TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
Bộ môn: Tâm lý- Giáo dục
Bộ môn: Tâm lý học
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TÂM LÝ
MÃ HỌC PHẦN: 181050
1. Thông tin về giảng viên:
* Họ và tên: Dương Thị Thoan
- Chức danh: Giảng viên chính, Thạc sỹ Tâm lý học.
- Thời gian, địa điểm làm việc: Từ thứ 2- 6, tại VP Bộ môn Tâm lý học P308A5.
- Địa chỉ liên hệ: SN 407, Đường Nguyễn Trãi, P. Phú Sơn, Tp. Thanh Hoá.
- Điện thoại: 0373.942405; DĐ: 0904461138.
- Email:
- Thông tin về các hướng nghiên cứu chính: Các học phần thuộc chuyên
ngành Tâm lý học như TLH đại cương, TLH giáo dục, TLH lứa tuổi- Sư phạm,
TLH giao tiếp, TLH Quản lý kinh doanh
- Thông tin về trợ giảng (nếu có): Không
* Họ và tên: Lê Thị Hương.
- Chức danh: Giảng viên chính, Thạc sỹ Tâm lý học.
- Thời gian, địa điểm làm việc: Từ thứ 2- 6, tại VP Bộ môn Tâm lý học P308A5.
- Địa chỉ liên hệ: SN 01 ngõ 80, Dương Đình Nghệ, P.Tân Sơn, Tp Thanh Hoá
- Điện thoại: 0373.755055; DĐ: 0915240299.
- Email:
* Họ và tên: Nguyễn Thị Phi.
- Chức danh: Giảng viên chính, Thạc sỹ Tâm lý học.
- Thời gian, địa điểm làm việc: Từ thứ 2- 6, tại VP Bộ môn Tâm lý học P308A5.
- Địa chỉ liên hệ: SN 25/13, Đường Tản Đà, Phường Đông Sơn, Tp. Thanh Hoá.
- Điện thoại: 0373.910153; DĐ: 0915951319.
- Email:
2. Thông tin chung về học phần:
- Tên ngành: Tâm lý học (định hướng QTNS)
- Khóa đào tạo: K13 (2010-2014).
- Tên học phần: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu tâm lý.
- Số tín chỉ học tập: 03.
1
- Học kỳ: 3.
- Học phần: + Bắt buộc + Tự chọn:
- Học phần tiên quyết: Nguyên lý cơ bản của CNMLN
- Các học phần kế tiếp: Các học phần kiến thức chuyên sâu ngành.
- Các học phần tương đương, học phần thay thế: Không
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 27 tiết
+ Bài tập/ Thảo luận: 21 tiết
+ Thực hành: 15 tiết
+ Tự học: 135 tiết.
- Địa chỉ của bộ môn phụ trách môn học: Bộ môn Tâm lý học.
P308 nhà A5.CSI ĐH Hồng Đức.
3. Mục tiêu của học phần:
3.1. Kiến thức:
Sinh viên:
- Xác định được khái niệm khoa học, nghiên cứu khoa học và các tiêu chí để
đánh giá một khoa học. Trình bày được các đặc trưng, hệ thống các kỹ năng, các loại
hình nghiên cứu khoa học và cơ chế của hoạt động sáng tạo
- Phân tích được nguyên tắc, phương pháp luận của việc nghiên cứu tâm lý, khái
niệm phương pháp nghiên cứu khoa học; Trình bày được các giai đoạn, các phương thức
tổ chức việc nghiên cứu tâm lý, các cách phân loại phương pháp nghiên cứu khoa học và
quy trình thiết kế một phương pháp nghiên cứu cụ thể .
- Trình bày được nội dung của nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận, nội dung
và cách thức tiến hành các phương pháp nghiên cứu thực tiễn, cách tiến hành một số
công thức thống kê sử dụng trong nghiên cứu Tâm lý học.
- Phân tích được khái niệm về đề tài nghiên cứu tâm lý, trình bày được các loại đề
tài và mô tả được cấu trúc đề cương một đề tài nghiên cứu tâm lý.
3.2. Kỹ năng:
Sinh viên hình thành kỹ năng:
- Phân tích, khái quát, đánh giá các vấn đề nghiên cứu.
- Vận dụng kiến thức phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu tâm lý vào
giải quyết các nhiệm vụ học tập, các bài tập trong chương trình học và trong đời sống
một cách khoa học.
- Vận dụng kiến thức đã học vào việc xác định vấn đề, lựa chọn một đề tài nghiên
cứu tâm lý và xây dựng đề cương nghiên cứu cho đề tài đã lựa chọn; xác định các
phương pháp nghiên cứu và vận dụng chúng vào nghiên cứu các hiện tượng tâm lý con
người ở các độ tuổi khác nhau trong tư vấn tâm lý, quản trị nhân sự nhằm phát huy nhân
tố con người một cách có hiệu quả.
2
X
- Vận dụng các trắc nghiệm chẩn đoán tâm lý vào nghiên cứu tâm lý của các đối
tượng khác nhau trong học tập, trong cuộc sống và trong công tác nghề nghiệp sau này.
3.3. Thái độ:
- Qua môn học, sinh viên thấy được ý nghĩa, tầm quan trọng, tác dụng của kiến
thức môn học trong học tập trong đời sống, đặc biệt là trong hoạt động nghề nghiệp.
- Hình thành thái độ đúng đắn đối với việc học tập môn phương pháp luận và
phương pháp nghiên cứu tâm lý.
- Hình thành hứng thú học tập và tăng thêm lòng yêu nghề.
4. Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp cho sinh viên các quan điểm cơ bản, các nguyên tắc,
phương pháp luận chỉ đạo việc nghiên cứu tâm lý người, các phương thức tổ chức
việc nghiên cứu tâm lý và các giai đoạn nghiên cứu một đề tài tâm lý học. Chỉ ra
cách thức thực hiện các phương pháp nghiên cứu cụ thể về tâm lý người. Hướng dẫn
các kỹ năng sử dụng các phương pháp nghiên cứu, kỹ năng xử lý số liệu nghiên cứu,
phân tích các số liệu nghiên cứu rút ra những nhận xét và kết luận khoa học cũng như
các ý kiến đề xuất từ kết quả nghiên cứu. Từ đó vận dụng nó vào nghiên cứu các hiện
tượng tâm lý của con người như: nghiên cứu trí tuệ, tình cảm, nhân cách… trong hoạt
động tư vấn tâm lý, quản trị nhân sự.
5. Nội dung chi tiết học phần:
Chương 1: Nghiên cứu khoa học
1. Khái niệm khoa học:
1.1. Khoa học là gì?
1.2. Tiêu chí để đánh giá một khoa học.
2. Khái niệm nghiên cứu khoa học.
2.1. Nghiên cứu khoa học là gì?
2.2. Các đặc trưng của nghiên cứu khoa học.
2.3. Cơ chế của hoạt động sáng tạo
2.3.1. Cơ chế trực giác.
2.3.2. Cơ chế Angôrit.
2.3.3. Cơ chế Ơritstic.
2.4. Hệ thống kỹ năng nghiên cứu khoa học.
3. Các loại hình nghiên cứu khoa học.
3.1. Trình độ nhận thức.
3.1.1. Trình độ mô tả.
3.1.2. Trình độ giải thích.
3.2.3. Trình độ phát hiện.
3.2. Các loại hình nghiên cứu khoa học.
3.2.1. Nghiên cứu cơ bản.
3.2.2. Nghiên cứu ứng dụng.
3.2.3. Nghiên cứu triển khai.
3.2.4. Nghiên cứu dự báo.
3
Chương 2: Những vấn đề lý luận chung về phương pháp
nghiên cứu tâm lý.
1. Nguyên tắc phương pháp luận của việc nghiên cứu tâm lý.
1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khách quan
1.2. Nguyên tắc quyết định luận duy vật biện chứng.
1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính phát triển trong tâm lý học
1.4. Nguyên tắc thống nhất tâm lý- ý thức- hoạt động.
2. Các phương thức tổ chức việc nghiên cứu tâm lý.
2.1. Phương pháp “cắt lát ngang”
2.2. Phương pháp “bổ dọc”.
2.3. Phương pháp tổng hợp.
3. Các giai đoạn nghiên cứu tâm lý.
3.1. Giai đoạn chuẩn bị nghiên cứu.
3.2. Giai đoạn triển khai nghiên cứu.
3.3. Giai đoạn viết công trình.
3.4. Giai đoạn nghiệm thu, bảo vệ công trình.
Chương 3: Các phương pháp nghiên cứu tâm lý.
