Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Tổng hợp bài tập hóa học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 22 trang )



Trang 1



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG ESTE
HÓA HỌC 12 CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO


A. LÝ THUYẾT ĐẠI CƯƠNG:
● KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ESTE:
Khi thay thế nhóm -OH của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ ta được este.
Ví dụ: CH
3
COOCH
3
, HCOOC
3
H
7
, CH
2
=CH-COOC
2
H
5
….
Công thức chung của este đơn chức: RCOOR’ (R’OCOR), trong đó:
R: H hoặc gốc hiđrocacbon; R’: gốc hiđrocacbon (khác H).
I. LÝ TÍNH ESTE:


- Este là chất lỏng khối lượng phân tử nhỏ thường dễ bay hơi, có mùi thơm đặc trưng của hoa quả.
- Este ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
- Nhiệt độ sôi của este thường nhỏ hơn axit cacboxylic và ancol có cùng số nguyên tử cacbon do trong phân tử este
không có liên kết hiđro.
- Một số este có mùi đặc trưng: Isoamyl axetat (có mùi chuối chín), etyl isovalerat (có mùi thơm của táo)….
II. CÔNG THỨC DẠNG CHUNG CỦA ESTE VÀ CÁCH ĐỌC TÊN:
Công thức tổng quát của este (đơn và đa chức): C
n
H
2n+2-2k-2a
O
2a
(n≥1, a≥1).
1. Công thức dạng chung của este đơn chức (a=1):
Tổng quát: C
n
H
2n-2k
O
2
(k: số liên kết π).
- Trường hợp este no, đơn chức (k=0): C
n
H
2n
O
2
.
- Trường hợp este không no, đơn chức, chứa 1 liên kết π (k=1): C
n

H
2n-2
O
2
.
(Trong chương trình THPT, chỉ học trường hợp k=0 hoặc k=1).
2. Công thức dạng chung của este hai chức (a=2):
Tổng quát: C
n
H
2n-2-2k
O
4
(k: số liên kết π).
- Trường hợp este no, hai chức: C
n
H
2n-2
O
4
.
- Trường hợp este không no, hai chức, chứa 1 liên kết π: C
n
H
2n-4
O
4
.
3. Cách đọc tên:
Tên este = tên gốc ancol + tên gốc axit (đuôi ‘at’).

Tên các gốc cần nhớ: CH=CH
2
- (vinyl), CH
2
=CH-CH
2
- (anlyl), CH
3
-CH=CH- (propenyl), C
6
H
5
- (phenyl),
C
6
H
5
CH
2
- (benzyl), C
n
H
2n+1
- (ankyl).

Cách đọc tên:
CH
3
COOCH=CH
2

: vinyl axetat, CH
2
=CH-COOCH
3
: metyl acrylat, C
6
H
5
COOCH
2
C
6
H
5
: benzyl benzoat,
HCOOCH
2
CH=CH
2
: anlyl fomat.
III. ĐỒNG PHÂN ESTE:
Lưu ý: Đối với este không no, khi viết đồng phân este, lưu ý đến đồng phân hình học cis-trans.
C
2
H
4
O
2
: 1 đồng phân: HCOOCH
3

: metyl fomat.
C
3
H
6
O
2
: 2 đồng phân: HCOOC
2
H
5
(etyl fomat) và CH
3
COOCH
3
(metyl axetat).
C
4
H
8
O
2
: 4 đồng phân: HCOOCH
2
CH
2
CH
3
(n-propyl fomat), HCOOCH(CH
3

)
2
(isopropyl fomat), CH
3
COOC
2
H
5

(etyl axetat) và C
2
H
5
COOCH
3
(metyl propionat).
C
3
H
4
O
2
: 1 đồng phân: HCOOCH=CH
2
(vinyl fomat).
C
4
H
6
O

2
: 6 đồng phân: HCOOCH=CH-CH
3
(propenyl fomat), trans-HCOOCH=CH-CH
3
, HCOOCH
2
-CH=CH
2

(anlyl fomat), HCOOC(CH
3
)=CH
2
(isopropenyl fomat), CH
3
COOCH=CH
2
(vinyl axetat) và CH
2
=CH-COOCH
3

(metyl acrylat).
IV. HÓA TÍNH ESTE:
1. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit (phản ứng thuận nghịch):
Tổng quát:
RCOOR’ + H
2
O  RCOOH + R’OH (xúc tác H

+
)
Phân dạng:
Dạng 1a: RCOOR’ + H
2
O  RCOOR’ + R’OH.
Ví dụ: CH
3
COOCH
3
+ H
2
O  CH
3
COOH + CH
3
OH.
Dạng 1b: RCOOCH=CH-R’ + H
2
O  RCOOH + R’CH
2
-CHO.
Ví dụ: CH
2
=CH-COOCH=CH-CH
3
+ H
2
O  CH
2

=CH-COOH + CH
3
-CH
2
-CHO.
Dạng 1c: RCOO-C(R’)=CH
2
+ H
2
O  RCOOH + CH
3
-CO-R’.


Trang 2



Ví dụ: C
2
H
5
COO-C(CH
3
)=CH
2
+ H
2
O  C
2

H
5
COOH + C
2
H
5
-CO-CH
3
.
2. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm (NaOH, KOH, Ba(OH)
2
, LiOH…):
Tổng quát:
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH (xúc tác OH
-
)
Phân dạng:
Dạng 2a: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH.
Ví dụ: CH
3
COOCH
3
+ NaOH → CH
3
COONa + CH
3
OH.
Dạng 2b: RCOOCH=CH-R’ + NaOH → RCOONa + R’CH
2
-CHO.

Ví dụ: CH
2
=CH-COOCH=CH-CH
3
+ NaOH → CH
2
=CH-COONa + CH
3
-CH
2
-CHO.
Dạng 2c: RCOO-C(R’)=CH
2
+ NaOH → RCOONa + CH
3
-CO-R’.
Ví dụ: C
2
H
5
COO-C(CH
3
)=CH
2
+ NaOH → C
2
H
5
COONa + CH
3

-CO-CH
3
.
3. Phản ứng hiđro hóa (xúc tác Ni, t
o
C):
Điều kiện: Este không no.
CH
2
=CH-COOCH
3
+ H
2
→ CH
3
-CH
2
-COOCH
3
.
CH
3
COOCH=CH-CH
3
+ H
2
→ CH
3
COOCH
2

-CH
2
-CH
3
.
4. Phản ứng trùng hợp este (xúc tác Ni, t
o
C):
Điều kiện: Este không no.
CH
2
=CH-COOCH
3

Ni , t
o
C






[-CH
2
-CH(OCOCH
3
)-]
n
.

CH
3
-COO-CH=CH-CH
3

Ni , t
o
C






[-CH(CH
3
)-CH(OCOCH
3
)-]
n
.
CH
2
=C(CH
3
)COOCH
3

Ni , t
o

C







[-CH
2
-C(CH
3
)(OCOCH
3
)-]
n
.
Thủy tinh hữu cơ (plexiglas)
5. Phản ứng khử este bằng LiAlH
4
(Liti nhôm hiđrua):
RCOOR’
LiAl H
4









R’OH + RCH
2
OH.
Ví dụ: CH
3
COOC
2
H
5

LiAl H
4








C
2
H
5
OH + C
2
H
5

OH.
6. Phản ứng đốt cháy este:
C
n
H
2n+2-2k-2a
O
2a
+ O
2
→ nCO
2
+ (n+1–k–a)H
2
O. Nhận xét:
Nếu:
- nH
2
O > nCO
2
→ este no.
- nCO
2
> nH
2
O → este không no.
7. Điều chế este: Đun nóng hồi lưu hỗn hợp axit và ancol (xúc tác H
2
SO
4

đặc) sẽ thu được este.
RCOOH + R’OH  RCOOR’ + H
2
O.
- Để tăng hiệu suất tổng hợp este người ta thường dùng dư axit hoặc ancol, hoặc giảm nồng độ sản phẩm este.
- Chất xúc tác H
2
SO
4
đặc có tác dụng làm cho phản ứng xảy ra nhanh hơn, không ảnh hưởng đến chiều chuyển
dịch cân bằng theo nguyên lý Lơ-sa-tơ-li-ê.
- Cơ chế phản ứng tạo este: tách OH

(hiđroxi) từ axit cacboxylic (RCOOH) và tách H
+
từ ancol R’OH ta thu
được este RCOOR’.
Lưu ý: Điều chế este không no: Từ axit cacboxylic và ankin thu được este không no.
Ví dụ: HCOOH + CH≡CH → HCOOCH=CH
2
.
CH
3
COOH + CH≡C-CH
3
→ CH
3
COOC(CH
3
)=CH

2
.
8. Este của phenol: Cho anhiđrit axit tác dụng với phenol thu được este của phenol.
C
6
H
5
OH + (RCO)
2
O → RCOOC
6
H
5
+ RCOOH.
Ví dụ: (CH
3
CO)
2
O + C
6
H
5
OH → CH
3
COOC
6
H
5
+ CH
3

COOH.
9. Phản ứng với AgNO
3
trong dung dịch NH
3
(phản ứng tráng bạc):
Este có dạng HCOOR’ (este của axit fomic) có khả năng phản ứng được với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
tạo ra
được 2Ag.
Ví dụ: HCOOCH
3
, HCOOCH=CH
2
….
10. Phản ứng làm mất màu dung dịch brom (trong nƣớc):
Điều kiện: este không no hoặc este của axit fomic.
Ví dụ: HCOOCH
3
, CH
2
=CHCOOCH
3

V. ỨNG DỤNG CỦA ESTE:


Trang 3




- Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ, pha sơn (butyl axetat).
- Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo poli (vinyl axetat), hoặc sản xuất thủy tinh hữu cơ poli
(metylmetacrylat).
- Một số este có mùi thơm, không độc đường dùng hương liệu trong công nghiệp thực phẩm (benzylfomat, etyl
fomat…), mĩ phẩm (lianyl axetat, geranyl axetat…).
MỘT SỐ KIẾN THỨC NÂNG CAO VÀ MỞ RỘNG:
● ESTE THƠM PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM:
RCOOC
6
H
4
R’ + 2NaOH → RCOONa + C
6
H
4
R’ONa + H
2
O.
Ví dụ: CH
3
COOC
6
H
5
+ 2NaOH → CH
3
COONa + C

6
H
5
ONa + H
2
O.
HCOOC
6
H
4
C
2
H
5
+ 2KOH → HCOOK + KOC
6
H
4
C
2
H
5
+ H
2
O.
● CƠ CHẾ TẠO THÀNH ESTE ĐA CHỨC:
mR(COOH)
n
+ nR’(OH)
m






đặ









R
m
(COO)
m.n
R’
n
+ m.nH
2
O.

Ví dụ: 2CH
2
(COOH)
2
+ 2C

2
H
4
(OH)
2
→ (CH
2
)
2
(COO)
4
(C
2
H
4
)
2
+ 4H
2
O.
CH
3
COOH + C
2
H
4
(OH)
2
→ (CH
3

COO)
2
C
2
H
4
+ H
2
O.
● ESTE ĐA CHỨC PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM:
Trường hợp I: Este đƣợc tạo thành từ axit đa chức R(COOH)
n
và ancol đơn chức R’OH.
Công thức dạng chung: R(COOR’)
n
.
Phương trình tổng quát: R(COOR’)
n
+ nNaOH → R(COONa)
n
+ nR’OH.
Ví dụ: CH
2
(COOCH
3
)
2
+ 2NaOH → CH
2
(COONa)

2
+ 2CH
3
OH.
Trường hợp II: Este đƣợc tạo thành từ axit đơn chức RCOOH và ancol đa chức R’(OH)
n
.
Công thức dạng chung: (RCOO)
n
R’.
Phương trình tổng quát: (RCOO)
n
R’ + nNaOH → nRCOONa + R’(OH)
n
.
Ví dụ: (CH
3
COO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH → 3CH
3
COONa + C
3
H
5
(OH)

3
.
● MỘT SỐ PHƢƠNG TRÌNH NÂNG CAO VÀ MỞ RỘNG:
1. xRCOOH + C
3
H
5
(OH)
3
→ (RCOO)
x
(OH)
3-x
C
3
H
5
+ xH
2
O.
Ví dụ: 2CH
3
COOH + C
3
H
5
(OH)
3
→ (CH
3

COO)
2
OHC
3
H
5
+ 2H
2
O.
2. HOOC-R-COOR’ + 2NaOH → NaOOC-R-COONa + R’OH + H
2
O.
3. RCOOR’OOCR’’ + 2NaOH → RCOONa + R’’COONa + R’(OH)
2
.
4. RCOOR’COOR’’ + 2NaOH → RCOONa + OH-R’COONa + R’OH.
5. RCOOCH
2
CH
2
Cl + 2NaOH → RCOONa + C
2
H
4
(OH)
2
+ NaCl.
6. RCOOCH(Cl)CH
3
+ 2NaOH → RCOONa + CH

3
CHO + NaCl.
● MỘT SỐ TÊN AXIT VÀ ANCOL CẦN NHỚ:
AXIT: (COOH)
2
: axit oxalic, CH
2
(COOH)
2
: axit malonic, C
2
H
4
(COOH)
2
: axit sucinic, C
3
H
6
(COOH)
2
: axit
glutaric, C
4
H
8
(COOH)
2
: axit ađipic.



