Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Phát triển tư sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 Nguyễn Minh Tuấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.68 KB, 17 trang )

Phát triển tư sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn


1

VIII. Bài tập hay và khó dành điểm 9, 10
1. Các bước để làm tốt bài tập hay và khó
● Bước 1 : Xác định các hướng giải quyết
Đọc lướt nhanh để nắm bắt yêu cầu của đề bài. Từ đó đưa ra các hướng giải
quyết. Dự đoán nhanh hướng giải quyết nào tối ưu hơn (tất nhiên chỉ là tương đối).
Chẳng hạn, đề bài yêu cầu tính khối lượng của một chất trong hỗn hợp thì hướng 1
là tìm chất đó và số mol của nó; hướng 2 là tìm các chất khác trong hỗn hợp và
khối lượng của chúng, từ đó suy ra khối lượng của chất cần tìm. Trong trường hợp
này thì hướng 1 có thể khả thi hơn.
● Bước 2 : Nắm bắt các thông tin
Đọc kỹ đề bài, nắm được các thông tin đề cho. Nếu có nhiều thông tin thì lập sơ
đồ phản ứng để có cái nhìn rõ ràng hơn đối với từng thông tin cũng như mối liên hệ
giữa các thông tin đó.
● Bước 3 : Xử lý từng thông tin và kết nối các thông tin với nhau
+ Nếu đề bài cho số mol NaOH hoặc KOH tham gia phản ứng với hỗn hợp este;
hỗn hợp axit; hỗn hợp axit và este thì ta thiết lập được phương trình :
COO NaOH
n n
− −
=
.
+ Nếu đề bài cho số mol hoặc thể tích hoặc khối lượng O
2
tham gia phản ứng thì
ta thiết lập được phương trình :
2 2 2


2 2 2
O trong hchc O CO H O
hchc O CO H O
n 2n 2n n
m 32n 44n 18n
+ = +
+ = +

+ Nếu đề bài cho biết mol CO
2
và H
2
O trong phản ứng đốt cháy và độ bất bão
hòa k của các hợp chất hữu cơ trong hỗn hợp thì ta thiết lập được phương trình :
2 2
2 2
hchc CO H O
O trong hchc
hchc CO H O
m 12n 2n
n
16
(k 1)n n n
− −
=
− = −


Kết hợp các phương trình, giải hệ phương trình để tìm được các thông tin quan
trọng nhằm giải quyết bài toán đó.








Phát triển tư sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn


2

2. Các ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit
cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế
tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C
trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được
hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản
ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu
đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO
2
và 3,96 gam H
2
O. Phần trăm khối
lượng của este không no trong X là
A. 38,76%. B. 40,82%. C. 34,01%. D. 29,25%.
(Kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2015)
Phân tích và hướng dẫn giải
- Phân tích :
● Bước 1 : Xác định các hướng giải quyết

- Đề bài yêu cầu tính phần trăm khối lượng của este không no trong hỗn hợp X.
Vậy hướng giải là tìm công thức của este này và số mol của nó.
● Bước 2 : Nắm bắt các thông tin
- Đề bài cho 3 thông tin chính.
+ Thông tin thứ nhất "Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một
ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit
no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa
một liên kết đôi C=C trong phân tử)".
+ Thông tin thứ 2 : "Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu
được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau
phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam."
+ Thông tin thứ 3 : "Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được
CO
2
và 3,96 gam H
2
O."
● Bước 3 : Xử lý từng thông tin và kết nối các thông tin với nhau
+ Thông tin thứ nhất cho ta biết đặc điểm cấu tạo của ba este trong X: Gồm 2 este
no, đơn chức, hơn kém nhau 1 nguyên tử C; 1 este không no có 1 liên kết đôi C=C,
có số C từ 4 trở lên (vì có đồng phân hình học). Các este này đều có gốc
hiđrocacbon của ancol giống nhau.
+ Thông tin thứ 2 cho ta biết mol của ancol (tính theo mol H
2
bằng bảo toàn
nguyên tố H trong nhóm OH); biết khối lượng của ancol (dựa vào khối lượng bình
chứa Na tăng
2
bình Na taêng ancol H
m m m

= −
). Từ đó biết ancol và cấu tạo gốc
hiđrocacbon của ancol cấu tạo nên este. Biết được mol este (vì mol este đơn chức
bằng mol ancol. Từ đó biết được khối lượng mol trung bình của các este. Đến đấy
chắc cùng tìm được ít nhất một este.
Phát triển tư sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn


3

+ Thơng tin thứ 3 cho ta biết khối lượng của H trong hỗn hợp X. Mặt khác, dựa vào
thơng tin thứ 2 ta biết được mol O trong hỗn hợp X (
O/ X COO
n 2n
− −
=
). Như vậy
thơng tin này giúp ta tính được mol C trong X.
- Hướng dẫn giải
2
2
2
m
2
Y H
Y
3
Y H Y
X Y
3 3 3

X
m 2m 1 3
H H O O
C
CO C
n 2n 0,08
m 2,56
Y là CH OH
m m 2,48 M 32
n n 0,08
HCOOCH ; CH COOCH
X gồm
5,88
C H COOCH
M 73,5
0,08
n 2n 0,44; n 0,08.2 0,16
n
5,88 0,16.16 0,44
n n 0,24
12


= =

=
 
+ ⇒ ⇒
 
− = =






= =

 
+ ⇒
 
= =





= = = =

+ ⇒

− −
= = =


2m 1 3 2 2
3 3 3
H COOCH CO H O
(HCOOCH ; CH COOCH )
este không no este no
este không no

este no
3 5 3
n n 0,02
n 0,06
0,02C 0,06C 0,24
3 C 6
2 C 3
1 m 4
m 3 (do axit có đồng phân hình học)
100.0,02
%C H COOCH .100 34,
5,88


