 06 tháng đầu năm 2014 chủ đầu tư công ty cổ phần bao bì đạm phú mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (776.21 KB, 28 trang )

BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2014
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠM PHÚ MỸ

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Quận 1, TP.HCM 1

MỤC LỤC

MỤC LỤC 1
MỞ ĐẦU 4
1 THÔNG TIN CHUNG 5
1.1 Thông tin liên lạc 5
1.2 Địa điểm hoạt động 5
1.3 Tính chất và quy mô hoạt động 5
1.4 Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu sử dụng 11
1.5 Nhu cầu lao động 12
2 CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 13
2.1 Nguồn phát sinh bụi, khí thải, tiếng ồn. 13
2.2 Nguồn phát sinh nước thải 14
2.3 Nguồn phát sinh chất thải rắn 15
2.4 Nguồn gây sự cố cháy nổ – tai nạn lao động 16
3. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VÀ XỬ LÝ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG17
3.1 Biện pháp khống chế khí thải 17
3.2 Biện pháp xử lý tiếng ồn và độ rung 18
3.3 Biện pháp xử lý nước thải 19
3.4 Biện pháp quản lý chất thải rắn 20
3.5 Vệ sinh an toàn lao động 21
3.6 Biện pháp phòng chống và ứng cứu sự cố 21
4. KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, LẤY MẪU PHÂN TÍCH ĐỊNH KỲ CÁC THÔNG
SỐ MÔI TRƯỜNG 22
4.1 Địa điểm và thời gian giám sát 23


4.2 Chất lượng môi trường không khí. 22
4.3 Chất lượng môi trường nước thải 24
5. KẾT LUẬN, CAM KẾT VÀ KIẾN NGHỊ 26
5.1 Kết luận 26
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2014
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠM PHÚ MỸ

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Quận 1, TP.HCM 2

5.2 Cam kết 26
5.3 Kiến nghị 27
PHỤ LỤC 28




































BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2014
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠM PHÚ MỸ

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Quận 1, TP.HCM 3

DANH MỤC CÁC BẢNG/HÌNH

Bảng 1. Sản lượng sản phm theo kế hoạch 6
Bảng 2. Danh mục máy móc, thiết bị của Công ty 10
Bảng 3. Danh sách nguyên liệu thô/hoá chất và lượng sử dụng của công ty 11
Bảng 4. Nhu cầu sử dụng điện trung bình trong 01 tháng của Công ty 12

Bảng 5. Nhu cầu sử dụng nước trung bình trong 01 tháng của công ty 12
Bảng 6. Danh mục chất thải công nghiệp trong 06 tháng đầu năm 2014 16
Bảng 7. Khối lượng các loại chất thải nguy hại của công ty 16
Bảng 8. Kết quả đo vi khí hậu và tiếng ốn khu vực xung quanh và bên 23
Bảng 9. Kết quả đo chất lượng không khí của Công ty 24
Bảng 10. Kết quả phân tích mẫu nước thải sau xử lý sơ bộ của công ty. 25
Hình 1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất của công ty 7



















BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2014
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠM PHÚ MỸ

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Quận 1, TP.HCM 4

MỞ ĐẦU
Bảo vệ môi trường là sự nghiệp của toàn dân. Trong công tác bảo vệ môi trường
việc giám sát chất lượng môi trường là công việc hết sức quan trọng và không thể
thiếu để giúp các cơ quan quản lý, các doanh nghiệp sản xuất nắm bắt được những
diễn biến môi trường từ các hoạt động xử lý, sản xuất,…và từ đó có thể đề xuất và
thực hiện những giải pháp, biện pháp nhằm hạn chế những tác động môi trường có thể
gây ra.
Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ môi trường, Công ty Cổ Phần Bao bì Đạm
Phú Mỹ đã phối hợp với Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh thực
hiện công tác giám sát môi trường định kỳ cho Công ty nhằm có đủ thông tin, số liệu
tin cậy phục vụ công tác bảo vệ môi trường tại Công ty cũng như báo cáo lên cơ quan
quản lý môi trường theo luật định.
Mục tiêu của báo cáo
- Trên cơ sở công tác lấy mẫu, phân tích và so sánh với các Quy chun môi
trường áp dụng hiện hành, Công ty sẽ đánh giá được hiện trạng môi trường nội
tại;
- Đánh giá hiện trạng môi trường Công ty thông qua các kết quả đo đạc phân tích
môi trường nhằm đánh giá hiệu quả cũng như những tồn tại trong công tác bảo
vệ môi trường đang áp dụng tại Công ty;
- Báo cáo tình hình hoạt động và hiện trạng môi trường của Công ty hiện nay lên
cơ quan quản lý môi trường theo luật định.
Tổ chức thực hiện
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ của Công ty Cổ Phần Bao Bì Đạm Phú Mỹ
do Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh chủ trì phối hợp với Công
Ty TNHH DV PTKT Môi trường Công nghệ Mới


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2014

CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠM PHÚ MỸ

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Quận 1, TP.HCM 5

1 THÔNG TIN CHUNG
1.1 Thông tin liên lạc
- Tên Công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠM PHÚ MỸ
- Địa chỉ : Đường 1B, KCN Phú Mỹ 1, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành,
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đại diện Công ty: Trần Anh Tú Chức vụ: Giám Đốc
- Điện thoại : (064) 3921999 Fax : 064.3921966
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3500874315 chứng nhận lần đầu ngày
19/05/2008, chứng nhận thay đổi lần thứ 2 ngày 04/07/2012 do Sở Kế Hoạch
và Đầu Tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp.
- Ngành, nghề kinh doanh:
 Sản xuất các sản phm bao bì PP, PK, PE;
 Mua bán các sản phm bao bì PP, PK, PE;
 Kinh doanh vật liệu xây dựng, hàng điện tử; Mua bán nhiên liệu động cơ; Mua
bán phân bón các loại;
 Vận tải hàng bằng ô tô;
 Mua bán vật tư thiết bị ngành dầu khí;
 Mua bán nguyên vật liệu sản xuất bao bì, nhựa PP, PE;
 Mua bán giấy vở, bìa các tông, văn phòng phm. Cho thuê kho bãi.
1.2 Địa điểm hoạt động
Vị trí nhà máy đặt tại đường 1B, KCN Phú Mỹ 1, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân
Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu với tổng diện tích 50.000 m
2
.
1.3 Tính chất và quy mô hoạt động