Trang 4



CH
2
=C(CH
3
)COOH: axit metacrylic, CH
2
=CH-COOH: axit acrylic, CH
3
CH=CHCOOH: axit α-butenoic,
CH
2
=CHCH
2
COOH: β-butenoic.
ANCOL: C
2
H
4
(OH)
2
: etylenglycol (hay etan-1,2-điol), C
3
H
5
(OH)

3
: glyxerol (hay glyxerin hoặc propan-1,2,3-
triol), CH
3
CH(CH
3
)CH
2
CH
2
OH: ancol isoamylic.
BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA BÀI: ESTE

Bài 1 trang 7 SGK: 1C, 2A, 3B, 4D.
Bài 2 trang 7SGK:
a. CH
3
COOH và HCOOCH
3
.
b. CH
3
COOH: axit axetic, HCOOCH
3
: metyl fomat.
c. HCOOCH
3
có phản ứng tráng bạc vì trong phân tử có nhóm andehit.
Bài 3 trang 7 SGK:
a. Phản ứng este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch, còn phản ứng este trong môi trường kiềm là phản

ứng một chiều.
b. CH
3
COOCH
2
CH
2
CH(CH
3
)
2
+ H
2
O ↔ CH
3
COOH + (CH
3
)
2
CHCH
2
CH
2
OH.
CH
3
OOCCH
2
CH
2

CH(CH
3
)
2
+ H
2
O ↔ (CH
3
)
2
CHCH
2
CH
2
COOH + CH
3
OH.
C
6
H
5
COOCH
3
+ NaOH → C
6
H
5
COONa + CH
3
OH.

C
6
H
5
OOCCH
3
+ 2NaOH → CH
3
COONa + C
6
H
5
ONa + H
2
O.
Bài 4 trang 7 SGK: C.
Bài 5 trang 7 SGK:
a. OHC
6
H
4
COOH + CH
3
OH → OHC
6
H
4
COOCH
3
+ H

2
O.
OHC
6
H
4
COOH + (CH
3
CO)
2
O → CH
3
OOCC
6
H
4
OCOCH
3
+ CH
3
COOH.
b. OHC
6
H
4
COOCH
3
+ 2NaOH → NaOC
6
H

4
COONa + CH
3
OH + H
2
O.
CH
3
OOCC
6
H
4
OCOCH
3
+ 3NaOH → NaOOCC
6
H
4
ONa + CH
3
COONa + H
2
O.
Bài 6 trang 8 SGK:
V
H
2
O
 V
CO

2

= 1 1  este no,  chc,mch h.
Phương trình tổng quát: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH.
Ta có: n
NaOH
= 0,03 mol → n
RCOOR’
= 0,03 mol → M
RCOOR’
=
2,22
0,03
= 74 → 



2

2
= 74 14n + 32 = 74 
n = 3  este là C
3
H
6
O
2
.
Hai este đồng phân A và B có công thức cấu tạo lần lượt là HCOOC
2

H
5
(etyl fomat) và CH
3
COOCH
3
(metyl
axetat).

BÀI TẬP CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO:
Bài 1: Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức X bằng 200 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu đƣợc
dung dịch Y và 4,6 gam ancol Z. Cô cạn dung dịch Y thu đƣợc 15,4 gam chất rắn khan. Đọc tên este X?
Hướng dẫn giải:
Este đơn chức: RCOOR’ + KOH → RCOOK + R’OH.
Ta có: n
RCOOR’
= n
KOH
= n
RCOOK
= n
R’OH
→ n
KOH dư
= 0,2 – 0,1 = 0,1 mol → m
KOH dư
= 0,1.56 = 5,6 gam.
Suy ra m
RCOOK
= 15,4 – 5,6 = 9,8 gam → M

RCOOK
= 98 → M
R
= 98 – 44 – 39 = 15 (-CH
3
).
M
R’OH
= 4,6/0,1 = 46 → M
R’
= 29 (-C
2
H
5
).
Vậy công thức este là: CH
3
COOC
2
H
5
: Etyl axetat.
Bài 2: Cho 4,48 gam hổn hợp gồm CH
3
COOC
2
H
5
và CH
3

COOC
6
H
5
(có tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 800 ml dung
dịch NaOH 0,1 M thu đƣợc dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lƣợng chất rắn thu đƣợc là?
Hướng dẫn giải:
Theo đề ta có: 88a + 136a = 4,48 → a = 0,02 mol.
Phương trình phản ứng:
CH
3
COOC
2
H
5
+ NaOH → CH
3
COONa + C
2
H
5
OH.
0,02…………… 0,02…………0,02
CH
3
COOC
6
H
5
+ 2NaOH → CH

3
COONa + C
6
H
5
ONa + H
2
O.


Trang 5



0,02…………… 0,04…………0,02…………0,02
Vậy: m
rắn
= 0,04 . 82 + 0,02 . 116 + 0,02 . 40 = 6,4 gam.
Bài 3: Khử một este E no đơn chức mạch hở bằng LiAlH
4
thu đƣợc một ancol duy nhất G. Đốt cháy m gam G cần
2,4m gam O
2
. Đốt m gam E thu đƣợc tổng khối lƣợng CO
2
và H
2
O là 52,08 gam. Nếu cho toàn bộ lƣợng CO
2
, H

2
O
này vào 500 ml dung dịch Ba(OH)
2
1M. Khối lƣợng kết tủa sinh ra là?
Hướng dẫn giải:
G là ancol no, đơn chức: C
n
H
2n+2
O.
C
n
H
2n+2
O + 1,5nO
2
→ CO
2
+ H
2
O.
Theo đề ta có: (14n + 18)/m = 1,5n.32/2,4m → n = 3 → ancol là C
3
H
8
O → Este là C
6
H
12

O
2
.
Đốt cháy E ta có: 52,08 = 44.6a + 18.6a → a = 0,14 mol → nCO
2
= 0,84 mol.
nOH

= 0,5 . 2 = 1 mol, lập tỉ lệ: nOH

/nCO
2
= 1,19 → tạo 2 muối → nCO
3
2–
= 1 – 0,84 = 0,16 mol < nBa
2+

→ m
kết tủa
= 0,16 . 197 = 31,52 gam.
Bài 4: Este X đƣợc tạo từ glyxerol và axit cacboxylic đơn chức, no. Cho 30,78 gam X tác dụng với 250 ml dung
dịch KOH 2,0M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu đƣợc m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết trong X, số
nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1)?
Hướng dẫn giải:
Công thức dạng chung của este X: (RCOO)
3
C
3
H

5
.
Trường hợp I: Số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1, vậy X được tạo thành từ 2 axit HCOOH, 1 axit
CH
3
COOH và glyxerol. n
X
= 30,78/190 = 0,162 mol.
X + 3KOH → 2HCOOK + CH
3
COOK + C
3
H
5
(OH)
3
.
Bảo toàn khối lượng ta có: 30,78 + 0,5 . 56 = m
rắn
+ 0,162 . 92 → m
rắn
= 43,876 gam.
Trường hợp II: Trong X được tạo thành từ 1 axit CH
3
COOH, 1 axit HCOOH và 1 nhóm OH chưa được este hóa. n
X
=
30,78/162 = 0,19 mol.
X + 2KOH → CH
3

COOK + HCOOK + C
3
H
5
(OH)
3
.
Bảo toàn khối lượng ta có: 30,78 + 0,5 . 56 = m
rắn
+ 0,19 . 92 → m
rắn
= 41,3 gam.
Bài 5: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu đƣợc axit axetylsalixylic (o-
CH
3
COO-C
6
H
4
-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic
cần 800 ml dung dịch KOH 1,0M thu đƣợc dung dịch X, cô cạn dung dịch X thu đƣợc m gam chất rắn. Giá trị
của m là?
Hƣớng dẫn giải:
Ta có: n
axit axetylsalyxilic
= 43,2/180 = 0,24 mol.
o-CH
3
COO-C
6

H
4
-COOH + 3KOH → KO-C
6
H
4
-COOK + CH
3
COOK + 2H
2
O.
Bảo toàn khối lượng: 43,2 + 0,8 . 56 = m
X
+ 0,24.2.18 → m
X
= 79,36 gam.
Bài 6: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH
3
COOH trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1. Cho 10,6 gam hỗn hợp X tác dụng với
11,5 gam C
2
H
5
OH (có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác) thu đƣợc m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa đạt 80%). Giá
trị của m là?
Hướng dẫn giải:

M
X




=
46 + 60
2
= 53  M
RCOOH
= 53  M
R
= 8  n
X
=
10,6
53
= 0,2 mol.
n
C
2
H
5
OH
=
11,5
46
= 0,25 mol.
Phương trình phản ứng: RCOOH + C

2
H
5
OH → RCOOC
2
H
5
+ H
2
O.
n
RCOOC
2
H
5
= 0,2.80% = 0,16 mol  m = 0,16.

8 + 44 + 29

= 12,96 gam.
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X cần dùng 6,72 lít khí O
2
(đktc) thu đƣợc 5,4 gam
nƣớc. Mặt khác cho 8,4 gam X tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch KOH 1,0M thu đƣợc dung dịch Y. Cô
cạn dung dịch Y thu đƣợc m gam chất rắn. Giá trị của m là
Hướng dẫn giải:
C
n
H
2n-2k

O
2
+ (
3nk2
2
)O
2
→ nCO
2
+ (n – k)H
2
O.


Trang 6



Ta có:
n
O
2
n
H
2
O
= 1 =
3nk2
2n2k
= 3n k 2 = 2n 2k n = 2 k.

Biện luận: k = 0 → n = 2 → công thức X là C
2
H
4
O
2
(este là HCOOCH
3
).
k = 1 → n = 1 (loại).
HCOOCH
3
+ KOH → HCOOK + CH
3
OH.
Bảo toàn khối lượng: 8,4 + 0,16.56 = m + 0,14.32 → m = 12,88 gam.
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân của nhau cần dùng 0,525 mol O
2
và thu
đƣợc 0,45 mol CO
2
, 0,45 mol H
2
O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 0,2 mol NaOH, rồi khô cạn dung dịch tạo
thành còn lại 12,9 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lƣợng của este có gốc axit nhỏ hơn trong X là?
Hướng dẫn giải:
Bảo toàn khối lượng ta được: m
X
+ 0,525.32 = 0,45.44 + 0,45.18 → m
X

= 11,1 gam.
Ta có: nCO
2
= nH
2
O → este no, đơn chức, mạch hở. Công thức dạng chung: C
n
H
2n
O
2
.
Lại có: n
este
= 0,45/n → M
este
= 74n/3 → 14n + 32 = 74n/3 → n = 3 → công thức este là C
3
H
6
O
2
→ có 2 đồng phân
HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH

3
(n
este
= 11,1/74 = 0,15 mol).
m
chất rắn khan
= 12,9 gam = m
muối
+ m
NaOH dư
→ m
muối
= 12,9 – 0,05.40 = 10,9 gam.
HCOOC
2
H
5
+ NaOH → HCOONa + C
2
H
5
OH.
CH
3
COOCH
3
+ NaOH → CH
3
COONa + CH
3

OH.

