Tải bản đầy đủ (.pdf) (155 trang)

Luận văn tốt nghiệp Quản lý giao dịch các nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm và tín dụng cá nhân.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 155 trang )

Quản lý giao dịch các nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm và tín dụng cá nhân

30/07/2004

K
H
TN

Lời cám ơn
Trong q trình thực hiện đề tài, chúng em đã gặp khơng ít khó khăn về kiến
thức liên quan đến các nghiệp vụ ngân hàng cũng như các khó khăn trong phân tích,

thiết kế, và cả phần kỹ thuật. Ngày hơm nay, có thể hồn thành tốt luận văn của

mình, trước hết, chúng em xin chân thành cảm ơn đến Cô Đồng Thị Bích Thủy và

H

Thầy Đinh Hùng. Cơ và Thầy đã tận tình chỉ dạy cho chúng em từ những bước đầu

khi chúng em nhận đề tài, còn ngỡ ngàng khi phải tiếp nhận và thực hiện một đề tài

Đ

thực tế. Kế đến, chúng em cũng chân thành cảm ơn các anh chị ở phòng tin học của



quý ngân hàng. Các anh chị đã giúp chúng em hiểu rõ các nghiệp vụ cũng như phân
tích được hiện trạng thực tế của ngân hàng, để từ đó đưa ra định hướng để phát triển


C
N
TT

đề tài. Và để có thể cài đặt theo giải pháp đã chọn, chúng em cũng xin gửi lời cảm
ơn đến anh Hồ Thanh Tùng, người đã hỗ trợ kỹ thuật cho chúng em trong quá trình

K
H
O
A

cài đặt.

Trang 1/ 155


Quản lý giao dịch các nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm và tín dụng cá nhân

30/07/2004

– MỤC LỤC —
CHƯƠNG 1 :

MỞ ĐẦU..............................................................................5

Ý nghĩa và mục tiêu của đề tài:............................................................... 5

1.2.


Nội dung của luận văn:............................................................................ 5

CHƯƠNG 2 :

K
H
TN

1.1.

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG .................................................7

2.1.

Giới thiệu về địa điểm khảo sát: ............................................................. 7

2.2.

Hiện trạng về tổ chức tại Sở giao dịch khảo sát:.................................... 7
Phòng kế tốn: ................................................................................... 7

2.2.2.

Phịng tín dụng 1:............................................................................... 8

2.2.3.

Phịng tín dụng 2:............................................................................... 8

2.2.4.


Phịng thanh tốn quốc tế:.................................................................. 8

2.2.5.

Phịng kho quỹ: .................................................................................. 8

2.2.6.

Phịng hành chính: ............................................................................. 9

2.3.1.
2.3.2.
2.4.

Đ



Hiện trạng về nghiệp vụ: ......................................................................... 9

C
N
TT

2.3.

H

2.2.1.


Nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm cá nhân: ................................................. 9
Nghiệp vụ tín dụng cá nhân:............................................................. 17

Hiện trạng về mặt tin học:..................................................................... 22

CHƯƠNG 3 :
3.1.

GIẢI PHÁP VÀ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU...........................23

Về mặt Nghiệp vụ: ................................................................................. 23
Một số nhược điểm của mô hình nghiệp vụ hiện tại:......................... 23

3.1.2.

Giải pháp cho mơ hình nghiệp vụ:.................................................... 23

K
H
O
A

3.1.1.

3.2.

Về mặt Tin học: ..................................................................................... 24

3.2.1.


Một số hạn chế của mơ hình Tin học hiện tại: .................................. 24

3.2.2.

Giải pháp cho mơ hình tin học: ........................................................ 25

3.3.

Xác định u cầu: .................................................................................. 27

3.3.1.

Yêu cầu chức năng: .......................................................................... 27

3.3.2.

Yêu cầu phi chức năng: .................................................................... 29

CHƯƠNG 4 :

PHÂN TÍCH.......................................................................30

Trang 2/ 155


Quản lý giao dịch các nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm và tín dụng cá nhân

4.1.


30/07/2004

Phân tích yêu cầu: ................................................................................. 30

4.1.1.

Xác định tác nhân (Actor): ............................................................... 30

4.1.2.

Xác định các tình huống sử dụng (Use case): ................................... 32

4.1.3.

Sơ đồ tình huống sử dụng (Use case diagram): ................................ 34

Các lớp đối tượng trong hệ thống:........................................................ 46

K
H
TN

4.2.

4.2.1.

Sơ đồ lớp đối tượng:......................................................................... 46

4.2.2.


Danh sách các lớp đối tượng:........................................................... 54

4.2.3.

Danh sách các quan hệ trên sơ đồ:................................................... 60

4.3.

Sơ đồ trình tự thực hiện và sơ đồ cộng tác:.......................................... 64

Sơ đồ trình tự thực hiện của nghiệp vụ tiết kiệm:.............................. 66

4.3.2.

Sơ đồ trình tự thực hiện của nghiệp vụ tín dụng: .............................. 74

THIẾT KẾ..........................................................................84

Đ

CHƯƠNG 5 :

H

4.3.1.

Thiết kế hệ thống:.................................................................................. 84

5.2.


Thiết kế cơ sở dữ liệu: ........................................................................... 85



5.1.

Thiết kế bảng dữ liệu:....................................................................... 85

5.2.2.

Lý do đưa thêm các bảng dữ liệu:..................................................... 89

5.2.3.

C
N
TT

5.2.1.

Thiết kế các store procedure và các view: ........................................ 89

5.3.

Thiết kế lớp xử lý:.................................................................................. 94

5.4.

Thiết kế giao diện: ............................................................................... 100


CHƯƠNG 6 :

Cách tiếp cận: ...................................................................................... 106

K
H
O
A

6.1.

CÀI ĐẶT..........................................................................106

6.2.

Cài đặt.................................................................................................. 107

6.2.1.

Trang Đăng Nhập: (Index.aspx) ..................................................... 107

6.2.2.

Trang chủ: (TrangChu.aspx) .......................................................... 108

6.2.3.

Trang giao dịch mở sổ gửi vốn: (frmMoSoGuiVon.aspx)................ 109

6.2.4.


Trang giao dịch gửi vốn không kỳ hạn: (frmGuiVonThem.aspx)..... 110

6.2.5.

Trang thực hiện giao dịch rút tiền tiết kiệm: (frmRutVonlai.aspx) .. 111

6.2.6.

Trang thực hiện nghiệp vụ giải ngân: (GiaiNgan.aspx) .................. 112

6.2.7.