= − =


=



+ =

< <
 
+ ⇒
 
< <
< <





=

= = 01%






Ví dụ 2: X, Y là 2 axit đơn chức cùng dãy đồng đẳng, T là este 2 chức tạo bởi X, Y
với ancol no mạch hở Z. Đốt cháy 8,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T thì thu được
7,168 lít CO
2
và 5,22 gam H
2
O. Mặt khác, đun nóng 8,58 gam E với dung dịch
AgNO
3
/NH
3
dư thì thu được 17,28 gam Ag. Tính khối lượng chất rắn thu được khi
cho 8,58 gam E phản ứng với 150 ml dung dịch NaOH 1M?
A. 11,04. B. 9,06. C. 12,08. D. 12,80.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Khuyến – TP. Hồ Chí Minh,
năm 2015)
Hướng dẫn giải
o

3 3
2 2
AgNO / NH , t
n 2n 1
m 2m n 2n 1
T CO H O
T
X T Ag X
X Y T
X : HCOOH (k 1)
E Ag E gồm Y : C H COOH (k 1)
T : HCOOC H OOCC H (k 2, n 2)
n n n 0,32 0,29 0,03
n 0,03
BT E : 2n 2n n 0,16 n 0
8,58 0,32.12 0,29.2
BT O : 2n 2n 4n
16
+
+

=

+ →

=


= ≥




= − = − =
=



+ = =

=


− −

+ + =


Y
,05
n 0,02




=

Phỏt trin t sỏng to gii nhanh bi tp húa hu c 12 - Nguyn Minh Tun


4




2 3 6 2
X Y T NaOH
E NaOH chaỏt raộn H O C H (OH)
8,58
0,15.40
0,07.18
? 11,04
0,03.76
BT C : 0,05 (n 1)0,02 (2 m n)0,03 0,32 n 2, m 3
n n 2n n NaOH dử
m m m m m
=

+ + + + + =

= =

+ + <


+
+ = + +







Vớ d 3: X, Y, Z l 3 este u n chc, mch h (trong ú Y v Z khụng no cha
mt liờn kt C = C v cú tn ti ng phõn hỡnh hc). t chỏy 21,62 gam hn hp
E cha X, Y, Z vi oxi va , sn phm chỏy dn qua dung dch Ca(OH)
2
d thy
khi lng dung dch gim 34,5 gam so vi trc phn ng. Mt khỏc, un núng
21,62 gam E vi 300 ml dung dch NaOH 1M (va ), thu c hn hp F ch
cha 2 mui v hn hp gm 2 ancol k tip thuc cựng dóy ng ng. Khi
lng ca mui cú khi lng phõn t ln trong hn hp F l:
A. 4,68 gam. B. 8,64 gam. C. 8,10 gam. D. 9,72 gam.
Hng dn gii
2 2
CO H O
O/ X, Y, Z COO NaOH
(C, H)
dd giaỷm
X Y Z COO NaOH
3
(X, Y, Z)
n x; n y
n 2n 2n 2.0,3 0,6
m 12x 2y 21,62 0,3.2.16 12,02
x 0,87
m 100x (44x 18y) 34,5 y 0,79
n n n n n 0,3
X laứ HCOOCH
0,87
k
C 2,9

0,3



= =

+

= = = =



= + = =

=



= + = =




+ + = = =

+


= =



3 5
X
X Y Z X
(Y, X)
Y Z Y Z
3 3
C H COONa
3 2 5
1
n n n 0,3 n 0,22
0,87 0,22.2
C 5,375
0,08
n n 0,08 n n 0,08
Y laứ CH CH CH COOCH
m 0,08.108 8,64 gam
Z laứ CH CH CH COOC H



=



+ + = =



= =


+ = + =



=


= =

=



Vớ d 4: X, Y l 2 axit cacboxylic u mch h; Z l ancol no; T l este hai chc,
mch h c to bi X, Y, Z. un núng 38,86 gam hn hp E cha X, Y, Z, T
vi 400 ml dung dch NaOH 1M (va ), thu c ancol Z v hn hp F gm 2
mui cú t l mol 1 : 1. Dn ton b Z qua bỡnh ng Na d thy khi lng bỡnh
tng 19,24 gam; ng thi thu c 5,824 lớt khớ H
2
(ktc). t chỏy hon ton F
cn dựng 0,7 mol O
2
, thu c CO
2
, Na
2
CO
3
v 0,4 mol H

2
O. Phn trm khi
lng ca T trong hn hp E l:
A. 8,88%. B. 26,40%. C. 13,90%. D. 50,82%.
Hng dn gii
Phát triển tư sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn


5


o
2
2
(x t) mol
O , t
2 2 3 2
0,5 mol
0,4 mol
0,2 mol
(y t) mol
36,46 gam
X là R'COOH : x mol; Y là R''COOH : y mol
E gồm
Z là R(OH) : z mol; T là R'COOROOCR'' : t mol
R'COONa
CO Na CO H O
R''COONa
Hỗn hợp E
R(OH)

+
+


+





→ + +



+






2 2
2 2
2 2
2
2 3
Na
2 2 bình Na tăng
(z t) 0,26
(z t) mol

R(OH) H
R(OH) R(OH)
bình tăng R(OH) H
R(OH) 3 6 2
0,26.2
19,24
?
Na CO NaOH
H ; m 19,24 gam
n n 0,26
n 0,26; m 19,76
m m m
19,76
M 76 : C H (OH)
0,26
n 0,5n
+ =
+
→ ↑ =

