Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giải hóa bằng phương pháp bào toàn nguyên tố

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (597.66 KB, 17 trang )

PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -1-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


I. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
1. Ngun tắc chung
 Ngun tắc chung của phương pháp này là dựa vào định luật bảo tồn ngun tố:
“ Trong các phản ứng hóa học thơng thường, các ngun tố ln được bảo tồn”
ðiều này có nghĩa là:
Tổng số mol ngun tử của một ngun tố X bất kì trước và sau phản ứng ln ln bằng nhau
 ðiểm mấu chốt của phương pháp là phải xác định được đúng các hợp phần chứa ngun tố X
ở trước và sau phản ứng rồi áp dụng ðLBT ngun tố với X để rút ra mối quan hệ giữa các hợp phần
→ Kết luận cần thiết
2. Các trường hợp áp dụng và một số chú ý quan trọng
Phương pháp bảo tồn ngun tố có thể áp dụng cho hầu hết các dạng bài tập, đặc biệt là các
dạng bài hỗn hợp nhiều chất, xảy ra biến đổi phức tạp. Dưới đây là một số dạng bài tập tiêu biểu:
Dạng 1: Từ nhiều chất đầu tạo thành một sản phẩm
Từ dữ kiện đề bài ta tính số tổng mol ngun tố X trong các chất ban đầu → tổng số mol X trong sản
phẩm tạo thành → số mol sản phẩm:
Cho hỗn hợp A gồm các chất rắn Fe, FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
ta hồn tồn trong dung dịch HCl,
dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa, nung trong khơng khí đến khối


lượng khơng đổi thu được m gam chất rắn. Tính m ?
Ta thấy, chất cuối cùng là Fe
2
O
3
. vậy nếu tính được tổng số mol Fe có trong A ta sẽ tính được
số mol Fe
2
O
3
Dạng 2: Từ một chất đầu tạo thành hỗn hợp nhiều sản phẩm
Dạng 3: Từ nhiều chất đầu tạo thành nhiều sản phẩm
Dạng 4: Bài tốn đốt cháy trong hóa học hữu cơ
3. Một số chú ý để làm tốt phương pháp bảo tồn ngun tố
Hạn chế viết phương trình phản ứng mà thay vào đó là viết sơ đồ hợp thức(chú ý đến hệ số) biểu
diễn các biến đổi cơ bản của các ngun tố cần quan tâm
 ðề bài thường cho số mol của ngun tố quan tâm, từ đó xác định được số mol hay khối lượng của
các chất
4. Các bước giải
Viết sơ đồ hợp thức
Rút ra các mối quan hệ về số mol của các ngun tố cần xác định theo u cầu của đề bài trên cơ sở
dựa vào định luật bảo tồn ngun tố
VÍ DỤ MINH HỌA
VÍ DỤ 1:
Hòa tan hồn tồn hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe
2
O
3
vào dung dịch HCl dư thu
được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch sấy

khơ và nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi được m gam chất rắn, m có giá trị là:
A. 23 gam B. 32 gam C. 24 gam D. 42 gam
PHƯƠNG PHÁP BẢO TỒN NGUN TỐ

PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -2-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
HƯỚNG DẪN GIẢI


Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2

Fe
2
O
3
+ 6HCl → 2FeCl
3
+ 3H
2
O
HCl + NaOH → NaCl + H
2
O
FeCl
2

+ 2NaOH → Fe(OH)
2
+ 2NaCl
FeCl
3
+ 3NaOH → Fe(OH)
3
+ 3NaCl
4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O → 4Fe(OH)
3

2Fe(OH)
3
→ Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
Nhận xét: Trong m gam chất rắn có 0,1 mol Fe
2
O
3

ban đầu. Vậy chỉ cần tính lượng Fe
2
O
3
tạo ra từ Fe
theo mối quan hệ sau:
2Fe → Fe
2
O
3

0,2(mol) → 0,1 (mol)
m = 0,2.160 = 32 (g)
→ ðáp án B
VÍ DỤ 2: Hòa tan hồn tồn hỗn hợp gồm 0,27 gam bột nhơm và 2,04 gam bột Al
2
O
3
trong dung dịch
NaOH dư thu được dung dịch X. Cho CO
2
dư tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y, nung Y ở
nhiệt độ cao đến khối lượng khơng đổi thu được chất rắn Z. Biết hiệu suất các phản ứng đều đạt 100%.
Khối lượng của Z là:
A. 2,04 gam. B. 2,31 gam. C. 3,06 gam. D. 2,55 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI
Sơ đồ phản ứng :


