KIỂM TRA - 5
Bài 1 .Cho CO đi qua m gam hỗn hợp X gồm: FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
(số mol bằng nhau) ở điều
kiện nhiệt độ cao thu được 19,2g hỗn hợp Y gồm: Fe, FeO và Fe
3
O
4
. Cho toàn bộ Y tác dụng
hết với HNO
3
được 2,24lit NO(duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là:
A. 20,88g B. 10,44g C. 110,7g D.41,76g
56 0,7.19,2 5,6.3.0,1 0,27 20,88
Fe
n a a a m
= → = + → = → =
∑
Bài 2 Cho hh kim loại gồm( 2,7 gam Al ) và (30,4 gam FeO, Fe
3
O
4
). Tiến hành nhiệt nhôm
hoàn toàn được hh A. Cho A t/d với HNO
3
dư thu được 0,5 mol NO
2
. Tìm thành phần phần trăm
của mỗi oxit sắt trong hh 30,4 gam.
A.%FeO = 26,32%,%Fe
3
O
4
= 73,68%. B.%Fe
3
O
4
= 26,32%,%FeO = 73,68%
C.%Fe
3
O
4
= 23,68%,%FeO = 76,32%. D.%FeO = 23,68%,%Fe
3
O
4
= 76,32%
2
3 4
: 0,1
: 0,1
0,2 30,4
: 0,1
0,5
Fe
e
Al
FeO
n D
Fe O
n
+
+
→ = → →
=
∑
Bài 3: Cho 3,36 lít khí CO
2
(đktc) vào 400 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,25M và K
2
CO
3
0,4M thu được
dung dịch X. Cho dung dịch BaCl
2
dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối
lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 71,91. B. 21,67. C. 48,96. D.
16,83.
2
3
2 3
:
0,31 0,2
0,15 0,31 : 0,11
: 2 0,42 0,11
CO C
KHCO a
a b a
n n BaO
K CO b a b b
+ = =
= → = → → → →
+ = =
∑
Bài 4 Cho 18 gam bột Mg vào 600 ml dung dịch hỗn hợp AgNO
3
x mol/l và Cu(NO
3
)
2
0,75x
mol/l thu được dung dịch X và 48,24 gam hỗn hợp rắn Y gồm 3 kim loại. Hòa tan hết hỗn hợp Y
vào dung dịch HNO
3
loãng vừa đủ thu được 8,4 lít NO (đktc) và dung dịch chứa m gam muối.
Giá trị của m là
A. 171,24 B. 121,74 C. 117,99 D. 144,99
Về bản chất ta thấy Mg dư, nên kết thúc toàn bộ quá trình chỉ có Mg nhường e. vậy
Có 2nMg = 3nNO + 8nNH
4
NO
3
=> n NH
4
NO
3
= (0,75.2 – 0,375.3) : 8 =0,046875 mol.
Vậy nNO
3
-
(trong kim loại) = 0,75.2 = 1,5 mol (= 2nMg)
Khối lượng hỗn hợp muối = 48,24 + 1,5.62 + 0,046875.80 = 144,99 gam.
Bài 5 Cho 0,5 mol Mg và 0,2 mol Mg(NO
3
)
2
vào bình kín không có oxi rồi nung ở nhiệt độ cao đến
phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Hỗn hợp chất rắn X tác dụng với nhiều nhất 500
ml dung dịch Fe(NO
3
)
3
có nồng độ aM. Giá trị của a là
A. 2. B. 0,667. C. 0,4. D. 1,2.
Dễ có khi nung Mg(NO
3
)
2
thì có n O
2
= n O
2
: 4 = 0,2.2 : 4 = 0,1 mol; và MgO = 0,2 mol
Sau đó O
2
(0,1 mol) phản ứng Mg (0,5 mol) => n
Mg p/ư
= 0,1.4 : 2 = 0,2 mol
Dư 0,3 mol Mg. Để X tác dụng với nhiều nhất Fe(NO
3
)
3
aM. Thì Fe
3+
=> Fe
2+
0,5.a = 0,3.2 => a = 1,2 M.