= =

= =
 
+ ⇒
 
= −
= =
 



= =
+






2
2 2 3 2 2
muối
CO
O/ muối O Na CO CO H O
0,4.2
0,7 ? 0,4
0,2
R'COONa R''COONa
2 a
R'COONa R''COONa
COO
0,2
0,6 0,2
n 0,6 C 2
n 2n 3n 2n n
0,4
n n 0,2
HCOONa
0,4.2 0,2
Hai muối là ; a 3

1 3
C H COONa
0,2
2
2
n n
n
− −

+

⇒ = ⇒ = =

+ = + +



= =


 
+ ⇒ = =
 
+
=




=

=
+


2 2
3 6 3
NaOH
R(OH) H
E
T (HCOOC H OOCCH )
x t y t 0,2
n
x y 2t 0,4
n n
z t 0,26
46x 72y 76z 158t 38,86
m 36,46
x y
x y 0,075; z 0,135; t 0,125
2x 2t 0,4
0,125.158
%m 50
z t 0,26
38,86
118x 76z 158t 38,86


+ = + =



+ + =
 

 
=
+ =
 
 
+ + + =
=



=
= = = =

+ =

⇒ ⇒

= =
+ =


+ + =

,82%







Ví dụ 5: Thủy phân hồn tồn 4,84 gam este A bằng một lượng dung dịch NaOH
vừa đủ, rồi cơ cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm hai muối. Đốt cháy
hồn tồn lượng muối trên cần đúng 6,496 lít O
2
(đktc), thu được 4,24 gam
Na
2
CO
3
; 5,376 lít CO
2
(đktc) và 1,8 gam H
2
O. Thành phần phần trăm khối lượng
muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong X là
A. 27,46%. B. 37,16%. C. 36,61%. D. 63,39%.
Hướng dẫn giải
NaOH
0,4 mol

Phát triển tư sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn


6




o
2
2 3
2 2 3 2 2
2
?
4,84 gam
O , t
2 3 2 2
(2)
0,24 mol 1,8 gam
? gam
0,04 mol
NaOH Na CO
2 muối CO Na CO H O (2) O
A Na
Sơ đồ phản ứng :
H O
Este A NaOH
2 muối Z Na CO CO H O
A là este của phenol.
n 2n 0,08
m m m m m 7,32
m m
+
+ +
→ + +


= =


+

= + + − =


+
+




2
2
2 2
2 3 2
2
OH muối H O (1)
H O (1)
H/ A NaOH H O (1) H O (2)
H/ A
C/ A Na CO CO
C H O
A C H
7 5 2 n
O/A
NaOH H O (1)
A
m 18n
n 0,04

n n 2n 2n
n 0,2
n n n 0,28
n : n : n 7:5: 2
m m m
A là (C H O )
n 0,08
16
n : n 2
n 2; A là HCO
9n 2
k
2

= +

=
 

 
+ = +
=





= + =

=

 
+ ⇒
 
− −

= =




=
=

+ ⇒

+
=


6 4 6 4
OC H C H OOCH
0,04.68
%HCOONa 37,16%
7,32




= =




Ví dụ 6: Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X, Y (đều mạch hở, đơn chức) và ancol
Z. Xà phòng hóa hồn tồn a gam A bằng 140 ml dung dịch NaOH tM thì cần dùng
80 ml dung dịch HCl 0,25M để trung hòa vừa đủ lượng NaOH dư, thu được dung
dịch B. Cơ cạn B thu được b gam hỗn hợp muối khan N. Nung N trong NaOH khan
dư có thêm CaO thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2 hiđrocacbon có tỉ
khối với oxi là 0,625. Dẫn K lội qua nước brom thấy có 5,376 lít 1 khí thốt ra, cho
tồn bộ R tác dụng với axit H
2
SO
4
lỗng dư thấy có 8,064 lít khí CO
2
sinh ra. Đốt
cháy hồn tồn 2,76 gam Z cần dùng 2,352 lít oxi sinh ra nước CO
2
có tỉ lệ khối
lượng 6 : 11. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị a gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 26. B. 27. C. 28. D. 29.
Hướng dẫn giải







2 2 2

2
2 2 2 2
Z O CO H O
2,76
CO
0,105.32 11x 6x
O trong Z O CO H O H O O trong Z
0,105 11x/44 6x/18
?
C H O 3 5 3
m m m m
x 0,36; n 0,09
n 2n 2 n n n 0,12; n 0,09
n : n : n 0,09 : 0,24 : 0,09 3: 8:3 Z là C H (OH) .

+ = +


= =
 
+ ⇒
 
+ = + = =
 



⇒ = = ⇒



(1)

Phát triển tư sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn


7

2 3 2
x y
COO Na CO CO
RCOONa
C H
4
K
x y 2 4
x y
3 2 3 5 2
COO
A A
n n n n 0,36
20.0,36 0,24.16
M 28
0,12
CH : 0,24 mol
M 20 K gồm
C H là C H
C H : 0,12 mol
A là (CH COO) C H OOCCH CH
n
n 0,12; m 230.0,12 27,6 gam 28 gam

3
− −
− −

= = = =



= =
 
+ ⇒

 

= ⇒

 






=



= = = = ≈




Ví dụ 7: Hỗn hợp P gồm ancol X, axit caboxylic Y (đều no, đơn chức, mạch hở) và
este Z tạo ra từ X và Y. Đốt cháy hồn tồn m gam P cần dùng vừa đủ 0,18 mol O
2
,
sinh ra 0,14 mol CO
2
. Cho m gam P trên vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun
nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q. Cơ cạn dung dịch Q
còn lại 3,68 gam chất rắn khan. Người ta cho thêm bột CaO và 0,48 gam NaOH
vào 3,68 gam chất rắn khan trên rồi nung trong bình chân khơng. Sau khi phản ứng
xảy ra hồn tồn, thu được a gam khí. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 0,85 gam. B. 1,25 gam.