⇒ = × = ⇒ = =

⇒ = = =
2 3
2 3
2 3 2 3
2 3
Al(Al O , Z) Al(Al)
Al(Al O , ®Çu)
Al(Al O , Z) Al O (Z)
Z Al O (Z)
Theo BTNT : n = n + n
0,27 2,04 0,05
n + 2 0,05 mol n 0,025 mol
27 102 2
m m 0,025.102 2,55 gam

→ ðáp án D
VÍ DỤ 3: Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
lỗng dư. Sau phản ứng thu
được dung dịch A và V lit khí H
2
(đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B.
Lọc B nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi được m (gam) chất rắn:
a/ V có giá trị là:
A. 2,24 lit B. 3,36 lit C. 5,6 lit D. 6,72 lit
b/ Giá trị của m là:
A. 18 gam B. 20 gam C. 24 gam D. 36 gam


PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -3-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
HƯỚNG DẪN GIẢI
Các phản ứng:
Fe + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2

Mg + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2

FeSO
4
+ 2NaOH → Fe(OH)
2
+ Na
2

SO
4

MgSO
4
+ 2NaOH → Mg(OH)
2
+ Na
2
SO
4

4Fe(OH)
2
+ O
2
→ 2Fe
2
O
3
+ 4H
2
O
Mg(OH)
2
→ MgO + H
2
O
a/ Ta có:
2

H Mg Fe
2,4 11,2
n = n + n = 0,3( )
24 56
mol
+ =

→ V(H
2
) = 0,3.22,4 = 6,72 (lit)
→ Chọn D
b/ Dựa vào sự thay đổi chất đầu và chất cuối ta được sơ đồ hợp thức:
2Fe → Fe
2
O
3
; Mg → MgO
0,2 → 0,1(mol) 0,1 → 0,1 (mol)
m = 0,1.160 + 0,1.40 = 20(g)
→ Chọn B
VÍ DỤ 4 : ðun nóng hỗn hợp bột gồm 0,06 mol Al, 0,01 mol Fe
3
O
4
, 0,015 mol Fe
2
O
3
và 0,02 mol
FeO một thời gian. Hòa tan hồn tồn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư, thu được

dung dịch X. Thêm NH
3
vào X cho đến dư, lọc kết tủa, đem nung ngồi khơng khí đến khối lượng
khơng đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 9,46. B. 7,78. C. 6,40. D. 6,16.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Sơ đồ :




= = = ⇒ =
= = =
⇒ =
⇒ =

2 3 2 3
2 3
2 3
2 3
2 3
Al O Al Al O
Fe(®Çu)
Fe O (r¾n)
Fe O (r¾n)
Al O
Fe O
1 0,06
Theo BTNT : n n 0,03 mol m 0,03.102 =
3,06 gam

2 2
1 1
MỈt kh¸c : n n (0,01.3 + 0,015.2 + 0,02)
0,04 mol
2 2
m 0,04.160 = 6,4 gam
m m +m = =
(r¾n)
3,06 + 6,4 9,46 gam

→ Chọn A

VÍ DỤ 5 :
ðốt cháy 6,72 gam bột Fe trong khơng khí thu được hỗn hợp X gồm FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
.
ðể hòa tan X cần dùng vừa hết 255 ml dung dịch chứa HNO
3
2M, thu được V lít khí NO
2
(sản phẩm
khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là:
A. 5,712. B. 3,360. C. 8,064. D. 6,048.
HƯỚNG DẪN GIẢI

Al
Fe
3
O
4
Fe
2
O
3
FeO
t
o
HCl
r¾n
t
o
AlCl
3
FeCl
2
FeCl
3
NH
3
Al(OH)
3
Fe(OH)
2
Fe(OH)
3

Al
2
O
3
Fe
2
O
3
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -4-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
Sơ đồ biến đổi :