Bài 6 X là hỗn hợp các muối Cu(NO
3
)
2
, Zn(NO
3
)
2
, Fe(NO
3
)
3
, Mg(NO
3
)
2
. Trong đó O chiếm
9,6% về khối lượng. Nung 50 gam X trong bình kín không có oxi đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được m gam oxit. Giá trị của m là
A. 44,6 B. 39,2 C. 17,6 D. 47,3
Ta có n O = 50.0,096 : 16 = 0,3 mol => n NO3- = n O : 3 = 0,1 mol
Có NO
3
-
=> ½ O
2-
0,1 => 0,05 => m oxit = 50 – (0,1.62- 0,05.16) =44,6 gam
Bài 7 Hòa tan hoàn toàn 6,44 gam hỗn hợp bột X gồm Fe
x
O
y
và Cu bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc
nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO
2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung
dịch chứa 16,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Công thức của oxit sắt là:
A. FeO B. Fe
3
O
4
C. FeO hoặc Fe
3
O
4
D. Fe
2
O
3
qui đổi Fe (x mol); O (y mol); Cu (z mol)
56x + 16y + 64z = 6,44; 3x – 2y + 2z = 0,045 (bảo toàn e); 200x + 160z = 16,6
Có x = 0,075; y = 0,1 => Fe
3
O
4
; n Cu =0,01
Bài 8 Hòa tan hoàn toàn a gam Al vào 450ml dd NaOH 1M thu được 13.44 lit H2 đktc và ddA.
Hòa tan b gam AL vao 400ml HCl 1M thu 3.36l đktc H2 va ddB.Trộn ddA va ddB thu m(g) kết
tủa.Gia trị cua m là :
A. 3,9 g B . 7,8g
C. 31,2 g D. 35,1 g
TN1: n
Al pư
= 0,6.2 : 3 = 0,4 mol => sau phản ứng dung dịch A có 0,4 mol AlO
2
-
; và 0,05 mol OH
-
TN 2: n
Al p/ư
= 0,15.2 : 3 = 0,1 mol => sau phản ứng dung dịch B có AlCl
3
(0,1 mol) và HCl (0,1
mol)
trộn A vào B: kiểm tra nhanh thấy ∑n
đt +
= 0.4 mol < ∑n
đt -
= 0,45 mol
AlO
2
-
dư (0,05 mol) => pư = 0,35 mol => toàn bộ lượng Al
3+
và AlO
2
-
chuyển hóa vào
Al(OH)
3
(0,1 + 0,35).78 = 35,1 gam
Bài 9 Cho m gam Fe vào dung dịch chứa đồng thời H
2
SO
4
và HNO
3
thu được dung dịch X và 4,48
lít NO(duy nhất). Thêm tiếp H
2
SO
4
vào X thì lại thu được thêm 1,792 lít khí NO duy nhất nữa và dung
dịch Y. Dung dịch Y hoà tan vừa hết 8,32 gam Cu không có khí bay ra (các khí đo ở đktc). Khối lượng
của Fe đã cho vào là:
A. 16,24 g. B. 9,6 g. C. 11,2 g. D. 16,8 g.
Xét trên toàn bộ quá trình Fe => Fe
+2
; Cu => Cu
+2
; N
+5
=> N
+2
(em có thể xét trên toàn bộ quá
trình cho nhanh, nếu không làm từng quá trình 1 cũng được)
Vậy 2nFe + 2nCu = 3nNO => nFe = (0,28.3 – 2.0,13):2 = 0,29 => mFe = 16,24 gam
Bài 10 Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS
2
trong một bình kín chứa không khí (gồm 20%
thể tích O
2
và 80% thể tích N
2
) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn và hỗn hợp
khí Y có thành phần thể tích N
2
=84,77%; SO
2
=10,6% còn lại là O
2
. Thành phần % theo khối
lượng của FeS trong X là:
A. 68,75% B. 59,46% C.26,83% D. 42,3%
Chọn hỗn hợp Y là 100 mol thì có 84,77 mol N
2
; 10,6 mol SO
2
; 4,63 mol O
2
.
Có : nO
2 ban đầu
= nN
2
: 4 = 21,1925 mol => nO
2p/ư
= 16,5625 mol
Đặt nFeS = xmol ; nFeS
2
= y mol => x+ 2y = 10,6 (bảo toàn S)
Và 7x + 11y = 4.16,5625 = 66,25 (bảo toàn e)
Giải được x = 5,3 mol ; y = 2,65 mol => %m FeS = 5,3.88 : (5,3.88 + 2,65.120).100% = 59,46%