Sản phm của Công ty bao gồm: bao chứa phân bón, bao chứa nông sản, bao chứa
xi măng Sản lượng theo kế hoạch vào khoảng 46,00 triệu bao/năm. Trong đó sản
lượng của từng loại thể hiện trong bảng sau:
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2014
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠM PHÚ MỸ

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Quận 1, TP.HCM 6

Bảng 1. Sản lưng sản phm theo k hoạch
Stt
Chỉ tiêu
Đvt
KH năm
2014
1
Sản lượng sản xuất
Triệu bao
46,00
-
Bao ure
Triệu bao
16
-
Bao xi măng
Triệu bao
14.5
-
Các loại bao khác
Triệu bao

15.5

Nguồn: Công ty Cổ Phần Bao bì Đạm Phú Mỹ, năm 2014
Phương pháp sản xuất:
Phương pháp sản xuất của dây chuyền: trên cơ sở hạt nhựa polypropylen (PP), hạt
PE và giấy Kraft. Mỗi loại sản phm có một quy trình sản xuất riêng. Được công ty
tóm lược như sau:
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2014
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠM PHÚ MỸ

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Quận 1, TP.HCM 7

Quy trnh công nghệ sản xuất






























Hình 1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất của công ty
In, cắt nẹp
Nguyên liệu nhựa PP
Tạo sợi
Dệt
Cắt dán
đáy bao
PE
Nguyên liệu nhựa PE
hàng
Thổi dạng
ống PE
Giấy Kraft
Tráng
ghép giấy
Vải bao
dạng tấm

(Bao xi măng)
Tráng manh
(bao tráng)
Đóng kiện
Tráng màng
(Bao PK)
Tạo ống,
in, cắt van
Gấp van
May hai đầu
Vải bao
dạng ống
(Bao phân bón)
Cách nhiệt
In bao
Xếp hông
May đáy và
miệng bao
Lồng bao
Bao một lớp
Nhập kho thành phm
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2014
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠM PHÚ MỸ

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Quận 1, TP.HCM 8

Thuyt minh quy trnh công nghệ
 Tạo si PP
Hạt nhựa PP và phụ liệu được nạp vào bồn khuấy trộn của hệ thống thiết bị tạo sợi,

sau đó nhờ thiết bị hút hạt đưa vào máy đùn nhựa, tại đây nhựa được gia công nhiệt
nóng chảy thành nhựa lỏng đồng nhất. Nhờ cơ cấu trục vít, nhựa lỏng được đùn ra
miệng máy vào khuôn đùn hình chữ T. Miệng khuôn đùn T là một khe có chiều dài
tuỳ theo loại máy để tạo thành màng nhựa có chiều rộng và chiều dày điều chỉnh được
theo yêu cầu.
Màng nhựa hình thành đi qua bể nước làm lạnh để định hình. Nước trong bể được
duy trì nhiệt độ ổn định nhờ có bộ phận tuần hoàn kết hợp cụm máy làm lạnh nước và
tháp giải nhiệt. Sau đó màng nhựa đi vào bộ phận xẻ sợi. Nhờ trục dao cắt nhiều lưỡi
xẻ thành từng sợi có chiều rộng từ 5– 10 mm tuỳ theo yêu cầu.
Sợi PP được hình thành sau bộ phận ủ được cuốn thành các cuộn sợi trên bộ phận
cuốn sợi (có nhiều cọc cuộn sợi). Trong quá trình tạo sợi, các phế biên màng nhựa và
sợi PP được thu hồi nhờ thiết bị kiểu hút và được nghiền nhỏ, rồi đưa trở lại sử dụng
ngay tại máy tạo sợi. Những phần sợi phế được hut vào buồng chứa thong qua hệ
thống ống, sau đó được băm, tái sinh thành hạt nhựa PP và đưa trở lại quá trình sản
xuất sau đó.
 Quy trình sản xuất vải bao dạng tấm (Bao Xi măng)
- Tạo tấm vải PP
Vải dệt từ sợi PP được hình thành dạng ống trên máy dệt tròn loại 6 thoi và nhờ 2
lưỡi dao cắt bằng nhiệt để tách thành 2 tấm. Các tấm vải dệt PP hình thành được đưa
tới các bộ phận cuộn thành những cuộn vải có đường kính đến 120 cm, sau đó được
đưa sang công đoạn tráng.
- Tráng màng
Tại công đoạn tráng, có 2 phương pháp/công nghệ tráng và tráng-ghép tương ứng
với từng loại bao xi măng PK hay KPK.
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2014
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠM PHÚ MỸ

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Quận 1, TP.HCM 9


Đối với tráng để sản xuất bao xi măng PK, tấm vải PP được tráng một lớp màng
nhựa PP dày 15 – 55 (µm).
Đối với tráng-ghép để sản xuất bao xi măng KPK, vải PP được tráng ghép với một
lớp giấy Kraft.
- Tạo ống
Các cuộn vải PP sau khi tráng màng hoặc tráng ghép được đưa tới hệ thống máy
tạo ống để tạo thành bao xi măng theo yêu cầu. Trước hết tại đây, vải PP của bao xi
măng PK hoặc mặt giấy Kraft của bao Xi măng KPK được in theo mẫu mã đối với
từng loại bao theo thiết kế của từng nhà sản xuất xi măng. Sau đó cùng với 1 băng
giấy Kraft nhờ hệ thống xếp và dán thành ống trên máy tạo ống nằm phía bên trong
lớp vải PP hoặc KP để tạo thành bao PK hoặc KPK; đồng thời qua hệ thống cắt thành
từng bao và van theo kích thước quy định đối với từng loại bao, sau đó nhờ băng
chuyền đưa ra ngoài. Bao xi măng ra từ hệ thống này được CN gấp tạo van thủ công
và chuyển qua công đoạn may 2 đầu bao.
- May bao
Bao đã được gấp van, qua máy may liên hợp để may đồng thời đáy bao và đầu bao
từ đó hình thành sản phm bao xi măng hoàn chỉnh.
 Quy trình sản xuất vải bao dạng ống (Bao phân bón)
- Dệt
Tương tự như dệt vải làm bao xi măng, sợi PP được dệt trên máy dệt tròn có khổ
nhỏ (hơn so với vải làm bao xi măng), vải hình thành dạng ống mà không được xẻ 2
bên hông vì bao phân bón/nông sản thường là loại bao liền thân, không ghép nối dọc,
chỉ có may đáy (và may viền miệng bao). Vì yêu cầu của bao loại này là dệt tròn
không xẻ ra thành tấm nên việc sử dụng máy dệt 6 thoi khổ nhỏ cho sản phm này sẽ
tiết kiệm chi phí đầu tư hơn và có năng suất cao.
- Cắt, In và May
Vải sau khi đã hình thành từng cuộn, được chuyển đến các máy cắt để cắt thành
từng đoạn theo chiều dài của bao. Từng đoạn như vậy được chuyển đến công đoạn in
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2014
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠM PHÚ MỸ


Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Quận 1, TP.HCM 10

(2 mặt) theo mẫu mã của từng khách hàng và từng loại bao. Bao sau khi được in sẽ
được tiến hành kiểm tra và chuyển qua công đoạn may đáy (và may viền miệng bao).
- Thổi tạo ống PE và cắt tạo bao PE:
Do loại bao phân bón/nông sản có yêu cầu về độ chống m cao nên cần phải có
thêm một bao bằng nguyên liệu PE bên trong, vì thế cần phải sản xuất bao PE. Hạt
nhựa PE và phụ gia được đưa qua hệ thống đầu đùn, nguyên liệu PE từ dạng hạt
chuyển sang dạng lỏng đồng nhất, qua khuôn đùn để tạo thành màng ống PE có kích
thước rộng theo yêu cầu và được cuộn lại thành cuộn.
Cuộn ống PE được chuyển qua máy cắt (thành từng đoạn có chiều dài theo yêu
cầu) và được dán đáy bằng nhiệt để trở thành bao PE.
- Lồng bao, hoàn thiện bao và đóng kiện bao:
Bao PE được công nhân lồng thủ công vào bên trong bao PP theo yêu cầu và sau
đó được chuyển qua công đoạn kiểm đếm, ép thành kiện và nhập kho.
 Danh mục máy móc thit bị
Dây chuyền sản xuất hiện đại, đồng bộ, mức độ tự động hoá khá cao nên các thiết
bị, máy móc liên hoàn theo từng cụm, chất lượng đạt tiêu chun quản lý ISO 9001 và
ổn định; kèm theo các thiết bị đo lường, chỉ báo và phụ trợ cần thiết. Các thiết bị của
công ty được liệt kê như sau:
Bảng 2. Danh mục máy móc, thit bị của Công ty
STT
Tên thit bị
Công suất / Chủng loại đơn vị
Xuất xứ
Số Lưng
1
Máy đùn kéo sợi

Loại 600kg nhựa nóng chảy/giờ
Loại 350kg nhựa nóng chảy
/giờ
Ấn Độ
2
2
Máy dệt
Loại 6 thoi khổ lớn
Loại 6 thoi khổ nhỏ
Ấn Độ
Ấn Độ
16
52
3
Máy tráng màng
Loại 100m/ph
Trung quốc
1
4
Máy tạo ống
Loại 100b/ph
Nhật
1
5
Cắt bao PP tự động
Loại 30b/ph
Trung Quốc
2
Loại 33b/ph
Ấn độ

1
6
Máy may giàn
Loại 40b/ph
Nhật
2
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2014
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠM PHÚ MỸ

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Quận 1, TP.HCM 11

+ 1 máy đơn
Việt – Nhật
1
7
Máy in 8 màu
In từng chiếc 40b/ph
Trung Quốc
2
8
Máy thổi túi PE,
HDPE
Loại 50kg/giờ
Trung Quốc
3
9
Máy hàn cắt PE,
HDPE
Loại 20b/ph

Việt Nam
3
10
Máy đóng kiện
Loại 100b/ph
Việt Nam
2
11
Thiết bị kiểm tra
Bộ
Ấn Độ
1
12
Xe nâng hàng chạy
động cơ
Loại 1,5 và 2,5 tấn
Nhật
2
13
Xe nâng hàng thuỷ
lực đy tay
Loại 2 tấn
Đài Loan
4
14
Máy cuốn cuộn
-
Việt Nam
1
Nguồn: Công ty Cổ Phần Bao Bì Đạm Phú Mỹ, 2014

1.4 Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu sử dụng
1.4.1. Nhu cầu nguyên vật liệu
Nhu cầu nguyên vật liệu thô/hóa chất sử dụng trong quá trình sản xuất của Công ty
trung bình trong 01 tháng của 06 tháng đầu năm 2014 được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 3. Danh sách nguyên liệu thô/hoá chất của Công ty
STT
Nguyên liệu thô/hóa chất
Khối lưng
Đơn vị
1
Nhựa
2833,333
(tấn/tháng)
2
Phụ gia
82,5
(tấn/tháng)
3
Giấy
100
(tấn/tháng)
4
Mực
6,75
(tấn/tháng)
5
Dung môi
7,25
(tấn/tháng)
6

Chỉ
3,5
(tấn/tháng)
Nguồn: Công ty Cổ Phần Bao Bì Đạm Phú Mỹ, 2014
1.4.2. Nhu cầu sử dụng điện
Công ty sử dụng điện lưới quốc gia, do Công ty Điện lực Bà Rịa – Vũng Tàu cấp.
Điện được cung cấp đến ranh giới khu đất. Trung bình mỗi tháng công ty sử dụng
trung bình khoảng.
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2014
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠM PHÚ MỸ

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Quận 1, TP.HCM 12

Bảng 4. Nhu cầu sử dụng điện trung bình trong 01 tháng của Công ty
STT
Tháng
Đơn vị tính
Số lưng
1
Tháng 02/2014
Kwh
254.900
2
Tháng 03/2014
Kwh
278.000
3
Tháng 04/2014
Kwh