68a + 82b = 10,9
a + b = 0,15

 
a = 0,1 mol
b = 0,05 mol

 %mHCOOC
2
H
5
=
0,1 .74.100
11,1
= 66,67%.
Bài 9: A là một hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức phân tử C
5
H
10
O
4
. 0,05 mol A tác dụng với Kali dƣ đƣợc
1,12 lít khí H
2
(đktc). Mặt khác A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra m gam muối khan (sau khi cô
cạn) và 1 ancol no, đơn chức X mà có thành phần phần trăm khối lƣợng hiđro trong phân tử là 13,04%. Giá trị
của m là?
Hƣớng dẫn giải:

%H/X = 13,04 → Ancol là C
2
H
5
OH.
Ta có: n
A
= nH
2
, A tác dụng với NaOH thu được muối và ancol → A là este tạp chức có 2 nhóm –OH → Công thức
cấu tạo của A là OH-CH
2
-CH(OH)-COOC
2
H
5
.
OH-CH
2
-CH(OH)-COOC
2
H
5
+ NaOH → OH-CH
2
-CH(OH)-COONa + C
2
H
5
OH.

Suy ra: m
muối
= 0,05 . 128 = 6,4 gam.
Bài 10: Hỗn hợp X gồm axit cacboxylic đơn chức Y và este đơn chức Z. Đun nóng m gam X với 400 ml dung
dịch NaOH 1,0M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đƣợc ancol R (chứa 52,17%C; 13,04%H về khối lƣợng)
và 24,4 gam hỗn hợp rắn khan E gồm hai chất với số mol bằng nhau. Cho ancol R tác dụng với Na dƣ thì thu
đƣợc 0,56 lít khí H
2
(đktc). Thành phần phần trăm theo khối lƣợng của Z có trong X là?
Hướng dẫn giải:
Biện luận ta được R là ancol C
2
H
5
OH.
RCOOH + NaOH → RCOONa + H
2
O.
a a a
RCOOC
2
H
5
+ NaOH → RCOONa + C
2
H
5
OH.
0,05 0,05 0,05 0,05
nH

2
= 0,56/22,4 = 0,025 mol → n
ancol
= 0,05 mol.
Ta có: n
RCOONa
= n
NaOH dư
→ 0,05 + a = 0,4 – (a + 0,05) → a = 0,15 mol.
m
muối
= 24,4 – 0,2.40 = 16,4 gam → M
muối
= 16,4/0,2 = 82 → M
R
= 15 (-CH
3
).
m
X
= 0,15.60 + 0,05.88 = 13,4 gam → %m
Z/X
= 0,05.88.100/13,4 = 32,84%.
Bài 11: Hoàn thành các phƣơng trình phản ứng sau:
1. CH
3
OCOC
6
H
5

+ KOH →
2. CH
2
=CHCOOCH=CH-CH
3
+ NaOH →
3. CH
2
=CHCOOC
6
H
4
CH
3
+ KOH →
4. OH-C
6
H
4
-COOH + (CH
3
CO)
2
O →
Hướng dẫn giải:
1. CH
3
OCOC
6
H

5
+ KOH → C
6
H
5
COOK + CH
3
OH.
2. CH
2
=CHCOOCH=CH-CH
3
+ NaOH → CH
2
=CHCOONa + CH
3
CH
2
CHO.
3. CH
2
=CHCOOC
6
H
4
CH
3
+ 2KOH → CH
2
=CHCOOK + CH

3
C
6
H
4
OK + H
2
O.


Trang 7



4. OH-C
6
H
4
-COOH + (CH
3
CO)
2
O → CH
3
COO-C
6
H
4
COOH + CH
3

COOH.
Bài 12: Viết các đồng phân este đơn chức, mạch hở có công thức phân tử C
5
H
8
O
2
?
Hướng dẫn:
HCOOCH=CH-CH
2
CH
3
(cis-trans), HCOOCH=C(CH
3
)
2
, HCOOC(CH
3
)=CH-CH
3
(cis-trans), HCOOC(C
2
H
5
)=CH
2
,
HCOOCH
2

-CH=CH-CH
3
(cis-trans), HCOOCH
2
C(CH
3
)=CH
2
, HCOOCH
2
CH
2
CH=CH
2
, HCOOCH(CH
3
)CH=CH
2
,
CH
3
COOCH=CH-CH
3
(cis-trans), CH
3
COOCH
2
CH=CH
2
, CH

3
COOC(CH
3
)=CH
2
, C
2
H
5
COOCH=CH
2
,
CH
2
=CHCOOC
2
H
5
, CH
2
=CHCH
2
COOCH
3
, CH
3
CH=CHCOOCH
3
(cis-trans), CH
2

=C(CH
3
)COOCH
3
(*).
Lưu ý: Tất cả các đồng phân trên đều có chung đặc điểm:
- Tham gia phản ứng hiđro hóa và có khả năng làm mất màu dung dịch brom trong nước hoặc trong dung môi
CCl
4
(tetraclometan).
- Tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime.
- Riêng đồng phân este (*): Trùng hợp este này thu được thủy tinh hữu cơ (nhựa plexiglas).
Bài 13: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH
1,15M, thu đƣợc dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol.
Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dƣ, thu đƣợc 5,04 lít khí H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu
đƣợc với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đƣợc 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là
Hướng dẫn giải: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH (1); n
NaOH dư
= 0,6.1,15 - 0,45 = 0,24 mol.
0,45 0,45 0,45
R’OH + Na → RONa + 1/2H
2
; RCOONa + NaOH

→ Na
2
CO
3

+ RH↑.
0,45 0,225 0,45 0,24 0,24 mol
→ M
RH
= 7,2/0,24 = 30 → R = 30 – 1 = 29 (gốc –C
2
H
5
).
(1) → ĐLBTKL ta có: m + 0,45.40 = 0,45.96 + 15,4 → m = 40,6 gam.
Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn
chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu đƣợc 0,3 mol CO
2
và 0,4 mol H
2
O. Thực hiện phản
ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu đƣợc m gam este. Giá trị của m là
Hướng dẫn giải:
C
n
H
2n
O
2
+ O
2
→ nCO
2
+ nH
2

O; C
m
H
2m+2
O + O
2
→ mCO
2
+ (m+1)H
2
O.
a an b bm
n
CO
2
<
n
H
2
O → ancol no, đơn chức, mạch hở → n
ancol
= 0,1 mol.
Ta có: (14n+32).a + (14m+18).b = 7,6 và an + bm = 0,3 với b = 0,1 → a = 0,05 mol.
0,05n + 0,1m = 0,3. Biện luận và hợp lí kết quả đề thì n = 4 và m = 1.
C
3
H
7
COOH + CH
3

OH → C
3
H
7
COOCH
3
+ H
2
O.
0,05 0,05
→ m
este
= 0,05.80.102/100 = 4,08 gam.
Bài 15: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và M
X
< M
Y
; Z là ancol có cùng số nguyên tử
cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T
cần vừa đủ 13,216 lít khí O
2
(đktc), thu đƣợc khí CO
2
và 9,36 gam nƣớc. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa
với dung dịch chứa 0,04 mol Br
2
. Khối lƣợng muối thu đƣợc khi cho cùng lƣợng E trên tác dụng hết với dung
dịch KOH dƣ là
Hướng dẫn giải:
T là este 2 chức → T tạo bởi axit đơn chức và ancol 2 chức.

Mol O
2
= 0,59 mol; mol H
2
O = 0,52 mol.
Bảo toàn khối lượng: n
CO
2
=
11,16 + 0,59.32  0,52.18
44
= 0,47 mol.
Mol H
2
O > mol CO
2
→ ancol no.
Giả thiết → ancol no (x mol); axit có 2π (y mol); este có 4π (z mol) → 0,52 – 0,47 = x – y – 3z (bảo toàn π).
Bảo toàn O: 2x + 2y + 4z = 0,47.2 + 0,52 – 0,59.2 = 0,28.
Mol Br
2
(phản ứng) = y + 2z = 0,04 → x = 0,1; y = 0,02; z = 0,01.


Trang 8



C


=
0,47
0,1 + 0,02 + 0,01
= 3,6.
→ ancol là: C
3
H
8
O
2
(vì ancol có cùng số ngtử C với axit bé hơn).
[axit; este; ancol] + KOH dư → Muối + H
2
O + C
3
H
8
O
2
.
(0,02; 0,01; 0,1) 0,02 + 0,01.2 0,02 0,1 + 0,01
Bảo toàn khối lượng: 11,16 + 56.(0,02 + 0,01.2) = m + 0,02.18 + 76(0,1+0,01) → m = 4,68 gam.
Bài 16: Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C
8
H
8
O
2
và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn
hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dƣ, đun nóng, lƣợng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu

đƣợc dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lƣợng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z

Hướng dẫn giải:
6,8 gam (0,05 mol) C
8
H
8
O
2
+ 0,06 mol NaOH → 4,7 gam ba muối + H
2
O và [CH
3
OH hoặc C
6
H
5
CH
2
OH].
Theo đề bài thu được 3 muối

có 1 este là este của phenol.
Với ancol là CH
3
OH ta có:
























0,207n
0,257n
0,05nn
4,518n32n
nnn
mmmmm
OH
OHCH
OHOHCH
OHOHCH
Y)(X,OHOHCH

OHOHCHmuôiNaOHY)(X,
2
3
23
23
23
23
(loại).
Với ancol là C
6
H
5
CH
2
OH




563
562
HCOOCCH
HCHCOOCH
:YX,CTCT

























0,01n
0,04n
0,05nn
4,518n108n
nnn
mmmmm
OH
OHCHHC
OHOHCHHC
OHOHCHHC
Y)(X,OHOHCH
OHOHCHHCmuôiNaOHY)(X,

2
256
2256
2256
23
2256

→ mCH
3
COONa = 0,01 . 82 = 0,82 gam.

BÀI TẬP ESTE DẠNG KHÓ VÀ NÂNG CAO (Dành cho Học Sinh Giỏi)
Bài 1: X là hợp chất hữu cơ mạch hở (chứa C, H, O). Hòa tan hết 0,11 mol X bằng 175 ml dung dịch KOH 2M,
sau phản ứng thu đƣợc dung dịch Y và hỗn hợp Z. Cô cạn dung dịch Y thu đƣợc 29,94 gam chất rắn khan. Mặt
khác, nếu oxi hóa hỗn hợp Z bằng CuO (nhiệt độ, xúc tác) sau phản ứng thu đƣợc hỗn hợp T chỉ chứa các
anđehit. Hấp thụ hết T vào dung dịch AgNO
3
trong NH
3
dƣ, phản ứng kết thúc đƣợc 92,62 gam kết tủa. Biết
trong X có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 10. Phần trăm theo khối lƣợng của H có trong X là?
Hướng dẫn giải:
n
KOH
n
X
> 3 X là hp cht có dng (RCOO)
3
 hoc R(COO)
3

, do X tác dng vi KOH thu c mui và ancol
 X là este.
Trường hợp I: Este có dạng (RCOO)
3
R’.
(RCOO)
3
R’ + 3KOH → 3RCOOK + R’(OH)
3
.
0,11………… 0,33………0,33………0,11
29,94 = m
KOH dư
+ m
muối RCOOK
 29,94 = (0,35 – 0,33).56 + m
RCOOK
→ m
RCOOK
= 28,82 gam
→ M
RCOOK
=
262
3


loi

.

Trường hợp II: Este có dạng R(COOR’)
3
.
R(COOR’)
3
+ 3KOH → R(COOK)
3
+ 3R’OH.
0,11………… 0,33………0,11……… 0,33
29,94 = m
KOH dư
+ m
R(COOK )
3

 29,94 = (0,35 – 0,33).56 + m
R(COOK )
3

→ m

= 28,82 gam
→ M
R

COOK

3

=

28,82
0,11
= 262 → M
R
= 13 → R là CH → công thức muối là CH(COOK)
3
.
T tác dụng với AgNO
3
trong NH
3
thu được 92,62 gam kết tủa. Kết tủa đó gồm có Ag và kết tủa thế Ag vào nối ba đầu
mạch của anđehit (tạo muối bạc amoni của anđehit).