= = =
= + ⇒ =
⇒ = = =
⇒ = = =


3 3
3 3 3 2 2 3 3 3
2 2
2
Fe(NO ) Fe
N(HNO ) N(Fe(NO ) ) N(NO ) N(NO ) N(HNO ) N(Fe(NO ) )
NO N(NO )
NO
6,72

Theo BTNT víi Fe: n n 0,12 mol
56
Theo BTNT víi N: n n n n n n
n n 0,255.2 0,12.3 0,15 mol
V V 0,15.22,4 3,360 lÝt

→ Chọn B
VÍ DỤ 6 : Thổi từ từ V lit hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H
2
đi qua ống đựng 16,8gam hỗn hợp 3
oxit: CuO, Fe
3
O
4
, Al
2
O
3
nung nóng, phản ứng hồn tồn. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn và
một hỗn hợp khí nặng hơn khối lượng của hỗn hợp V là 0,32 gam. Tính V và m
A. 0,224 lit và 14,48 gam B. 0,672 lit và 18,46 gam
C. 0,112 lit và 12,28 gam D. 0,448 lit và 16,48gam
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực chất phản ứng khử các oxit trên là:
CO + O → CO
2

H
2
+ O → H

2
O
Khối lượng hỗn hợp khí tạo thành nặng hơn hỗn hợp khí ban đầu chính là khối lượng của ngun tử
oxi trong các oxit tham gia phản ứng. Do vậy:
mO = 0,32 (g) → nO =
0,32
0,02(mol)
16
=

→ n(CO) + n(H
2
) = 0,02 (mol) → V(CO + H
2
) = 0,02.22,4 = 0,448 (lit)
Áp dụng ðLBTKL:
m(oxit) = m(chất rắn) + 0,32 → m(chất rắn) = 16,8 – 0,32 = 16,48 (g)
→ chọn D
VÍ DỤ 7 : Thổi rất chậm 2,24 lit( đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H
2
qua một ống sứ đựng hỗn hợp
Al
2
O
3
, CuO, Fe
3
O
4
, Fe

2
O
3
có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng
khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là:
A. 22,4g B. 11,2g C. 20,8g D. 16,8g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Có thể làm nhanh:
m = 24 -
2,24*16
22,4
= 22,4 (g)
→ Chọn A
VÍ DỤ 8 : Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình đựng CuO dư, nung nóng. Sau khi phản
ứng hồn tồn, khối lượng chất rắn trong bình giảm đi 0,32g. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với
H
2
là 15,5. Giá trị m là:
A. 0,92gam B. 0,32gam C. 0,62gam D. 0,46gam
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -5-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
HƯỚNG DẪN GIẢI
C
n
H
2n+1
CH
2

OH + CuO → C
n
H
2n+1
CHO + Cu + H
2
O
Khối lượng chất rắn trong bình giảm chính là số gam ngun tử O trong CuO phản ứng. Do đó:
m
O
= 0,32(g) → n
O
=
0,32
0,02(mol)
16
=

→ Hỗn hợp hơi gồm: C
n
H
2n+1
CHO: 0,02 mol và H
2
O: 0,02 mol
Vậy hỗn hợp hơi có khối lượng là: m(hỗn hợp) = 31.0,04 = 1,24 (g)
Ta có: m(ancol) + 0,32 = m(hỗn hợp)
m(ancol) = 1,24 – 0,32 = 0,92 (g)
→ ðáp án A
VÍ DỤ 9 : ðốt cháy hồn tồn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu thu được 5,96 gam

hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl. Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần
dùng
A. 0,5 lit B. 0,7 lit C. 0,12lit D. 1 lit
HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta có: m
O
= m(oxit) – m(kim loại) = 5,96 – 4,04 = 1,92 (g)
→ n
O
=
1,92
0,12(mol)
16
=

Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl thực chất chỉ là phản ứng:
2H
+
+ O
2-
→ H
2
O
0,24 ← 0,12 mol
V
HCl
=
0,24
0,12( )
2

lit
=

→ ðáp án C
Nếu các em HS làm quen thì với bài tập này các em nhẩm sẽ ra ngay kết quả
VÍ DỤ 10 : Hồ tan hồn tồn hỗn hợp gồm x mol FeS
2
và y mol Cu
2
S vào axit HNO
3
(vừa đủ), thu
được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Tỉ số của x/y là:
A. 1/3. B. 1/2. C. 2/1. D. 3/1.
HƯỚNG DẪN GIẢI




