Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Bài thuyết trình: Phương pháp định giá bán sản phẩm theo lao động và nguyên vật liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.86 KB, 20 trang )

PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM
THEO LAO ĐỘNG VÀ NGUYÊN VẬT LIỆU
GVHD: TS. PHAN THỊ DUNG
Thực hiện: Nhóm 4 - LỚP CHQT2013-3
1. Nguyễn Thị Hoa
2. Đoàn Thị Huế
3. Nguyễn Thị Ngọc Linh
4. Trương Thị Hồng
5. Trần Thị Thu Hà
6. Nguyễn Thị Phương Hà
7. Nguyễn Quốc Mỹ Hạnh
8. Lê Văn Linh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA SAU ĐẠI HỌC
NỘI DUNG
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP

SỰ CẦN THIẾT KHI ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM

ĐẶC ĐIỂM KHI ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM

XÂY DỰNG GIÁ SẢN PHẨM
SỰ CẦN THIẾT KHI ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM

Quyết định giá bán:

Đạt lợi nhuận tối đa;

Tạo lợi thế cạnh tranh;

Thực hiện đơn đặt hàng.



Xác định cơ cấu sản phẩm tối ưu:

Sản xuất và tiêu thụ

Sử dụng hiệu quả nguồn lực của doanh nghiệp

Quyết định về giá ngắn hạn và dài hạn:
ĐẶC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG PHÁP

Là phương pháp định giá dựa trên chi phí;

Sử dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trong
nhiều ngành nghề khác nhau;

Thiết lập giá sản phẩm hoặc dịch vụ căn cứ:
- Thời gian lao động và
- Nguyên liệu sử dụng cho sản phẩm hoặc dịch vụ.

Giá của sản phẩm hoặc dịch vụ gồm 2 thành phần:
- Mức giá tính cho yếu tố thời gian lao động;
- Mức giá tính cho yếu tố nguyên liệu sử dụng.
XÂY DỰNG GIÁ SẢN PHẨM
Giá nguyên vật liệu
Giá lao động
1. Định giá lao động:
Mức giá tính cho 1 giờ lao động gồm 3 thành phần:

Thứ nhất: Mức giá đảm bảo cho chi phí lao động trực tiếp: lương, phụ cấp, các
khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Mức giá thường biểu hiện

theo giờ lao động trực tiếp.

Thứ 2: Số tiền cộng thêm vào chi phí lao động để bù đắp các chi phí lưu thông,
quản lý liên quan đến phục vụ quản lý hoạt động của công nhân sản xuất trực tiếp.

Thứ 3: Lợi nhuận tính cho một giờ lao động trực tiếp để giúp doanh nghiệp đạt
được sức sinh lời mong muốn.
2. Định giá nguyên vật liệu sử dụng
Gồm 3 bộ phận:

Thứ nhất: Giá mua của nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp:Là giá được ghi trên hóa
đơn mua nguyên vật liệu.

Thứ hai: Số tiền cộng thêm để bù đắp phụ phí nguyên vật liệu như chi phí đặt hàng,
chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho, lưu bãi, chi phí quản lý nguyên vật liệu…

Thứ ba: Mức lợi nhuận mong muốn để đảm bảo cho việc hoàn vốn đầu tư vào nguyên
vật liệu.
ĐIỀU KIỆN VẬN DỤNG
Mức giá tính cho từng yếu tố được tính toán sao cho:

Bù đắp các chi phí của sản phẩm hoặc dịch vụ:
Chi phí sản xuất, chi phí lưu thông và chi phí quản lý

Đảm bảo mức sinh lời mong muốn.
VẬN DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP CỤ THỂ
Ví dụ minh họa:
Doanh nghiệp ABC hoạt động trong lĩnh vực sản xuất sửa chữa ô
tô.
Trong năm N doanh nghiệp có tài liệu kế hoạch như sau:

BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ
Chỉ tiêu Bộ phận sửa
chữa
Bộ phận phụ tùng (vật liệu)
Lương công nhân cơ khí (10.000/h) 400.000.000
Lương quản lý dịch vụ (5.000/h) 20.000.000
Lương quản lý vật tư (5.000/h) 40.000.000
Lương nhân viên văn phòng (5.000/h) 30.000.000 10.000.000
KPCĐ, BHXH,BHYT,BHTN (22%) 99.000.000 11.000.000
Trợ cấp ngoài lương (10%) 45.000.000 5.000.000
Phí phục vụ các bộ phận 19.500.000 5.500.000
Khấu hao TSCĐ 200.000.000 30.000.000
Giá mua vật tư, phụ tùng 400.000.000
Tổng cộng 813.500.000 501.500.000
Thông tin thêm

Doanh nghiệp sửa chữa ôtô ABC: có 20 công nhân cơ khí

Làm việc 40h/tuần, 50 tuần/năm.