Trang 9



Trường hợp a: T gồm HC≡C-CHO và anđehit RCHO (R khác H) → Ancol là HC≡C-CH
2
OH và RCH
2
OH.
HC≡C-CHO + 2[Ag(NH
3
)
2
]OH → AgC≡C-COONH
4

↓ + 2Ag + 3NH
3
+ H
2
O.
a……………………………………… a……………………2a
RCHO + 2[Ag(NH
3
)
2
]OH → 2Ag.
b………………………………2b
Theo đề ta có: {
a + b = 0,33
410a + 216b = 92,62
 {
a = 0,11 mol
b = 0,22 mol
→ Trong este X có ancol HC≡C-CHO và 2 ancol R’OH.
Nếu R’OH là C
2
H
5
OH → tổng số nguyên tử cacbon trong X là 11 (loại).
Trường hợp b: T gồm HC≡C-CHO và HCHO.
HC≡C-CHO + 2[Ag(NH
3
)
2
]OH → AgC≡C-COONH

4
↓ + 2Ag + 3NH
3
+ H
2
O.
a……………………………………… a……………………2a
HCHO + 2[Ag(NH
3
)
2
]OH → 4Ag.
b………………………………4b
Theo đề ta có: {
a + b = 0,33
410a + 432b = 92,62
 {
a = 2,27 mol
b = 0,94 mol
(loại) → trong X vẫn còn 1 nhóm –OH chưa được este
hóa, vậy tổng số mol 2 ancol sinh ra chỉ là 0,22 mol, còn 0,11 mol tạo H
2
O.
Ta có: {
a + b = 0,22
410a + 216b = 92,62
 {
a = 0,11 mol
b = 0,11 mol
→ Trong este X có ancol HC≡C-CHO và CH

3
OH.
Công thức cấu tạo của X: CH 
COOH
COOCH
3
COOCH
2
C  CH
→ Công thức phân tử X là C
8
H
8
O
6


%H
X

=
8x100
200
= 4%.
Bài 2: Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 1 mol CH
3
COOH và 2 mol C
2
H
5

OH ở t
o
C (trong bình kín dung
tích không đổi) đến trạng thái cân bằng thì thu đƣợc 0,6 mol HCOOC
2
H
5
và 0,4 mol CH
3
COOC
2
H
5
. Nếu đun
nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 3 mol CH
3
COOH và a mol C
2
H
5
OH ở điều kiện nhƣ trên đến trạng thái
cân bằng thì thu đƣợc 0,8 mol HCOOC
2
H
5
. Giá trị của a là?
Trƣờng hợp I:
HCOOH + C
2
H

5
OH → HCOOC
2
H
5
+ H
2
O: K
C1
.
Ban đầu: 1,0M
Phản ứng: 0,6M 0,6M 0,6M 0,6M
Cân bằng: 0,4M 0,6M 0,6M 0,6M
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH → CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O: K
C2
.

Ban đầu: 1,0M
Phản ứng: 0,4M 0,4M 0,4M 0,4M
Cân bằng: 0,6M 0,4M 0,4M 0,4M
Suy ra nồng độ [C
2
H
5
OH
sau cân bằng
] = 2 – 0,6 – 0,4 = 1,0M.
[H
2
O
tổng cộng
] = 0,4 + 0,6 = 1,0M.
K
C1
= (0,6.1)/(0,4.1) = 1,5; K
C2
= (0,4.1)/(0,6.1) = 2/3.
Trƣờng hợp II:
HCOOH + C
2
H
5
OH → HCOOC
2
H
5
+ H

2
O: K
C1
.
Ban đầu: 1,0M
Phản ứng: 0,8M 0,8M 0,8M 0,8M
Cân bằng: 0,2M 0,8M 0,8M 0,8M
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH → CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O: K
C2
.
Ban đầu: 3,0M
Phản ứng: xM xM xM xM
Cân bằng: (3-x)M xM xM xM
Suy ra nồng độ [C
2
H

5
OH
sau cân bằng
] = a – (0,8 + x)M.
[H
2
O
tổng cộng
] = (0,8 + x)M.
K
C1
= [0,8.(0,8 + x)]/[(0,2.(a – 0,8 – x)] = 1,5.
K
C2
= [x.(0,8 + x)]/[(3 – x).(a – 0,8 – x)] = 2/3.
Từ K
C1
và K
C2
ta có hệ phương trình và suy ra x = 9,97; x = 1,92 hay a = 9,97; a = 1,92.
Bài 3: Hỗn hợp E gồm ancol đơn chức X, một axit cacboxylic đơn chức Y và este Z đƣợc tạo thành từ X và Y.
Lấy 0,13 mol hỗn hợp E phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch KOH 1M đun nóng, đƣợc p gam ancol X. Hóa
hơi p gam X rồi dẫn vào ống đựng CuO dƣ đun nóng thu đƣợc anđehit F. Cho toàn bộ F tác dụng hết với


Trang 10



lƣợng dƣ AgNO

3
trong NH
3
đun nóng thu đƣơc 43,2 gam Ag. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp E thì
thu đƣợc 5,6 lít khí CO
2
(đktc) và 5,94 gam H
2
O. Phần trăm theo khối lƣợng của este Z có trong E là?
Đặt a mol RCOOH, b mol RCOOCH
2
R’, c mol R’CH
2
OH.
RCOOH + KOH → RCOOK + H
2
O (1). RCOOCH
2
R’ + KOH → RCOOK + R’CH
2
OH (2).
R’CH
2
OH + CuO → R’CHO + Cu + H
2
O (3). R’CHO + [Ag(NH
3
)
2
]OH → R’COONH

4
+ kAg (4).
Theo đề ta có: a + b + c = 0,13 mol, a + b = n
KOH
= 0,05 mol và (b + c).k = n
Ag
= 43,2/108 = 0,4 mol.
TH1: k = 2 (tạo ra 2Ag) → b + c = 0,2 mol > n
hh
→ loại.
TH2: k = 4 → anđehit HCHO, vậy ancol là CH
3
OH (tạo ra 4Ag) → b + c = 0,1.
Vậy suy ra a = 0,03 mol, b = 0,02 mol và c = 0,08 mol. Phương trình đốt cháy:
CH
3
OH + 1,5O
2
→ CO
2
+ 2H
2
O. C
n
H
m
COOH + O
2
→ (n + 1)CO
2

+ (m + 1)/2H
2
O.
C
n
H
m
COOCH
3
+ O
2
→ (n + 2)CO
2
+ (n + 3)/2H
2
O.
Số mol CO
2
: a + b(n + 1) + c(n + 2) = 0,25 mol.
Số mol H
2
O: 2a + b(m + 1)/2 + c(n + 3)/2 = 0,33 mol.
Thay các giá trị a, b, c ta suy ra n = 2 và m = 5.
Khối lượng hỗn hợp: m
hhE
= 0,08.32 + 0,03.74 + 0,02.88 = 6,54 gam.
→ %m
este Z
= 0,02.88.100/6,54 = 26,92%.
Bài 4: Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lƣợng oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng

kế tiếp (M
Y
< M
Z
). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp A gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O
2
(đktc) thu
đƣợc 7,84 lít khí CO
2
và 8,1 gam H
2
O. Mặt khác este hóa hỗn hợp A có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác (hiệu suất phản
ứng chỉ đạt 75%) thì khối lƣợng este thu đƣợc là?
Hướng dẫn giải:
%O/X < 70% → 16.4/M
X
< 0,7 → M
X
> 91,4 → n ≥ 3 (do HOOC-COOH có M = 90); CTDC của X là C
m
H
n
O
4
.
Ta có: n

hh
= 0,2 mol, nCO
2
= 0,35 mol, nH
2
O = 0,45 mol → số nguyên tử cacbon trung bình là:
n
Ctb
= 0,35/0,2 = 1,75 → 2 ancol đó là CH
3
OH và C
2
H
5
OH. Bảo toàn mol nguyên tố oxi ta có:
nO/hhA + 2.nO
2
= 2.nCO
2
+ nH
2
O → nO/hhA = 0,35.2 + 0,45 – 0,4.2 = 0,35 mol.
Đặt n
X
= x mol, n
Y+Z
= y mol. Ta có hệ phương trình: x + y = 0,2 và 4x + y = 0,35
→ x = 0,05 và y = 0,15 mol.
CH
3

OH + 1,5O
2
→ CO
2
+ 2H
2
O. C
2
H
5
OH + 3O
2
→ 2CO
2
+ 3H
2
O.
a 1,5a a 2a b 3b 2b 3b
C
m
H
n
O
4
+ (m + 0,25n – 2)O
2
→ mCO
2
+ 0,5nH
2

O.
0,05 0,05.(m+0,25n-2) 0,05m 0,025n
Kết hợp các dữ kiện đề cho ta có: a + b = y = 0,15 (1); a + 2b + 0,05m = 0,35 (2); 2a + 3b + 0,025n = 0,45 (3); 1,5a +
3b + 0,05m + 0,0125n – 0,1 = 0,4 (4).
Từ (2) → a + 2b = 0,35 – 0,05m thay vào (4) ta được: n = 2m – 2.
• Biện luận: m = 3 → n = 4 → công thức axit là HOOC-CH
2
-COOH (axit malonic).
Với m = 3 thì từ (1,2) suy ra a = 0,1 và b = 0,05 thỏa mãn.
Ta có m
A
= 0,1.32 + 0,05.46 + 0,05.104 = 10,7 gam → %m
Y/hhA
= 3,2.100/10,7 = 29,90%.
• Biện luận: m = 4 → n = 6 → công thức axit là HOOC-(CH
2
)
2
-COOH (axit succinic). Tương tự m = 4, từ (1,2) suy ra
a = 0,15 và b = 0 (vô lý, loại).
Khối lượng este:
Ta có 0,1 mol CH
3
OH và 0,05 mol C
2
H
5
OH, đặt công thức dạng chung là ROH
→ M
trung bình ROH

= (0,1.32 + 0,05.46)/0,15 = 110/3 → M
R
= 110/3 – 17 = 59/3, mol axit HOOC-CH
2
-COOH là 0,05
Trường hợp 1: HOOC-CH
2
-COOH + 2ROH → ROOC-CH
2
-COOR + 2H
2
O (H = 75%)
0,05.75% 0,15 0,0375
→ m
este
= 0,0375.(59.2/3 + 44.2 + 14) = 5,3 gam.
Trường hợp 2: HOOC-CH
2
-COOH + ROH → ROOC-CH
2
-COOH + H
2
O (H = 75%).
0,05.75% 0,15 0,0375
→ m
este
= 0,0375.(59/3 + 44 + 45 + 14) = 4,6 gam.

TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG ESTE – LUYỆN THI ĐẠI HỌC


Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích
khí CO
2
bằng 6/7 thể tích khí O
2
đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn


Trang 11



toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị
của m là
A. 10,56 gam. B. 7,20 gam. C. 8,88 gam. D. 6,66 gam.
Câu 2: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một
ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. HCOOH và C
2
H
5
COOH. B. HCOOH và CH
3
COOH.

C. C
2
H
5
COOH và C

3
H
7
COOH. D. CH
3
COOH và C
2
H
5
COOH
Câu 3: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử
cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã
phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
A. 14,5. B. 17,5. C. 15,5. D. 16,5.
Câu 4: Cho các phát biểu sau:
(1) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(2) Ứng với hợp chất có công thức C
2
H
4
O
2
, có 3 đồng phân mạch hở.
(3) Vinyl axetat và anlyl fomat có cùng công thức phân tử.
(4) Este dùng làm hương liệu trong công nghiệp, mĩ phẩm, pha sơn.
(5) Nhiệt độ sôi được sắp xếp giảm dần trong dãy: CH
3
COOH > C
2
H

5
OH > HCOOCH
3
> CH
4
.
(6) Anlyl metacrylat có công thức cấu tạo: CH
2
=C(CH
3
)COOCH
2
CH=CH
2
.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 5: Xà phòng hoá hoàn toàn 0,31 mol este đơn chức X (mạch hở) bằng 330 gam dung dịch KOH 2M. Sau phản
ứng cô cạn thu được 80,98 gam chất rắn. Mặt khác hiđro hoá hoàn toàn X (có Ni làm xúc tác, t
0
) thu được sản phẩm
hữu cơ Y. Khối lượng của Y là
A. 50,84 gam. B. 50,22 gam. C. 51,40 gam. D. 52,40 gam.
Câu 6: Chất A chứa 2 loại nhóm chức, có khả năng phản ứng được với Na. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol A cần 0,2
mol H
2
O thu được 18,0 gam B và 4,6 gam D. Công thức nguyên của chất B và D lần lượt là (C
3
H
6

O
3
)
n
và (C
2
H
6
O)
n
.
Tỉ lệ giữa A tham gia phản ứng và B sinh ra là 1 : 2. Công thức của chất A
A. HO-CH
2
-CH
2
-OOC-CH
2
-CH
2
-COOCH
2
CH
3
. B. HO-CH
2
-CH
2
-OOC-CH
2

CH
2
-OOC-CH
2
CH
3
.
C. HO-CH
2
-CH
2
-COO-CH
2
-CH
2
-OOC-CH
2
CH
3
. D. HO-CH
2
-CH
2
-COO-CH
2
-CH
2
-COOCH
2
CH

3
.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este X
1
, X
2
là đồng phân của nhau cần dùng 19,6 gam O
2
, thu
được 11,76 lít CO
2
(đktc) và 9,45 gam H
2
O. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng hết với 200 ml dung
dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì còn lại 13,95 gam chất rắn khan. Tỉ lệ mol của X
1
, X
2

A. 1 : 2. B. 4 : 3. C. 2 : 3. D. 3 : 1.
Câu 8: Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, cô cạn thu được chất rắn khan có khối lượng?
A. 3,28 gam. B. 10,4 gam. C. 8,56 gam. D. 8,2 gam.
Câu 9: Cho 0,1 mol glyxerol phản ứng với 0,15 mol axit axetic có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác (hiệu suất phản ứng chỉ đạt
60%). Sau phản ứng thu được m gam este B. Giá trị của m là
A. 7,24 gam. B. 8,32 gam. C. 7,92 gam. D. 8,15 gam.