C. 1,45 gam. D. 1,05 gam.
Hướng dẫn giải






2 2
2
2 2 2
n 2n 1 2
n 2n
X H O CO
x

? 0,14
H O
O trong P O CO H O
0,18 0,14 ?
x 2y
RCOONa
NaOH: 0,05 mol
NaOH dư
X là C H OH (k 0; x mol); Y, Z là C H O (k 1; y mol)
n n n
n 0,14 x
n 2n 2n n
y 0,03
3,68
n 0,03
R
X, Y, Z
n 0,02
+
+
+ = =

= −


= +
 
+ ⇒
 
+ = +

=






=
=

⇒ → ⇒

=



o
2 6
2 5
2 6
t , CaO
2 5
C H
0,02.40 0,03.67
29
0,03
R là C H
C H : 0,03 mol
C H COONa: 0,03
m 0,9 gam gần nhất với giá trò 0,85

NaOH : 0,02 0,012

− −
=







 
+ →
 
=
+





Ví dụ 8: Ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < M
X
< M
Y
< M
Z
) đều có thành phần ngun
tố C, H, O. Hỗn hợp T gồm X, Y, Z, trong đó
X Y Z

n 4(n n )
= +
. Đốt cháy hồn
tồn m gam T, thu được 13,2 gam CO
2
. Mặt khác, m gam T phản ứng vừa đủ với
0,4 lít dung dịch KHCO
3
0,1M. Cho m gam T phản ứng hồn tồn với lượng dư
dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, thu được 56,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của Y
trong hỗn hợp T là:
A. 22,26 %. B. 67,90%. C. 74,52%. D. 15,85%.
Hướng dẫn giải
Phát triển tư sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn


8


2
3
C trong T CO
Ctrong T COOH CHO
0,26
0,04
CHO Ag

COOH KHCO
X Y Z
x m
n n 0,3
n n n 0,3
2n n 0,52
X, Y, Z không có C ở gốchiđrocacbon
n n 0,04
50 M M M X, Y, Z không thể là HCHO, HCOOH
X, Y, Z lần lượt là OHC CHO,
− −



= =

= + =

 
+ = = ⇒
 
 

= =


< < < ⇒
+



y mol z mol
ol
C
CHO
OHC COOH, HOOC COOH
x 4(y z) x 0,12
0,02.74
n 2x 2y 2z 0,3 y 0,02 %Y 15,85%
0,26.29 0,04.45
z 0,01
n 2x y 0,26



− −




= + =


+ = + + = ⇒ = ⇒ = =
 
+
 
=
= + =



 


Ví dụ 9: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (M
X
< M
Y
<
M
Z
), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy
hồn tồn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol)
bằng lượng vừa đủ khí O
2
, thu được 22,4 lít CO
2
(đktc) và 16,2 gam H
2
O. Mặt
khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO
3
/NH
3
. Sau khi các phản
ứng xảy ra hồn tồn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng
hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dịch N. Cơ cạn dung
dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 38,04. B. 24,74. C. 16,74. D. 25,10.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chun Đại Học Vinh – Nghệ An, năm
2015)

Hướng dẫn giải
o
3 3
2 2
AgNO / NH , t
n 2n 1
m 2m 1
n 2n 1 m 2m 1 a 2a 1
CO H O
Ag
M Ag X : HCOOH
X : HCOOH (k 1, x mol)
Y : C H COOH (k 1, y mol)
Z : C H COOH (k 1, y mol)
T : (HCOO)(C H COO)(C H COO)C H (k 3, z mol)
2z n n 1 0,9 0,1
Trong 26,6 gam M có: n 2x 2z
+
+
+ + −
+ → ⇒

=

=

+

=



=

= − = − =
+ = + =

O/ M
2 a 2a 1 3
0,4 mol
0,125 mol
0,025 mol, a 3
13,3 gam
z 0,05
0,2 x 0,05
y 0,1
n 2x 2y 2y 6z 0,8
X : 0,025 mol
Y : 0,05 mol) muối
NaOH chất rắn H O C H (OH)
Z : 0,05 mol) NaOH dư
T : 0,025 mol)




=

 
⇒ =
 

 
=
= + + + =







+ + → + +
 








Phát triển tư sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn


9

chaát raén
m 13,3 0,4.40 0,125.18 (14a 50).0,025
a 3 m 24,75
a 4 m 24,4
m 24,74 gam

a 5 m 24,04

+ = + − − +

= ⇒ =

= ⇒ =

+ ⇒ ≈

= ⇒ =



● Ở bài này, nếu đi theo hướng tìm cụ thể từng chất thì mất thêm khá nhiều thời
gian.
Ví dụ 10: Đốt cháy hoàn toàn một este no đa chức X được tạo thành từ axit hai
chức mạch hở và ancol ba chức mạch hở bằng oxi, sục toàn bộ sản phẩm cháy vào
dung dịch nước vôi trong dư thu được 60 gam kết tủa và khối lượng dung dịch
giảm 29,1 gam. Khối lượng mol của X là:
A. 362. B. 348. C. 350. D. 346.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm học 2013 –
2014)
Hướng dẫn giải
Xét phản ứng tạo ra este X (R, R' là các gốc no) :
R
COOH
COOH
R
COOH

COOH
R
COOH
COOH
+
R'
HO
HO
HO
R'
HO
HO
HO
R
R
COO
COO
R
COO
R'
COO
R'
COO
COO
2 2
2 3
2 2
3 2 2
X COO voøng
CO H O X

CO CaCO
X X
X CO H O
X
CaCO CO H O
k k k 8
n 0,6; n 0,25; n 0,05
n n 0,6
0,6 0,25.2
C 12; H 10
(8 1)n n n 0,05 0,05
M 12.12 10 12.16 346 gam / mol
m 44n 18n 29,1
− −