1. Khái quát chung về phương pháp nghiên cứu khoa học.
1.1. Khái niệm về phương pháp nghiên cứu khoa học
1.2. Phân loại phương pháp nghiên cứu khoa học.
1.3. Quy trình thiết kế một phương pháp nghiên cứu cụ thể.
2. Các phương pháp nghiên cứu tâm lý.
2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận.
2.1.1. Định nghĩa.
2.1.2. Các phương pháp nghiên cứu lý luận.
2.1.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết (Định nghĩa,
vai trò)
2.1.2.2. Phương pháp phân loại, hệ thống hoá lý thuyết (Định nghĩa,
vai trò)
2.1.2.3. Mô hình hoá (Định nghĩa, vai trò)
2.1.2.4. Phương pháp giả thuyết (Định nghĩa, vai trò)
2.1.2.5. Phương pháp lịch sử (Định nghĩa, vai trò)
2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
2.2.1. Phương pháp quan sát.
2.2.1.1. Khái niệm.
2.2.1.2 Ưu điểm, hạn chế.
2.2.1.3. Yêu cầu khi tiến hành
2.2.2. Phương pháp thực nghiệm.
2.2.1.1. Khái niệm.
2.2.1.2 Ưu điểm, hạn chế.
4
2.2.1.3. Yêu cầu khi tiến hành
2.2.3. Phương pháp nghiên cứu tiểu sử cá nhân.
2.2.3.1. Khái niệm.
2.2.3.2 Ưu điểm, hạn chế.
2.2.3.3. Yêu cầu khi tiến hành
2.2.4. Phương pháp điều tra.
2.2.4.1. Khái niệm.
2.2.4.2 Ưu điểm, hạn chế.
2.2.4.3. Yêu cầu khi tiến hành
2.2.5. Phương pháp đàm thoại (trò chuyện)
2.2.5.1. Khái niệm.
2.2.5.2 Ưu điểm, hạn chế.
2.2.5.3. Yêu cầu khi tiến hành
2.2.6. Phương pháp chuyên gia.
2.2.6.1. Khái niệm.
2.2.6.2 Ưu điểm, hạn chế.
2.2.6.3. Yêu cầu khi tiến hành.
2.2.7. Phương pháp trắc nghiệm (test).
2.2.7.1. Khái niệm.
2.2.7.2. Tiêu chuẩn trắc nghiệm
2.2.7.3. Đặc điểm của trắc nghiệm
2.2.7.4. Ưu điểm và hạn chế
2.2.7.5. Phân loại trắc nghiệm .
2.2.7.6. Những yêu cầu khi sử dụng trắc nghiệm.
2.2.7.7. Hiện trạng sử dụng trắc nghiệm ở Việt Nam và thế giới.
2.2.8. Phương pháp phân tích sản phẩm hoạt động.
2.2.8.1. Khái niệm.
2.2.8.2. Ưu điểm, hạn chế.
2.2.8.3. Yêu cầu khi tiến hành.
2.3. Nhóm phương pháp toán thống kê.
2.3.1 Khái niệm.
2.3.2 Một số công thức toán thống kê thường sử dụng trong nghiên cứu
tâm lý học .
Chương 4: Lựa chọn đề tài nghiên cứu và xây dựng đề cương.
1. Lựa chọn đề tài nghiên cứu và xây dựng đề cương nghiên cứu
1.1. Khái niệm về đề tài nghiên cứu.
1.1.1 Khái niệm về đề tài nghiên cứu tâm lý.
1.1.2. Các loại đề tài nghiên cứu tâm lý học.
1.1.3. Lựa chọn đề tài nghiên cứu tâm lý.
2. Xây dựng đề cương nghiên cứu tâm lý.
5
2.1.Mục đích của việc xây dựng đề cương nghiên cứu tâm lý.
2.2. Mẫu đề cương nghiên cứu tâm lý.
2.2.1. Mở đầu
2.2.1.1. Lý do chọn đề tài.
2.2.1.2. Mục đích nghiên cứu
2.2.1.3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
2.2.1.4. Giả thuyết khoa học
2.2.1.5. Nhiệm vụ nghiên cứu.
2.2.1.6. Các phương pháp nghiên cứu
2.2.1.7. Giới hạn đề tài.
2.2.1.8. Cái mới của đề tài
2.2.2. Nội dung.
2.2.3. Kết luận và kiến nghị
2.2.3.Tài liệu tham khảo.
2.2.3. Phụ lục.
Chương 5: Thực hành nghiên cứu tâm lý
1. Thực hành nghiên cứu trí tuệ.
1.1. Thực hành lựa chọn đề tài nghiên cứu.
1.2. Thực hành xây dựng đề cương nghiên cứu.
1.3. Thực hành vận dụng các phương pháp nghiên cứu
1.4. Thực hành các giai đoạn nghiên cứu.
2. Thực hành nghiên cứu nhân cách
2.1. Thực hành lựa chọn đề tài nghiên cứu.
2.2. Thực hành xây dựng đề cương nghiên cứu.
2.3. Thực hành vận dụng các phương pháp nghiên cứu.
2.4. Thực hành các giai đoạn nghiên cứu.
6. Học liệu.
* Tài liệu chính:
1- Phạm Viết Vượng. Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục. NXB Giáo
dục. Hà nội 2000.
2- Nguyễn Xuân Thức. Giáo trình phương pháp nghiên cứu tâm lý học sinh tiểu
học. NXB Đại học sư phạm 2010.
3- Vũ Cao Đàm. Giáo trình phương pháp luận nghiên cứu khoa học. NXB Giáo
dục. Hà nội 2008.
* Sách tham khảo.
4- Phạm Viết Vượng. Phương pháp luận nghiên cứu khoa học. NXB Đại học
quốc gia. Hà nội 2000.
5- Trần Trọng Thuỷ. Khoa học chẩn đoán tâm lý. NXB Giáo dục 1998.
-
-
7. Hình thức tổ chức dạy học.
6
7.1. Lịch trình chung.
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
Lý
thuyết
Bài tập/
thảo luận
Thực
hành
Khác
TH,
TN
C
Tư vấn
của GV
KT- ĐG
Tổn
Nội dung 1:
Khái niệm khoa học. 3t 9t BTCN
12t
Nội dung 2:
Khái niệm nghiên cứu khoa học và
các loại hình nghiên cứu khoa học.
3t 3t 13t BTCN 19t
Nội dung 3:
Nguyên tắc phương pháp luận và
các phương thức tổ chức nghiên
cứu tâm lý.
3t 9t BTCN 12t
Nội dung 4:
Các giai đoạn nghiên cứu tâm lý 3t 3t 14t
BTN/
Tháng
(50 phút)
Lần 1
20t
Nội dung 5:
Khái quát về phương pháp nghiên
cứu tâm lý và các phương pháp
nghiên cứu lý luận
3t 3t 13t BTCN 19t
Nội dung 6:
Các phương pháp thực tiễn (quan
sát, thực nghiệm và nghiên cứu
tiểu sử cá nhân).
3t 3t 14t
Kiểm tra
viết
lần 2
(30 phút)
20t
Nội dung 7:
Phương pháp điều tra, đàm thoại
và phương chuyên gia trong
nghiên cứu tâm lý.
3t 3t 13t BTCN 19t
Nội dung 8:
Phương pháp trắc nghiệm và
phân tích sản phẩm hoạt động
trong nghiên cứu tâm lý.
3t
5t
KT
G.Kỳ
(50 phút) 8t
Nội dung 9:
Phương pháp toán thống kê. 3t 3t 13t
SV đăng
ký
BTL/kỳ
19t
7
Nội dung 10:
Lựa chọn đề tài và xây dựng đề
cương nghiên cứu tâm lý. 3t 3t 14t
Kiểm tra
viết
Lần 3
(30 phút)
20t
Nội dung 11:
Thực hành xác định đề tài và xây
dựng đề cương nghiên cứu trí
tuệ .
3t
4t BTCN 7t
Nội dung 12:
Thực hành các phương pháp và
giai đoạn nghiên cứu trí tuệ.
3t 5t BTCN 8t
Nội dung 13:
Thực hành xác định đề tài và xây
dựng đề cương nghiên cứu nhân
cách.