Câu 10: Cho 21,8 gam chất hữu cơ A chỉ chứa một nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được
24,6 gam muối và 0,1 mol ancol B. Lượng NaOH dư có thể trung hoà hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. CTCT thu gọn
của A là
A. (CH
3
COO)
3
C
3
H
5
. B. (C
2
H
5
COO)
3
C
3
H
5
.
C. (HCOO)
3
C
3
H
5
. D. (C
2

H
3
COO)
3
C
3
H
5
.
Câu 11: Hợp chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần b mol O
2
thu
được c mol CO
2
và d mol H
2
O (Biết c + 0,5d – b = 2a). Vậy X thuộc loại?
A. điphenol. B. anhiđrit axit.
C. đieste. D. este của phenol.
Câu 12: Cho axit salixylic (axit o–hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic thu được axit axetylsalixylic (0–
CH
3
COO–C
6
H
4
–COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 45 gam axit axetylsalixylic cần
vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 0,25 lít . B. 0,5 lít. C. 0,75 lít. D. 1 lít.
Câu 13: Cho biết hằng số cân bằng của phản ứng este hoá giữa axit axetic và ancol etylic là 4. Nếu cho 1 mol

CH
3
COOH tác dụng với 1,6 mol C
2
H
5
OH đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng thì hiệu suất phản ứng bằng?


Trang 12



A. 66,67%. B. 80,00%. C. 82,5%. D. 85,00%.
Câu 14: Trộn 13,6 gam phenyl axetat với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,2 gam. B. 10,2 gam. C. 19,8 gam. D. 21,8 gam.
Câu 15: Từ các ancol C
3
H
8
O và axit C
4
H
8
O
2
có thể tạo ra bao nhiêu este là đồng phân của nhau?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 16: Cho hợp chất X có công thức cấu tạo: [–CH

2
–CH(OCOCH
3
)–]
n
. Tên của X là
A. Poli vinyl axetat. B. Poli metyl acrylat.
C. Poli etyl axetat. D. Poli metyl propionat.
Câu 17: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử là C
6
H
10
O
4
. Thuỷ phân X tạo ra 2 ancol đơn chức có số
nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. C
2
H
5
OCO–COOCH
3
. B. CH
3
OCO–CH
2
–COOC
2
H
5

.
C. CH
3
OCO–CH
2
–CH
2
–COOC
2
H
5
.

D. CH
3
OCO–COOC
3
H
7
.
Câu 18: Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau
phản ứng thu được muối của hai axit cacboxylic và một ancol. Cho toàn bộ lượng rượu trên tác dụng với Na dư sinh
ra 3,36 lít khí H
2
(đktc). Hỗn hợp X gồm?
A. một este và một rượu. B. một axit và một este.
C. một axit và một rượu. D. hai este.
Câu 19: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam
H
2

O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là
A. 72,08%. B. 25,00%. C. 75,00%. D. 27,92%.
Câu 20: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C
4
H
6
O
2
, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este
X thỏa mãn tính chất trên là?
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 21: Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol este A mạch hở bằng dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được 14,8 gam
muối khan và 0,2 mol ancol B mà trong phân tử chứa 13,04% H về khối lượng. Công thức phân tử của A là?
A. C
2
H
4
(COOC
3
H
5
)
2
. B. (CH
3
COO)
2
C
2
H

4
.
C. CH
2
(COOC
2
H
5
)
2
. D. CH
2
(COOCH
3
)
2
.
Câu 22: Khử este no, đơn chức, mạch hở X bằng LiAlH
4
, thu được ancol duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được
0,2 mol CO
2
và 0,3 mol H
2
O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được tổng khối lượng CO
2
và H
2
O là
A. 24,8 gam. B. 28,4 gam. C. 16,8 gam. D. 18,6 gam.

Câu 23: Hỗn hợp X gồm etyl axetat, vinyl axetat, glixerol triaxetat và metyl fomat. Thuỷ phân hoàn toàn 20 gam X
cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 20 gam X thu được V lít khí CO
2
(đktc) và
12,6 gam H
2
O. Giá trị của V là
A. 14,56 lít. B. 22,40 lít. C. 17,92 lít. D. 16,80 lít.
Câu 24: Thuỷ phân hoàn toàn chất X (C
7
H
12
O
4
) trong môi trường axit thu được chất hữu cơ Y, Z và một axit
cacboxylic đa chức. Biết Y bị oxi hoá bởi CuO khi đun nóng; còn Z tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Cu(OH)
2

(NaOH, t
0
). Công thức cấu tạo thu gọn của X là?
A. CH
3
COOCH
2
COOCH=CHCH
3
. B. CH
3
OOCCH

2
COOCH=CHCH
3
.
C. CH
3
OOCCH
2
COOCH
2
CH=CH
2
. D. CH
3
COOCH
2
CH=CHOOCCH
3
.
Câu 25: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH
3
COOH (tỉ lệ mol 1:1); hỗn hợp Y gồm CH
3
OH và C
2
H
5
OH (tỉ lệ mol 3 : 2).
Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y có xúc tác H
2

SO
4
đặc, đun nóng. Khối lượng của este thu
được là (biết hiệu suất các phản ứng là 75%)?
A. 10,89 gam. B. 11,4345 gam. C. 14,52 gam. D. 11,616 gam.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Cho phenol tác dụng với axit axetic có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác thu được este phenyl axetat.
B. Este có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol và axit có cùng số nguyên tử cacbon.
C. Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
D. Este được dùng làm dược phẩm, mĩ phẩm, bánh kẹo và nước giải khát.
Câu 27: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C
4
H
6
O
4
. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH tạo ra một muối
Y và một ancol Z. Đốt cháy Y thì sản phẩm tạo ra không có nước. Công thức của X là?
A. HCOOCH
2
CH
2
OOCH. B. HCOOCH
2
COOCH
3

.
C. HOOC-COOC
2
H
5
. D. CH
3
OOC-COOCH
3
.


Trang 13



Câu 28: Một este X đơn chức có phân tử khối bằng 100. Cho 21 gam X tác dụng với 120 ml dung dịch KOH 2M. Sau
phản ứng cô cạn thu được 34,44 gam chất rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn X thì tổng khối lượng CO
2
và H
2
O thu được
là?
A. 48,3 gam. B. 65,1 gam. C. 67,2 gam. D. 61,32 gam.
Câu 29: Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các
este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (5). D. (3), (4), (5).
Câu 30: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C
7
H

12
O
4
. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam
dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X?
A. CH
3
OOC–(CH
2
)
2
–COOC
2
H
5
. B. CH
3
COO–(CH
2
)
2
–COOC
2
H
5
.
C. CH
3
COO–(CH
2

)
2
–OOCC
2
H
5
. D. CH
3
COO–CH
2
–COOC
3
H
7
.
Câu 31: Cho m gam chất A chứa C, H, O vào 200 ml dung dịch NaOH 20% (D = 1,22 g/ml). Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B chứa một muối của một axit, 2 rượu đơn chức và NaOH dư. Trung hoà NaOH
trong B cần 510 ml dung dịch HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng trung hoà được hỗn hợp hơi của rượu có tỉ
khối so với hiđro bằng 22,5 và 78,67 gam hỗn hợp muối khan C. Giá trị của m là
A. 10,00 gam. B. 20,00 gam. C. 30,00 gam. D. 25,00 gam.
Câu 32: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C
9
H
10
O
2
. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai
muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH
3

COOCH
2
C
6
H
5
.

B. HCOOC
6
H
4
C
2
H
5
.
C. C
6
H
5
COOC
2
H
5
. D. C
2
H
5
COOC

6
H
5
.
Câu 33: Hỗn hợp A gồm X, Y (M
X
< M
Y
) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam A với 400 ml dung
dịch KOH 1M dư được dung dịch B và (m - 12,6) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehyt no, đơn chức kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng có tỉ khối so với H
2
là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan. Thành phần
% theo khối lượng của X trong hỗn hợp A là?
A. 54,66%. B. 45,55%. C. 36,44%. D. 30,37%.
Câu 34: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hóa học, chỉ cần dùng thuốc thử
là nước brom.
B. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm,
mỹ phẩm.
C. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của
chuối chín.
D. Trong phản ứng este hóa giữa CH
3
COOH với CH
3
OH, H
2
O tạo nên từ -OH trong nhóm -COOH của axit và H
trong nhóm -OH của ancol.

Câu 35: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C
10
H
14
O
6
trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và
hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là?
A. CH
2
=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.
B. CH
3
-COONa, HCOONa và CH
3
-CH=CH-COONa.
C. HCOONa, CH≡C-COONa và CH
3
-CH
2
-COONa.
D. CH
2
=CH-COONa, CH
3
-CH
2
-COONa và HCOONa.
Câu 36: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (M
X

< M
Y
). Bằng một phản ứng có
thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
A. metyl axetat. B. etyl axetat.
C. vinyl axetat. D. metyl propionat.
Câu 37: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C
4
H
6
O
4
tác dụng với NaOH đun nóng theo phản ứng:
C
4
H
6
O
4
+ 2NaOH → 2Z + Y.
Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (t
0
C), sản phẩm tạo thành a mol chất T (Y, Z, T là các sản phẩm
hữu cơ). Khối lượng mol phân tử T là?
A. 118. B. 44. C. 82. D. 58.
Câu 38: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử
C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được
33,6 lít khí CO
2
(đktc) và 25,2 gam H

2
O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H
2
SO
4
đặc để thực hiện phản ứng este hoá
(hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là?
A. 18,24 gam. B. 34,20 gam. C. 22,80 gam. D. 27,36 gam.