= + =

= = =


= =



⇒ = = = =
 
− = −
 
 
= + + =

− − =




Ví dụ 11: Hỗn hợp X gồm anđehit fomic, anđehit axetic, metyl fomat, etyl axetat
và một axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 29 gam hỗn
hợp X (số mol của anđehit fomic bằng số mol của metyl fomat) cần dùng 21,84 lít
(đktc) khí O
2
, sau phản ứng thu được sản phẩm cháy gồm H
2
O và 22,4 lít (đktc) khí
CO
2
. Mặt khác, 43,5 gam hỗn hợp X tác dụng với 400 ml dung dịch NaHCO
3
1M,
sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị có thể có của m là ?
A. 34,8 gam. B. 21,8 gam. C. 32,7 gam. D. 36,9 gam.
Hướng dẫn giải
Phát triển tư sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn


10

2
2
2 4 2
2

2 4
2 4
2 4
4 8 2
n 2n 2 4
n 2n 2 4
anđehit fomic CH O
CH O
metyl fomat C H O
CH O: x mol (k 1)
anđehit axetic C H O
X gồm X: C H O : y mol (k 1)
C H O
etyl axetat C H O
C H O : z mol (k 2)
axit no, 2 chức mạch hở
Y : C H O (n 2)















=






+ ⇒ =

 





=











2 2 2
2 2

2 2
X O CO H O
29
H O CO
0,975.32 1 ?
hchc CO H O
C H
O/X
0,1
0,55
2
m m 44n 18n
n 0,9, n 1
z 0,1
(k 1)n z n n z 0,1
x y 0,55
x y 4z 0,95
29 m m
n x y 4z
16
BT C: x 2y z n 1 n 4,5
n 2
hoặc
Y là (COOH)
>


+ = +



= =



=
 
+ − = = − ⇒ = ⇒
  
+ =

 
+ + =
− −



= + + =


+ + + = ⇒ <

=







2 2 2 4 2

3
2
2 3
muối
n 3 n 4
hoặc
Y là CH (COOH) Y là C H (COOH)
Trong 29 gam X có 0,1 mol Y Trong 43,5 gam X có 0,15 mol.
Trong phản ứng của X với NaHCO
(COONa) : 0,15 mol
Nếu Y là (COOH) thì muối là NaHCO : 0,1 mol
m 28,5 gam
 
= =
 
 
 
 
+ ⇒
+




=
2 2
2 2 3
muối
2 4 2
2 2 3

muối
CH (COONa) : 0,15 mol
Nếu Y là CH (COOH) thì muối là NaHCO : 0,1 mol
m 30,6 gam
C H (COONa) : 0,15 mol
Nếu Y là CH (COOH) thì muối là NaHCO : 0,1 mol
m 32,7 gam







=







=



Ví dụ 12: X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng
đẳng kế tiếp; Z và T là hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z
là đồng phân của nhau (M
X

< M
Y
< M
T
). Đốt cháy 17,28 gam hỗn hợp E chứa X,
Y, Z, T cần dùng 10,752 lít O
2
(đktc). Mặt khác, đun nóng 17,28 gam E cần dùng
300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 4,2 gam hỗn hợp gồm 3 ancol có cùng số
mol. Số mol của X trong E là:
A. 0,05 mol. B. 0,04 mol. C. 0,06 mol. D. 0,03 mol.
Phát triển tư sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn


11

Hướng dẫn giải




o
2 2 2
2 2 2
2
2
2
CO H O E O
t
2 2 2

17,28
15,36
0,48 mol
CO H O COO O
0,3
0,48
COO
E
CO
2
CO
H O
E
E
44n 18n m m 32,64
E O CO H O
2n n 2n 2n 1,56
E 0,3 mol NaOH (vừa đủ)
n
n 0,15
n 0,57
X là CH
2
;
n
n 0,42
C 3,8
n
− −
− −


+ = + =

+ → +

 
+ ⇒
 
+ = + =
 
+




= =


=
 
⇒ ⇒
 
=
 

= =



2 2 6 2

2 4 2 3 8 2
2 6 2 2 2
NaOH
3 2 53 8 2
Z T
(COOH) ; Z là C H (COO)
Y là C H (COOH) ; T là C H (COO)
Z là C H (COO)
Z là HCOOCH CH OOCH
3 ancol
T là CH OOC COOC HT là C H (COO) cùng số mol
n a; n a
a 0,03
62a 32a 46a 4,2





 


 
+ → ⇒
  







= =

+ ⇒ =

+ + =


+
2
(X, Y) E Z T
X
C/(X, Y) CO C/(Z, T)
Y
n n n n x y 0,09
n x
x 0,06
n 3x 4y n n 0,3
n y
y 0,03

= − − = + =


=
=
  
⇒ ⇒
  
= + = − =

=
 =





Ví dụ 13: Cho hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức A và một este E tạo bởi một
axit no, đơn chức B và một ancol no đơn chức C (A và B là đồng đẳng kế tiếp của
nhau). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO
3
thu được
1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaOH rồi
đun nóng thì thu được 4,38 gam hỗn hợp D gồm muối của hai axit hữu cơ A, B và
0,03 mol ancol C, biết tỉ khối hơi của C so với hiđro nhỏ hơn 25 và C khơng điều
chế trực tiếp được từ chất vơ cơ. Đốt cháy hai muối trên bằng một lượng oxi vừa
đủ thu được một muối vơ cơ, hơi nước và 2,128 lít CO
2
(đktc). Các phản ứng coi
như xảy ra hồn tồn. Giá trị của m là:
A. 1,81. B. 3,7. C. 3,98. D. 4,12.
Hướng dẫn giải
3
o
2
n 2n 1
n 1 2n 1 2 m 2m 1
NaHCO
n 2n 1
m 2m 1

ancol C
O , t
2
n 2n 1
0,095 mol
muối D, 4,38 gam, x mol
A là C H COOH
X gồm
E là C H COOC H
TN1: m gam X 1,92 gam C H COONa
C H OH (0,03 mol; M 50)
TN2 : a gam X
C H COONa CO
+
± + ± +
+
+
+