3t 4t
Kiểm tra
viết
(50 phút)
Lần 4 7t
Nội dung 14:
Thực hành các phương pháp và
giai đoạn nghiên cứu nhân cách.
3t 5t
- Thu
BTL/kỳ
8t
Tổng 27t 21t 15t 135t 198t
7.2. Lịch trình cụ thể cho từng nội dung.
8
Tuần 1: Khái niệm khoa học
Hình
thức tổ
chức
DH
Thời
gian, địa
điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV chuẩn
bị
Ghi
chú
Lý thuyết Trên lớp
(3t)
Chương 1: Nghiên
cứu khoa học
1. Khái niệm khoa
học.
1.1. Khoa học là gì.
1.2. Tiêu chí nhận
biết một khoa học.
Sinh viên:
- Phân tích được đối tượng, nội
dung, chức năng của khoa học và
động lực của sự phát triển khoa
học.
- Trình bày được các tiêu chí để
nhận biết một khoa học, trên cơ sở
đó biết lý giải tại sao một bộ môn
khoa học được thừa nhận là một
khoa học.
* Đọc tài liệu:
- Q1: Tr 16-19.
- Q3: Tr 12-18; 33-34
- Q4: Tr 11-18.
*- Khái quát những
vấn đề cơ bản của
khoa học.
- Đưa ra các tiêu chí
để nhận biết một bộ
môn khoa học. Lấy ví
dụ thực tiễn minh họa.
Bài tập/
Thảo luận
Thực hành
Khác
Tự học,
tự nghiên
cứu
- Ở nhà
-Thư viện
* Khoa học là một
thiết chế xã hội.
SV mô tả được thiết chế
khoa học là gì và lý giải
được tại sao trong xã hội
hiện đại, khoa học lại được
xem là một thiết chế xã hội?
* NC tài liệu:
Q3: Tr 17-18.
* Lấy các ví dụ
thực tế để lý giải
tại sao k.học lại
được xem là một
thiết chế xã hội?
Tư vấn
của GV
- Trên lớp
- VPBM
- Qua điện
thoại
Hướng dẫn SV học
các ND theo phần
yêu cầu chuẩn bị và
giải đáp thắc mắc.
Sinh viên:
- Hiểu và tóm tắt được
những vấn đề cơ bản về ND
bài học.
- Hiểu và biết vận dụng
được các kiến thức đã học
giải quyết các n.vụ học tập.
Chuẩn bị các vấn đề
chưa rõ để hỏi GV.
KT- ĐG - Trên lớp
- Kiểm tra sự chuẩn bị
của sinh viên về các nội
dung giảng viên đã yêu
cầu .
- Kiểm tra liên hệ thực
tiễn của SV.
Đánh giá ý thức, thái độ và hiệu
quả công việc của SV trong việc
thực hiện nhiệm vụ đã giao. Từ đó
hình thành thái độ nghiêm túc
trong học tập môn học.
Làm BTCN tuần 1
vào vở bài tập
theo yêu cầu của
GV và ĐCCT.
Tuần 2: Khái niệm nghiên cứu khoa học và các loại hình nghiên cứu khoa học.
9
Hình
thức tổ
chức
DH
Thời
gian, địa
điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV chuẩn
bị
Ghi
chú
Lý thuyết Trên lớp
(3t)
2. Khái niệm
NCKH.
2.1. NCKH là gì?
2.2. Đặc trưng của
NCKH
2.3. Cơ chế của
hoạt động sáng
tạo.
Sinh viên:
- Phân tích được khái niệm nghiên
cứu khoa học và trình bày được các
đặc trưng cơ bản của nghiên cứu
khoa học.
- Mô tả được cơ chế của hoạt
động sáng tạo khoa học. Từ đó
hình thành kỹ năng vận dụng cơ chế
đó vào việc nghiên cứu khoa học.
* Đọc tài liệu:
- Q1: Tr 24- 29.
- Q3: Tr 35-38.
- Q4: Tr 41- 43
* Mô tả các cơ chế
của HĐ sáng tạo
trong quá trình phát
minh của các nhà
khoa học? Lấy ví
dục minh họa.
Bài tập/
Thảo
luận
Trên lớp
(3t)
2.4. Hệ thống kỹ
năng nghiên cứu
khoa học
3.2. Các loại hình
nghiên cứu khoa
học.
Sinh viên:
- Trình bày được hệ thống kỹ năng
nghiên cứu khoa học. Trên cơ sở
đó biết vận dụng chúng vào việc
nghiên cứu tâm lý con người.
- Trình bày được cách phân loại
NCKH theo các giai đoạn NC
và theo chức năng nghiên cứu.
* Đọc tài liệu:
Q4: Tr 43-47; 53-54
* Khái quát những
KN nghiên cứu nhà
KH cần phải nắm
vững và vận dụng
thành thạo trong
NCKHTL? Trình
bày các cách phân
loại NCKH?
Thực hành
Khác
Tự học,
tự nghiên
cứu
- Ở nhà
-Thư
viện
3.1. Trình độ nhận
thức khoa học.
SV mô tả được tiến trình phát
triển của trình độ nhận.thức khoa
học. Trên cơ sở đó biết vận dụng
chúng vào việc nghiên cứu tâm lý
con người một cách có hiệu quả.
* NC tài liệu:
- Q4: Tr 43- 45.
* Trong lịch sử
phát triển của KH,
loài người đã trải
qua những trình
độ nhận thức nào?
Tư vấn
của GV
- Trên lớp
- VPBM
- Qua điện
thoại
- HD SV các nội
dung và cách trình
bày bài học trong
thảo luận và làm
bài tập được giao.
- Giải đáp những
thắc mắc của SV
Sinh viên:
- Hiểu và tóm tắt được những
vấn đề cơ bản về ND bài học.
- Hiểu và biết vận dụng được
các kiến thức đã học giải
quyết các n.vụ học tập.
Chuẩn bị các vấn đề
chưa rõ để hỏi GV.
KT- ĐG
- Trên lớp
- KT kết quả chuẩn bị
của SV về các n.dung
g viên đã yêu cầu .
- Kiểm tra liên hệ
thực tiễn của SV.
Đánh giá ý thức, thái độ và hiệu quả
công việc của SV trong việc thực
hiện nhiệm vụ đã giao. Từ đó hình
thành thái độ nghiêm túc trong học
tập môn học.
Làm BTCN tuần
2 vào vở bài tập
theo yêu cầu của
GV và ĐCCT.
10
Tuần 3: Nguyên tắc phương pháp luận và các phương thức tổ chức nghiên cứu tâm lý.
HTTC
dạy học
Th.gian,
địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Gh
i
chú
Lý thuyết Trên lớp
(3t)
Chương 2: Những
vấn đề chung về PP
nghiên cứu tâm lý
1. Nguyên tắc
phương pháp luận
của việc NC t.lý.
2. Các phương
hướng tổ chức
việc NC tâm lý.
Sinh viên:
- Phân tích được nguyên tắc
phương pháp luận chỉ đạo việc
nghiên cứu tâm lý.
- Trình bày các phương thức tổ
chức việc nghiên cứu tâm lý. Trên
cơ sở đó hình thành kỹ năng vận
dụng chúng vào tổ chức việc
nghiên cứu tâm lý.
* Đọc tài liệu:
- Q2: Tr 20- 23; 29-
35; 98-100.
- Q6: TLH ĐC Tr
24,25.
* Khái quát các ng.tắc
PP luận chỉ đạo việc
NC tâm lý và
phương hướng tổ
chức việc NC t.lý?
* Lấy ví dụ về các
phương hướng tổ
chức n.cứu tâm lý?
Bài tập/
Thảo
luận
Thực
hành
Khác
Tự học,
tự nghiên
cứu
- Ở nhà
- Thư viện
3.2.2. Lấy ví dụ chỉ ra
các phương pháp
luận chỉ đạo việc
nghiên cứu trong một
đề tài nghiên cứu tâm
lý cụ thể.
Sinh viên hiểu đúng về các phương
pháp luận chi đạo việc nghiên cứu
tâm lý và lấy được ví dụ đúng.
* NC tài liệu:
- Q1: Tr 80- 82.
- Q2: Tr 96.
* Lấy ví dụ về các PPL
chỉ đạo trong một đề tài
nghiên cứu tâm lý cụ
thể
Tư vấn
của GV
- Trên lớp
- VPBM
- Qua điện
thoại
Hướng dẫn SV
học các ND theo
phần yêu cầu
chuẩn bị và giải
đáp thắc mắc.