Trang 14



Câu 39: Hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức C
5
H
10
O. Chất X không phản ứng với Na, thoả mãn sơ đồ chuyển hoá
sau: X
+ H
2


Ni,














Y
+ CH
3
COOH

H
2
SO
4
đc























Este có mùi chuối chín. Tên của X là
A. 2,2–đimetylpropanal. B. 2–metylbutanal.
C. pentanal. D. 3–metylbutanal.
Câu 40: Hỗn hợp E gồm ancol đơn chức X, một axit cacboxylic đơn chức Y và este Z được tạo thành từ X và Y. Lấy
0,13 mol hỗn hợp E phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch KOH 1M đun nóng, được p gam ancol X. Hóa hơi p gam X
rồi dẫn vào ống đựng CuO dư đun nóng thu được anđehit F. Cho toàn bộ F tác dụng hết với lượng dư AgNO
3
trong
NH
3
đun nóng thu đươc 43,2 gam Ag. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp E thì thu được 5,6 lít khí CO
2
(đktc)
và 5,94 gam H
2
O. Phần trăm theo khối lượng của este Z có trong E là
A. 24,32%. B. 31,02%. C. 26,92%. D. 33,94%.
Câu 41: Khi thực hiện phản ứng este hóa 1,0 mol CH
3
COOH và 1,0 mol C

2
H
5
OH, lượng este lớn nhất thu được là ⅔
mol. Mặt khác, nếu thực hiện phản ứng este hóa 1,0 mol CH
3
COOH, 1,0 mol C
2
H
5
OH và 1,0 mol H
2
O thì số mol este
được tạo thành là
A. 0,514 mol. B. 0,543 mol. C. 0,75 mol. D. 0,20 mol.
Câu 42: Cho các hợp chất hữu cơ: C
2
H
2
; C
2
H
4
; CH
2
O; CH
2
O
2
(mạch hở); C

3
H
4
O
2
(mạch hở, đơn chức). Biết C
3
H
4
O
2

không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
tạo ra kết tủa là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 43: Thủy phân 37 gam este cùng công thức phân tử C
3
H
6
O
2
bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau
phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H
2
SO
4
đặc ở 140

0
C, thu được 14,3 gam hỗn
hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là
A. 40,0 gam. B. 42,2 gam. C. 38,2 gam. D. 34,2 gam.
Câu 44: Chất X có công thức phân tử C
6
H
8
O
4
. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2
mol chất Z. Đun Z với dung dịch H
2
SO
4
đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H
2
SO
4
loãng (dư),
thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau
đây đúng?
A. Chất T không có đồng phân hình học.
B. Chất X phản ứng với H
2
(Ni, t
o
C) theo tỉ lệ mol 1 : 3.
C. Chất Y có công thức phân tử C
4

H
4
O
4
Na
2
.
D. Chất Z làm mất màu nước brom.
Câu 45: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol
Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)
2
cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH
2
CH
2
CH
2
OOCH. B. HCOOCH
2
CH
2
OOCCH
3
.
C. CH
3
COOCH
2
CH

2
OOCCH
3
. D. HCOOCH
2
CH(CH
3
)OOCH.
Câu 46: Thủy phân hoàn toàn m
1
gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m
2
gam ancol Y (không
có khả năng phản ứng với Cu(OH)
2
) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn
m
2
gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO
2
và 0,4 mol H
2
O. Giá trị của m
1

A. 11,6. B. 16,2. C. 10,6. D. 14,6.
Câu 47: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hỗn hợp hai axit no, đơn chức kế tiếp nhau trong cùng 1 dãy đồng đẳng
tác dụng với Na dư thu được 6,72 lít khí H
2
(đktc). Mặt khác nếu đun nóng hỗn hợp X với H

2
SO
4
đặc, nhiệt độ thì các
chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam este. Công thức phân tử của hai axit là
A. HCOOH và CH
3
COOH. B. CH
3
COOH và C
2
H
5
COOH.
C. C
2
H
5
COOH và C
3
H
7
COOH. D. C
3
H
7
COOH và C
4
H
9

COOH.
Câu 48: Cho sơ đồ phản ứng sau: C
4
H
7
O
2
Cl + 2NaOH → CH
3
COONa + CH
3
CHO + NaCl + H
2
O. Công thức cấu tạo
của X là?
A. ClCH
2
COOCH
2
CH
3
. B. CH
3
COOCHClCH
3
.
C. CH
3
COOCH
2

CH
2
Cl. D. CH
3
CHClCOOCH
3
.
Câu 49: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C
4
H
7
O
2
Cl. Khi thủy phân X trong NaOH đun nóng thu được hai chất
hữu cơ đều có phản ứng tráng gương. Công thức đúng của X là?
A. CH
3
-COO-CH(Cl)-CH
3
. B. HCOOCH
2
-CHCl-CH
3
.
C. HCOO-CHCl-CH
2
-CH
3
.


D. HCOO-CCl(CH
3
)
2
.
Câu 50: Để thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X chứa một loại nhóm chức cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH
1,0M thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 1 ancol no và 1 muối của axit no có tổng khối lượng là 19,8 gam. Số đồng
phân este X thỏa mãn là?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.


Trang 15



Câu 51: Đun nóng 0,1 mol chất X chỉ chứa 1 loại nhóm chức tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 13,4 gam muối của
axit hữu cơ Y mạch thẳng và 9,2 gam ancol đơn chức. Cho toàn bộ lượng ancol đó tác dụng với Na thu được 2,24 lít
khí H
2
. Công thức cấu tạo của X?
A. Đietyl oxalat. B. Etyl propionat.
C. Đietyl ađipat. D. etilen glicol điaxetat.
Câu 52: Glyxerin đun với hỗn hợp CH
3
COOH và HCOOH (xúc tác H
2
SO
4
đặc) có thể được tối đa bao nhiêu trieste
(este 3 lần este)?

A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 53: Este X có công thức phân tử C
6
H
10
O
4
. X không tác dụng với Na. Đun nóng X với NaOH thu được chất có thể
phản ứng với Cu(OH)
2
ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh lam nhưng không tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng. Số
đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 54: Có bao nhiêu este mạch hở có công thức phân tử C
5
H
8
O
2
mà khi thủy phân trong môi trường kiềm cho 1
muối và một anđehit?
A. 8. B. 7. C. 6. D. 5.
Câu 55: Thủy phân goàn toàn 0,1 mol este E (mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng vừa đủ 100 ml
dung dịch NaOH 3,0M thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và 9,2 gam một ancol. Công thức của E là?
A. C
3
H
5
(COOC
2

H
5
)
3
. B. (HCOO)
3
C
3
H
5
.
C. (CH
3
COO)
3
C
3
H
5
. D. (CH
2
=CHCOO)
3
C
3
H
5
.
Câu 56: Cho 0,3 mol một axit cacboxylic đơn chức, mạch hở X tác dụng với 0,2 mol glyxerol. Sau phản ứng thu
được 24 gam este B (Biết hiệu suất chỉ đạt 80%). Công thức của X là?

A. CH
3
CH
2
COOH. B. CH
2
=CH–COOH.
C. CH
3
COOH. D. CH
2
=CH–CH
2
–COOH.
Câu 57: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 240 ml dung dịch NaOH 2M, thu
được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 12,7 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác
dụng với Na dư, thu được 5,376 lít khí H
2
(đktc). Mặt khác, nếu điện phân dung dịch Y (xt, t
0
C); sau phản ứng thu
được 24,96 gam khí thoát ra ở anot. Giá trị của m là?
A. 35,62. B. 32,60. C. 32,86. D. 39,58.
Câu 58: Để thuỷ phân hoàn toàn 25,4 gam este A được tạo thành từ axit đơn chức và ancol đa chức cần dùng 200
gam dung dịch NaOH 6%. Mặt khác khi thuỷ phân 6,35 gam este A bằng xút thì thu được 7,05 gam muối duy nhất.
Công thức phân tử của este đó là?
A. (CH
3
COO)
3

C
3
H
5
. B. (C
2
H
3
COO)
3
C
4
H
7
.
C. (C
2
H
3
COO)
3
C
3
H
5
. D. (CH
3
COO)
2
C

2
H
4
.
Câu 59: Đun nóng a gam hợp chất X chứa C, H, O mạch thẳng với dung dịch chứa 11,2 gam KOH đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B. Để trung hoà hết KOH dư trong B cần 80 ml dung dịch HCl 0,5M. Làm bay
hơi hỗn hợp sau trung hoà thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 rượu đơn chức và 18,34 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu
tạo thu gọn của X là?
A. CH
3
-COO-CH=CH-COO-C
3
H
7
. B. CH
3
-OOC-CH=CH-COO-C
3
H
7
.
C. CH
3
-OOC-CH=CH-COO-C
3
H
5
. D. C
2
H

5
-OOC-CH=CH-COO-C
2
H
5
.
Câu 60: Chất hữu cơ X mạch hở, không phân nhánh có công thức phân tử C
4
H
8
O
2
. Cho X tác dụng với hiđro (xúc tác
Ni, t
0
) thu được sản phẩm Y có khả năng hòa tan Cu(OH)
2
. Số đồng phân cấu tạo bền của X thỏa mãn các điều kiện
trên là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 7.
Câu 61: Este X tạo từ glixerol và axit cacboxylic đơn chức. Thủy phân hoàn toàn X trong 200 ml dung dịch NaOH
2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 9,2 gam glixerin và 32,2 gam chất rắn khan. X có tên là?
A. glixeryl triacrylat. B. glixeryl trifomiat.
C. glixeryl triaxetat. D. glixeryl tripropionat.
Câu 62: Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit ađipic (HOOC-(CH
2
)
4
-COOH) với rượu đơn chức X thu được este Y
1


và Y
2
trong đó Y
1
có công thức phân tử là C
8
H
14
O
4
. Công thức đúng của X?
A. C
2
H
5
OH. B. CH
3
OH.
C. CH
3
OH hoặc C
2
H
5
OH. D. C
3
H
5
OH.

Câu 63: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp M gồm anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ 0,155 mol O
2
, thu được
0,13 mol CO
2
và 2,34 gam H
2
O. Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, kết
thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là
A. CH
3
CHO và HCOOCH
3
. B. CH
3
CHO và HCOOC
2
H
5
.


Trang 16




C. HCHO và CH
3
COOCH
3
. D. CH
3
CHO và CH
3
COOCH
3
.
Câu 64: Hợp chất hữu cơ X (mạch hở, không phân nhánh) có công thức phân tử C
4
H
8
O
2
. Chất X tham gia phản ứng
tráng bạc. Số đồng phân cấu tạo phù hợp với điều kiện trên của X là
A. 6. B. 10. C. 7. D. 5.
Câu 65: Để xà phòng hóa hoàn toàn 3,28 gam hỗn hợp 2 este được tạo ra từ 2 axit cacboxylic đơn chức, mạch hở và
một ancol đơn chức, mạch hở cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 0,1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng

A. 6,38 gam. B. 2,98 gam. C. 5,28 gam. D. 3,68 gam.
Câu 66: Cho các phát biểu sau:
(1) Hiđro hóa etyl acrylat thu được este có tên là etyl propionat.
(2) Dãy các este làm mất màu dung dịch brom (trong nước) là: metyl fomiat, anlyl axetat, vinyl acrylat và etyl
metacrylat.
(3) Ứng với hợp chất hữu cơ mạch hở C
4

H
8
O
2
, có 6 đồng phân tác dụng được với dung dịch KOH dư.
(4) Este hóa etylenglycol với axit axetic (xúc tác H
2
SO
4
đặc) thu được este có công thức phân tử C
4
H
8
O
3
.
(5) Este metyl acrylat thuộc dãy đồng đẳng với este vinyl axetat.
(6) Để tăng hiệu suất thu được este, khi thực hiện phản ứng este hóa, người ta thường dùng dư lượng ancol
hoặc axit tham gia phản ứng.
Số phát biểu không đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 67: Đun nóng 3,21 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ Y và Z cùng nhóm chức với dung dịch NaOH dư, thu
được hỗn hợp muối natri của hai axit ankanoic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một chất lỏng L (tỉ khối hơi
4
/
3,625
L CH
d 
). Chất L phản ứng với CuO đun nóng cho sản phẩm có phản ứng tráng gương. Cho
1

10
lượng chất L
phản ứng với Na được 0,0015 mol H
2
. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Nung một trong hai muối thu được với NaOH (vôi tôi - xút) sẽ tạo metan.
B. Tên gọi của L là ancol anlylic.
C. Trong hỗn hợp X, hai chất Y và Z có số mol bằng nhau.
D. Đốt cháy hỗn hợp X sẽ thu được
22
0,02
CO H O
nn
.
Câu 68: Hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở E (C
5
H
6
O
4
) và F (C
4
H
6
O
2
). Đun nóng hỗn hợp X với dung dịch NaOH dư,
sau đó cô cạn dung dịch, thu được chất rắn Y. Nung Y với NaOH (có mặt CaO) thì thu được một chất khí là CH
4
. Vậy

công thức cấu tạo của E và F là
A. HOOC–CH=CH–COO–CH
3
và CH
3
–OOC–CH=CH
2
.
B. HOOC–COO–CH
2
–CH=CH
2
và H–COO–CH
2
–CH=CH
2
.
C. HOOC–CH=CH–COO–CH
3
và CH
2
=CH–COO–CH
3
.
D. HOOC–CH
2
–COO–CH=CH
2
và CH
3

–COO–CH=CH
2
.
Câu 69: Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO
2
và H
2
O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon
bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là:
A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
B. Chất Y tan vô hạn trong nước.
C. Đun Z với dung dịch H
2
SO
4
đặc ở 170
o
C thu được anken.
D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO
2
và 2 mol H
2
O.
Câu 70: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) C
3
H