Trang thực hiện nghiệp vụ thu nợ: (ThuNo.aspx)........................... 113

Trang 3/ 155


Quản lý giao dịch các nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm và tín dụng cá nhân

CHƯƠNG 7 :

30/07/2004

Đánh giá ...........................................................................114

Đối với ngân hàng:............................................................................... 114

7.2.


Đối với bản thân: ................................................................................. 114

7.3.

Kết quả đạt được:................................................................................ 114

K
H
O
A

C
N
TT



Đ

H

K
H
TN

7.1.

Trang 4/ 155



Quản lý giao dịch các nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm và tín dụng cá nhân

MỞ ĐẦU

CHƯƠNG 1 :
1.1.

30/07/2004

Ý nghĩa và mục tiêu của đề tài:
Hơn bất cứ lĩnh vực nào, hoạt động Ngân hàng thương mại luôn luôn phải

K
H
TN

đặt trong mơi trường cạnh tranh, mơi trường mà trong đó mỗi Ngân hàng phải
thường xuyên điều chỉnh hoạt động của mình, phải tìm cách phát triển để đạt được
mục tiêu tạo vốn cho xã hội và lợi nhuận cao nhất có thể cho chính mình. Vì thế,

mỗi Ngân hàng khơng ngừng thay đổi từ chính sách đến cơ chế hoạt động. Một

trong những thay đổi thiết thực và cấp bách là cơng tác Tin học hố các nghiệp vụ
Ngân hàng.

H

Trong hơn 10 năm qua (từ đầu những năm 1989-1990), hệ thống các Ngân

hàng Việt Nam đã tiến hành ứng dụng Công nghệ thông tin vào hầu hết các nghiệp


Đ

vụ Ngân hàng, hỗ trợ hầu hết trong việc xử lý tự động các nghiệp vụ Ngân hàng và
hỗ trợ phần nào công tác quản lý. Tuy nhiên, mức độ ứng dụng Cơng nghệ thơng tin



ở nước ta cịn lạc hậu so với các nước trong khu vực. Điều này dẫn đến các vấn đề

C
N
TT

khó khăn trong cơng tác hội nhập và trong việc mở rộng các dịch vụ Ngân hàng
hiện đại như: máy rút tiền tự động (ATM), thanh toán bằng thẻ tín dụng, giao dịch
qua điện thoại (phone banking), ngân hàng điện tử (e-banking),…
Đứng trước nhu cầu hội nhập và mở rộng các dịch vụ Ngân hàng hiện đại
nêu trên, đề tài “Xây dựng chương trình quản lý nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm và

K
H
O
A

tín dụng cá nhân” ra đời. Đề tài nhằm tìm hiểu và xây dựng thử nghiệm chương
trình quản lý nghiệp vụ gửi tiền tiết kiệm và cho vay cá nhân trên nền công nghệ

mới làm tiền đề cho quá trình hội nhập và mở rộng các dịch vụ Ngân hàng hiện đại.


1.2.

Nội dung của luận văn:

Luận văn gồm 7 chương:

Chương 1: Mở đầu
Giới thiệu tổng quan đề tài

Chương 2: Khảo sát hiện trạng

Trang 5/ 155


Quản lý giao dịch các nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm và tín dụng cá nhân

30/07/2004

Tìm hiểu hiện trạng nghiệp vụ và hiện trạng tin học tại một Ngân hàng cụ
thể: Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long
Chương 3: Giải pháp và xác định yêu cầu
Dựa vào hiện trạng của Ngân hàng đã khảo sát đưa ra giải pháp khắc phục

K
H
TN

các vấn đề tồn tại và xác định yêu cầu của phía Ngân hàng đối với chương trình ứng
dụng.
Chương 4: Phân tích


Ứng dụng phương pháp phân tích hướng đối tượng bằng UML để phân tích
bài tốn Ngân hàng gửi tiền tiết kiệm và tín dụng cá nhân theo giải pháp đã đề ra.
Chương 5: Thiết kế

H

Dựa vào các phân tích ở chương 4 đưa ra các mơ hình thiết kế cho hệ thống
mới.

Đ

Chương 6: Cài đặt

thiết kế trên.



Chương này trình bày về ứng dụng đã cài đặt dựa vào các kết quả phân tích

C
N
TT

Chương 7: Đánh giá

Phần này đánh giá các kết quả đạt được và những hạn chế trong suốt quá

K
H

O
A

trình thực hiện đề tài.

Trang 6/ 155


Quản lý giao dịch các nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm và tín dụng cá nhân

CHƯƠNG 2 :
2.1.

30/07/2004

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG

Giới thiệu về địa điểm khảo sát:
Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng sông Cửu Long là ngân hàng thương

K
H
TN

mại quốc doanh, mạng lưới trải dài từ Lạng Sơn đến Cà Mau với hơn 20 sở giao
dịch. Trong đề tài này, các qui trình nghiệp vụ, số liệu, qui định đều được khảo sát

và tham khảo tại Sở giao dịch chính (số 2-4-6 Đồng Khởi thành phố Hồ Chí
Minh).


Sở giao dịch được thành lập ngày 24 tháng 12 năm 1999 theo quyết định số
70/QĐ-HĐQT của Hội đồng quản trị Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng sơng

H

Cửu Long, chính thức khai trương hoạt động từ ngày 1/1/2000.

Đ

Từ khi đi vào hoạt động đến nay đã phát triển hệ thống mạng lưới gồm: 4
phịng giao dịch (Chợ Lớn, Tân Bình, Quận 7, Bình Thạnh), 1 bàn tiết kiệm (số 17



Bến Chương Dương) và trong năm 2004 phấn đấu thành lập 5 phịng giao dịch,

C
N
TT

trong đó: 3 phịng giao dịch tại các quận nội thành, 2 phòng giao dịch ở các huyện
ngoại thành.

Tuy là một ngân hàng non trẻ, Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông
Cửu Long đã và đang thực hiện dự án hiện đại hoá ngân hàng theo hướng tự động
hóa, phù hợp với lệ quốc tế, có nhiều dịch vụ hiện đại phục vụ khách hàng.

Hiện trạng về tổ chức tại Sở giao dịch khảo sát:

K

H
O
A

2.2.

2.2.1. Phòng kế tốn:
Hạch tốn kế tốn và thanh tốn tồn bộ hoạt động kinh doanh, quản lý tài

chính, tài sản và vốn quỹ, điều hành, hạch toán các nghiệp vụ kế toán, thanh tốn,

quyết tốn một cách kịp thời nhanh chóng chính xác và trung thực. Lập kế hoạch tài
chính và tham mưu cho Ban Giám Đốc kế họach tài chính, tình hình nguồn vốn và
sử dụng vốn, cân đối vốn, thu/ chi tài chính của Ngân hàng.