Sinh viên:
- Hiểu và tóm tắt được những
vấn đề cơ bản về ND bài học.
- Hiểu và biết vận dụng được
các kiến thức đã học giải
quyết các nhiệm vụ học tập.
Chuẩn bị các vấn đề
chưa rõ để hỏi GV.
KT- Đ G - Trên lớp
- Kiểm tra kết quả
chuẩn bị của SV về
các nội dung giảng
viên đã yêu cầu .
- Kiểm tra liên hệ
thực tiễn của SV.
- KT mức độ hiểu biết của SV
về các nhiệm vụ học tập thực
hiện trong tuần 3. Từ đó hình
thành kỹ năng tự học, tự
nghiên cứu; Có thái độ đúng
đắn trong học tập.
Làm BTCN tuần 3
vào vở bài tập theo
yêu cầu của GV và
ĐCCT.
11
Tuần 4: Các giai đoạn nghiên cứu tâm lý
HTTC
dạy học
Th.gian
, đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV chuẩn
bị
Gh
i
chú
Lý thuyết Trên
lớp
(3t)
3. Các giai đoạn
nghiên cứu tâm
lý.
SV mô tả được các giai đoạn
nghiên cứu tâm lý. Trên cơ sở đó tập
luyện để hình thành kỹ năng vận
dụng các giai đoạn nghiên cứu
tâm lý vào hoạt động nghiên cứu
tâm lý.
* Đọc tài liệu:
- Q1: Tr 80- 92.
- Q4: Tr 99- 103.
* Trả lời CH: Để tiến
hành một công trình
NCKHTL, nhà KH
cần thực hiện mấy
gđoạn nghiên cứu?
Lấy ví dụ phân tích để
chỉ ra các giai đoạn
đó.
Bài tập/
Thảo
luận
Trên
lớp
(3t)
Tập thiết kế nội
dung các giai
đoạn nghiên cứu
cho một đề tài
nghiên cứu tâm lý
cụ thể.
Sinh viên vận dụng lý thuyết về các giai
đoạn nghiên cứu tâm lý để thiết kế
nội dung các giai đoạn nghiên cứu cho
một đề tài nghiên cứu tâm lý cụ thể.
* NC tài liệu:
- Q1: Tr 80- 92.
- Q4: Tr 99- 103.
* Chọn một vấn đề về
trí tuệ hoặc tình cảm
và tập thiết kế nội
dung các g.đoạn
NC cho đề tài
NCTL đó.
Thực hành
Khác
Tự học,
tự nghiên
cứu
- Ở nhà
-Thư viện
3. Lập kế hoạch
giai đoạn triển
khai nghiên cứu
cho một đề tài
nghiên cứu tâm
lý cụ thể.
Sinh viên vận dụng lý thuyết về các giai
đoạn nghiên cứu tâm lý để kế hoạch
giai đoạn triển khai nghiên cứu cho
một đề tài nghiên cứu tâm lý cụ thể
* NC tài liệu:
- Q3: Tr 43- 50.
- Q4: Tr 95- 96.
* Chọn một vấn đề
về trí tuệ hoặc tình
cảm và tập lập kế
hoạch g.đoạn triển
khai NC cho một đề
tài đó.
Tư vấn
của GV
- Trên lớp
- VPBM
- Qua điện
thoại
HD SV cách thiết
kế nội dung các
g.đoạn NC một đề
tài NC TL và giải
đáp thắc mắc.
- SV hiểu và tóm tắt được những
vấn đề cơ bản về ND bài học.
- Hiểu và biết vận dụng được các
kiến thức đã học giải quyết các
nhiệm vụ học tập.
Chuẩn bị các vấn đề
chưa rõ phần lý thuyết,
thảo luận và tự học để
hỏi GV.
KT- ĐG - 50
phút
Trên lớp
Phân tích nội dung
các giai đoạn NC
trong đề tài: Nhu cầu
việc làm của SV mới
ra trường tại TP TH.
SV trình bày được các nội dung theo
yêu cầu của bài kiểm tra viết số 1,
hình thành kỹ năng phối hợp hoạt
động theo nhóm để thực hiện bài
tập thực hành.
- Bản báo cáo kết quả
HĐ nhóm.
- SV phân công trong nhóm
cho cá nhân đóng vai để thực
hiện nội dung,, được giao.
12
Bài 1
Tuần 5: Khái quát về phương pháp nghiên cứu tâm lý và các phương pháp nghiên cứu lý luận
HTTC
dạy học
T.gian,
đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV chuẩn
bị
Ghi
chú
Lý thuyết
Chương 3: Các
phương pháp
nghiên cứu tâm lý
1 Khái quát về
phương pháp
nghiên cứu tâm lý.
1.1. Khái niệm
1.2. Phân loại.
1.3. Quy trình thiết kế.
Sinh viên :
- Trình bày được khái niệm PPNCTL
và xác định được quy trình thiết kế
một phương pháp nghiên cứu cụ thể.
- Hình thành kỹ năng vận dụng chúng
vào tổ chức việc nghiên cứu tâm lý
trong một đề tài nghiên cứu tâm lý.
* Đọc tài liệu:
- Q1: Tr 58 - 59.
- Q4: Tr 91- 94.
* Khái quát quy
trình thiết kế một
phương pháp
nghiên cứu cụ thể?
Bài tập/
Thảo
luận
Trên
lớp
(3t)
2. Các phương pháp
nghiên cứu lý luận
Sinh viên:
- Trình bày được chức năng của
phương pháp nghiên cứu lý luận.
- Trình bày nội dung, vai trò của các
PP: phân tích, tổng hợp lý thuyết,
phân loại, hệ thống hóa lý thuyết,
l.sử.
- Trên cơ sở đó vận dụng các phương
pháp nghiên cứu lý luận vào việc xây
dựng các khái niệm công cụ trong
một đề tài nghiên cứu tâm lý.
* Đọc tài liệu:
- Q1: Tr 58-59.
- Q4: Tr 91- 94.
* Khái quát những
nội dung cơ bản của
các PP NC lý luận.
Lấy ví dụ về các PP
NC lý luận được sử
dụng trong một đề
tài NCTL cụ thể
Thực hành
Khác
Tự học,
tự nghiên
cứu.
-Ở nhà
-Thư
viện
2.1.2 Phương
pháp nghiên cứu
lý luận (Mô hình
hóa, PP giả
thuyết)
- Trình bày nội dung, vai trò của
các phương pháp nghiên cứu lý
luận: mô hình hóa, PP giả thuyết.
- Trên cơ sở đó vận dụng các
p.pháp NC lý luận vào việc xây
dựng các khái niệm công cụ trong
nghiên cứu tâm lý.
* NC tài liệu:
- Q1: Tr 59-61.
- Q4: Tr 93- 95.
* Trình bày chức
năng của các PP
mô hình hóa và PP
giả thuyết?
Tư vấn
của GV
- Trên lớp
- VPBM
- Qua điện
thoại
- HD SV các nội
dung và cách trình
bày bài học trong
thảo luận và làm
bài tập được giao.
- Giải đáp những
thắc mắc của SV
Sinh viên:
- Hiểu và tóm tắt được những
vấn đề cơ bản về ND bài học.
- Hiểu và biết vận dụng được
các kiến thức đã học giải quyết
các nhiệm vụ học tập.
Chuẩn bị các vấn đề
chưa rõ để hỏi GV.
Kiểm tra kết quả - KT mức độ hiểu biết của SV Làm BTCN tuần
13
KT- ĐG - Trên lớp chuẩn bị của SV về
các nội dung giảng
viên đã yêu cầu .
về các nhiệm vụ học tập thực
hiện trong tuần 5.
5 vào vở bài tập
theo yêu cầu của
GV và ĐCCT.
Tuần 6:
Các phương pháp thực tiễn (quan sát, thực nghiệm và nghiên cứu tiểu sử cá nhân).
HTTC
dạy học
T.gian,
đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị
Gh
i
chú
Lý thuyết Trên
lớp
(3t)
2.2.1. Phương
pháp quan sát.
Sinh viên - Trình bày được định
nghĩa, phân loại, tiến trình thực
hiện, ưu điểm, hạn chế và
những điểm lưu ý khi tiến
hành PP quan sát.