429.500
4
Tháng 05/2014
Kwh
251.800
Trung bình/tháng
Kwh
303.550
Nguồn: Công ty Cổ Phần Bao Bì Đạm Phú Mỹ, 2014
1.4.3. Nhu cầu sử dụng nước
Nguồn nước sử dụng cho hoạt động của Công ty được cung cấp từ Công ty Đầu
Tư và Khai Thác Hạ Tầng Khu Công Nghiệp Đông Xuyên và Phú Mỹ I. Nước được
sử dụng chủ yếu cho hoạt động sản xuất, nhu cầu sinh hoạt của công nhân viên, nước
tưới cây và nước dự phòng cho phòng cháy chữa cháy. Lượng nước sử dụng bình
quân tại Công ty khoảng 1.331 m
3
/tháng.
Bảng 5. Nhu cầu sử dụng nước trung bình trong 01 tháng của Công ty
STT
Tháng
Đơn vị
Số lưng
1
Tháng 01/2014
m
3
/tháng
1.314
2
Tháng 02/2014

m
3
/tháng
1.148
3
Tháng 03/2014
m
3
/tháng
1.420
4
Tháng 04/2014
m
3
/tháng
1.316
5
Tháng 05/2014
m
3
/tháng
1.458
Trung bình
m
3
/tháng
1.331
Nguồn: Công ty Cổ Phần Bao Bì Đạm Phú Mỹ, 2014
1.5 Nhu cầu lao động
Tổng nhu cầu sử dụng nhân công trong hoạt động sản xuất của Công ty bao gồm

343 người, bao gồm 259 lao động trực tiếp và 84 gián tiếp.

BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2014
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠM PHÚ MỸ

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Quận 1, TP.HCM 13

2 CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
2.1 Nguồn phát sinh bụi, khí thải, ting ồn.
2.1.1 Bụi, khí thải tại khu vực sản xuất
Các nguồn gây ô nhiễm không khí trong quá trình sản xuất của Công ty bao gồm:
- Bụi phát sinh tại nhà xưởng sản xuất chủ yếu là do nền nhà xưởng xuống cấp
và bụi từ phía bên ngoài. Bụi phát sinh trong quá trình sản xuất không nhiều,
chủ yếu tập trung tại máy tạo sợi, máy dệt và bụi phế phát sinh tại công đoạn
băm phế sợi, bao nhựa để tái sinh.
- Hơi dung môi (không có Butadien) phát sinh chủ yếu tại các công đoạn in bao
phân bón/nông sản và bao xi măng; tuy nhiên do mặt bằng thoáng và điều kiện
thông gió khá tốt (nhiều cửa sổ, cửa ra vào rộng và quạt) nên sự ảnh hưởng của
dung môi không đáng kể.
- Bụi và khí thải phát sinh từ các phương tiện vận chuyển nguyên liệu và sản
phm, phương tiện đi lại, khí thải chứa các chất ô nhiễm như: bụi, SO
2
, NO
2
,
CO, v.v. Tuy nhiên lượng khí thải này phát sinh không nhiều và thời gian hoạt
động của các phương tiện không liên tục nên tác động của lượng khí này không
đáng kể.
2.1.2 Ting ồn, rung, nhiệt độ cao

- Tiếng ồn phát sinh từ hoạt động sản xuất, cơ cấu chuyền động của máy móc
thiết bị, đặc biệt tại khu vực máy dệt và khu vực máy tạo sợi. Tiếng ồn ảnh
hưởng nhiều nhất tới sức khoẻ công nhân tại những nơi họ trực tiếp tham gia
sản xuất. Tiếng ồn cao hơn tiêu chun cho phép gây mệt mỏi, ảnh hưởng đến
thính giác, giảm thính giác và gây nhức đầu… làm giảm năng suất lao động.
Chịu đựng tiếng ồn lớn liên tục trong 8h và kéo dài trong nhiều tháng có thể
ảnh hưởng đến hệ tiêu hoá, hệ thần kinh gây ức chế (stress).
- Nhiệt độ nguồn phát sinh nhiệt chủ yếu ở bộ phận gia nhiệt của các bộ phận
đùn trên máy các Tạo sợi, trên máy tráng màng và trên máy thổi túi PE/HDPE.
Nhiệt độ để làm nóng chảy hạt nhựa khá cao, nhưng các hệ thống gia nhiệt đều
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2014
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠM PHÚ MỸ

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Quận 1, TP.HCM 14

được đi kèm với các tấm che chắn bức xạ và hệ thống làm mát bằng quạt gió để
điều tiết nhiệt độ ổn định trong phạm vi yêu cầu của công nghệ, một số bộ phận
của máy được làm nát bằng nước lạnh để bảo vệ chi tiết máy không bị quá
nhiệt. Do vậy, giảm thiểu tác động của nhiệt độ ra môi trường.
- Nhiệt độ trong xưởng sản xuất còn phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, mật độ
công nhân và kết cấu nhà xưởng.
2.2 Nguồn phát sinh nước thải
2.2.1 Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt của Công ty bao gồm nước thải từ các nhà vệ sinh, từ khu vực
vệ sinh cá nhân của công nhân viên làm việc và nhà ăn. Ước tính lượng nước thải sinh
hoạt của Công ty khoảng 1.065 m
3
/tháng tương đương với 35,5 m
3

/ngày (khoảng 80%
lượng nước cấp cho hoạt động sản xuất của Công ty, lượng nước khác còn lại chủ yếu
được sử dụng để tưới cây và làm mát nhà xưởng, sân bãi).
2.2.2 Nước thải sản xuất
Nước thải sản xuất: phát sinh từ hệ thống làm mát các thiết bị máy móc, từ quá
trình kéo sợi (làm nguội màng nhựa và sợi): lượng nước thải này hầu như không chứa
các chất ô nhiễm, chủ yếu là nhiệt độ cao, được sử dụng tuần hoàn liên tục và được
thải ra khi vệ sinh bồn, ước tính lượng nước thải này khoảng 3 m
3
/đợt (1÷2 lần/quý).
Do đặc điểm sử dụng loại mực in là loại mực in gốc dầu, dùng dung môi nên
không thể dùng nước để vệ sinh hay làm sạch trang thiết bị được, vì vậy Công ty dùng
giẻ lau để vệ sinh các thiết bị pha chế màu, khuôn mực in và hệ thống in nên không
phát sinh nước thải có lẫn mực in và/hoặc dung môi.
2.2.3 Nước mưa chảy tràn
Vào mùa mưa, nước mưa chảy tràn sẽ kéo theo đất, cát. Nếu lượng nước mưa
này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực đến nguồn nước bề mặt,
nước ngầm. Ước tính, nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn như sau:
- Tổng Nitơ: 0,5 - 1,5 mg/l;
- Photpho: 0,004 - 0,03 mg /l;
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2014
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠM PHÚ MỸ

