Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

CHUYỂN ĐỘNG THẲNG đều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (719.1 KB, 26 trang )

BÀI GIẢNG VẬT LÝ LỚP 10 CB_ NĂM HỌC 2015
Tiết 2_ Bài 2_ Lớp 10 CB
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
GIÁO VIÊN: TRẦN VIẾT THẮNG
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Chất điểm là gì? cho ví dụ.
2. Nêu cách xác định vị trí của một ôtô đang CĐ trên quốc lộ,
của một vật đang CĐ trên mặt phẳng
3. Phân biệt hệ toạ độ và hệ qui chiếu; thời điểm và thời gian.
Vật lý lớp 10 online
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1. Câu nào đúng với chuyển động cơ?
A. Mặt trời mọc ở đằng Đông, lặn ở đằng Tây vì trái đất quay
quanh trục Bắc – Nam từ Tây sang Đông
B. Đối với đầu mũi kim đồng hồ thì trục của nó là đứng yên.
C. Khi xe đạp chạy trên đường thẳng, người đứng trên đường thấy
đầu van xe vẽ thành một đường tròn.
D. Một vật đứng yên nếu khoảng cách từ nó đến vật mốc luôn
có giá trị không đổi.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2. Chọn câu trả lời đúng Chất điểm là những vật mà:
A. Kích thước và hình dạng của chúng hầu như không ảnh hưởng
tới kết quả của bài toán.
B. Kích thước của nó nhỏ hơn milimét.
C. Là vật có kích thước rất nhỏ so với quĩ đạo chuyển động của nó.
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 3: Trong các cách chọn hệ trục tọa độ và mốc thời
gian dưới đây, cách nào thích hợp nhất để xác định vị
trí của một máy bay đang bay đường dài?
A.Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t = 0 là lúc máy bay


cất cánh.
B.Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t = 0 là 0 giờ quốc tế.
C.Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t = 0 là lúc
máy bay cất cánh.
D.Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t = 0 là 0
giờ quốc tế.
Câu 4: Để xác định vị trí của một tàu biển giữa đại
dương, người ta dùng những tọa độ nào?
Trả lời:
Ta sử dụng kinh độ và vĩ độ địa lí.
Vật lý lớp 10 online
Tiết 2_ Bài 2_ Lớp 10 CB
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I. Chuyển động thẳng đều:
x
M
1
O
x
1
x = s
M
2
x
2
Khi chất điểm CĐ, quãng đường đi được có thể không trùng với độ
dời.
- Nếu chất điểm chuyển động theo một chiều và lấy chiều đó làm chiếu
dương của trục tọa thì quãng đường đi được.
s = x

2
– x
1
1. Tốc độ trung bình
Vận tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự nhanh, chậm của CĐ
Ai chạy nhanh hơn?
1. Việt chạy được 100m, Nam chạy được 110m.
2. Việt chạy hết 10s, Nam chạy hết 11s.
3. Việt chạy 400m hết 50s; Nam chạy 1500m hết 4 phút.
Vận tốc phụ thuộc các yếu tố nào?
- Thời gian CĐ: t = t
2
– t
1
- Quảng đường đi được: s = x
2
– x
1
Tốc độ trung bình =
Quảng đường đi được
Thời gian CĐ
Đơn vị của vận tốc trung bình là m/s hay km/h.
1 3,6
m km
sh

1000 5
1 0,278
3600 18
km m m

m
s
h s s
  
tb
s
v
t

Tốc độ trung bình cho biết sự nhanh chậm của CĐ
m 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
m 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A
B
s
A
t
s
B
t
 >
s
A
> s
B
 v
A
> v
B
1. Tốc độ trung bình

O A B C
OA +AB + BC
t
V
TB
= =
OC
t
Tốc độ trung bình của một chất điểm đặc trưng cho độ
nhanh hay chậm của chuyển động và được đo bằng
thương số của qng đường đi được và khoảng thời
gian đã đi hết qng đường đó.
Tiết 2_ Bài 2_ Lớp 10 CB
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I. Chuyển động thẳng đều:
1. Tốc độ trung bình
2. Chuyển động thẳng đều
Định nghĩa: Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng, có tốc
độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
1 2 1 1 2 2
1 2 1 2
. . .