- Vận dụng PP quan sát vào
việc nghiên cứu một hiện
tượng tâm lý cụ thể.
* Đọc tài liệu:
- Q1: Tr 43-46.
- Q2: Tr 35-39
- Q4: Tr 79- 82.
* Mô tả cách tiến hành
PP quan sát trong NC
tâm lý. Chọn một đề tài
và tập thiết kế mẫu
phiếu QS cho ĐT
NCTL đó.
Bài tập/
Thảo
luận
Trên
lớp
(3t)
2.2.2. Phương
pháp thực
nghiệm.
Sinh viên:
- Trình bày được định nghĩa, đặc
điểm, phân loại, tiến trình thực
hiện, ưu điểm, hạn chế và
những điểm lưu ý khi tiến
hành PP thực nghiệm.
- Vận dụng PP thực nghiệm
vào việc nghiên cứu một
hiện tượng tâm lý cụ thể.
* NC tài liệu:
Q1: Tr 53-55; Q2: Tr
39- 43; Q3: Tr 93-98.;
Q4: Tr 86- 89.
* Mô tả cách tiến hành
PP thực nghiệm trong
NC tâm lý? Chọn một
đề tài và tập thiết kế nội
dung thực nghiệm cho
ĐT NCTL đó.
Thực hành
Khác
Tự học,
tự nghiên
cứu.
-Ở nhà
-Thư
viện
2.2.4. Phương
pháp nghiên cứu
tiểu sử cá nhân.
Sinh viên:
- Trình bày được những nội dung
chủ yếu của PP nghiên cứu tiểu sử
cá nhân trong NC tâm lý.
- Vận dụng phương pháp
nghiên cứu tiểu sử cá nhân
vào việc nghiên cứu một
hiện tượng tâm lý cụ thể.
* NC tài liệu:
- Q1: Tr 63-66.
- Q3: Tr 98- 99.
- Q4: Tr 79- 104.
* Mô tả những nội dung
chủ yếu của PP nghiên
cứu tiểu sử cá nhân
trong NC tâm lý?
Tư vấn
của GV
- Trên lớp
- VPBM
- Qua điện
Hướng dẫn SV
thiết kế mẫu phiếu
QS, nội dung thực
Sinh viên: - Hiểu và tóm tắt
được những vấn đề cơ bản
về ND bài học.
- Hiểu và biết vận dụng
Chuẩn bị các vấn đề
chưa rõ để hỏi GV.
14
thoại nghiệm cho 1 ĐT
NCTL và giải đáp
thắc mắc.
được các kiến thức đã học
giải quyết các n.vụ học tập.
KT- ĐG - Trên
lớp
30 phút
Bài 2
Chọn một vấn đề tâm
lý, x.ác định nội dung
NC và tập thiết kế các
gđoạn NC, mẫu phiếu
QS cho ĐT NCTL
đó.
ĐG thái độ, hiệu quả việc SV
thực hiện bài tập cá nhân tuần 6
và bài viết số 2. Từ đó hình
thành kỹ năng tự học, tự NC; Có
thái độ đúng đắn trong học tập.
- SV ôn tập các ND
KT viết.
- Làm BTCN tuần 6
vào vở bài tập theo
yêu cầu của GV.
Tuần 7: Phương pháp điều tra, đàm thoại và phương chuyên gia trong nghiên cứu tâm lý.
HTTC
dạy học
Th.gian,
địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết Trên lớp
(3t)
2.2.4. Phương
pháp điều tra.
Sinh viên:
- Trình bày được định nghĩa, các
bước tiến hành, ưu điểm, hạn
chế và những điểm lưu ý khi
tiến hành p.pháp điều tra.
- Vận dụng phương pháp điều
tra vào việc NC một hiện
tượng tâm lý cụ thể.
* Đọc tài liệu:
Q1: Tr 46- 49; Q2: Tr
52- 58; Q3: Tr 89-93;
Q4: Tr 82- 86.
* Mô tả cách tiến hành PP
quan sát trong NC tâm lý.
Chọn một đề tài và tập
thiết kế mẫu phiếu điều tra
cho ĐT NCTL đó.
Bài tập/
Thảo
luận
Trên lớp
(3t)
2.2.5. Phương
pháp đàm
thoại
SV: - Trình bày được định nghĩa,
ưu điểm, hạn chế, tiến trình
thực hiện và những điểm yêu
cầu cơ bản khi tiến hành
phương pháp đàm thoại.
- Vận dụng chúng vào việc
nghiên cứu một hiện tượng
tâm lý cụ thể.
* NC tài liệu:
- Q1: Tr 55- 56.
- Q2: Tr 47- 50.
- Q3: Tr 82- 85.
- Q4: Tr 90- 91.
* Khái quát những nội
dung chủ yếu của PP đàm
thoại trong NC tâm lý?
Thực hành
Khác
Tự học,
tự nghiên
cứu
- Ở nhà
-Thư viện
22.6. Phương
pháp chuyên
gia.
Sinh viên: - Trình bày được những
nội dung chủ yếu của PP chuyên gia
trong NC tâm lý.
- Vận dụng phương pháp
nghiên cứu tiểu sử cá nhân
vào việc nghiên cứu một hiện
tượng tâm lý cụ thể.
* NC tài liệu:
- Q1: Tr 63-66.
- Q3: Tr 98- 99.
- Q4: Tr 79- 104.
* Mô tả những nội dung
chủ yếu của PP chuyên
gia trong NC tâm lý?
Tư vấn
của GV
- Trên lớp
- VPBM
- Qua điện
Hướng dẫn SV
cách lựa chọn
các PPNC trong
Sinh viên:
- Hiểu và tóm tắt được những
vấn đề cơ bản về ND bài học.
Chuẩn bị các vấn đề chưa
rõ để hỏi GV.
15
thoại một đề tài
NCTL và giải
đáp thắc mắc.
- Hiểu và biết vận dụng được
các kiến thức đã học giải
quyết các n.vụ học tập.
KT- ĐG - Trên lớp
- Kiểm tra kết
quả chuẩn bị của
SV về các nội
dung giảng viên
đã yêu cầu .
- Kiểm tra liên hệ
thực tiễn của SV.
- KT mức độ hiểu biết của SV
về các nhiệm vụ học tập thực
hiện trong tuần 7. Từ đó hình
thành kỹ năng tự học, tự
nghiên cứu; Có thái độ đúng
đắn trong học tập.
Làm BTCN tuần 7
vào vở bài tập theo
yêu cầu của GV và
ĐCCT.
Tuần 8 : Phương pháp trắc nghiệm và phân tích sản phẩm hoạt động trong nghiên cứu tâm lý.
Hình
thức tổ
chức DH
Thời
gian,
địa
điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Gh
i
chú
Lý thuyết
Bài tập/
Thảo
luận
Trên
lớp
(3t)
2.2.7. Phương
pháp trắc
nghiệm
Sinh viên: - Trình bày được
định nghĩa, đặc điểm, tiêu
chuẩn, cấu trúc, cách thức tiến
hành, ưu, nhược điểm, các
cách phân loại và những
lưu ý khi tiến hành phương
pháp trắc nghiệm.
- Vận dụng phương pháp
trắc nghiệm vào việc
nghiên cứu một hiện tượng
tâm lý cụ thể.
* NC tài liệu:
- Q2: Tr 43- 47
- Q3: Tr 98-99
- Q5: Tr 5- 16.
* Khái quát những nội dung
chủ yếu của PP trắc nghiệm
trong NC tâm lý? Lấy ví dụ
cụ thể để chỉ ra những hạn
chế của PP này.
Thực hành
Khác
Tự học,
tự nghiên
cứu
- Ở nhà
- Thư
viện
2.2.8. Phương
pháp phân tích
sản phẩm hoạt
động.
SV trình bày được định nghĩa,
ưu điểm, hạn chế và những
điểm lưu ý khi tiến hành
phương pháp phân tích sản
phẩm hoạt động. Trên cơ sở
đó vận dụng chúng vào
việc nghiên cứu một hiện
tượng tâm lý cụ thể.
* NC tài liệu:
- Q1: Tr 57- 59.
- Q2: Tr: 50-52
* Mô tả những nội dung chủ
yếu của PP phân tích sản
phẩm hoạt động trong NC
tâm lý? Lấy ví dụ về cách sử
dụng PP này trong một đề
tài cụ thể.
Tư vấn
của GV
- Trên lớp
- VPBM
- Qua điện
thoại
Hướng dẫn SV
cách sử dụng
một test tâm lý
cụ thể.