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Quận 1, TP.HCM 15

- Nhu cầu ô xy hóa học (COD): 10 - 20 mg/l;
- Tổng chất rắn lơ lửng (TSS): 10 - 20 mg/l.
Lượng nước này chứa chủ yếu là các hạt bụi vô cơ. Vì vậy Công ty đã tách riêng
biệt đường thoát nước mưa ra khỏi nước thải sinh hoạt và cho thải vào hệ thống thoát

nước mặt chung của khu công nghiệp. Hơn nữa, toàn bộ khuôn viên nhà máy được bê
tông hóa hoàn toàn, nên nước mưa tương đối sạch và có thể thải thẳng ra hệ thống
thoát nước mưa mà không cần xử lý.
2.3 Nguồn phát sinh chất thải rắn
2.3.1 Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt thải ra hằng ngày từ các hoạt động sinh hoạt của công nhân
tại Công ty. Với số công nhân làm việc 341 người, lượng thải bình quân
0,5kg/người/ngày. Vậy tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại công ty
170,5 kg/ngày. Thực tế khối lượng chất thải rắn sinh hoạt hiện nay của Công ty là
1.700 kg/tháng, bao gồm:
- Các loại rác thải từ nhà ăn như: thực phm thừa, bao bì, vỏ trái cây, vỏ chai, lọ…
- Rác thải văn phòng phm như: các loại giấy, báo, bao bì, dụng cụ văn phòng hư
hỏng…;
2.3.2 Chất thải rắn sản xuất
 Chất thải công nghiệp không nguy hại
Chất thải rắn phát sinh trong quá trình sản xuất của Công ty bao gồm phế bao, vỏ
bao nguyên liệu, biên xé, giấy xé, vải PP bn, nilon bn, dây đóng kiện, lõi cuộn
vải/giấy…ước tính khối lượng khoảng 3.374 kg/tháng trong 6 tháng đầu năm 2014,
Bảng 6. Danh mục chất thải công nghiệp trong 06 tháng đầu năm 2014
STT
LOẠI CTNH
KHỐI LƯỢNG (KG)
1
Giấy/nẹp giấy hỏng
1273
2
Lõi cuộn vải/ cuộn
46
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2014
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠM PHÚ MỸ


Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Quận 1, TP.HCM 16

3
Vỏ bao nguyên liệu
1.929
4
Cuộn chỉ
126
 Chất thải công nghiệp nguy hại
Chất thải rắn công nghiệp nguy hại phát sinh trong quá trình sản xuất của Công ty
bao gồm: can đựng dầu nhớt, dầu nhớt thải, thùng, can hộp đựng mực in và dung môi
thải , bóng đèn huỳnh quang…. Trong đó giẻ lau dính mực in, dầu mỡ có lượng phát
thải nhiều nhất. Khối lượng các loại chất thải nguy hại trung bình trong 01 tháng của
06 tháng đầu năm 2014 được trình bày trong bảng sau:
Bảng 7. Khối lưng các loại chất thải nguy hại của công ty
STT
Tên sản phm
Trạng thái
Đơn vị
Số lưng/tháng
1.
Giẻ lau dính hóa chất nguy hại
Rắn
Kg/tháng
641
2.
Bóng đèn hỏng
Rắn

Kg/tháng
1.16
3.
Cặn và dầu nhớt thải
Lỏng
Kg/tháng
3.8
4.
Mực in thải
Rắn
Kg/tháng
45.5
5.
Bao bì dính hoá chất, mực in
Rắn
Kg/tháng
3.3
6.
Thùng mực in
Rắn
Kg/tháng
61
Tổng cộng
Kg/tháng
756.5
Nguồn: Công ty Cổ Phần Bao Bì Đạm Phú Mỹ, 2014
2.4. Nguồn gây sự cố cháy nổ – tai nạn lao động
2.4.1. Nguồn gây sự cố cháy nổ
Các máy móc thiết bị trong dây chuyền công nghệ sản xuất của Công ty đều sử
dụng điện, do đó sự cố chập điện dẫn đến cháy nổ là rất dễ xảy ra nếu Công ty không

có hệ thống dẫn điện cũng như không có các phương án quản lý tốt. Một số nguyên
nhân có thể gây ra sự cố cháy nổ trong hoạt động của Công ty.
- Chập điện;
- Lựa chọn thiết bị điện và dây điện không phù hợp với cường độ dòng điện,
không trang bị các thiết bị chống quá tải;
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2014
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠM PHÚ MỸ

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Quận 1, TP.HCM 17

- Hệ thống đường ống bị bít nghẹt trong quá trình lắp đặt (do các vật cứng lọt
vào phần bên trong của đường ống dẫn)  nổ  cháy;
- Ngoài ra nguyên vật liệu và sản phm của công ty là những chất dễ cháy (dung
môi, nhựa…). Nên những bất cn trong quá trình vận chuyển, lưu giữ và nếu
gặp nguồn nhiệt/lửa thì có thể gây cháy.
2.4.2. Tai nạn lao động
Vấn đề an toàn lao động cần được quan tâm đúng mức, nguyên nhân dẫn đến tai
nạn lao động thường là do công nhân không tuân thủ nghiêm ngặt các nội quy về an
toàn lao động như:
- Thói quen không sử dụng hoặc sử dụng không đúng cách các trang thiết bị bảo
hộ lao động khi làm việc;
- Không thực hiện đầy đủ các quy định an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp
do công ty đề ra;
- Bất cn trong sử dụng điện trong an toàn lao động;
- Không tuân thủ nghiêm ngặt các quy định khi vận hành máy móc, thiết bị trong
dây chuyền sản xuất.
- Bất cn trong quá trình bốc dỡ nguyên liệu, sản phm.
3. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VÀ XỬ LÝ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Hoạt động sản xuất của Công ty gây tác động đến môi trường không khí, nước,

chất thải rắn và các tác động khác. Để giảm thiểu các tác động đó và cải thiện môi
trường làm việc cho người lao động, môi trường công ty và xung quanh ngày càng tốt
hơn, Công ty đã có các biện pháp như sau:
3.1. Biện pháp khống ch khí thải
Theo như phân tích ở trên, các tác động đến môi trường không khí do hoạt động
của máy móc thiết bị, khí thải từ phương tiện giao thông. Các biện pháp giảm thiểu
ảnh hưởng của khí thải đến môi trường xung quanh được Công ty áp dụng như sau:
- Công nhân được trang bị khu trang đầy đủ khi làm việc.
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2014
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠM PHÚ MỸ

