Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề thi vào ngân hàng Agribank - Khu vực miền nam - Vị trí Tín dụng Đề lẻ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.37 KB, 3 trang )


Đề thi được chia sẻ bởi UB’s member Tín dụng đề lẻ_Agribank 2012_MN

1
U&Bank – Cộng đồng Ngân hàng và Nguồn nhân lực
ST 1.
Đề lẻ
1. Phân biệt NHTM & NHTW
Sử dụng vốn trong ngân hàng. Dự phòng vốn làm gì?
2. Rủi ro tín dụng, nguyên nhân, cách khắc phục, giải pháp?
3. Cty A có hoạt động bán hàng hóa 1,2 tỷ. CPSX là 1 tỷ. VTC là 300 triệu,
muốn vay 700 tr. TSĐB là BĐS 1,2 tỷ. NH có thể cho vay 70% giá trị TSĐB.
Hãy xác định NH có cho vay không? Giải thích.
4. KH gửi TK gộp 3 năm. 3 tháng góp 1 lần 5tr. Lãi NH tính 3 tháng 1 lần gộp
vào gốc.
Ls 9%/năm
Tính số tiền nhận được khi đáo hạn.

ST 2.
Đề tín dụng - lẻ KV Miền Nam

Câu 1:
- Phân biệt sự khác nhau về chức năng NHTM và NHTW
- NHTM sử dụng vốn để làm gì?

Câu 2:
- Rủi ro cho vay của NHTM là gì?
- Nêu các biện pháp của NHTM để hạn chế và khắc phục RR

Câu 3: Cty A có hợp đồng xuất khẩu có giá trị 1,2 tỷ
- Mua vật tư: 600tr


- Cp nhân công trực tiếp: 150tr
- Khấu hao: 200tr
- Cp bằng tiền khác: 50tr
- Vốn tự có: 300tr

Cty lập hồ sơ xin NH B cấp 700tr (cho vay theo món). Mọi giấy tờ NH kiểm tra
hợp lý.

Biết KH có 1 TSBĐ trị giá 1,2 tỷ. Mức cho vay so với TSBĐ của NH là 70% Giá
trị TSĐB.

-> TÍnh mức cho vay hợp lý. Tại sao?

Câu 4:
- Khách hàng B gửi tiết kiệm NH C với số tiền và TG như sau:
+ TG khoản tiết kiệm: 3 năm
+ Kỳ hạn: 3 tháng 1 lần NH tính lãi cho KH và nhập lãi vào gốc với lãi suất
9%/Năm
+ Số tiền mỗi kỳ : 5 triệu
- Tính số tiền NH trả cho KH khi tới hạn.

Đề thi được chia sẻ bởi UB’s member Tín dụng đề lẻ_Agribank 2012_MN

2
U&Bank – Cộng đồng Ngân hàng và Nguồn nhân lực


ST 3.
Đề lẻ TD KV miền Nam:
1/ Lãi suất tín dụng là gì? Công thức tính lãi suất? Ý nghĩa?

Lãi suất hiểu ntn trên quan điểm của người cung vốn, người cầu vốn?

2/ Phân biệt NHTM với các loại NH khác
Đ/N NHTM

3/ Liên quan đến quản trị NV NH, cho tổng TS của NH, cho tài sản ko tạo lợi
nhuận, tài sản đầu tư, dư nợ, tỷ lệ rủi ro trên dư nợ cho vay, tỷ suất sinh lời trên
vốn đầu tư, tỷ suất SL trên VCSH, lãi huy động,
a. Tính lãi suất cho vay BQ
b. Tính chênh lệch LSCVBQ với LSHDBQ

4/ Cho lãi 1 tháng, lãi 3 tháng bằng 13%/năm. Ghép lãi ngày Tính lãi thực 1
tháng, 3 tháng.

ST 4:
Tín dụng (KV miền Nam) đề lẻ:
Câu 1: lý thuyết ( không thấy ghi điểm )
Các bạn hãy so sánh các chức năng của NHTM và NHTW?
NH dùng NV của mình để làm cái gì? và dự trữ bắt buộc để làm gì?

Câu 2: lý thuyết luôn.
Rủi ro khi cho vay của NH là gì và làm thế nào để khắc phục những rủi ro đó

Câu 3: bài tập: (bài này là cho vay từng lần nha)
Công ty A nhận 1 đơn hàng giá 1.200 tr.
Chi phí NVL 600 tr.
Chi phí nhân công 150 tr
Chi phí khác 50 tr
Chi phí khấu hao: 200 tr
Vốn tự có 300 tr

CTy có nhu cầu vay 700 tr
Dùng TSĐB 1.200 tr để đảm bảo cho món vay. Mức cho vay bằng 70% giá trị
TSĐB.
Các bạn hãy XĐ mức cho vay của NH đối với Cty A. vì sao?

Câu 4:
Có 1 KH gửi tiết kiệm:
LS 9%/1 năm
Gửi trong vòng 3 năm,
lĩnh lãi 3 tháng 1 lần, lãi nhập vào gốc.

Đề thi được chia sẻ bởi UB’s member Tín dụng đề lẻ_Agribank 2012_MN

3
U&Bank – Cộng đồng Ngân hàng và Nguồn nhân lực
Cứ 3 tháng thì nhập gốc vào 5.000.000 đ.
Hỏi số tiền NH phải trả cho KH là bao nhiêu khi tất toán.

×