+



+ →
<
+
→ ↑





o
NaOH
t

Phát triển tư sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn


12

o
2
2
O , t
2 2 2 3
n 2n 1
muối
3
2 5
CO
C C
2C H COONa (2n 1)CO (2n 1)H O Na CO
nx 0,07
m (14n 68)x 4,38
CH COONa: 0,03 mol
x 0,05 ; D gồm (*)
C H COONa: 0,02 mol
n (n 0,5)x 0,095
n 1,4

n 0,03; M 50
C : không được điều ch
+
+ → + + + +

=

= + =


 
+ ⇒ =
  
= + =

 


=

= <
+
2 5
C
2 5
3 2 5 3
NaOH
2 5 3
a 4,12 gam
C H COONa ơ

n 0,03
(**)
C là C H OH
ế trực tiếp từ chất vô cơ
X là CH COOC H : 0,03 mol CH COONa:2,46 gam
(*)
(**) Y là C H COOH : 0,02 mol CH COONa:1,92 gam
m
m
a
=

=

 

 




 

 
+ ⇒ →
  
 

 
+ =


2 5
û TN1
C H COONa ở TN2
1 m 4,12 gam
m
= ⇒ =

Ví dụ 14: X, Y là 2 hợp chất hữu cơ no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại
nhóm chức; X, Y khác chức hóa học (M
X
< M
Y
). Đốt cháy hồn tồn a mol X cũng
như Y đều thu được x mol CO
2
và y mol H
2
O với x = y + a. Lấy 0,25 mol hỗn hợp
E chứa X, Y tác dụng với AgNO
3
/NH
3
dư thu được 86,4 gam Ag. Mặt khác, đun
nóng 0,25 mol E với dung dịch NaOH dư thì sản phẩm thu được chứa 15 gam hỗn
hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ no, đơn chức và 7,6 gam một ancol Z. Đốt cháy hồn
tồn 14,25 gam X cần dùng V lít O
2
(đktc). Giá trị của V là
A. 21 lít. B. 25,2 lít. C. 23,52 lít. D. 26,88.

Hướng dẫn giải
o
2
2
O , t
X Y
2
a 2a 2
0,25 mol
x 2x 1
y 2y 1
7,6 gam
15 gam
x mol CO
k k 2 (*)
a mol X
y mol H O (I)
X, Y : C H O a mol Y
x a y
Ag : 0,8 mol
X, Y no, mạch hở
(II)
X, Y khác chức
C H COONa
Ancol
C H COONa

+
+



= =



+ → ⇒
 





= +



+




+






n 2n 2
x 2x 1 m 2m y 2y 1

X : C H (CHO)
(I), (II) suy ra :
Y : C H COOC H OOCC H
+ +


+




3 3
o
AgNO / NH
t

o
NaOH
t

Phát triển tư sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn


13

m 2 m 2
n 2n 2
m 2 m 2
Ag
C H (OH)

C H (CHO)
C H (OH)
Y
m 2m y 2y 1
X Y
X
Nếu chỉ có X tham gia phản ứng tráng gương
n
n 0,05
n 0,2
m 8,42 (loại)
4
M 152
n 0,05
Nếu cả X, Y tham gia phản ứng tráng gương
Y là HCOOC H OOCC H
n n 0,25
4n
+



=
= =
 
+ ⇒ ⇒ =
 
=
 


=


+ + =
+
m 2 m 2
m 2 m 2
y 2y 1
y 2y 1
4 8 2 2
C H (OH)
X
Y C H (OH)
Y
HCOONa C H COONa
3 6 3
HCOONa C H COONa
4 8 2
C H (CHO) O
?
0,125
n 0,1
n 0,15
n 3
n 0,1 M 76
2n 0,8
y 1
n n 0,1
Y là HOOCC H OOCCH
m m 15

X là C H (CHO)
BT E : 30n 4 n
+
+


=

 =
 
⇒ ⇒ ⇒ =
  
= =

 


=


=

= =


+ ⇒
 
+ =
 



+ =


2
2 2
O (đktc)
0,9375
hchc CO H O
V 21 lít
Lưu ý: Có (*) vì (k 1)n n n
=
⇒ =
+ − = −

Ví dụ 15: Hỗn hợp X gồm (CH
3
COO)
3
C
3
H
5
, CH
3
COOCH
2
CH(OOCCH
3
)CH

2
OH,
CH
3
COOH, CH
3
COOCH
2
CHOHCH
2
OH và CH
2
OHCHOHCH
2
OH trong đó
CH
3
COOH chiếm 10% tổng số mol hỗn hợp. Đun nóng m gam hỗn hợp X với
dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 20,5 gam natri axetat và 0,604m
gam glixerol. Để đốt cháy m gam hỗn hợp X cần V lít O
2
(đktc). Giá trị của V gần
nhất là
A. 25,3. B. 24,6. C. 24,9. D. 25,5.
Hướng dẫn giải
3
3
3 5 3
3
HOH CH COOH