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Quận 1, TP.HCM 18

- Thường xuyên phun m, vệ sinh, quét dọn nhà xưởng.
- Thùng đựng dung môi được bảo quản cn thận tại khu vực riêng, thùng dung
môi sau khi sử dụng được đậy kín. Công nhân trực tiếp sản xuất được trang bị
khu trang hoạt tính khi tham gia sản xuất hoặc những công việc có liên quan
đến dung môi.
- Để khống chế khí thải từ việc sử dụng xe nâng: Dùng dầu diesel đạt tiêu chun
cho các phương tiện vận chuyển, định kỳ kiểm tra và bảo dưỡng các phương
tiện.
- Để vi khí hậu môi trường làm việc tốt: nhà xưởng xây dựng cao ráo, nhiều cửa
sổ, cửa ra vào rộng, cũng như kết cấu mái 2 lớp hở tạo điều kiện thông gió và
phân bố ánh sáng. Lắp đặt quạt hút và thổi trong khu vực nhà xưởng để tạo sự
thông thoáng;
- Thực hiện tốt quản lý nội quy khu vực sản xuất, vệ sinh môi trường lao động
luôn đảm bảo sạch, gọn;
- Công nhân được trang bị đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động và có kế
hoạch kiểm tra và theo dõi chặt chẽ việc sử dụng đúng kỹ thuật các phương tiện

bảo hộ lao động trong quá trình làm việc;
- Thường xuyên quét dọn và tưới nước đường nội bộ.
- Xung quanh khu vực bên ngoài nhà xưởng được trồng cây xanh để tăng lượng
trao đổi không khí, ngăn cản bụi và tạo không gian xanh trong toàn công ty.
3.2. Biện pháp xử lý ting ồn và độ rung
Nhằm khắc phục và hạn chế ô nhiễm tiếng ồn phát sinh trong quá trình sản xuất,
Công ty đã có những biện pháp sau:
- Trang bị đầy đủ các phương tiện chống ồn (nút bịt tai, mũ, quần áo bảo hộ lao
động…) cho nhân viên làm việc ở khu vực có tiếng ồn cao như máy dệt, máy
tạo sợi.
- Có kế hoạch và thực hiện kiểm tra, theo dõi chặt chẽ việc sử dụng các phương
tiện bảo hộ lao động thường xuyên.
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2014
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠM PHÚ MỸ

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Quận 1, TP.HCM 19

- Kiểm tra độ cân bằng của các thiết bị máy móc trong quá trình lắp đặt và hiệu
chỉnh nếu cần thiết.
- Bảo dưỡng máy móc, thiết bị theo định kỳ và sửa chữa khi cần thiết (ví dụ:
thay dầu bơi trơn các máy móc, sửa chữa các mối hở của thiết bị hoặc thay mới
các máy móc thiết bị hư hỏng,…).
- Bố trí máy móc thiết bị có độ ồn cao ở khu vực riêng.
- Các chân đế, bệ máy móc (nếu lắp đặt thêm thiết bị mới) cần được gia cố bằng
bê tông chất lượng cao;
- Tiếng ồn từ xe vận chuyển được kiểm soát bằng việc không chở quá tải và
không bóp còi trong khu vực nhà xưởng của Công ty; Bố trí hợp lý thời gian xe
vận chuyển nguyên liệu, sản phm ra vào Công ty.
3.3. Biện pháp xử lý nước thải

Nước thải của nhà máy được thu gom riêng biệt và khống chế ở mức QCVN
40:2011/BTNMT cột B trước khi đưa vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của
KCN.
3.3.1. Biện pháp xử lý nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên của nhà máy được thu gom và xử
lý tại bể tự hoại 3 ngăn của nhà máy sau đó được dẫn vào đường thu gom của hệ
thống xử lý nước thải tập trung của KCN. Để xử lý triệt để hơn nữa các thông số SS
và Coliform, hệ thống bể tự hoại được nâng cấp bằng cách xây thêm ngăn khử trùng
và cho thêm vật liệu lọc vào ngăn thứ 3 của bể tự hoại hiện hữu. Quy trình xử lý như
sau:
- Bước 1: Nước thải vào ngăn I lắng cặn và phân huỷ yếm khí
- Bước 2: Nước thải từ ngăn I sang ngăn II tiếp tục phân huỷ yếm khí và lắng cặn
lơ lửng
- Bước 3: Nước thải từ ngăn II qua màng lọc vi sinh rồi sang ngăn khử trùng.
- Bước 4: Nước thải được bổ sung Clorine tại bể khử trùng rồi được xả vào
HTXLNT chung của KCN.
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2014
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠM PHÚ MỸ

