Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Quang phi tuyến - Tính các thành phần phân cực phi tuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.5 KB, 13 trang )

1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA VẬT LÝ-BỘ MÔN VẬT LÝ ỨNG DỤNG

Seminar: TÍNH CÁC THÀNH PHẦN PHÂN
CỰC PHI TUYẾN.

GVHD:TS. LÊ THỊ QUỲNH ANH
SVTH:1.TRƯƠNG VĂN THỊNH-0413018
2.LÊ ĐÌNH MINH TRÍ-0413109
3.DƯƠNG ĐÌNH HIỆP-0413003
Địa chỉ bạn đã tải:
/>Địa chỉ bạn đã tải:
/>Nơi bạn có thể thảo luận:
/>Nơi bạn có thể thảo luận:
/>Dịch tài liệu trực tuyến miễn phí:
/>Dịch tài liệu trực tuyến miễn phí:
/>Dự án dịch học liệu mở:
/>Dự án dịch học liệu mở:
/>Liên hệ với người quản lí trang web:
Yahoo:
Gmail:
Liên hệ với người quản lí trang web:
Yahoo:
Gmail:
4
1.MÔMEN ĐIPÔN NGUYÊNTỬ VÀ PHÂNTỬ:
a.Moment dipole cảm ứng:
Moment phân cực của nguyên tử, được xác đònh là :




với độ phân cực nguyên tử.

b. Tenxơ độ phân cực .
p E
α
=
ur
α
.
x xx xy xz x
y yx yy yz y
z zx zy zz z
p E
p E
p E
α α α
α α α
α α α
 
   
 ÷
 ÷  ÷
=
 ÷
 ÷  ÷
 ÷  ÷
 ÷
   

 
c. Moment dipole riêng :
Có một số phân tử do cấu trúc của chúng mà có sẵn moment
dipole trong cả khi không có điện trường ngoài.
moment dipole riêng.
5
2.Độ phân cực trong chất điện môi.
N u ế điện trường ngoài E
0
, trường của điện tích liên kết
là E’. Khi đó điện trường tổng cộng bằng : E=E
0
+E’
véc tơ phân cực có thể xác đònh bởi :
với là moment dipole của từng phân tử.

vectơ phân cực điện môi
với hệ số phân cực điện môi hay độ điện cảm
của môi trường.
'
i
p
P
dV
Σ
=
uur
ur
i
p

uur
0
. .P E
ε χ
=
ur ur
χ
6
2.1:Môi trường tuyến tính, không tán sắc, đồng
nhất và đẳng hướng .
Véc tơ phân cực điện môi tỷ lệ tuyến tính với vectơ cường độ điện
trường ngoài E :


với là hằng số
điện môi trong chân không.
0
. .P E
ε χ
=
ur ur
9 12
0
(1/ 36 ).10 8,85.10 ( / )F m
ε π
− −
= =
2.2.Trong môi trường dò hướng :
vectơ phân P là tuyến tính với 3 thành phần của vec tơ E:
0i ij j

j
P E
ε χ
=
Σ
7
2.3:Môi trường tán sắc .

Mối liên hệ giữa P và E được mô tả bởi phương trình :

Nghiệm của phương trình này là:

Với gọi là mật độ phân cực được xác đònh từ phép
biến đổi Fourier của hàm
2
1 2 3
2
d P dP
a a a P E
dt dt
+ + =
0
( ) ( ') ( ') 'P t x t t E t dt
ε

−∞
= −

0
( )x t

ε
0
. ( )
ε χ ν
8
2.4.Môi trường phi tuyến:
Trong môi trường phi tuyến véc tơ phân cực được
biểu diễn là :
(*)

với


d là hệ số phi tuyến bậc hai tương ứng với các vật
liệu phi tuyến khác nhau. d=10
-24
đến 10
-21
(A.s/V
2
).

Với phụ thuộc từng loại vật
liệu phi tuyến .
2 (3) 3
0
2 4 P E dE E
ε χ χ
= + + +
2

0
1n
ε
χ
ε
= − =
(3) 34 29
10 10 ( )to MKS
χ
− −
=
9
Hay ta có :
Dao động điều hòa tuyến tính của môi trưòng dưới tác
động của điện trường ánh sáng được biểu diễn bởi
phương trình :
Re | |
i t
E Ee
ϖ
=
Với
Giải phương trình này ta được nghiệm:
10
Độ phân cực của môi trường được xác định là :
Ta có thể biểu diễn dạng phức của độ điện thẩm như sau:
Với
11
Với môi trường dao động phi tuyến ta có thêm thành phần
phi tuyến : do đó phương trình dao động là:

Bây giờ ta chỉ xét thành phần phi tuyến bậc 2 : r = r
1
+ r
2

Khi đó ta có 2 phương trình :
(1)
(2)
12
Điện trường sóng điện từ được biểu diễn dưới dạng :
Nghiệm của phương trình (1) là :
Ta tính r
1
2
sử dụng biểu thức :
Rồi thay vào phương trình (2) ta được nghiệm :
13
Như vậy :
Với những thành phần phân cực thứ nhất và thứ 2 thì :
Với

×