Sinh viên: - Hiểu và tóm
tắt được những vấn đề cơ
bản về ND bài học.
- Hiểu và biết vận dụng
được các kiến thức đã học
Chuẩn bị các vấn đề chưa rõ
phần thảo luận và tự học để
hỏi GV.
16
giải quyết các n.vụ học tập.
KT- ĐG 50 phút
- Trên lớp
Bài 3
- KT chuẩn bị bài
và tự học của SV
về nội dung tuần
học tập tuần 8.
- KTGK: Hình
thức KT viết (CN),
ND cả lý thuyết và
BT vận dụng
chương 1,2,3.
- KT mức độ hiểu biết các
vấn đề đã nghiên cứu và
kỹ năng phân tích, đánh
giá, thái độ tích cực của
sinh viên trong học tập.
- Làm BTCN tuần 7
vào vở bài tập theo yêu
cầu của GV và ĐCCT.
- Nội dung ôn tập
KTGK.
Tuần 9 : Phương pháp toán thống kê.
HTTC
dạy học
Th. gian,
địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Gh
i
chú
Lý thuyết Trên lớp
(3t)
2.3. Phương pháp
thống kê toán học.
Sinh viên:
- Phân tích được khái niệm
phương pháp toán thống kê và
cách sử dụng một số công thức
toán thống kê trong nghiên cứu
tâm lý.
- Vận dụng chúng vào xử lý số
liệu trong một đề tài nghiên cứu
tâm lý cụ thể.
* Đọc tài liệu:
Q1: Tr 61-67; Q2: Tr
69- 75; Q3: Tr 99- 106
* Trình bày ý nghĩa và
cách sử dụng một số
công thức PP thống kê
toán học trong NC TL?
Chỉ ra các công thức
toán thống kê và cách sử
dụng chúng trong một
đề tài NCTL cụ thể.
Bài tập/
Thảo
luận
Trên lớp
(3t)
Tập sử dụng các
phương pháp toán
học để xử lý số liệu
thu được trong một
đề tài nghiên cứu
tâm lý.
Sinh viên vận dụng lý thuyết về
phương pháp toán thống kê để xử
lý số liệu thu được trong một
đề tài nghiên cứu tâm lý.
* Đọc tài liệu:
Q1: Tr 61-67; Q2: Tr
69- 75; Q3: Tr 99- 106
* Tìm một đề tài NC
TL và tập xử lý số
liệu thu được trong
đề tài đó.
Thực hành
Khác
Tự học,
tự nghiên
cứu
- Ở nhà
-Thư viện
2.3.2. Một số lưu ý
khi sử dụng hệ số
tương quan.
SV trình bày được một số lưu ý
khi sử dụng hệ số tương
quan trong nghiên cứu tâm lý. Từ
đó tập vận dụng chúng vào tìm
hiểu mối tương quan giữa các hiện
tượng cần nghiên cứu trong một đề
* NC tài liệu:
Q1: Tr 61-67; Q2: Tr
69- 75;Q3: Tr 99- 106.
* Khi sử dụng hệ số
tương quan trong NC
tâm lý cần lưu ý
những gì? Lấy ví dụ
17
tài nghiên cứu tâm lý cụ thể. minh họa.
Tư vấn
của GV
- Trên lớp
- VPBM
- Qua điện
thoại
Hướng dẫn SV sử
dụng PP toán trong
NCTL và giải đáp
thắc mắc.
Sinh viên: - Hiểu và tóm tắt
được những vấn đề cơ bản về
ND bài học.
- Hiểu và biết vận dụng được
các kiến thức đã học giải quyết
các n.vụ học tập.
Chuẩn bị các vấn đề
chưa rõ để hỏi GV.
KT- ĐG - Trên lớp
- KT chuẩn bị bài và tự
học của SV về nội
dung tuần học tập tuần
9.
- Kiểm tra liên hệ thực
tiễn của SV.
- KT mức độ hiểu biết của
SV về các nhiệm vụ học tập
thực hiện trong tuần 9. Từ
đó hình thành kỹ năng tự
học, tự nghiên cứu; Có thái
độ đúng đắn trong học tập.
- Làm BTCN tuần 9
vào vở bài tập theo
yêu cầu của GV và
ĐCCT.
- Đăng ký làm BTL,
chọn đề tài n.cứu.
Tuần 10: Lựa chọn đề tài và xây dựng đề cương nghiên cứu tâm lý.
HT tổ
chức DH
Th.gian,
địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị
Gh
i
chú
Lý thuyết
Trên lớp
(3t)
Chương 4: Lựa
chọn đề tài nghiên
cứu và xây dựng
đề cương nghiên
cứu
1. Lựa chọn đề tài
nghiên cứu tâm lý.
2. Xây dựng đề
cương một đề tài
nghiên cứu tâm lý.
Sinh viên:
- Phân tích được khái niệm về đề tài
nghiên cứu tâm lý, đưa ra được
các yêu cầu và cách thức lựa
chọn một đề tài nghiên cứu
tâm lý.
- Xác định được mục đích của việc
xây dựng đề cương nghiên cứu tâm lý
và tổng hợp được cấu trúc đề cương
của một đề tài nghiên cứu tâm lý.
- Vận dụng chúng vào việc xây
dựng đề cương một ĐT NC
tâm lý cụ thể
* Đọc tài liệu:
- Q1: Tr 100- 104.
- Q2: Tr 95- 97.
- Q3: Tr 127- 130.
- Q4: Tr 105- 115
* Mô tả các yêu cầu
và cách thức lựa
chọn một đề tài NC
tâm lý? Lấy ví dụ
minh họa.
* Khái quát cấu trúc đề
cương một đề tài NC
tâm lý? Tập lựa chọn
đề tài và xây dựng
đề cương cho ĐT
NC tâm lý đó.
Bài tập/
Thảo luận
Thực hành
Trên lớp
(3t)
Thực hành lựa chọn
đề tài nghiên cứu
tâm lý.
Sinh viên vận dụng lý thuyết để
lựa chọn được một vấn đề về
trí tuệ hoặc nhân cách làm đề
tài nghiên cứu tâm lý.
* NC tài liệu:
- Q1: Tr 43- 49.
- Q2: Tr 35- 58.
- Q3: Tr 89-93.
- Q4: Tr 79- 86.
* Chọn một vấn đề về trí
tuệ hoặc tình cảm làm
18
đề tài nghiên cứu
Khác
Tự học, tự
nghiên
cứu
- Ở nhà
-Thư viện
1.1.2. Các loại đề
tài nghiên cứu tâm
lý
SV trình bày được các cách phân
loại đề tài nghiên cứu tâm lý .
* NC tài liệu:
Q4: Tr 172- 174.
* Khái quát các cách
phân loại đề tài nghiên
cứu tâm lý?
Tư vấn
của GV
- Trên lớp
- VPBM
- Qua điện
thoại
Hướng dẫn SV cách
lựa chọn một đề tài
nghiên cứu tâm lý
và giải đáp thắc mắc.
Sinh viên:
- Hiểu và tóm tắt được những vấn
đề cơ bản về ND bài học.
- Hiểu và biết vận dụng được các
kiến thức đã học giải quyết các
nhiệm vụ học tập.
Chuẩn bị các vấn đề
chưa rõ để hỏi GV.
KT- ĐG
- Trên lớp
(30 phút)
Bài 3
- KT viết: Các ND lý
thuyết và KN vận dụng
kiến thức thiết kế bảng
hỏi, phiếu phỏng vấn, xử
lý số liệu trong NC tâm lý.
ĐG thái độ, hiệu quả việc SV thực
hiện bài tập cá nhân tuần 6 và bài
viết số 3. Từ đó hình thành kỹ năng
tự học, tự NC; Có thái độ đúng đắn
trong học tập.
- SV ôn tập các ND
KT viết.
- Làm BTCN tuần 10
vào vở bài tập theo
yêu cầu của GV.
Tuần 11: Thực hành xác định đề tài và xây dựng đề cương nghiên cứu trí tuệ .
HTTC
dạy học
Th.gian,
địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết
Bài tập/
Thảo
luận
Thực
hành
Trên lớp
(3t)
Chương5:
Thực hành
nghiên cứu tâm
lý
1. Thực hành
NC trí tuệ.
1.1. Thực hành
lựa chọn đề tài
NC trí tuệ.