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Quận 1, TP.HCM 20

3.3.2. Biện pháp xử lý nước thải sản xuất
Nước thải sản xuất: phát sinh từ hệ thống làm mát các thiết bị máy móc, từ quá
trình kéo sợi (làm nguội sợi): lượng nước thải này hầu như không chứa các chất ô
nhiễm, chủ yếu là nhiệt độ cao, được sử dụng tuần hoàn liên tục và chỉ được thải ra
khi vệ sinh bồn. Lượng nước này đã được làm nguội và thải trực tiếp vào Hệ thống
mương dẫn tới nhà máy XLNT tập trung của KCN.
3.3.3. Biện pháp quản lý nước mưa
Lượng nước mưa của Công ty được quy ước là sạch, có thể xả trực tiếp ra nguồn

tiếp nhận mà không cần phải xử lý, do đó toàn bộ lượng nước mưa này chảy qua song
chắn rác được tập trung vào các hố ga và thoát ra hệ thống thoát nước mưa của khu
vực. Hệ thống thoát nước mưa được tách riêng với hệ thống thoát nước thải.
3.4. Biện pháp quản lý chất thải rắn
3.4.1. Biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt của Công ty Cổ Phần Bao Bì Đạm Phú Mỹ khoảng 1.700
kg/tháng, được thu gom, phân loại hằng ngày và lưu trữ trong thùng chứa, đặt tại khu
vực riêng. Toàn bộ lượng chất thải rắn này được thu gom hằng tuần bởi Công ty Cổ
phần Dịch Vụ Môi trường của Huyện Tân Thành và được chuyển Công ty Môi trường
tỉnh BRVT xử lý.
Biện pháp quản lý chất thải rắn không nguy hại
Chất thải công nghiệp không nguy hại phát sinh trong quá trình sản xuất của Công
ty là bao bì đựng nguyên liệu, phế liệu trong quá trình sản xuất. Lượng chất thải này
được phân loại để tái sản xuất hoặc tập trung tại khu vực chứa phế liệu để bán phế
liệu.
3.4.2. Biện pháp quản lý chất thải rắn nguy hại
Chất thải nguy hại phát sinh tại Công ty bao gồm bao đựng dầu nhớt, ghẻ lau dính
dầu nhớt và mực in, thùng hộp đựng mực in thải hoặc đã dùng hết, dầu nhớt thải, bóng
đèn huỳnh quang thải, v.v…. Lượng chất thải này được phân loại, dán nhãn cho từng
loại và lưu trữ tạm thời tại nhà chứa rác thải nguy hại riêng biệt, kín; sắp xếp theo
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2014
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠM PHÚ MỸ

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Quận 1, TP.HCM 21

từng khu vực có để biển báo riêng. Toàn bộ lượng chất thải này được định kỳ thu gom
bởi Công ty TNHH TM – Môi trường Thiên Phước, đơn vị có chức năng thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải nguy hại.
3.5. Vệ sinh an toàn lao động

Công ty đã các biện pháp vệ sinh và an toàn lao động theo quy định như:
- Nhà xưởng được thiết kế cao, có hệ thống thông gió, đảm bảo các yếu tố vi khí
hậu trong môi trường sản xuất;
- Ban hành các quy định, hướng dẫn an toàn đối với từng máy móc thiết bị.
- Trang bị thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân, tạo điều kiện cho người lao
động làm việc thoải mái, dễ chịu;
- Tổ chức các chương trình kiểm tra và giám định sức khoẻ định kỳ cho cán bộ,
công nhân viên và tổ chức khám phụ khoa cho lao động nữ trong Công ty;
- Đảm bảo các yếu tố vi khí hậu và điều kiện lao động đạt Tiêu chun do Bộ Y tế
ban hành nhằm đảm bảo sức khoẻ cho người lao động;
- Khống chế các nguồn gây ô nhiễm đạt tiêu chun quy định để tránh các bệnh
nghề nghiệp;
- Bố trí sắp đặt vật tư, hàng hóa, bán thành phm trên dây chuyền sản xuất gọn
gàng, ngăn nắp theo chương trình 5S của Công ty đang thực hiện.
- Giáo dục, nâng cao nhận thức của cán bộ công nhân viên về bảo vệ môi trường
và an toàn lao động.
- Thường xuyên kiểm tra ý thức chấp hành kỷ luật, an toàn lao động của công
nhân bằng nhiều hình thức
3.6. Biện pháp phòng chống và ứng cứu sự cố
- Hệ thống đường xá trong nhà máy đảm bảo cho xe cứu hỏa ra vào thuận tiện;
- Các thiết bị điện được tính toán dây dẫn có tiết diện hợp lý với cường độ dòng,
có thiết bị bảo vệ quá tải. Những khu vực nhiệt độ cao dây điện được sử dụng bằng
loại dây điện có lớp vỏ bọc chịu nhiệt, hoặc đi ngầm. Toàn bộ máy móc thiết bị đều có
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2014
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠM PHÚ MỸ

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Quận 1, TP.HCM 22

nối tiếp đất và được đo kiểm tra điện trở tiếp đất hàng năm (2 lần: 1 lần đầu mùa mưa

và 01 lần giữa mùa mưa)
- Các động cơ điện, các bộ truyền động đều có hộp/tấm che chắn bảo vệ;
- Lắp đặt hệ thống an toàn chống cháy và chống sét;
- Thường xuyên kiểm tra hệ thống đường dây điện trong nhà xưởng sản xuất.
Hộp cầu dao phải kín, cầu dao phải tiếp điện tốt;
- Trang bị các loại bình PCCC phù hợp với nguyên vật liệu có thể cháy tại từng
vị trí trong toàn bộ khu vực xưởng sản xuất, khối văn phòng ;
- Thường xuyên kiểm tra các biển báo, biển cấm hút thuốc và cấm lửa, nội quy
PCCC, phương tiện PCCC;
- Bố trí các sơ đồ thoát hiểm tại khu vực mọi người quan sát thấy;
- Không cho bất kỳ cá nhân nào mang các vật dụng có khả năng phát sinh cháy
nổ vào khu vực đã được quy định;
- Tổ chức huấn luyện PCCC định kỳ hàng năm (có sự hướng dẫn, kiểm tra của
lực lượng CA PCCC Huyện Tân Thành) và tổ chức thực hành huấn luyện ứng cứu
tình huống khn cấp (tràn dầu, dung môi) hàng năm.
- Giáo dục, nâng cao nhận thức của công nhân về an toàn lao động và phòng
cháy chữa cháy.
4. KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, LẤY MẪU PHÂN TÍCH ĐỊNH KỲ CÁC THÔNG
SỐ MÔI TRƯỜNG
4.1 Chất lưng môi trường không khí.
- Số lưng mẫu: 9
- Vị trí lấy mẫu: được trình bày trong bảng bên dưới.
- Tiêu chun so sánh:
 Giới hạn tối đa cho phép về vi khí hậu, tiếng ồn ở khu vực xung quanh công ty
được so sánh với tiêu chun QCVN 26:2010/BTNMT của Bộ TN&MT.
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2014
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠM PHÚ MỸ