4
O
2
+ NaOH → X + Y; (b) X + H
2
SO
4
(loãng) → Z + T;
(c) Z + dd AgNO
3
/NH
3
(dư) → E + Ag + NH
4
NO
3
; (d) Y + dd AgNO
3
/NH
3
(dư) → F + Ag + NH
4
NO
3
.
Chất E và chất F theo thứ tự là
A. HCOONH
4
và CH
3

CHO. B. (NH
4
)
2
CO
3
và CH
3
COONH
4
.
C. HCOONH
4
và CH
3
COONH
4
. D. (NH
4
)
2
CO
3
và CH
3
COOH.
Câu 71: Cho phương trính hóa học : 2X + 2NaOH
CaO , t
o









2CH
4
+ K
2
CO
3
+ Na
2
CO
3
.
Chất X là
A. CH
2
(COOK)
2
. B. CH
2
(COONa)
2
. C. CH
3
COOK. D. CH

3
COONa.


Trang 17



Câu 72: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
. Thể
tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O
2
(cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy
hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO
2
thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. CH
3
COOCH
3
. B. O=CH-CH
2
-CH
2
OH. C. HOOC-CHO. D. HCOOC
2
H

5
.
Câu 73: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. So với ancol và axit có cùng số nguyên tử cacbon, thì este có nhiệt độ sôi thấp hơn.
B. Benzyl acrylat là este đơn chức có công thức phân tử C
10
H
10
O
2
.
C. Tất cả các este đều tạo từ axit (hoặc anhiđrit axit) và ancol tương ứng.
D. Propyl fomiat là este no, đơn chức mạch hở, có khả năng làm mất màu dung dịch brom (trong nước).
Câu 74: Cho các phát biểu sau:
(1) Este là hợp chất hữu cơ ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(2) Este CH
3
OOC(CH
2
)
4
COOCH
3
có tên là metyl ađipat.
(3) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận.
(4) Thủy phân este HCOOCH
2
COOCH
3
thu được hợp chất hữu cơ tạp chức.

(5) Điều chế etyl axetat từ etylen cần tối thiểu 4 phản ứng.
(6) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm chức –CO–.
Số phát biểu đúng là?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 75: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Este X + NaOH → CH
3
COONa + chất hữu cơ Y;
Y + O
2

xt



Y
1
;
Y
1
+ NaOH → CH
3
COONa + H
2
O.
Có bao nhiêu chất X thỏa mãn sơ đồ phản ứng trên?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 76: Đun 20,4 gam một chất hữu cơ A đơn chức với 300 ml dung dịch NaOH 1 M thu được muối B và hợp chất
hữu cơ C. Cho C phản ứng với Na dư thu được 2,24 lít H
2

(đktc). Nung B với NaOH rắn thu được khí D có tỉ khối đối
với O
2
bằng 0,5. Khi oxi hóa C bằng CuO được chất hữu cơ E không phản ứng với AgNO
3
/NH
3
. Công thức cấu tạo
của A?
A. CH
3
COOCH
2
CH
2
CH
3
. B. CH
3
COO-CH(CH
3
)
2
.

C. C
2
H
5
COOCH

2
CH
2
CH
3
. D. C
2
H
5
COOCH(CH
3
)
2
.

Câu 77: Cho 20 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và một loại nhóm chức) có tỉ khối hơi so với O
2
bằng 3,125,
tác dụng với 0,3 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. Công thức cấu tạo của X có
thể là?
A. CH
3
COOCH=CH-CH
3
. B. C
2
H
5
COOCH=CH
2

.
C. CH
2
CH=CHCOOCH
3
. D. CH
2
=CHCOOC
2
H
5
.
Câu 78: Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau:
Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.
Phần 2 tác dụng với Na
2
CO
3
dư thấy có 1,12 lít khí CO
2
thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc.
Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H
2
SO
4
, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng
este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là bao nhiêu?
A. 8,80 gam. B. 5,20 gam. C. 10,56 gam. D. 5,28 gam.
Câu 79: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este X, Y, đơn chức, no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đktc) thu
được 6,38 gam CO

2
. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92 gam
muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là
A. C
2
H
5
COOC
2
H
5
và C
2
H
5
COOC
3
H
7
.

B. C
2
H
5
COOCH
3
và C
2
H

5
COOC
2
H
5
.
C. CH
3
COOCH
3
và CH
3
COOC
2
H
5
.

D. HCOOC
3
H
7
và HCOOC
4
H
9
.
Câu 80: Thuỷ phân 11,18 gam este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn
hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch AgNO
3

/NH
3
dư thu được 56,16 gam Ag. Công thức
cấu tạo của X là
A. HCOOC(CH
3
)=CH
2
.

B. CH
3
COOCH=CH
2
.
C. HCOOCH=CHCH
3
.

D. HCOOCH
2
CH=CH
2
.
Câu 81: Hai este đơn chức X, Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 7,77 gam X thu được thể tích hơi đúng bằng thể
tích của 3,36 gam O
2
(đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là?
A. HCOOC
2

H
5
và CH
3
COOCH
3
.

B. C
2
H
3
COOC
2
H
5
và C
2
H
5
COOC
2
H
3
.


Trang 18




C. HCOOCH
2
CH
2
CH
3
và CH
3
COOC
2
H
5
.

D. C
2
H
5
COOCH
3
và HCOOCH(CH
3
)
2

Câu 82: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ mạch hở, chứa cùng một loại nhóm chức hoá học. Khi đun nóng 47,2 gam
hỗn hợp X với lượng dư dung dịch NaOH thì thu được một ancol đơn chức và 38,2 gam hỗn hợp muối của 2 axit hữu
cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, nếu đốt cháy hết 9,44 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 12,096 lít
khí O

2
, thu được 10,304 lít khí CO
2
. Các khí đo ở đktc. Công thức cấu tạo của các chất trong X là?
A. HCOOCH
2
-CH=CH
2
và CH
3
COOCH
2
-CH=CH
2
.
B. CH
3
COOCH
2
-CH=CH
2
và C
2
H
5
COOCH
2
-CH=CH
2
.

C. CH
2
=CHCOOCH
2
CH
3
và CH
3
CH=CHCOOCH
2
CH
3
.
D. CH
2
=CHCOOCH
3
và CH
3
CH=CHCOOCH
3
.
Câu 83: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng
dung dịch Ba(OH)
2
dư thấy khối lượng bình tăng 151,9 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra là
A. 245 gam. B. 482,65 gam. C. 325 gam. D. 165 gam.
Câu 84: Để đốt cháy hoàn toàn 6,24 gam một este X (M
A
< 180) cần 6,272 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm cháy được

hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có m gam kết tủa, khối lượng dung dịch nước vôi trong giảm
12,8 gam. Công thức phân tử của X là
A. C
4
H
6
O
2
.

B. C
7
H
10
O
2
.

C. C
7
H
8
O
4
.

D. C
7
H
10

O
4
.
Câu 85: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
X + NaOH

0
t
Y + Z
Y
(rắn)
+ NaOH
(rắn)
o
CaO,t

CH
4
+ Na
2
CO
3

Z + 2AgNO
3
+ 3NH
3
+ H
2
O


0
t
CH
3
COONH
4
+ 2NH
4
NO
3
+ 2Ag.
Chất X là
A. etyl fomat. B. metyl acrylat. C. vinyl axetat. D. etyl axetat.
Câu 86: Xà phòng hoá chất hữu cơ X đơn chức được 1 muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Z cần 5,04 lít
O
2
(đktc) thu được lượng CO
2
sinh ra nhiều hơn lượng nước là 1,2 gam. Nung muối Y với vôi tôi xút thu được khí T
có tỉ khối hơi đối với H
2
là 8. Công thức cấu tạo của X là:
A. C
2
H
5
COOCH
3
. B. CH

3
COOCH
3
.
C. HCOOCH
3
. D. CH
3
COOC
2
H
5
.
Câu 87: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình
đựng dung dịch Ba(OH)
2
dư thấy khối lượng bình tăng 1,55 gam. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 2,5 gam. B. 4,925 gam. C. 6,94 gam. D. 3.52 gam.
Câu 88: Thuỷ phân hoàn toàn 1,76 gam X đơn chức bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng được 1,64 gam
muối Y và m gam ancol Z. Lấy m gam Z tác dụng với lượng dư CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thấy lượng
chất rắn giảm 0,32 gam. Tên gọi của X là
A. etyl fomat. B. etyl propionat.
C. etyl axetat. D. metyl axetat.
Câu 89: Đem hoá hơi 6,7 gam hỗn hợp X gồm CH
3
COOH, CH
3
COOC
2
H

5
, CH
3
COOCH
3
và HCOOC
2
H
5
thu được
2,24 lít hơi (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam X thu được khối lượng nước là
A. 4,5 gam. B. 3,5 gam. C. 5,0 gam. D. 4,0 gam.
Câu 90: Chia m gam X gồm: CH
3
CHO, CH
3
COOH và CH
3
COOCH
3
thành hai phần bằng nhau:
- Để đốt cháy hoàn toàn phần 1 cần tối thiểu 5,04 lít O
2
(đktc), thu được 5,4 gam H
2
O.
- Cho phần 2 tác dụng hết với H
2
dư (Ni, t
o

) được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được V lít CO
2
(đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 22,8 và 1,12. B. 22,8 và 6,72.
C. 11,4 và 16,8. D. 11,4 và 6,72.
Câu 91: Cho 0,1 mol este no, đơn chức, mạch hở vào cốc chứa 30 ml dung dịch MOH 20% (D = 1,2 g/ml). Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,6 gam ancol Z, biết Z bị oxi hóa bởi CuO tạo anđehit, cô cạn dung dịch rồi
đốt cháy hoàn toàn sản phẩm còn lại, sau phản ứng chỉ thu được 9,54 gam M
2
CO
3
và 8,26 gam hỗn hợp CO
2
và H
2
O.
Kim loại kiềm và axit tạo ra este ban đầu là
A. K, HCOOH. B. Na, CH
3
COOH.
C. K, CH
3
COOH. D. Na, HCOOH.
Câu 92: Trong bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng C
n
H
2n
O
2
) mạch hở và oxi (số mol O

2
gấp đôi số mol cần
thiết cho phản ứng cháy) ở 139,9
o
C, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X, sau đó đưa về nhiệt độ ban
đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là


Trang 19



A. C
2
H
4
O
2
. B. CH
2
O
2
. C. C
4
H
8
O
2
. D. C
3

H
6
O
2
.
Câu 93: Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường axit cho một axit và một ancol?
A. HOCH
2
CH
2
COOCH
2
CH
2
COOCH
3
. B. C
6
H
5
OCOCH
3
.
C. CH
3
COOCH
2
COOCH
3
. D. CH

3
COOCH
2
OOCC
2
H
5
.
Câu 94: Một este đơn chức có tỉ khối so với H
2
bằng 50. Khi thủy phân trong môi trường kiểm tạo ra sản phẩm không
có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số đồng phân este thỏa mãn là
A. 7. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 95: Khi cho 45,6 gam anhiđrit axetic tác dụng với 64,8 gam p-crezol thu được bao nhiêu gam este nếu hiệu suất
phản ứng chỉ đạt 80%?
A. 79,68 gam. B. 67,05 gam. C. 82,23 gam. D. 53,64 gam.
Câu 96: Khi đốt cháy một este no, đơn chức cần dùng số mol O
2
bằng số mol CO
2
sinh ra. Tên gọi của este đó là?
A. Metyl fomiat. B. Etyl axetat.
C. n-propyl axetat. D. Metyl axetat.
Câu 97: Hai este CH
3
COOR và CH
3
COOR’ có khối lượng 5,56 gam tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được
4,92 gam muối và hai ancol, hai ancol thu được, đem oxi hóa bởi CuO thu được hỗn hợp hai anđehit. Hai anđehit này
cho tác dụng hết với dung dịch AgNO

3
trong NH
3
thu được 17,28 gam Ag. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn hai este
trên thì tổng khối lượng CO
2
và H
2
O thu được là?
A. 16,12 gam. B. 13,64 gam. C. 17,36 gam. D. 32,24 gam.
Câu 98: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O
2
, thu được 23,52 lít
khí CO
2
và 18,9 gam H
2
O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (M
Y
< M
Z
). Các thể tích
khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 5. B. 3 : 2. C. 2 : 3. D. 4 : 3.
Câu 99: Để phản ứng vừa đủ với 19,4 gam este metyl phenyl malonat cần bao nhiêu gam KOH?
A. 16,8 gam. B. 11,2 gam. C. 12,0 gam. D. 8,0 gam.
Câu 100: Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5
M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam
chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O

2
(đktc), thu được 15,4 gam CO
2
. Biết X
có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là
A. 13,2 gam. B. 12,3 gam. C. 11,10 gam. D. 11,40 gam.
Câu 101: Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C
4
H
8
O
2
tác dụng với dung dịch NaOH
vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đun Y với dung dịch H
2
SO
4
đặc ở
nhiệt độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Z, có tỉ khối hơi so với Y bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá
trị của m là
A. 6,0 gam. B. 6,4 gam. C. 4,6 gam. D. 9,6 gam.
Câu 102: Khi xà phòng hóa trieste X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri
axetat, natri fomat và natri acrylat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 103: Cho sơ đồ phản ứng:
Este X (C
4
H
n
O

2
)
+NaOH ,t
o








Y
+ AgN O
3
/NH
3,
t
o
















Z
+ NaOH ,t
o








C
2
H
3
O
2
Na.
Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là
A. CH
2
=CHCOOCH
3
. B. CH
3
COOCH

2
CH
3
.
C. HCOOCH
2
CH
2
CH
3
. D. CH
3
COOCH=CH
2
.
Câu 104: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít khí
CO
2
(đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a
gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là
A. 15,48. B. 25,79. C. 24,80. D. 14,88.
Câu 105: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C
4
H
6
O
2
, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este
X thỏa mãn tính chất trên là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.