Số tiền lãi mong muốn đối với lao động 2.000đ/h,

Tiền lãi mong muốn đối với vật tư là 12,5% trên giá hóa đơn sử dụng.

Căn cứ phương pháp tính giá theo lao động và nguyên vật liệu, doanh nghiệp có
bảng chiết tính giá chi tiết cho năm kế hoạch như sau:
01 Khách hàng yêu cầu sử dụng dịch vụ sửa chữa ô tô với:

Giá vật tư: 50.000.000 đ


Lao động trực tiếp: 500 giờ
BẢNG CHIẾT TÍNH GIÁ KẾ HOẠCH
Chỉ tiêu
Giá thời gian lao động Giá NVL sử dụng
Tổng cộng Đơn vị Tổng cộng Tỷ lệ
1. Chi phí tiền lương trực tiếp 488.000.000 12.200
Lương công nhân cơ khí 400.000.000 10.000
KPCĐ, BHXH,BHYT,BHTN (22%) 88.000.000 2.200
2. Chi phí NVL sử dụng theo HĐ 400.000.000 100%
3. Các loại chi phí khác
Lương quản lý dịch vụ 20.000.000 500
Lương quản lý vật tư 40.000.000
Lương nhân viên văn phòng 30.000.000 750 10.000.000
KPCĐ, BHXH,BHYT,BHTN (22%) 11.000.000 275 11.000.000
Trợ cấp ngoài lương (10%) 45.000.000 1.125 5.000.000
Chi phí phục vụ tính trên LĐTT 19.500.000 488 5.500.000
Khấu hao TSCĐ 200.000.000 5.000 30.000.000
Tổng cộng 325.500.000 8.138 101.500.000 25%
4. Lợi nhuận mong muốn 80.000.000 2.000 50.000.000 12,5%
Nếu khách hàng yêu
cầu sử dụng dịch vụ
sửa chữa ô tô với:
PHIẾU TÍNH GIÁ SẢN PHẨM
(Theo lao động và nguyên vật liệu sử dụng )
(ĐVT:ngđ)
Chi phí lao động trực tiếp 500 *12.200 = 6.100.000
Phụ phí nhân công 500 *8.138 = 4.068.750
Lợi nhuận mong muốn 500 *2.000 = 1.000.000
Tổng giá lao động = 11.168.750
Chi phí vật tư sử dụng 50.000.000

Phụ phí vật tư sử dụng 12.687.500
Định giá sản phẩm theo giá lao động
Lợi nhuận mong muốn 6.250.000
Tổng giá vật tư sử dụng 68.937.500
Giá dịch vụ sửa chữa ô tô
80.106.250

Giá vật tư 50.000.000đ,

Lao động trực tiếp 500h
PHIẾU TÍNH GIÁ SẢN PHẨM
Định giá theo giá lao động:
Là PP cải biến của PP định giá theo SP và giá LĐ. Theo PP này, trong hoạt động sản xuất
kinh doanh, phần vật tư sử dụng do bên ngoài cung cấp, toàn bộ chi phí khác (ngoài chi phí
LĐ trực tiếp) được tính vào chi phí phục vụ nhân công. Giá bán SP gồm:

Chi phí lao động trực tiếp.

Chi phí phục vụ nhân công.

Lợi nhuận mong muốn trên vốn hoạt động.

Ví dụ 1 khách hàng yêu cầu sử dụng dịch vụ sửa chữa ô tô với lao động trực
tiếp 500 giờ
BẢNG CHIẾT TÍNH GIÁ KẾ HOẠCH
Chỉ tiêu 3
Giá thời gian lao động
Tổng cộng Đơn vị
1. Chi phí tiền lương trực tiếp


Lương công nhân cơ khí 400.000.000 10.000
KPCĐ, BHXH,BHYT,BHTN (22%) 88.000.000 2.200
Tổng cộng 488.000.000 12.200
2. Chi phí phục vụ nhân công
Lương quản lý dịch vụ 20.000.000 500
Lương quản lý vật tư 40.000.000 1.000
Lương nhân viên văn phòng 40.000.000 1.000
KPCĐ, BHXH,BHYT,BHTN (22%) 22.000.000 550
Trợ cấp ngoài lương (10%) 50.000.000 1.250
Chi phí phục vụ tính trên LĐTT 25.000.000 625
3. Khấu hao TSCĐ 230.000.000 5.750
Tổng cộng 427.000.000 10.675
4. Lợi nhuận mong muốn 130.000.000 3.250
PHIẾU TÍNH GIÁ SẢN PHẨM
(Theo lao động)
(ĐVT: ngđ)

Chi phí lao động trực tiếp 500 * 12.200 = 6.100.000
Chi phí phục vụ nhân công 500 * 10.675 = 5.337.500
Lợi nhuận mong muốn 500 * 3.250 = 1.625.000
Tổng giá dịch vụ
13.062.500
Xin chân thành cảm ơn sự chú ý lắng nghe!

×