4
3
2 2 4 3
2
Do X chØ cã mi sunfat
S¬ ®å biÕn ®ỉi : 2FeS Fe (SO ) (1)
x 0,5x

dung dÞc
Cu
h kh«

S
ng cßn gèc N
2CuSO
O


+ = ⇒ = ⇒ =
2+ 2
4
3+
(2)
y 2y
Dung dÞch chØ cã c¸c ion : Fe , Cu vµ SO
Theo BTNT víi S: 2x y 3.0,5x + 2y 0,5x y x
/y 2/1

→ ðáp án C
VÍ DỤ 11 : (TSðH A 2007)
:
Hồ tan hồn tồn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS
2

và a mol Cu
2
S vào
axit HNO
3

(vừa đủ), thu
được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của

a là:
A. 0,04. B. 0,075. C. 0,12. D. 0,06.
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -6-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta có sơ đồ sau:
2 FeS
2
> Fe
2
(SO
4
)
3

0,12(mol) → 0,06 (mol)
Cu
2
S > 2CuSO
4

a (mol) → 2a (mol)
Bảo tồn ngun tố S nên: 0,12.2 + a = 0,06.3 + 2a → a = 0,06
→ chọn câu D
VÍ DỤ 12 : Cho 0,6 mol Fe
x
O
y

phản ứng nhiệt nhơm tạo ra 81,6g Al
2
O
3
.Cơng thức oxit sắt là:
A. FeO. B. Fe
2
O
3
C. Fe
3
O
4
D. Khơng xác định được.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận xét: Al lấy oxi trong oxit sắt nên số mol ngun tử O trong 2 oxit là bằng nhau
( tức là bảo tồn) nên: 0,6y =
81,6*3
102
→ y = 4 → Fe
3
O
4

→ Chọn C
VÍ DỤ 13 : Cho tan hồn tồn 8 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS
2
trong 290 ml dung dịch HNO
3
thu

được khí NO và dung dịch Y. ðể tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần 250 ml dung dịch
Ba(OH)
2
1M. Kết tủa tạo thành đem nung ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi được 32,03 gam
chất rắn Z. Khối lượng mỗi chất trong X là:
A. 3,6g FeS và 4,4g FeS
2
B. 2,2g FeS và 5,8g FeS
2

C. 4,6g FeS và 3,4g FeS
2
D. 4,4g FeS và 3,6g FeS
2

HƯỚNG DẪN GIẢI
FeS
FeS
2
Fe
3+
SO
4
2-
BaSO
4
Fe(OH)
3
kk
t

o
C
32,03g
8g
HNO
3
Ba(OH)
2
BaSO
4
Fe
2
O
3
x(mol)
y(mol)

Nhận xét
: Ngun t

Fe

S
đượ
c
bả
o
tồ
n trong


c
q trì
nh
phả
n

ng:
Ta

: 88 x + 120y = 8 [1]
Bả
o
tồ
n Fe

S: 160.
2
x y
+
+ 233.(x + 2y) = 32,03 [2]
Giả
i [1]

[2]

x = 0,05 mol ; y = 0,03 mol

m(FeS) = 88.0,05 = 4,4 (g)

m(FeS

2
) = 8 – 4,4 = 3,6 (g)


Chọ
n D
VÍ DỤ
14 : Cho 4,48 lit
khí
CO
2
(
đ
ktc)

c
dụ
ng
hồ
n
tồ
n v

i 200 ml dung
dị
ch NaOH 1,5M.

nh
kh


i l
ượ
ng mu

i thu
đượ
c?
A. 8,4g. B.10,6g C.19g D.15,2g
H
ƯỚ
NG D

N
GIẢ
I
2
CO
NaOH
4,48
n = 0,2(mol)
22,4
n = 0,2.1,5 = 0,3 (mol)
=

Ta

:
2
NaOH
CO

n
0,3
1 1,5 2
n 0,2
< = = <



tạ
o 2 mu

i
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -7-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
CO
2
+ NaOH
NaHCO
3
Na
2
CO
3
x (mol)
y (mol)

Thầy dùng phương pháp bảo tồn ngun tố. Cụ thể là:
Bảo tồn ngun tố C : x + y = 0,2