Trang 7/ 155


Quản lý giao dịch các nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm và tín dụng cá nhân

30/07/2004

2.2.2. Phịng tín dụng 1:
Thực hiện cho vay đối với các thành phần kinh tế hoạt đông sản xuất kinh doanh
theo đúng pháp luật Việt Nam hiện hành. Bao gồm:
- Doanh Nghiệp Nhà Nước

K
H
TN


- Công ty trách nhiệm hữu hạn
- Công ty Cổ phần
- Doanh nghiệp tư nhân

- Các cơng ty, Xí nghiệp liên doanh với nước ngoài
- Hợp tác xã

H

- Cá thể và hộ sản xuất

2.2.3. Phịng tín dụng 2:

Đ

Cho vay tiêu dùng cho khách hàng cá nhân có nhu cầu vay vốn để mua, xây



dựng mới sửa chữa nhà ở nhằm cải thiện điều kiện sinh hoạt gia đình. Các đối tượng
cho vay bao gồm: Giá trị 1 căn nhà hoàn chỉnh (bao gồm đất ở), khung nhà lắp ghép

C
N
TT

hoặc vật tư, vật liệu xây dựng, chi phí sửa chữa, xây dựng nhà ở và các chi phí khác
có liên quan.


2.2.4. Phịng thanh toán quốc tế:

Thực hiện các dịch vụ Ngân hàng trong lĩnh vực Thanh toán Quốc tế, đảm
bảo về khâu kỹ thuật trong Thanh toán Quốc tế, thực hiện các dịch vụ Ngân hàng

K
H
O
A

trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, các nghiệp vụ bảo lãnh Ngân hàng.

2.2.5. Phòng kho quỹ:
Quản lý quỹ nghiệp vụ của Chi Nhánh: tiền mặt VNĐ, ngân hàng phiếu

thanh toán, các loại ngoại tệ, séc du lịch, thẻ tín dụng, vàng bạc đá q, chứng từ có
giá, hồ sơ giá trị tài sản thế chấp. Thanh toán phục vụ cho hoạt động kinh doanh và

phục vụ dich vụ của Chi nhánh đối với khách hàng.

Trang 8/ 155


Quản lý giao dịch các nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm và tín dụng cá nhân

30/07/2004

2.2.6. Phịng hành chính:
Quản lý toàn bộ tài sản, bất động sản, trang thiết bị, phương tiện vận tải và
các tài sản khác thuộc sở hữu của Chi nhánh. Điều hành cơng việc hành chính phục

lao động, sửa chữa, thanh lý tài sản hết hạn sử dụng.

2.3.

Hiện trạng về nghiệp vụ:

K
H
TN

vụ cho mọi hoạt động kinh doanh của Chi nhánh, mua sắm tài sản cố định, công cụ

Ngân hàng sử dụng cơ chế nhiều cửa nghĩa là các nghiệp vụ khác nhau được

giao dịch tại các quầy khác nhau, và mỗi giao dịch viên có một nhiệm vụ riêng biệt
như: đăng ký khách hàng, thực hiện giao dịch, thu tiền,… Khách hàng đến giao dịch

phải thực hiện theo đúng qui trình định sẵn tùy theo loại giao dịch được trình bày

H

dưới đây.

K
H
O
A

C
N

TT

2.3.1.1. Qui trình gửi tiết kiệm:



Đ

2.3.1. Nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm cá nhân:

Qui trình nghiệp vụ gửi tiền

Trang 9/ 155


Quản lý giao dịch các nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm và tín dụng cá nhân

30/07/2004

- Khách hàng xuất trình Chứng minh nhân dân (CMND) (hoặc hộ chiếu) và
thông báo số tiền gửi cho kế toán Ngân hàng.
- Khách hàng điền đầy đủ các thông tin trên Giấy gửi tiết kiệm: thông tin
người gửi (họ tên, số CMND, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ), thông tin gửi tiết kiệm

K
H
TN

(số tiền gửi, loại tiền gửi, loại tiết kiệm).
- Kế toán căn cứ vào CMND và yêu cầu của khách hàng , nhập các thông tin (


họ tên, điạ chỉ, số CMND, nơi cấp, ngày cấp, số tiền gửi, kỳ hạn gửi…) vào
máy, in ra Giấy gửi tiền và Sổ Lưu (còn gọi là Phiếu lưu) (trường hợp gửi lần
đầu) chuyển cho khách hàng.
- Khách hàng :

H

o Kiểm tra các yếu tố trên Giấy gửi tiền, nếu đúng ký tên (ghi rõ họ tên),

đăng ký chữ ký mẫu lên Sổ lưu (trường hợp gửi lần đầu) và chuyển trả lại

Đ

cho Kế toán Ngân hàng.

ngân quỹ.



o Đồng thời lập bảng kê các loại tiền nộp (ký tên) và nộp tiền tại bộ phận

C
N
TT

- Kế toán Ngân hàng in các yếu tố vào Sổ Tiết Kiệm, Sổ lưu và ký tên lên toàn
bộ chứng từ (giấy gửi tiền, sổ tiết kiệm, sổ lưu) chuyển sang cho thủ quỹ Ngân
hàng.


- Thủ quỹ đối chiếu các yếu tố trên Sổ tiết kiệm, Sổ lưu với số tiền nộp ghi
trên Bảng kê các loại tiền nộp, nếu đúng thủ quỹ ký tên lên tất cả các chứng từ

K
H
O
A

và chuyển lại sổ tiết kiệm, sổ lưu cho Trưởng bàn.
- Trưởng bàn kiểm soát lại các yếu tố ghi trên Sổ tiết kiệm, sổ lưu và đối chiếu
số liệu trên máy, nếu đúng ký tên lên tất cả các chứng từ, duyệt trên máy và

chuyển sổ tiết kiệm cho thủ quỹ để trả cho khách hàng.