1.2. Thực hành
xây dựng đề
cương NC trí
tuệ.
Sinh viên vận dụng lý
thuyết để lựa chọn đề tài về
trí tuệ: nhận thức, trí nhớ, tư
duy, tưởng tượng, năng lực trí
tuệ, mức độ sáng tạo và
xây dựng đề cương cho
đề tài NC tâm lý đó
* NC tài liệu:
- Q1: Tr 100- 104
- Q3: Tr 127- 130.
- Q4: Tr 111- 115.
* Sinh viên tập lựa chọn
đề tài về trí tuệ: nhận thức,
trí nhớ, tư duy, tưởng
tượng, năng lực trí tuệ, mức
độ sáng tạo và xây
dựng đề cương cho đề
tài NC tâm lý đó.
Khác
19
Tự học,
tự nghiên
cứu.
- Ở nhà
- Thư viện
Lựa chọn một vấn
đề về trí nhớ và
xây dựng đề
cương cho đề tài
NC tâm lý đó
SV vận dụng lý thuyế để
để lựa chọn đề tài về trí nhớ
và xây dựng đề cương
cho đề tài NC tâm lý đó
* NC tài liệu:
- Q3: Tr 174- 178.
- Q4: Tr 111- 114.
* Đề cương cho đề tài
nghiên cứu tâm lý đã
chọn.
Tư vấn
của GV
- Trên lớp
- VPBM
- Qua điện
thoại
HD SV cách lựa
chọn đề tài về trí tuệ
và xây dựng đề
cương cho đề tài
NC tâm lý đó.
Sinh viên:
- Hiểu và tóm tắt được
những vấn đề cơ bản về
ND bài học.
- Hiểu và biết vận dụng
được các kiến thức đã học
giải quyết các nhiệm vụ
học tập.
Chuẩn bị các vấn đề chưa
rõ để hỏi GV.
KT- ĐG - Trên lớp
- KT chuẩn bị bài
và tự học của SV
về nội dung tuần
học tập tuần 11.
- Kiểm tra liên hệ
thực tiễn của SV.
KT mức độ hiểu biết của
SV về các nhiệm vụ học
tập thực hiện trong tuần
11.
Làm BTCN tuần 11
vào vở bài tập theo
yêu cầu của GV và
ĐCCT.
Tuần 12: Thực hành các phương pháp và giai đoạn nghiên cứu trí tuệ.
HT tổ
chức DH
T.gian,
địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Gh
i
chú
Lý thuyết
Bài tập/
Thảo
luận
Thực
hành
Trên lớp
(3t)
1.3. Thực hành
vận dụng các
phương pháp
nghiên cứu trí tuệ.
1.4. Thực hành
các giai đoạn
nghiên cứu.
Sinh viên vận dụng lý thuyết
để để lựa chọn các phương
nghiên cứu tâm lý và tiến hành
các giai đoạn nghiên cứu cho đề
tài nghiên cứu trí tuệ.
* NC tài liệu:
- Q2: Tr 47- 50.
- Q3: Tr 82- 85.
* Sinh viên lựa chọn đề tài
về trí tuệ: nhận thức, trí
nhớ, tư duy, tưởng tượng,
năng lực trí tuệ và lựa
chọn các phương pháp
nghiên cứu, thiết kế các
giai đoạn nghiên cứu cho
20
đề tài đó.
Khác
Tự học,
tự nghiên
cứu
- Ở nhà
- Thư viện
4. Tập viết phần
mở đầu cho đề tài
nghiên cứu trí tuệ
đã lựa chọn
Sinh viên vận dụng lý thuyết
thực hành viết phần mở đầu
cho một đề tài nghiên cứu
tâm lý cụ thể đã lựa chọn
về trí tuệ: nhận thức, trí nhớ, tư
duy, tưởng tượng, năng lực trí
tuệ
* NC tài liệu:
- Q1: Tr 100- 104
- Q3: Tr 127- 130.
- Q4: Tr 111- 115.
* Sinh viên tập viết
phần mở đầu cho một
đề tài nghiên cứu trí
tuệ cụ thể về: nhận
thức, trí nhớ, tư duy, tưởng
tượng, năng lực trí tuệ
Tư vấn
của GV
- Trên lớp
- VPBM
- Qua điện
thoại
HD SV cách lựa
chọn một vấn đề về trí
tuệ và lựa chọn các
phương pháp nghiên
cứu tâm lý, thiết kế các
giai đoạn NC cho đề
tài NC trí tuệ đó.
Sinh viên:
- Hiểu và tóm tắt được những
vấn đề cơ bản về ND bài học.
- Hiểu và biết vận dụng được
các kiến thức đã học giải
quyết các n.vụ học tập.
Chuẩn bị các vấn đề \để
hỏi GV.
KT- ĐG - Trên lớp
- KT chuẩn bị bài và
tự học của SV về nội
dung tuần học tập
tuần 12.
- Kiểm tra liên hệ
thực tiễn của SV.
- KT mức độ hiểu biết của
SV về các nhiệm vụ học
tập thực hiện trong tuần 12
Làm BTCN tuần 12
vào vở bài tập theo
yêu cầu của GV và
ĐCCT.
Tuần 13: Thực hành xác định đề tài và xây dựng đề cương nghiên cứu nhân cách.
HT tổ
chức DH
Thời
gian, địa
điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết
Bài tập/
Thảo
luận
Thực
hành
Trên lớp
(3t)
2. Thực hành nghiên
cứu nhân cách
2.1. Thực hành lựa
chọn đề tài nghiên
cứu nhân cách.
2.2. Thực hành xây
dựng đề cương
nghiên cứu nhân
cách.
Sinh viên vận dụng lý
thuyết để lựa chọn đề tài về
nhân cách: Tình cảm, ý chí,
thái độ, xu hướng, năng lực,
phẩm chất. … và xây dựng
đề cương cho đề tài NC
tâm lý đó
* NC tài liệu:
- Q1: Tr 61-67.
- Q2: Tr 69- 75.
- Q3: Tr 99- 106
* Sinh viên tập lựa
chọn đề tài về nhân
cách: Tình cảm, ý
chí, thái độ, xu
hướng, năng lực,
phẩm chất….và
xây dựng đề
21
cương cho đề tài
NC tâm lý đó.
Khác
Tự học,
tự nghiên
cứu.
- Ở nhà
- Thư viện
2.2.3. Tập sắp xếp
danh mục tài liệu
tham khảo.
- Sinh viên vận dụng lý
thuyết tập luyện để hình
thành kỹ năng tập tập sắp
xếp danh mục tài liệu
tham khảo.
* NC tài liệu:
- Q2: Tr 115- 118.
- Q4: Tr 11 5- 117.
* SV tập sắp xếp
danh mục tài liệu
tham khảo cho
một đề tài n.cứu
tâm lý về trí tuệ
hoặc nhân cách.
Tư vấn
của GV
- Trên lớp
- VPBM
- Qua điện
thoại
HD SV cách lựa chọn đề
tài về nhân cách và xây
dựng đề cương cho đề
tài NC tâm lý đó.
Sinh viên: - Hiểu và tóm tắt
được những vấn đề cơ bản
về ND bài học.
- Hiểu và biết vận dụng
được các kiến thức đã học
giải quyết các n.vụ học tập.
Chuẩn bị các vấn đề
chưa rõ để hỏi GV.
KT- ĐG - 50 phút
Trên lớp
Bài 4
Lựa chọn một đề tài về trí
tuệ hoặc nhân cách và xác
định các phương pháp thu
thập số liệu, xử lý số liệu
và phân tích, lý giải số liệu
cho đề tài nghiên cứu đó.
SV trình bày được các
nội dung theo yêu cầu
của bài kiểm tra viết số
4, hình thành kỹ năng
phối hợp hoạt động theo
nhóm để thực hiện bài
tập thực hành.
- Bản báo cáo
kết quả HĐ
nhóm.
- SV phân công trong
nhóm cho cá nhân
đóng vai để thực hiện
nội dung,, được giao.
Tuần 14: Thực hành các phương pháp và giai đoạn nghiên cứu nhân cách.
HT tổ
chức DH
T.gian,
địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết
Bài tập/
Thảo
luận
Thực
hành
Trên lớp
(3t)
2.3. Thực hành
vận dụng các
phương pháp
nghiên cứu nhân
cách.
2.4. Thực hành
các giai đoạn
nghiên cứu nhân
cách.