3 5 3
3 x x
NaOH CH COONa
3
C H (OH)
CH COOH
n n b
C H (OH) (OOCCH ) : a mol
X gồm ;
n n 0,25
CH COOH : b mol
BTKL : m 10 20,5 0,604m 18b m 27,424
m 0,604m 92a b 0,02 x 1,2783
a 0,18
b 0,1(a b)
BT E :8n


= =

 
+
 
= =







+ = + + =


⇒ = = ⇒ = ⇒ =
 
 
=
= +


+
2 2
3 2 x 8 2x 3 x
2
C H O O O
O (đktc)
(14 8x)n 4n n 1,13 mol
V 25,3162 gần nhất với giá trò 25,3
+ + +
+ + = ⇒ =
⇒ =

Phát triển tư sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn


14

o
2 2
x y z t 2

x y z t x y z t
0 0 0 0 0 4 2 1 2 0
t
y 2
x z t 2 2 2
electron O nhận O
C H O N O
electron C H O N nhường C H O N
Lưu ý: C H O N O CO H O N
n 4n
(4x y 2z)n 4n
n (4x y 2z)n
+ − + −
+ → + +

=

⇒ + − =

= + −



Ví dụ 16: X là este no, đơn chức, Y là axit cacboxylic đơn chức, khơng no chứa
một liên kết đơi C=C; Z là este 2 chức tạo bởi etylen glicol và axit Y (X, Y, Z, đều
mạch hở, số mol Y bằng số mol Z). Đốt cháy a gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần
dùng 0,335 mol O
2
thu được tổng khối lượng CO
2

và H
2
O là 19,74 gam. Mặt khác,
a gam E làm mất màu tối đa dung dịch chứa 0,14 mol Br
2
. Khối lượng của X trong
E là:
A. 8,6. B. 6,6. C. 6,8. D. 7,6.
Hướng dẫn giải
2
2 2 2
2
2 2
n 2n 2
m 2m 1
m 2m 1 2 4 m 2m 1
Br
CO H O CO
H O
CO H O hchc
X là C H O (k 1, x mol)
E gồm Y là C H COOH (k 2, y mol)
Z là C H COOC H OOCC H (k 4, y mol)
n y 2y 0,14 (X HCOOR)
y 0,14 / 3
44n 18n 19,74 n 0,3725
n 0,1859
n n (k 1)n 4y

− −


=

+ =


=


= + = ≠
=


+ = ⇒ =


=
− = − =




2
2
2 2
2
2 2 2
2 2
Br
CO

CO H O
H O
CO H O O O/ E
0,28
CO H O hchc
O/ E
n x y 2y 0,14 (X là HCOOR)
n 0,33
44n 18n 19,74
n 0,29
2n n n n 0,335.2 2x 2y 4y
y 0,01; x 0,11
n n (k 1)n 4y
y 0,14 / 3
n
















= + + =


=
+ =


 

⇒ =
 
+ = + = + + +

 

= =





− = − =



=



2 2 2

2
CO H O O
CO
E
3 X
E
y 0,14 / 3
(loại)
2x 2y 4y 2n n 2n 0,2609
x 0,0191
n
C 2,53 X là HCOOCH m 0,11.60 6,6 gam
n



=



 
= + + = + − =
= −






= = ⇒ ⇒ = =




Ví dụ 17: Thủy phân hồn tồn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A, B
(M
A
< M
B
) trong 700 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X và hỗn hợp Y
gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. Đun nóng Y trong H
2
SO
4
đặc ở 140
o
C, thu
được hỗn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng của các ete là 8,04 gam (Hiệu suất ete
hóa của các ancol đều là 60%). Cơ cạn dung dịch X được 54,4 gam chất rắn C.
Nung chất rắn này với lượng dư hỗn hợp NaOH, CaO cho đến khi phản ứng xảy ra
Phát triển tư sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn


15

hồn tồn, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A
trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 66,89%. B. 48,96%. C. 49,68%. D. 68,94%.
Hướng dẫn giải




o
2 4
o
H SO đặc, t
H 60%
Y
Z, 8,04 gam
hỗn hợp A, B
NaOH, CaO, t
T, 0,4 mol
C, 54,4 gam
H
R'OH R 'OR'
R'OH bđ RCOOR' RH
? 10,2
8,04
R'OH pư
R'OH R'OR'
RCOOR'
RCOOK
RH
KOH
m m m
n n n 0,4
n 0,4.0,6 0,24
=
=
→
+



→



= +

= = =

+ ⇒

= =







2
3 2 5
3
2 5
3 2 5
O
3
0,12.18
2 5
R'OH

CH OH C H OH
CH OH
C H OH
CH OH C H OH
KOH
RCOOK RH
chất rắn
CH OH
Y gồm
C H OH
M 42,5
n n 0,4
n 0,1
Trong Y có :
100
n 0,3
46n 60n 10,2.
60
n n 0,4; n 0,3
Trong C có
m 0,3.56 0,4(R 83) 54,


 

 



=



+ =

=
 
⇒ ⇒
 
=
+ =
 


= = =
+
= + + =
3 5
2 5
3 5 3
R 11
4
HCOOK : 0,1 mol
54,4 0,3.56 0,1.84 0,3.83
R 14,4 (loại)
0,3
RCOOK : 0,3 mol
HCOOK : 0,3 mol
54,4 0,3.56 0,3.84 0,1.83
R 41 (C H )
0,1