Câu 106: X là este có công thức phân tử C
9
H
10
O
2
(hợp chất thơm, chứa vòng benzen). a mol X tác dụng với dung
dịch NaOH thì có 2a mol NaOH phản ứng. Số đồng phân của X thỏa mãn tính chất trên là


Trang 20



A. 12. B. 6. C. 13. D. 9.
Câu 107: Cho sơ đồ phản ứng sau:
X
 H
2
O






Y
+ CH
3
OH , t

0











Z
+ C
2
H
5
OH , t
0













C
7
H
10
O
4
.
Cho các nhận xét sau:
(1) X phản ứng được với KOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.
(2) Tổng số nguyên tử C, H, O trong X là 15.
(3) Hợp chất Y có đồng phân hình học cis-trans.
(4) Tách nước từ Y (xúc tác P
2
O
5
, t
o
C) được hợp chất hữu cơ có công thức C
4
H
2
O
3
.
(5) Phần trăm theo khối lượng của H trong X là 4,478%.
Số phát biểu đúng là?
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 108: Cho tất cả các đồng phân hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C
2

H
4
O
2
tác dụng lần lượt
với: Na, NaOH, Cu(OH)
2
, NaHCO
3
. Số phản ứng có thể xảy ra là?
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 109: Cho các nhận định sau:
(1) Số nguyên tử H trong este đơn chức và đa chức luôn là một số chẵn.
(2) Cho axit oxalic tác dụng với ancol metylic (xúc tác H
2
SO
4
đặc, t
o
C) thu được este có công thức (CH
3
COO)
2
.
(3) Để phân biệt este metyl axetat và etyl fomiat, người ta dùng thuốc thử là AgNO
3
trong dung dịch NH
3
.
(4) Kiềm hóa este đơn chức, mạch hở luôn thu được một muối và một ancol.

(5) Khử hoàn toàn este metyl propionat thu được ancol CH
3
OH và C
3
H
7
OH.
(6) Công thức tổng quát của este được tạo thành từ axit đơn chức, no và rượu thơm, đơn chức là C
n
H
2n-8
O
2
(n ≥ 8).
Số nhận định đúng là?
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 110: Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC
2
H
5
thu được 4,256 lít CO
2
(đktc) và
2,52 gam H
2
O. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được 0,46 gam ancol
và m gam muối. Giá trị của m là
A. 2,484. B. 2,62. C. 2,35. D. 4,70.
Câu 111: Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một
axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là

A. CH
3
COOCH
3
và CH
3
COOC
2
H
5
. B. C
2
H
5
COOCH
3
và C
2
H
5
COOC
2
H
5
.
C. CH
3
COOC
2
H

5
và CH
3
COOC
3
H
7
. D. HCOOCH
3
và HCOOC
2
H
5

Câu 112: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
(CH
3
)
2
CO
+HCN

X
2
H O/H


Y
0
24

H SO đ, 170 C

Z
0
3 2 4
+CH OH (H SO đ, t )

T.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. T trùng hợp thành polime để làm thủy tinh hữu cơ.
B. Đốt cháy Y, thu được CO
2
và H
2
O có số mol bằng nhau.
C. X là hợp chất tạp chức.
D. Z là axit acrylic.
Câu 113: Hỗn hợp X gồm một anđehit, một axit cacboxylic và một este (trong đó axit và este là đồng phân của nhau).
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O
2
, thu được 0,525 mol CO
2
và 0,525 mol nước. Nếu đem toàn bộ lượng
anđehit trong X cho phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thì khối lượng Ag tạo ra là
A. 16,2 gam. B. 21,6 gam. C. 64,8 gam. D. 32,4 gam.
Câu 114: Hợp chất este X (không chứa nhóm chức khác) có công thức phân tử C

5
H
8
O
x
. Cho 0,1mol X tác dụng với
dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y, cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO
3
dư trong NH
3
đun
nóng thu được 43,2 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 115: Cho m gam este no đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 9,84 gam muối Y và (m-
5,04) gam ancol Z. Mặt khác đốt m gam X cần 13,44 lít O
2
(đktc). X là
A. etyl fomiat. B. metyl axetat. C. metyl fomiat. D. etyl axetat.
Câu 116: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C
5
H
8
O
2
. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được
một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC(CH
3
)=CHCH
3

. B. CH
3
COOC(CH
3
)=CH
2
.


Trang 21



C. HCOOCH
2
CH=CHCH
3
. D. HCOOCH=CHCH
2
CH
3
.
Câu 117: Hãy cho biết khi khử metyl metacrylat bằng LiAlH
4
thu được sản phẩm là
A. 2-metylpropen-1-ol và etanol. B. 2-metylpropen-1-ol và metanol.
C. 2-metylpropan-1-ol và etanol. D. 2-metylpropan-1-ol và metanol.
Câu 118: Este thơm X có CTPT C
8
H

8
O
2
. Biết X được điều chế bằng phản ứng este hóa. Số công thức cấu tạo thoả
mãn X là?
A. 6. B. 1. C. 2. D. 5.
Câu 119: Có bao nhiêu este khi tác dụng với H
2
(xúc tác Ni, t
0
) thu được etyl propionat?
A. 9. B. 4. C. 8. D. 6.
Câu 120: Trong các chất sau đây: CH
3
COOCH=CH
2
; CH
3
COOC
2
H
5
; CH
3
COOCHClCH
3
; (CH
3
COO)
2

CH-CH
3
. Số
chất khi bị thủy phân trong dung dịch NaOH tạo muối và anđehit là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 121: C
6
H
6
+ CH
2
=CH CH
3















X
O

2
+ H
2
SO
4
loãng

















Y
+ HCN










Z
+ H
3
O
+









E
+ CH
3
OH











F.
Phân tử khối của hợp chất Z là (Biết Y không phải là hợp chất thơm)?
A. 102. B. 100. C. 98. D. 88.
Câu 122: Đốt cháy hoàn toàn 14,6 gam một axit no đa chức Y thu được 0,6 mol CO
2
và 0,5 mol H
2
O. Mặt khác este
hoá hoàn toàn Y bằng 4,6 gam ancol etylic thu được m gam este. Giá trị của m (biết Y có cấu tạo mạch thẳng)?
A. 17,4 gam. B. 15,6 gam. C. 14,2 gam. D. 18,1 gam.
Câu 123: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm C
x
H
y
COOH, C
x
H
y
COOCH
3
và CH
3
OH thu được 2,688 lít
CO
2
(đktc) và 1,8 gam H
2
O. Mặt khác, cho 2,76 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 30ml dung dịch NaOH 1M, thu

được 0,96 gam CH
3
OH. Lấy C
x
H
y
COOH có trong X cho tác dụng hoàn toàn với hỗn hợp chứa 0,04 mol CH
3
OH và
0,06 mol C
2
H
5
OH, xúc tác H
2
SO
4
đặc, đun nóng. Giả sử 2 ancol phản ứng với khả năng như nhau thì khối luợng este
hoá tạo thành là
A. 0,88 gam. B. 0,944 gam. C. 1,62 gam. D. 8,6 gam.
Câu 124: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M,
thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ
hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)
2
(dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp
chất hữu cơ trong X là
A. CH
3
COOH và CH
3

COOC
2
H
5
. B. C
2
H
5
COOH và C
2
H
5
COOCH
3
.
C. HCOOH và HCOOC
3
H
7
. D. HCOOH và HCOOC
2
H
5
.
Câu 125: Đốt cháy hoàn toàn 2,01 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl metacrylat. Toàn bộ sản phẩm
cháy cho qua dung dịch Ca(OH)
2
dư, sau phản ứng thu được 9 gam kết tủa và dung dịch X. Vậy khối lượng dung dịch
X đã thay đổi so với dung dịch Ca(OH)
2

ban đầu là
A. giảm 3,87 gam. B. tăng 5,13 gam.
C. tăng 3,96 gam. D. giảm 9 gam.
Câu 126: Hỗn hợp M gồm axit X, rượu Y và este Z được tạo ra từ X và Y, tất cả đều đơn chức; trong đó số mol X
gấp hai lần số mol Y. Biết 17,35 gam M tác dụng vừa đủ với dd chứa 0,2 mol NaOH, đồng thời thu được 16,4 gam
muối khan và 8,05 gam rượu. Công thức X, Y, Z là
A. HCOOH, CH
3
OH, HCOOCH
3
. B. CH
3
COOH, CH
3
OH, CH
3
COOCH
3
.
C. CH
3
COOH, C
2
H
5
OH, CH
3
COOC
2
H

5
. D. HCOOH, C
3
H
7
OH, HCOOC
3
H
7
.
Câu 127: Đốt cháy hoàn toàn 3,96 gam este X, đơn chức, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn vào bình đựng
dung dịch Ca(OH)
2
thấy khối lượng bình tăng 11,16 gam đồng thời thu được 10 gam kết tủa. Lọc, tách kết tủa, đun
nóng nước lọc lại thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác lấy m
1
gam X cho tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn
dung dịch sau phản ứng được m
2
gam chất rắn khan và hơi hợp chất hữu cơ Y. Biết m
2
> m
1
, các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC
3
H
7
. B. CH

3
COOC
2
H
5
.
C. C
2
H
5
COOCH
3
. D. CH
2
=CHCOOCH
3
.
Câu 128: Cho hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một ancol đơn chức và este tạo bởi axit và ancol đó.
Đốt cháy hoàn toàn 1,55 gam hỗn hợp X thu được 1,736 lít CO
2
(ở đktc) và 1,26 gam H
2
O. Mặt khác khi cho 1,55
gam hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 125 ml dung dịch NaOH 0,1 M tạo ra m gam muối. Sau phản ứng tổng số gam
ancol thu được là 0,74 gam và ứng với 0,01 mol. Giá trị của m là
A. 1,175 gam. B.1,205 gam. C.1,275 gam. D. 1,305 gam.


Trang 22




Câu 129: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm C
x
H
y
COOH, C
x
H
y
COOCH
3
, CH
3
OH thu được 2,688 lít CO
2

(đktc) và 1,8 gam H
2
O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96
gam CH
3
OH. Công thức của C
x
H
y
COOH là
A. C
2
H

5
COOH. B. CH
3
COOH. C. C
2
H
3
COOH. D. C
3
H
5
COOH.
Câu 130: Xà phòng hóa chất hữu cơ X đơn chức được muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Z cần 5,04 lít
O
2
(đktc) thu được lượng CO
2
sinh ra nhiều hơn lượng nước là 1,2 gam. Nung muối Y với vôi tôi, xút thu được khí T
có tỉ khối hơi đối với H
2
là 8. Công thức cấu tạo của X là?
A. C
2
H
5
COOCH
3
. B. CH
3
COOCH

3
.
C. HCOOCH
3
. D. CH
3
COOC
2
H
5
.

Hết

×