Sinh viên vận dụng lý thuyết để
để lựa chọn các phương nghiên cứu
tâm lý và tiến hành các giai đoạn
nghiên cứu cho đề tài nghiên cứu
nhân cách.
* NC tài liệu:
- Q5: Tr 101- 110.
Tr 134- 142
- Q5: Tr 142- 152.
Tr 168- 172.
* Sinh viên lựa
chọn đề tài về
nhân cách: Tình
cảm, ý chí, thái độ,
xu hướng, năng
22
lực, phẩm
chất và lựa chọn
các PP NC, thiết
kế các giai đoạn
NC cho đề tài đó.
Khác
Tự học,
tự nghiên
cứu
- Ở nhà
- Thư viện
Lựa chọn một vấn đề
về tình cảm và xây
dựng đề cương
cho đề tài NC tâm
lý đó.
SV vận dụng lý thuyế để để
lựa chọn đề tài về tình cảm và xây
dựng đề cương cho đề tài NC
tâm lý đó
* NC tài liệu:
- Q3: Tr 174- 178.
- Q4: Tr 111- 114.
* Đề cương cho đề
tài nghiên cứu tâm
lý đã chọn.
Tư vấn
của GV
- Trên lớp
- VPBM
- Qua điện
thoại
HD SV cách lựa
chọn một vấn đề về
nhân cách và lựa
chọn các PP NC, thiết
kế các giai đoạn NC
cho đề tài NC đó.
Sinh viên:
- Hiểu và tóm tắt được những
vấn đề cơ bản về ND bài học.
- Hiểu và biết vận dụng được các
kiến thức đã học giải quyết các
nhiệm vụ học tập.
Chuẩn bị các vấn đề
chưa rõ để hỏi GV.
KT- ĐG - Trên lớp
- KT chuẩn bị bài và
tự học của SV về nội
dung tuần học tập
tuần 14.
- Kiểm tra liên hệ
thực tiễn của SV.
- KT mức độ hiểu biết của SV
về các nhiệm vụ học tập thực
hiện trong tuần 14
- Làm BTCN
tuần 14 vào vở
bài tập.
- Thu bài tập lớn
8. Chính sách đối với môn học:
Sinh viên phải có đủ các điều kiện sau mới được dự thi cuối kỳ và được đánh giá
kết quả môn học:
- Mức độ chuyên cần: Sinh viên phải tham gia học tối thiểu là 80% số tiết học
trên lớp.
- Thái độ học tập: Sinh viên phải tích cực tự học, tự nghiên cứu, làm các bài tập
đầy đủ và nộp đúng hạn theo yêu cầu của giáo viên; tích cực tham gia thảo luận nhóm,
tích cực tham gia ý kiến xây dựng bài trên lớp.
- Điểm quá trình: Phải có tối thiểu 6 con điểm thường xuyên và 1 con điểm kiểm
tra giữa kỳ.
- Điểm thi kết thúc học phần: Sinh viên phải tham gia dự thi khi đã có đủ điều
kiện dự thi.
23
Hoặc sinh viên có thể làm làm bài tập lớn thay thế bài thi kết thúc học phần với
điều kiện: Sau khi học được 1/2 số tiết của học phần, không có điểm kiểm tra thường
xuyên dưới 7,0 và điểm TBC của điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập
phải đạt từ 8,0 trở lên.
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học.
9.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên: Trọng số là 30%.
- Mục tiêu kiểm tra: Kiểm tra, đánh giá thường xuyên nhằm xác định kết quả học tập
hàng ngày của sinh viên về mức độ hiểu biết, kỹ năng đạt được và tinh thần thái độ
trong học tập nói chung, trong tự học nói riêng, kiểm tra thái độ chuyên cần, tạo động
lực thúc đẩy sinh viên học tập.
- Nội dung kiểm tra: Kiểm tra, đánh giá mức độ hoàn thành nội dung chuẩn bị bài
học, thảo luận và tự học có hướng dẫn, trả lời câu hỏi do giáo viên yêu cầu; kiểm tra
kiến thức lý thuyết của chương, các vấn đề tìm hiểu thực tiễn, kỹ năng thực hành, kết
quả làm bài tập vận dụng kiến thức, hoạt động nhóm, ý thức xây dựng bài học, tham gia
các buổi học trên lớp….
- Hình thức kiểm tra: Kiểm tra viết, vấn đáp, kỹ năng thực hành hoặc các hoạt động
theo nhóm trên lớp.
- Số lần kiểm tra: Học phần phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu tâm lý ít
nhất phải có 6 con điểm đánh giá thường xuyên/ 1sinh viên. Trung bình 2->3 tuần mỗi
sinh viên phải có ít nhất 1 con điểm kiểm tra thường xuyên. Điểm đánh giá thường
xuyên phải rải đều trong quá trình dạy học. Trong đó:
+ Tham gia học tập trên lớp: Chuyên cần, tinh thần, thái độ, ý thức xây dựng bài
học… 1 con điểm.
+ Hoàn thành nội dung tự học, tự nghiên cứu, thảo luận, thực hành, làm bài tập
vận dụng… do giáo viên giao: 1 con điểm.
+ Kiểm tra cá nhân: Kiểm tra viết tự luận, 2 con điểm.
Thời gian kiểm tra 30 phút/bài.
+ Kiểm tra kết quả thảo luận, thực hành BTN/tháng: 2 con điểm.
Thời gian kiểm tra 50 phút.
9.2. Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: Trọng số là 20%.
- Mục tiêu kiểm tra: Kiểm tra giữa kỳ nhằm đánh giá tổng hợp các mục tiêu
nhận thức và các kỹ năng phân tích, đánh giá, vận dụng kiến thức … ở giai đoạn giữa
24
môn học, làm cơ sở cho việc cải tiến, điều chỉnh phương pháp giảng dạy và phương
pháp học ở nửa kỳ sau.
- Nội dung kiểm tra: Các vấn đề lý thuyết chương 1,2,3 và kỹ năng vận dụng kiến
thức giải các bài tập, giải quyết các vấn đề trong hoạt động nghề nghiệp (tư vấn, quản trị
nhân sự.
- Số lần kiểm tra: Sau khi học được nửa thời gian, sinh viên làm một bài kiểm tra
giữa kỳ.
- Hình thức kiểm tra: Tự luận trên lớp.
9.3. Kiểm tra đánh giá cuối kỳ: Trọng số là 50%
- Mục tiêu kiểm tra: Đây là hình thức kiểm tra quan trọng nhất của học phần nhằm
đánh giá toàn bộ các mục tiêu nhận thức và các mục tiêu khác đặt ra.
- Nội dung kiểm tra: Kiểm tra toàn bộ các nội dung học phần, gồm các vấn đề lý
thuyết và kỹ năng vận dụng kiến thức giải các bài tập, giải quyết các vấn đề trong hoạt
động nghề nghiệp (tư vấn, quản trị nhân sự…)
- Hình thức kiểm tra: Tự luận trên lớp hoặc làm bài tập lớn.
9. 4. Tiêu chí đánh giá cho các loại bài tập, kiểm tra.
* Tiêu chí đánh giá tham gia học tập trên lớp: Sinh viên phải tham gia đầy đủ các
buổi học tập trên lớp, có ý thức cao trong học tập, tích cực tham gia ý kiến xây dựng bài
học, thảo luận nhóm ….
* Tiêu chí đánh giá các nhiệm vụ học tập (cá nhân/ tuần, bài tập nhóm/ tháng):
- Bài tập cá nhân/ tuần:
+ Sinh viên phải làm đầy đủ bài tập cá nhân theo yêu cầu của giáo viên, đọc các
tài liệu hướng dẫn học tập để chuẩn bị nội dung bài học trước khi lên lớp, nội dung thảo
luận, xêmina, tự học, tìm hiểu thực tế, làm các tập vận dụng
+ Các tiêu chí đánh giá loại bài tập cá nhân gồm:
Về nội dung: Sinh viên phải xác định được vấn đề, nhiệm vụ nghiên cứu rõ ràng, hợp
lý, thể hiện kĩ năng phân tích, tổng hợp, trong việc giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu. Bài viết
được thể hiện rõ ràng đã sử dụng các tài liệu do giáo viên hướng dẫn.
Về hình thức: Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn hợp lệ, dung lượng vừa đủ không
quá dài.
- Bài tập nhóm/ tháng:
25