RCOOK : 0,1 mol
A là HCOOC H :0,3 mol
B là C H COOCH :0,1 mol


⇒ =





− − −
⇒ = =







− − −

⇒ = = −








A
0,3.74
; %m 68,94%
0,3.74 0,1.100

= =
+



Ví dụ 18: Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etylen glicol,
axetanđehit và ancol metylic cần dùng a mol O
2
. Sản phẩm cháy dẫn qua 200 ml
dung dịch Ba(OH)
2
1M, lọc bỏ kết tủa, cho dung dịch Ca(OH)
2
dư vào phần nước
lọc thì thu được thêm 53,46 gam kết tủa nữa. Giá trị của a là bao nhiêu ?
A. 0,215. B. 0,625. C. 0,455. D. 0,375.
Hướng dẫn giải
Từ thơng tin đề cho ta có thể tìm được số mol của CO
2
. Để tìm được mol O
2
tham
gia phản ứng đốt cháy hỗn hợp X thì cần tìm số mol H trong X tham gia phản ứng
KOH
0,7 mol


Phát triển tư sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn


16

cháy. Nhưng số H trong X của các hợp chất lại rất khác nhau. Khó q !Làm thế
nào đây ?
Ta thử làm như sau :
2
2
2 3 4 6 2 4 2 2
2 2 2 6 2 2 2 2
2 2
x
3 2 4 2 2 2 2
3 4 2 2
3
O
2
2 2
x
2
Ca(OH)
3
3 2
3
CH CHCOOCH C H O C H .2H O
CH OHCH OH C H O C H .2H O
X gồm X : C H .yH O

CH CHO C H O C H .H O
CH OH CH O CH .H O
BaCO : x mol
CO
C H .yH O
H O
BaCO : y mol
Ba(HCO )
CaCO : y mol

= ⇔ ⇔

⇔ ⇔

+ ⇒

⇔ ⇔


⇔ ⇔




+ →




→

2
2
2 2
CO
Ba(OH)
kết tủa
X O O
n 0,38
n x y 0,2
y 0,18
0,38
x 0,02
m 100y 197y 53,46
x
0,15
0,38 1
BT electron : (4x 2)n 4n n .0,15 0,455 mol
0,15 2





=

= + =

=
 
+ ⇒ ⇒

  
=
= + =
=

 


 
+ + = ⇒ = + =
 
 

Ví dụ 19 (Dành cho HSG): X là axit cacboxylic no, hai chức; Y là ancol hai chức;
Z là este thuần chức tạo bởi X và Y (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hồn tồn 13,8
gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 11,424 lít O
2
(đktc) thu được 9,0 gam nước.
Mặt khác đun nóng 13,8 gam với 120 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), rồi cơ cạn
dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 9,72 gam. B. 12,00 gam. C. 9,00 gam. D. 8,40 gam.
Hướng dẫn giải



o
2 2
t
2 2 2
0,51.32 gam ? 21,12 gam 9 gam

13,8 gam
H O CO
n 2n 2
m 2m 2
n 2n m 2m
Hỗn hợp E O CO H O
Y là ancol no.
n : n 0,5 : 0,48 1,04 1
X : C H (COOH) (k 2, x mol)
Y : C H (OH) (k 0, y mol)
E gồm COO
Z : C H C H (k 3, z mol)
COO
=

+ → +

+ ⇒


= = >


=

=


+



=





2
Ba(OH)

Phát triển tư sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn


17

2 2
n 2 n 2
2 4
hchc CO H O
C H (COONa) NaOH
C H
(k 1)n x y 2z n n 0,02
x 0,04
BT O : 4x 2y 4z 0,44 y 0,1
BT Na : 2n 2x 2z n 0,12 z 0,02
0,04.(14n 90) 0,1.(14m 34) 0,02.(14n 14m 88) 13,8
0,84n 1,68m 5,04 n 2; m 2 m

− = − + = − = −


=

 
+ + + = ⇒ =
 
 
= + = = =



⇒ + + + + + + =
⇒ + = ⇒ = = ⇒

2
(COONa)
0,06.162 9,72 gam
= =

Ví dụ 20: Cho 0,5 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều đơn chức, mạch hở tác dụng với
dung dịch AgNO
3
/NH
3
đun nóng, thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác, đun nóng
37,92 gam hỗn hợp E trên với 320 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được phần rắn Y và 20,64 gam hỗn hợp chứa 2 ancol no trong đó
oxi chiếm 31,0% về khối lượng. Đốt cháy hết chất rắn Y thu được Na
2
CO
3

; x mol
CO
2
; y mol H
2
O. Tỉ lệ x : y là
A. 17 : 9. B. 7 : 6. C. 14 : 9. D. 4 : 3.
Hướng dẫn giải

3 3
o
2
AgNO /NH
0,6 mol
0,5 mol
(20,64 gam, %O 31%)
37,92 gam
O , t
Y
HCOOR' : 0,3 mol
Hoãn hôïp E Ag E goàm
RCOOR'' : 0,2 mol
R'OH, R''OH
HCOOR': 0,3x mol
RCOOR'' : 0,2x mol
HCOONa
RCOONa
NaOH
=


+ → ⇒



+




 →









2
x mol
2 3
2
0,32 mol
y mol
E ancol O
E
ancol
CO
Na CO

H O
n 0,3x 0,2x n n 0,4
m 0,3x(45 R') 0,2x(R 44 R'') 37,92
m 0,3x(R ' 17) 0,2x(R'' 17) 20,64
x 0,8
0,24R' 0,16R 0,16R'' 20,08
0,24R' 0,16R'' 13,84



 +





= + = = =

+ = + + + + =


= + + + =


=
⇒ + + =

+ =

3 3

2
2
2
HCOONa C H COONa
NaOH/ Y
CO
H O
R 39 (CH C CH )
n 0,24; n 0,16
n 0,64 0,4 0,24
BT C : n 0,24 0,16.4 0,32 0,56
x 7
0,24 0,16.3 0,24
y 6
BT H : n 0,48
2

= ≡ − −

 
⇒ = =

 
= − =




= + − =


⇒ ⇒ =

+ +
= =



NaOH
0,64 mol

×