Tải bản đầy đủ (.pptx) (60 trang)

Các phương pháp thi công kết cấu cầu bằng công nghệ đúc đẩy, lắp đẩy biểu đồ nội lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.11 MB, 60 trang )

ĐỀ TÀI 5
CÁC PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG KẾT CẤU CẦU BẰNG CÔNG NGHỆ
ĐÚC ĐẨY , LẮP ĐẨY BIỂU ĐỒ NỘI LỰC
NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH
1. Giới thiệu
2. Phạm vi áp dụng
3. Công tác chuẩn bị
4. Trình tự thi công
5. Ưu khuyết điểm
6. So sánh với đúc đẩy
GiỚI THIỆU

Đúc đẩy, lắp đẩy là một công nghệ sản xuất dây chuyền, phần lớn công việc đều được thực hiện trên bờ.

Chế tạo tại chỗ(đúc) hoặc lắp ráp các khối bêtông đúc sẵn dần từng đoạn của kết cấu nhịp trên đường dẫn
đầu cầu,ngay sau mố trụ rồi đẩy dần theo chiều dọc về phía trụ bằng hệ thống kích thủy lực đặt nằm ngang.

Lắp đẩy thực chất là biện pháp”xâu táo” từng đoạn.
PHẠM VI ÁP DỤNG

Cầu dầm liên tục nhiều nhịp.

Tiết diện dầm có chiều cao không đổi

Chiều dài nhịp 30-80m nhưng hiệu quả nhất là 40-60 m

Bán kính cong nằm của cầu là không đổi hoặc bằng vô cùng; Bán kính cong đứng của trắc dọc kết cấu
nhịp cũng không đổi.
II – CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
1. Bãi chuẩn bị.


•.
Vị trí: Phía bờ, trên nền đắp đầu cầu (1 hoặc 2 phía (khi mà chiều dài cầu ≥1000m)).
•.
Cao độ bằng cao độ mũ mố.
•.
Chiều dài bệ đúc khoảng 0,6-0,7 chiều dài nhịp cần vượt
•.
Lưu ý : chế tạo bệ đúc phải cứng , hầu như không được biến dạng , không lún .
II – CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
2. Mũi dẫn, hệ cột tháp-dây treo xiên, trụ tạm:
a) Mũi dẫn:

Mũi dẫn là kết cấu nhẹ bằng thép (hoặc BTCT), có liên kết dọc và ngang bảo đảm ổn định
và đủ cứng để có độ võng nhỏ khi lao hẫng.

Chiều dài mũi dẫn khoảng (0,6-0,7) khẩu độ nhịp là thích hợp.

Độ cứng của mũi dẫn cũng được chọn thích hợp (Tham khảo thêm trong tài liệu của GS.TS Nguyễn Viết
Trung)
II – CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
2. Mũi dẫn, hệ cột tháp-dây treo xiên, trụ tạm:
b) Hệ cột tháp-dây treo xiên, trụ tạm:

Đối với cầu có nhịp dài, sự kết hợp giữa mũi dẫn và HCT-DTX sẽ làm giảm mômen
trong phần đầu của dầm trong quá trình lao hẫng.

Điều chỉnh chủ động trạng thái ứng suất trong dầm BTCT.
L
a

=(0,6-0,7) L
II – CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
II – CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
3. Bệ đúc, ván khuôn:

Đúc các đốt dầm.

Căng cốt thép.

Kích đẩy kết cấu nhịp.
II – CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
Bệ đúc
Ván khuôn
II – CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
Bệ đúc Ván khuôn
II – CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
4. Thiết bị đẩy và trượt:

Các công nghệ đều có pittong đẩy cỡ lớn và tựa vào ụ cố định đặt ở cuối bệ lắp.


Đẩy trên ụ trượt cố định
Đẩy trên ụ trượt di động
Có 2 loại
Đ y trên tr c đinhẩ ụ ụ ố
II – CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
1. Đẩy trên ụ trượt cố định
II – CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
Đ y trên tr c đinhẩ ụ ụ ố

II – CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
Đ y trên tr c đinhẩ ụ ụ ố
II – CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
ưư
Đ y trên tr c đinhẩ ụ ụ ố
II – CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
Đ y trên tr c đinhẩ ụ ụ ố
II – CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
Đ y trên tr c đinhẩ ụ ụ ố
II – CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
Đ y trên tr c đinhẩ ụ ụ ố
II – CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
Đ y trên tr c đinhẩ ụ ụ ố
II – CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
Đ y trên tr c đinhẩ ụ ụ ố
ho¹t ®éng cña ô tr ît cè ®Þnh
II – CÔNG TÁC CHUẨN BỊ

×