- Chỉ hình thức tiết kiệm khơng kỳ hạn mới có thể gửi vốn vào tài khoản, số
dư hiện tại sẽ được cập nhật:
Số dư hiện tại = Số dư hiện tại + Số tiền gửi trong phiên giao dịch

Trang 10/ 155


Quản lý giao dịch các nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm và tín dụng cá nhân

30/07/2004

2.3.1.2. Qui trình rút tiền:
iệm
G

,S


tk

)
(4
y
iấ
n,
iề
tt


Kế toán tiết kiệm
(2) Giấy rút tiền

ên

ếu




ng


n



u



t i ền

ýt

i
ph

( 3)

rút
iầy
G

k
đã

K
H
TN

( 1)

ND
CM

iế
ổt


Trưởng bàn

từ

sa

u

kh

iT

Khách hàng

$

Đ

(5

)C

hứ

H

ng

(6) Tiền rút


$



Thủ quỹ

C
N
TT

Qui trình nghiệp vụ rút tiền

- Khách hàng đến rút tiền phải mang theo sổ tiết kiệm, CMND, hộ chiếu đã
đăng ký lúc gửi tiền và thơng báo số tiền cần chuyển cho kế tốn.
- Kế toán viên Tiết kiệm nhập vào số sổ để xem các thông tin khách hàng, loại

K
H
O
A

tiết kiệm, ngày gửi, ngày đến hạn, lãi suất, tiền lãi, tiền lãi nhập vốn, tiền vốn và
in ra Giấy rút tiền cho khách hàng.

- Khách hàng kiểm tra Giấy rút tiền, nếu đúng ký tên( ghi rõ họ tên).

- Kế toán Ngân hàng đối chiếu chữ ký của khách hàng trên giấy rút tiền với
mẫu trên Sổ lưu, nếu đúng in số tiền rút vào sổ tiết kiệm, Sổ lưu và ký tên lên
toàn bộ chứng từ, chuyển cho Trưởng bàn.
- Trưởng bàn kiểm soát Giấy rút tiền, Sổ tiết kiệm, Sổ lưu đối chiếu với số liệu

trên máy, nếu đúng ký tên, duyệt trên máy rồi chuyển cho thủ quỹ để chi tiền
cho khách hàng.

Trang 11/ 155


Quản lý giao dịch các nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm và tín dụng cá nhân

30/07/2004

- Thủ quỹ:
o Chi tiền cho khách hàng, yêu cầu khách hàng ký tên lên bảng kê các loại
tiền rút, sau đó thủ quỹ ký tên lên tất cả các chứng từ và chuyển trả Sổ
tiết kiệm cho khách hàng.(trường hợp sổ còn số dư).

K
H
TN

o Chuyển Giấy rút tiền, Sổ lưu cho kế toán theo qui định.
2.3.1.3. Các thơng tin liên quan:

- Các hình thức tiết kiệm: bao gồm gửi tiền khơng kỳ hạn, có kỳ hạn từ 1
tháng, 3 tháng, 6 tháng hoặc 12 tháng.
- Đối tượng giao dịch:

o Cá nhân là người Việt Nam, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.

H


o Đối với người Việt Nam: phải có CMND.

Đ

o Đối với người nước ngồi: phải có hộ chiếu và thị thực nhập cảnh còn
thời hạn hiệu lực, thẻ thường trú, thẻ tạm trú (nếu có).

o

C
N
TT

- Mức gửi tiền tiết kiệm:



- Loại tiền giao dịch: Đồng Việt Nam và các loại ngoại tệ mạnh.
Mức gửi tiền tiết kiệm tối thiểu 100.000 đồng đối với đồng Việt Nam và

50 USD hoặc ngoại tệ khác quy đổi tương đương.
o Không hạn chế mức gửi tối đa.
- Lãi suất khách hàng được hưởng:Các mức lãi suất gửi tiền của các chi nhánh
có thể khác nhau. Về cơ bản cách áp dụng cho loại tiền gửi không kỳ hạn và có

K
H
O
A


kỳ hạn như sau:
o Tiền gửi khơng kỳ hạn áp dụng lãi suất thả nổi, tiền gửi thay đổi theo
mức lãi suất do Ngân hàng công bố trong từng thời kỳ.

o Tiền gửi có kỳ hạn áp dụng lãi suất cố định trong suốt thời gian từ ngày
gửi cho đến ngày đáo hạn.

Trang 12/ 155


Quản lý giao dịch các nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm và tín dụng cá nhân

30/07/2004

USD

STT
1

Kỳ hạn 2 tháng

STT
1

Kỳ hạn 3 tháng

STT
1

Kỳ hạn 6 tháng


STT
1

Kỳ hạn 9 tháng

STT
1

Kỳ hạn 12 tháng

STT

Kỳ hạn 24 tháng

STT
1

VND

1,60%/năm

Kỳ trả lãi

Lãi suất

Trả lãi sau

1,60%/năm


Kỳ trả lãi

Lãi suất

Trả lãi sau

1,65%/năm

Kỳ trả lãi

Lãi suất

Trả lãi sau

1,80%/năm

Kỳ trả lãi
Trả lãi sau

1,90%/năm

Kỳ trả lãi
Trả lãi sau

Lãi suất

Trả lãi sau

Không kỳ hạn


STT
1

K
H
O
A

Kỳ hạn 1 tháng

Kỳ hạn 2 tháng

Kỳ hạn 3 tháng

Kỳ hạn 6 tháng

STT
1
STT
1
STT
1
STT
1

Kỳ trả lãi

Trả lãi sau

Kỳ trả lãi

Trả lãi sau
Kỳ trả lãi
Trả lãi sau
Kỳ trả lãi
Trả lãi sau
Kỳ trả lãi
Trả lãi sau

Trang 13/ 155

Lãi suất

2,20%/năm

Kỳ trả lãi

Trả lãi sau

Lãi suất

2,00%/năm

Kỳ trả lãi

C
N
TT

1


Trả lãi sau

K
H
TN

Kỳ hạn 1 tháng

Lãi suất

H

1

Kỳ trả lãi

Đ

STT



Không kỳ hạn

Lãi suất
2,50%/năm

Lãi suất
0,20%/tháng
Lãi suất

0,44%/tháng
Lãi suất
0,54%/ tháng
Lãi suất
0,64%/ tháng
Lãi suất
0,66%/ tháng


Quản lý giao dịch các nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm và tín dụng cá nhân

STT
1

Kỳ hạn 12 tháng

Kỳ hạn 36 tháng

Lãi suất

Trả lãi sau

0,69%/ tháng

Kỳ trả lãi

Lãi suất

Trả lãi sau


STT
1

0,67%/ tháng

Kỳ trả lãi

STT
1

Lãi suất

Trả lãi sau

STT
1

Kỳ hạn 24 tháng

Kỳ trả lãi

K
H
TN

Kỳ hạn 9 tháng

30/07/2004

0,73%/ tháng


Kỳ trả lãi

Lãi suất

Trả lãi sau

0,75%/ tháng

Bảng lãi suất gởi tiết kiệm ngày 20/02/2004

H

- Phương pháp tính lãi:

Đ

o Tính lãi theo món: cho loại tiết kiệm có kỳ hạn



Tiền lãi = Số dư * Số tháng gửi * Lãi suất

C
N
TT

Vd: Với số tiền gửi là 10 triệu cho kỳ hạn 12 tháng lãi suất 0,69%/tháng
(lãi trả sau)


=> Lãi suất = 0,69% * 12 * 10.000.000 = 828.000

o Tính lãi theo tích số: cho loại khơng kỳ hạn

K
H
O
A

Tiền lãi = ∑(( Số dư * Lãi suất / 30) * Số ngày)

Vd: Với số tiền gửi không kỳ hạn là 10 triệu.
Ngày gửi: 1/1/2004, ngày tất toán: 10/1/2004.
Giả sử lãi suất từ ngày 1/1/2004 đến 5/1/2004 (5 ngày) là 0,2%
Giả sử lãi suất từ ngày 5/1/2004 đến 10/1/2004 (5 ngày) là 0,3%
=> Lãi suất = ((10.000.000 * 0,2%) / 30) * 5 +
((10.000.000 * 0,3%) / 30 * 5) = 6666

- Phương thức trả lãi:

Trang 14/ 155


Quản lý giao dịch các nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm và tín dụng cá nhân

30/07/2004

o Tiền gửi khơng kỳ hạn: Tiền lãi được nhập vào gốc tháng hoặc quý hoặc
vào ngày rút hết số dư nếu khách hàng không đến lĩnh lãi.
o Tiền gửi có kỳ hạn: tiền lãi được trả trước vào ngày khách hàng gửi tiền

(đối với loại tiết kiệm trả lãi trước); hoặc được trả định kỳ tháng, quý, 6

(đối với loại tiết kiệm trả lãi sau).
- Rút vốn trước hạn (áp dụng lãi bậc thang):

K
H
TN

tháng, 1 năm (đối với loại tiết kiệm trả lãi định kỳ); hoặc trả lãi cuối kỳ

Khách hàng gửi tiền có kỳ hạn khi có nhu cầu rút vốn trước hạn được áp

dụng lãi suất ở kỳ hạn tương đương với thời gian gửi thực tế hoặc mức lãi suất ở

kỳ hạn ngắn hơn kế trước (nếu Ngân hàng không huy động loại kỳ hạn tương

H

đương thời gian khách hàng đã gửi).

Vd: Khách hàng gửi 10 triệu loại tiết kiệm 12 tháng lãnh lãi cuối kỳ, lãi

Đ

suất 0,7%/tháng:



Ngày gửi: 1/4/2002, ngày đáo hạn: 1/4.2003.

Ngày xin tất toán: 6/8/2002 => thời gian thực gửi là: 4 tháng, 5 ngày.

C
N
TT

Nếu tại thời điểm đó Ngân hàng có huy động Tiết kiệm 3 tháng (LS:
0,3%/tháng) và khơng kỳ hạn (LS: 0,2%/tháng) thì tiền lãi sẽ là:
ü Trả lãi kỳ hạn 3 tháng: 10.000.000*3*0,6% = 180.000(VND)
ü Trả lãi kỳ hạn 1 tháng: 10.000.000*1*0,3% = 30.000(VND)
ü Trả lãi không kỳ hạn: (10.000.000*5*0,2%)/30 = 3.300(VND)

K
H
O
A

Tổng cộng: 213.300(VND)

-

Tái ký gửi:

Khi đến hạn, nếu khách hàng chưa cần dùng số tiền gửi tại Ngân hàng hoặc

khơng có u cầu gì khác thì Ngân hàng sẽ tự động nhập lãi vào gốc và chuyển
tồn bộ số tiền đó sang kỳ hạn mới cùng kỳ hạn khách hàng đã gửi hoặc chuyển

sang loại kỳ hạn ngắn hơn kế tiếp nếu vào thời điểm đó Ngân hàng khơng huy


động loại kỳ hạn cũ. Mức lãi suất áp dụng cho kỳ hạn mới sẽ áp dụng theo biểu
lãi suất hiện Ngân hàng đang huy động.
- Phong tỏa sổ tiết kiệm:

Trang 15/ 155


Quản lý giao dịch các nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm và tín dụng cá nhân

30/07/2004

o Sổ tiết kiệm bị phong tỏa khi khách hàng làm mất sổ hoặc cầm sổ để vay
tiền
- Ủy quyền khi rút tiền, thừa kế:
o Khách hàng có thể ủy quyền cho người khác đến ngân hàng lĩnh thay

K
H
TN

mình.
o Sổ, phiếu tiết kiệm được chuyển cho người thừa kế theo di chúc hoặc
thừa kế theo pháp luật thụ hưởng.

- Các chính sách khách hàng liên quan đến người gửi tiết kiệm:

o Đối tượng được hưởng chính sách: Khách hàng là cá nhân có số dư tiền

gửi bình quân quý từ 500 triệu đồng trở lên đối với Sở giao dịch, từ 200


H

triệu đồng trở lên đối với chi nhánh tỉnh (bao gồm Việt Nam đồng và
ngoại tệ quy đổi), gửi có kỳ hạn từ 3 tháng trở lên và gửi liên tục từ 2 lần

Đ

trở lên.



o Các ưu đãi và khuyến khích đối với khách hàng:
§ Khách hàng sẽ được ưu đãi lãi suất tiền gửi cao hơn lãi suất huy động

C
N
TT

vốn bình thường của Ngân hàng 10% lãi suất tiền gửi cùng loại.

§ Đối với khách hàng có số dư tiền gửi thấp hơn đến 20% mức quy định
nói trên được ưu đãi lãi suất tiền gửi cao hơn lãi suất huy động vốn
bình thường của Ngân hàng tối đa 5% lãi suất tiền gửi cùng loại.

- Hạch toán:

K
H
O
A


o Kế toán tiết kiệm phải làm cơng việc hạch tốn mỗi khi có phát sinh tiết
kiệm, nghĩa là với mỗi bút toán phát sinh trong quá trình giao dịch gửi
tiền, rút tiền với khách hàng, Kế toán tiết kiệm phải ghi số tiền vào tài

khoản nợ, có thích hợp và lưu vào hệ thống.

