Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.01 KB, 1 trang )
NOUNS
PROPER NOUNS:
DANH TỪ RIÊNG
Khi danh từ chỉ tên người, vật hoặc
nơi chốn cụ thể thì đó là danh từ
riêng.
Danh từ riêng luôn viết hoa
COMMON NOUNS:
DANH TỪ CHUNG
Một danh từ chung là tên được gán
cho mọi người, nơi chốn hoặc vật
có cùng loại hoặc các từ nhóm
SINGULAR POSSESSION NOUNS:
SỞ HỮU DANH TỪ SỐ ÍT
Khi danh từ mà chúng ta biết về điều mà ai đó hoặc
vật gì đó. Những danh từ như thế chỉ sự sở hữu . Một
danh từ sở hữu số ít chỉ sự sở hữu của một người hay
vật . Danh từ sở hữu được hình thành bằng cách thêm
vào danh từ đó 1 dấu ‘ s.
PLURAL POSSESSION NOUNS:
DANH TỪ SỞ HỮU SỐ NHIỀU.
Một danh từ sở hữu số nhiều chỉ sư sở hữu của nhiều
hơn một người hoặc nhiều vật
SINGULAR & PLURAL NOUNS:
DANH TỪ SỐ ÍT VÀ DANH TỪ SỐ NHIỀU
Danh từ số ít định danh 1 người, 1
nơi, 1 sự vật
Danh từ số nhiều định danh nhiều
người, nhiều nơi, nhiều sự vật
ABSTRACT NOUNS:
DANH TỪ TRỪU TƯỢNG