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Quận 1, TP.HCM 23


 Giới hạn tối đa cho phép về vi khí hậu, tiếng ồn ở khu vực bên trong công ty
được so sánh với tiêu chun vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT
10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế.
 Chất lượng môi trường không khí bên ngoài nhà xưởng được so sánh với quy
chun chất lượng không khí xung quanh QCVN 05:2013/BTNMT của Bộ TN
& MT.
 Kt quả phân tích chất lưng vi khí hậu
Kết quả phân tích chất lượng vi khí hậu và tiếng ồn khuc vực xung quanh và bên
trong nhà xưởng được trình bày trong các bảng bên dưới.
Bảng 8. Kt quả đo vi khí hậu và ting ồn của công ty
STT
Vị trí đo
Độ ồn
(dBA)
Nhiệt độ
(
O
C)
Độ m
(%)
1
Khu vực cổng bảo vệ
60,2
-
-
2
Khu vực cuối giữa 02 nhà xưởng
62,7
-

-
Quy chun kỹ thuật Quốc gia
về ting ồn
QCVN 26 : 2010/BTNMT
Khu vực thông thường
Từ 6 giờ - 21 giờ: 70
21 giờ đến 6 giờ: 55
-
-
3
Khu vực máy dệt cũ
68,2
-
-
4
Khu vực máy in 03 màu và máy
cắt PE xưởng cũ
80,5
29,5
-
5
Khu vực máy dệt lớn và máy in 03
màu xưởng cũ
79,6
30,5
-
6
Khu vực dệt
77,8
29,7

70
7
Khu vực máy tạo sợi
(số 02 xưởng mới)
82,4
30,3
72
8
Khu vực máy in 08 màu và cắt PP
xưởng mới
78,6
29,7
75
9
Khu vực giữa máy may bao nông
sản và lồng bao phân xưởng mới
76,5
30,2
68
Tiêu chun vệ sinh lao động
(Theo QĐ số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002)

85

32

80
Nhận xét:
Nhìn chung, các chỉ tiêu đo đạc vi khí hậu tại các khu vực của Công ty đều đạt giới

hạn cho phép của QCVN 26:2010/BTNMT và Tiêu chun vệ sinh lao động (Theo QĐ
số 3733/2002/QĐ-BYTngày 10/10/2002)
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2014
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠM PHÚ MỸ

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Quận 1, TP.HCM 24

 Kt quả phân tích chất lưng môi trường không khí
Bảng 9. Kt quả đo chất lưng không khí của Công ty
STT
Vị trí đo
Bụi

CO

NO
X

SO
2

THC
Toluen
Xylene
MEK
1
Khu vực cổng bảo
vệ
0,17

2,48
0,080
0,27
0,01
-
-
-
2
Khu vực cuối giữa
02 nhà xưởng
0,21
1,76
0,102
0,22
0,02
-
-
-
Quy chun kỹ thuật
Quốc gia
về ting ồn
QCVN 05,06:
2009/BTNMT
0,3
30
0,2
0,35
-
0,5
1

-
3
Khu vực máy dệt

0,35
1,21
1,124
0,86
-
KPH
KPH
-
4
Khu vực máy in
03 màu và máy
cắt PE xưởng cũ
0,32
1,15
0,980
0,56
-
0,08
0,11
-
5
Khu vực máy dệt
lớn và máy in 03
màu xưởng cũ
0,56
1,76

1,223
0,78
-
0,13
0,10
-
6
Khu vực dệt
0,82
1,25
0,953
0,92
-
KPH
KPH
KPH
7
Khu vực máy tạo
sợi
(số 02 xưởng mới)
0,35
1,83
1,081
0,88
-
KPH
KPH
KPH
8
Khu vực máy in

08 màu và cắt PP
xưởng mới
0,38
1,56
1,465
0,78
-
0,09
0,14
KPH
9
Khu vực giữa máy
may bao nông sản
và lồng bao phân
xưởng mới
0,43
1,63
1,349
0,69
-
KPH
0,01
KPH
Tiêu chun vệ sinh lao
động
(Theo QĐ số
3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002)
8
20

5
5
-
-
-
-
Nhận xét chung:
Kết quả phân tích cho thấy chất lượng không khí tại các vị trí: bên ngoài và bên
trong công ty đa số các thông số đều đạt tiêu chun quy định
4.2 Chất lưng môi trường nước thải
- Số lưng mẫu: 01
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2014
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠM PHÚ MỸ

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Quận 1, TP.HCM 25

- Vị trí lấy mẫu: hố ga chứa nước thải sinh hoạt trước khi đấu nối với hệ thống
xử lý chung của khu công nghiệp Phú Mỹ 1.
- Tiêu chun so sánh
Do công ty nằm trong KCN Phú Mỹ 1, nước thải được nhà máy xử lý sơ bộ qua bể
tự hoại rồi đấu nối ra KCN nên kết quả phân tích chất lượng môi trường nước được so
sánh với tiêu chun QCVN 40:2011/BTNMT và tiêu chun tối đa cho phép của KCN
Phú Mỹ 1.
- Kt quả phân tích: chất lượng môi trường nước được trình bày trong bảng bên
dưới
Bảng 10. Kt quả phân tích mẫu nước thải sau khi xử lý sơ bộ của công ty
STT
THÔNG SỐ/ĐƠN VỊ
KẾT QỦA

THỬ NGHIỆM
QCVN
40:2011/BTNMT
Cột B
1.
pH

-
7,28
5,5-9
2.
BOD
5

mg/l
48
50
3.
COD
mg/l
120
150
4.
TSS
mg/l
85
100
5.
Tổng nitơ
mg/l

4,280
40
6.
Tổng photpho
mg/l
2,360
6
7.
Dầu mỡ
mg/l
0,08
10
8.
Ecoli
mg/l
11
-
9.
Coliform
MNP/
100ml
4.400

5.000
Nhận xét:
Nhìn chung chất lượng nước thải đều đạt quy chun QCVN 40:2011/BTNMT, Cột
B -Quy chun kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp





×