Trang 16/ 155


Quản lý giao dịch các nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm và tín dụng cá nhân

30/07/2004

2.3.2. Nghiệp vụ tín dụng cá nhân:
2.3.2.1. Qui trình tín dụng cá nhân:

Hồ sơ vay

Cán bộ tín dụng

Kế tốn tín dụng

Người có thẩm quyền

Lập tờ trình
thẩm định

(2)


Duyệt

(1)

(3)

K
H
TN

Khách hàng

Lập hợp đồng
(5)

Hợp đồng tín
dụng

H

(6)

Duyệt

(7)

(10)

Giải ngân


(9)

Hợp đồng
được giải
ngân

C
N
TT

(11)



Hợp đồng đã
giài ngân

(8)

Đ

Lập tờ trình
giải ngân

Văn bản cho
vay

(4)

Theo dõi sử

dụng vốn vay
(12)

Giấy báo nợ

Lập giấy báo
nợ đến hạn

(13)

(17')

(14)

Trả nợ

Xin gia hạn

(15')

Lập tờ trình
xin gia hạn

(16')

Thu nợ

(15)

(16)


K
H
O
A

(14')

Thanh lý hợp
đồng

Qui trình nghiệp vụ tín dụng

Trang 17/ 155

Duyệt


Quản lý giao dịch các nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm và tín dụng cá nhân

30/07/2004

- Hướng dẫn khách hàng lập và hoàn thiện hồ sơ vay vốn. Kiểm tra hồ sơ xem
có phù hợp với chính sách cho vay và khả năng vốn có của ngân hàng khơng.
Nếu phù hợp thì tiếp nhận hồ sơ để tiến hành thẩm định, ngược lại từ chối.
- Thẩm định và thảo luận sơ bộ điều kiện cho vay đưa ra kết luận, đánh giá

K
H
TN


bằng văn bản và trình lên Giám đốc.
- Giám đốc chi nhánh Ngân hàng căn cứ tờ trình thẩm định để xem xét và
quyết định cho vay hay không. Trường hợp khơng cho vay thì ghi rõ lý do để

thông báo cho khách hàng. Trường hợp quyết định cho vay thì nội dung duyệt
cho vay phải xác định rõ số tiền, lãi suất, thời hạn cho vay và các điều kiện khác
(nếu có).

H

- Hồn chỉnh thủ tục, lập và ký kết hợp đồng tín dụng. Sau khi hợp đồng tín

dụng được ký kết, cán bộ tín dụng nhận hồ sơ, tài liệu của khách hàng, hồ sơ tài

Đ

sản đảm bảo tiền vay và giao cho các bộ phận có liên quan để theo dõi, lưu giữ



theo quy định.

- Duyệt giải ngân: Cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng hoàn thiện các

C
N
TT

chứng từ, điều kiện giải ngân phù hợp với điều kiện của hợp đồng tín dụng. Cán

bộ tín dụng sau khi kiểm tra xem xét, nếu có đủ điều kiện giải ngân thì lập tờ
trình giải ngân trình Lãnh đạo ngân hàng phê duyệt (nếu không chấp thuận giải
ngân thì phải ghi rõ lý do)

- Giải ngân: Khi đã được duyệt giải ngân, cán bộ tín dụng theo dõi việc phát

K
H
O
A

tiền vay, chuyển chứng từ thanh toán đã được Lãnh đạo duyệt cho phịng Kế
tốn giải ngân cho khách hàng và lưu giữ hồ sơ làm căn cứ giải ngân theo quy
định. Lập báo tài sản thế chấp chuyển đến các cơ quan chức năng theo luật định.

Phòng Kế toán giải ngân khoản tiền vay cho khách hàng theo nội dung đã được

duyệt và tiến hành hạch toán, vào sổ theo quy trình kế tốn.
- Cán bộ tín dụng nạp thông tin dữ liệu về khách hàng, khoản vay vào máy

tính và chuyển những chứng từ cần thiết cho các phịng, bộ phận có liên quan để
phối hợp và theo dõi. Khi chuyển giao chứng từ phải có biên nhận liệt kê các
chứng từ bàn giao giữa các bên..

Trang 18/ 155


Quản lý giao dịch các nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm và tín dụng cá nhân

30/07/2004


- Theo dõi q trình sử dụng vốn vay.
- Thu nợ: Cán bộ tín dụng có trách nhiệm theo dõi, chậm nhất trước 10 ngày
phải lập danh sách các khoản vay đến hạn trả nợ. Thông báo khách hàng vay
vốn trả nợ chậm nhất 5 ngày trước thời điểm nợ phải trả..

K
H
TN

- Khi khách hàng gặp khó khăn, thơng báo và hướng dẫn khách hàng theo nội
dung văn bản chỉ đạo của lãnh đạo và các quy định, hướng dẫn của Ngân hàng.

Nếu vượt quyền phán quyết của Lãnh đạo chi nhánh, lập tờ trình và gởi hồ sơ
xin ý kiến giải quyết của Tổng Giám đốc

- Thanh lý Hợp đồng tín dụng: Sau khi khách hàng đã trả hết nợ, phòng

Nghiệp vụ Kinh doanh lập văn bản đề nghị giao trả tài sản đảm bảo nợ vay, các

H

giấy tờ thế chấp tài sản, cầm cố, bảo lãnh cho khách hàng. Giám đốc chi nhánh
phê duyệt giải chấp và ký văn bản giải chấp gởi đến cơ quan có liên quan. Sau

Đ

khi có phê duyệt giải chấp, Thủ quỹ xuất kho để trả lại các giấy tờ thế chấp, cầm




cố tài sản, bảo lãnh cho người vay. Cán bộ tín dụng lập thơng báo giải chấp đối

C
N
TT

với tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh.
2.3.2.2. Các thông tin liên quan:
- Đối tượng cho vay:

o Cho vay kinh doanh.

o Cho vay phát triển kinh tế gia đình.
o Cho vay thực hiện phương án sản xuất kinh doanh phục vụ đời sống

K
H
O
A

khác.

o Cho vay tiêu dùng.
o Cho vay để mua, xây dựng, sửa chữa nhà.
o Cho vay tín chấp đối với CBCNV

Riêng đối tượng cho vay ngoại tệ phải phù hợp với qui định quản lý ngoại hối
hiện hành. Đối với vay tiêu dùng cá nhân chỉ cho vay VND.
- Thời hạn cho vay:


Trang 19/ 155


Quản lý giao dịch các nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm và tín dụng cá nhân

30/07/2004

o Cho vay ngắn hạn: Được xác định phù họp với đặc điểm luân chuyển vốn
của đối tượng vay và phương thức vay vốn nhưng với giới hạn tối đa là
12 tháng.
o Cho vay trung hạn: tối đa là 5 năm

K
H
TN

o Cho vay dài hạn: trên 5 năm.
- Phương thức cho vay:

o Cho vay từng lần: Mỗi lần có nhu cầu vay vốn, khách hàng lập hồ sơ vay
vốn theo quy định.

o Cho vay trả góp: Ngân hàng và khách hàng xác định và thoả thuận trước
số tiền lãi vay phải trả cộng với số nợ gốc chia ra để trả theo các kỳ hạn

H

trong thời gian vay.


o Cho vay cầm cố bằng sổ tiết kiệm, kỳ phiếu hoặc giấy tờ khác trị giá

Đ

được bằng tiền do Ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác phát hành đối



với những khách hàng là chủ sở hữu hợp pháp giấy tờ trị giá được bằng
tiền đó.