n n n
tb
nn
s s s v t v t v t
s
vv
t t t t t t t

     
   
     
I. Chuyển động thẳng đều:
1. Tốc độ trung bình
2. Chuyển động thẳng đều
Định nghĩa: Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng, có tốc
độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được s tỉ lệ thuận
với thời gian chuyển động t
tb
s
v
t

.
tb tb
s
v s v t vt
t
   
3. Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều
II. Phương trình chuyển động và đồ thò toạ độ – thời gian.
1. Phương trình chuyển động.
x = x
o
+ s = x
o
+ vt
Công thức (1) gọi là phương trình chuyển động của chât điểm

chuyển động thẳng đều
1. Phương trình chuyển động thẳng đều
Gọi x
0
là tọa độ của chất điểm tại thời điểm ban đầu t
0
= 0, x là
tọa độ tại thời điểm t sau đó: x = x
0
+ s = x
0
+vt
x = x
0
+vt (1)
Trong CĐ thẳng đều tọa độ x là một hàm bậc nhất của thời gian t.
1. Phöông trình chuyeån ñoäng thaúng ñeàu
x = x
0
+ v.t
x
M
1
O
x
0
M
2
x
M

1
s
Vật lý lớp 10 online
II. Phương trình chuyển động và đồ thò toạ độ – thời gian.
1. Phương trình chuyển động.
x = x
o
+ s = x
o
+ vt
2. Đồ thò toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều.
t(h) 0 1 2 3 4 5 6
x(km) 5 15 25 35 45 55 65
Phương trình CĐ của xe đạp: x = 5 + 10t (km, h)
Đồ thò toạ độ – thời gian của xe đạp
Đường biểu diễn pt (1) là đường thẳng xiên góc xuất phát từ điểm
(x
0
, 0). Độ dốc của đường thẳng là
v
t
xx



0
tan

Trong chuyển động thẳng đều, hệ số góc của đường biểu diễn tọa
độ theo thời gian có giá trị bằng vận tốc.

x (m)
O
x
t
t (s)
x
0

v > 0
Đồ thò của tọa độ theo thời gian t là một đường thẳng cắt trục tung tại
điểm x = x
0
Khi v > 0, tan > 0, đường biểu diễn đi lên phía trên.
x (m)
O
t (s)
x
0

x
t
v < 0
Đồ thò của tọa độ theo thời gian t là một đường thẳng cắt trục tung tại
điểm x = x
0
Khi v < 0, tan < 0, đường biểu diễn đi xuống phía dưới.
Đồ thị vận tốc- thời gian:
Trong chuyển động thẳng đều, vận tốc không thay đổi. Đồ thị biểu
diễn vận tốc theo thời gian là một đường thẳng song song với trục
thời gian.

O
t
t
v
v
Quãng đường đi được tính bằng diện tích hình chữ nhật có một cạnh
bằng v
0
và một cạnh bằng t. Ở đây vận tốc không đổi v = const
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 2: Chọn đáp số đúng
Một ô tô chạy trên đường thẳng. Trên nửa đầu của đường đi, ô tô
chuyển động với vận tốc không đổi 20 km/h. Trên nửa quãng đường
sau, ô tô chạy với vận tốc không đổi 30 km/h. Vận tốc trung bình
trên cả quãng đường là:
A 24 km/h B. 25 km/h
C. 28 km/h D. Một kết quả khác.
3. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Hai xe cùng khởi hành một lúc từ hai điểm A và B cách nhau 120 km, chuyển
động ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 40 km/h, của xe đi từ B là 20
km/h. Coi chuyển động của các xe như chuyển động của chất điểm và là
thẳng đều.
a) Viết phương trình chuyển động của hai xe. Từ đó, tìm thời điểm và vò trí hai
xe gặp nhau.
b) Giải bài toán trên bằng đồ thò.
3. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Chọn gốc toạ độ……
Phương trình CĐ của xe A
x
A

= 40t 
x
B
= 120 - 20t 
 Sau 2 giờ hai xe gặp nhau tại vò trí cách A 80 km.
Hai xe gặp nhau x
A
= x
B
 t = 2h ; x = 80 km
Phương trình CĐ của xe B
Vật lý lớp 10 online
Ñoà Thò
x (m)
O
1 2 3 4 5 6 t(s)
120
80
40

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×