C
N
TT

o Các loại hình cho vay bán lẻ khác.
- Phương pháp tính lãi:

o Tính lãi theo tích số:

Tiền lãi = ∑(( Số dư nợ * Lãi suất / 30) * Số ngày)

K
H
O
A

§ Khách hàng trả lãi và gốc đúng hạn:
Vd: Khách hàng vay 9 triệu từ 1/1/2004 đến ngày 1/4/2004 lãi suất là 1%
chia làm 3 kỳ trả nợ (gốc và lãi)

Số khế ước

Ngày thu nợ

Số tiền thu

AZ.000.000

1/2/2004

3.000.000

AZ.000.000

1/3/2004

3.000.000

AZ.000.000

1/4/2004

3.000.000

Lãi suất:
Kỳ 1 (31 ngày): (9.000.000*1%*31)/30 = 93.000 (VND)

Trang 20/ 155



Quản lý giao dịch các nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm và tín dụng cá nhân

30/07/2004

Kỳ 2 (28 ngày): (6.000.000*1%*28)/30 = 56.000 (VND)
Kỳ 3 (31 ngày): (3.000.000*1%*31)/30 = 31.000 (VND)
§ Khách hàng trả lãi và gốc không đúng hạn:
Vd: Khách hàng vay 9 triệu từ 1/1/2004 đến ngày 1/4/2004 lãi suất là 1%

K
H
TN

chia làm 3 kỳ trả nợ (gốc và lãi)
Số khế ước

Ngày thu nợ

Số tiền thu

AZ.000.000

1/2/2004

3.000.000

AZ.000.000

1/3/2004


3.000.000

AZ.000.000

1/4/2004

3.000.000

Lãi suất:

H

Kỳ 1: Khách hàng không trả cả gốc và lãi.

Đ

Ngày 10/2/2004 khách hàng trả lãi và gốc cho kỳ 1:
((9.000.000*31*1% ) /30) +



((9.000.000*10*1,5%)/30) = 138.000 (VND)
(Giả sử lãi quá hạn là 1,5%).

C
N
TT

Kỳ 2 (28 ngày): (6.000.000*1%*28)/30 = 56.000 (VND)
Kỳ 3 (31 ngày): (3.000.000*1%*31)/30 = 31.000 (VND)

- Gia hạn nợ:

Trước khi đến kỳ phải trả nợ mà khách hàng gặp sự cố trong kinh doanh và
biết khơng thể trả gốc đúng hạn thì phải đến ngân hàng làm đơn xin gia hạn

K
H
O
A

nợ. Nếu được lãnh đạo ngân hàng chấp thuận thì thanh tốn viên sẽ dời ngày
phải trả gốc trên lịch trả nợ của khách hàng đến 1 ngày tương lai

- Hồ sơ vay vốn:
o Vay vốn tín dụng làm nhà yêu cầu:
ü Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu của Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng
Bằng Sông Cửu Long Sở giao dịch TP Hồ Chí Minh)

ü Hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh bằng tài sản.
ü Hợp đồng tín dụng.

Trang 21/ 155


Quản lý giao dịch các nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm và tín dụng cá nhân

30/07/2004

ü Các giấy tờ khác liên quan đến vay vốn: Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất ở, quyền sở hữu nhà, biên bản bàn giao nhà hoặc hợp đồng

mua, thuê xây dựng, sữa chữa nhà ở, dự trù tiền mua vật tư, vật liệu
xây dựng và chi phí, bản sao CMND và hộ khẩu, ...

K
H
TN

o Vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh:
ü Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu của Ngân Hàng Phát triển nhà Đồng
bằng sông Cửu Long Sở giao dịch TP Hồ Chí Minh)

ü Bản sao giấy phép kinh doanh, giấy phép hành nghề, …

ü Phương án sản xuất kinh doanh, giải trình mục đích sử dụng vốn vay,
kế họach hồn trả nợ vay.

H

ü Các hợp đồng Kinh tế có liên quan đến mục đích vay vốn
ü Các giấy tờ về Tài Sản thế chấp cầm cố (bản chính).

Đ

ü Bản sao CMND, hộ khẩu của khách hàng vay vốn.



- Hạch toán:

Kế toán tín dụng phải làm cơng việc hạch tốn mỗi khi có phát sinh tín dụng,


C
N
TT

nghĩa là với mỗi bút tốn phát sinh trong quá trình giao dịch giải ngân, thu nợ…
với khách hàng. Kế tốn tín dụng phải ghi số tiền vào tài khoản nợ, có thích hợp
và lưu vào hệ thống.

2.4.

Hiện trạng về mặt tin học:

- Hệ thống máy tính của Ngân hàng được trang bị hiện đại, đa số các nhân

K
H
O
A

viên đều thành thạo các phần mềm văn phòng.
- Sử dụng hệ điều hành WinXP, hệ quản lý cơ sở dữ liệu sử dụng phần mềm
FoxPro.

- Các chi nhánh của Ngân hàng không được nối mạng với nhau, cơ sở dữ liệu
“rời rạc”.

Trang 22/ 155



Quản lý giao dịch các nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm và tín dụng cá nhân

CHƯƠNG 3 :

30/07/2004

GIẢI PHÁP VÀ XÁC ĐỊNH YÊU
CẦU

Dựa vào kết quả khảo sát thực tế tại Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông

K
H
TN

Cửu Long, sau đây sẽ đưa ra các hạn chế còn tồn tại ở Ngân hàng và các giải pháp
để giải quyết các hạn chế này.

3.1.

Về mặt Nghiệp vụ:

3.1.1. Một số nhược điểm của mơ hình nghiệp vụ hiện tại:

H

Như đã nêu trên, Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long từ
lúc thành lập đến nay vẫn sử dụng cơ chế giao dịch nhiều cửa, nghĩa là mỗi giao

Đ


dịch viên đảm trách một nhiệm vụ riêng lẻ (như đăng ký khách hàng, thực hiện giao
dịch, thu tiền, …) tạo thành một qui trình mà người khách hàng cần phải tuân theo



khi muốn giao dịch với Ngân hàng. Cơ chế này đã bộc lộ một số hạn chế sau:

C
N
TT

- Khách hàng phải trải qua nhiều thủ tục mới đạt được mục đích giao dịch của
mình, điều này gây phiền tối cho khách hàng và khơng thích hợp với mơi
trường cạnh tranh hiện nay.

- Với cơ chế này, Ngân hàng không tận dụng được tối đa nguồn nhân lực của
mình tại một thời điểm.

K
H
O
A

3.1.2. Giải pháp cho mơ hình nghiệp vụ:
Ngày nay, cơ chế một cửa được áp dụng rộng rải trong các hệ thống Ngân

hàng trên thế giới. Với cơ chế một cửa, phịng giao dịch của Ngân hàng khơng phân
chia ra thành các quầy khác nhau mà mỗi quầy có thể thực hiện mọi giao dịch của
Ngân hàng như: gửi tiền tiết kiệm, thu nợ tín dụng, thanh tốn quốc tế,… Như vậy,

mỗi giao dịch viên tại mỗi quầy phải nắm vững các nghiệp vụ Ngân hàng, có khả
năng thực hiện mọi giao dịch với khách hàng và sẽ đảm trách mọi thủ tục trong quá
trình giao dịch. Điều này dẫn đến việc phân chia quyền hạn theo các hạn mức thu,
hạn mức chi và hạn mức tồn quỹ cho các nhân viên. Trong đó:

Trang 23/ 155


Quản lý giao dịch các nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm và tín dụng cá nhân

30/07/2004

- Hạn mức thu là số tiền tối đa có thể thu, vượt qua số tiền này cần phải xin ý
kiến phê duyệt của cấp trên.
- Hạn mức chi là số tiền tối đa có thể chi, vượt qua số tiền này cần phải xin ý
kiến phê duyệt của cấp trên.

K
H
TN

- Hạn mức tồn quỹ là số tiền tối đa có thể để tồn tại quầy giao dịch, vượt qua
số tiền này cần phải chuyển tiền sang ngân quỹ của Ngân hàng.

Đây là một giải pháp mới, năng động hơn, thích hợp với mơi trường cạnh tranh

khắc nghiệt và hướng đến mục tiêu phục vụ tốt nhất cho khách hàng. Một số ưu
điểm của qui trình một cửa:

- Khách hàng chỉ cần giao dịch tại một quầy duy nhất, do đó q trình giao


H

dịch diễn ra nhanh chóng, tạo được cảm giác thoải mái cho khách hàng.

- Trong trường hợp nhiều khách hàng cùng một mục đích giao dịch có thể giao

Đ

dịch tại mọi quầy mà không cần phải chờ đợi như trước.



- Giao dịch viên chủ động hơn trong việc thu, chi.
- Người kiểm soát chứng từ chỉ cần phê duyệt các bút toán thu, chi vượt quá

3.2.

C
N
TT

hạn mức cho phép của Giao dịch viên.

Về mặt Tin học:

3.2.1. Một số hạn chế của mô hình Tin học hiện tại:
Như đã trình bày trong phần trên, hiện tại, Ngân hàng vẫn sử dụng cơ sở dữ

K

H
O
A

liệu “rời rạc”, mỗi chi nhánh có một kho dữ liệu riêng và chỉ tổng hợp khi có nhu
cầu. Mơ hình này đã bộc lộ các hạn chế đáng kể sau:
- Thông tin khách hàng phân tán (theo địa lý, theo ứng dụng) và chưa đầy đủ.
- Việc huy động và sử dụng vốn không hiệu quả do mỗi chi nhánh giữ và điều
hành một khoản vốn riêng.
- Chưa quản lý tốt rủi ro trong hoạt động tín dụng.
- Thơng tin tổng hợp chậm, thiếu chính xác và khó khăn. Điều này dẫn đến

việc phục vụ lãnh đạo điều hành kinh doanh chưa đầy đủ, chưa kịp thời.
- Kênh dịch vụ cịn hạn chế và rất khó mở rộng.

Trang 24/ 155


Quản lý giao dịch các nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm và tín dụng cá nhân

30/07/2004

Mặt khác, từ khi Ngân hàng thực hiện cơng tác máy tính hóa cho đến nay,
chương trình viết bằng ngơn ngữ FoxPro vẫn được sử dụng ở mọi chi nhánh. Đây
là một chương trình quản lý khá mạnh, hỗ trợ được hầu hết việc tự động hóa các
nghiệp vụ Ngân hàng. Tuy nhiên, chương trình cịn một số khuyết điểm:

K
H
TN


- Màn hình giao diện đơn sắc khơng thân thiện với người sử dụng.
- Chương trình sử dụng tiếng Việt khơng dấu gây nhiều khó khăn cho người
sử dụng.

- Với phần mềm hiện tại này, công tác hội nhập và mở rộng các dịch vụ hiện
đại của Ngân hàng là hết sức khó khăn.

H

3.2.2. Giải pháp cho mơ hình tin học:

Chính vì những hạn chế của cơ sở dữ liệu “rời rạc” kể trên, tập trung hóa là

Đ

một xu hướng tất yếu của Ngân hàng. Một số lợi ích có thể kể đến của tập trung
hóa:



- Tập trung khách hàng và tài khoản tại một nơi. Do đó, thơng tin khách hàng

C
N
TT

ln đầy đủ và tập trung dễ dàng kiểm soát.
- Huy động và sử dụng vốn tập trung, hiệu quả
- Không cần hệ thống thanh toán nội bộ trong khi bài toán chuyển tiền nội bộ

Ngân hàng cần một giải pháp rất phức tạp và tốn kém.
- Quản lý tốt hơn các rủi ro trong hoạt động tín dụng.
- Nhanh chóng và dễ dàng cung cấp thông tin tổng hợp phục vụ kịp thời lãnh

K
H
O
A

đạo điều hành kinh doanh.
- Dễ dàng mở rộng các dịch vụ hiện đại gửi rút nhiều nơi, rút tiền bằng thẻ
(ATM), thanh tốn bằng thẻ tín dụng,…

Tập trung hóa có thể triển khai theo mơ hình Cơ sở dữ liệu tập trung hoặc mơ hình
Cơ sở dữ liệu phân tán. Sau đây là các phân tích ưu điểm và khuyết điểm của hai

mơ hình:

Trang 25/ 155


×