Bảo tồn ngun tố Na: x + 2y = 0,3
Giải được: x = y = 0,1 → m(muối) = m(NaHCO
3
) + m(Na
2
CO
3
)
= 0,1.84 + 0,1.106 = 19 (g) → Chọn C
VÍ DỤ 15 :(TSðH A 2008): Hấp thụ hồn tồn 4,48 lit CO
2
(đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp
gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)
2
0,2M sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 9,85g B. 11,82g C. 17,73g D. 19,7g
HƯỚNG DẪN GIẢI
2
2
-
CO
NaOH
Ba(OH)
OH
4,48
n = 0,2(mol)
22,4
n = 0,5.0,1 = 0,05 (mol)
n = 0,5.0,2 = 0,1 (mol)
n = 0,05 + 0,2 = 0,25 (mol)

=

Ta có:
-
2
OH
CO
n
0,25
1 1,25 2
n 0,2
< = = <
→ tạo 2 muối
CO
2
+ OH
-
HCO
3
-
CO
3
2-
x (mol)
y (mol)

Bảo tồn ngun tố C : x + y = 0,2
Bảo tồn điện tích âm: x + 2y = 0,25
Giải hệ pt trên được: x = 0,15 và y = 0,05
Phản ứng tạo kết tủa: Ba

2+
+ CO
3
2-
→ BaCO
3

Số mol Ba
2+
(0,1 mol) > số mol CO
3
2-
(0,05 mol) → n(BaCO
3
) = n(CO
3
2-
) = 0,05 mol →
m(BaCO
3
) = 0,05.197 = 9,85(g)
→ Chọn A
VÍ DỤ 16 : (TSCð Khối A – 2007) Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng
8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với
hiđro bằng 20. Cơng thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO
2
trong hỗn hợp khí sau phản
ứng là:
A. FeO;75% B. Fe
2

O
3
;75% C. Fe
2
O
3
;65% D. Fe
3
O
4
;75%
HƯỚNG DẪN GIẢI
Khí sau phản ứng là hỗn hợp CO và CO
2

PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -8-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
= = =
=
⇒ = = ⇒ = =
⇒ = = ⇒



x y
x y x y
x y x y
khÝ sau khÝ tr−íc

O(Fe O ) khÝ sau khÝ tr−íc
O(Fe O ) O(Fe O )
Fe(Fe O ) Fe(Fe O )
4,48
n n 0,2 mol
22,4
m m m
2,4
m 20.2.0,2 28.0,2 2,4 gam n 0,15 mol
16
m 8,0 2,4 5,6 gam n
= =
5,6
0,1 mol
56

⇒ = = ⇒
= =
⇒ = × =
2 2 3
2
2 3
CO O(Fe O )
CO
x 0,1 2
oxit lµ Fe O
y 0,15 3
B¶o toµn nguyªn tè Oxi: n n 0,15 mol
0,15
%V 100% 75%

0,2

→ Chọn B
VÍ DỤ 17 : TSCð Khối A – 2007) ðốt cháy hồn tồn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan,
propan bằng oxi khơng khí (trong khơng khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO
2
(ở
đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích khơng khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hồn tồn lượng khí
thiên nhiên trên là:
A. 70 lit B. 78,4 lit C. 84 lit D. 56 lit
HƯỚNG DẪN GIẢI
= = × =
⇒ = = ⇒ = =
⇒ = =
2 2 2
2 2
O(O ) O(CO ) O(H O)
O O
kh«ng khÝ
Theo BTNT víi O :
7,84 9,9
n n +n 2+ 1,25 mol
22,4 18
1,25
n 0,625 mol V 0,625.22,4 14 lÝt
2
14
V 70 lÝt
20%


→ Chọn A

VÍ DỤ 18 :
ðốt cháy hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm CH
4
, C
3
H
6
và C
4
H
10
thu được 4,4 gam CO
2

2,52 gam H
2
O, m có giá trị là:
A. 1,48gam B. 2,48gam C. 14,8gam D. 24,7gam
HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta áp dụng bảo tồn C và H:
C H
m + m = = × × =

4,4 2,52
m 12+ 2 1,48 gam
44 18
§¸p ¸n A


→ Chọn A
VÍ DỤ 19 : ðốt cháy hồn tồn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lit O
2
(đktc), thu
được 0,3 mol CO
2
và 0,2 mol H
2
O. Giá trị của V là:
A. 8,96lit B. 11,2lit C. 6,72lit D. 4,48lit
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận xét: Axit cacboxylic đơn chức có 2 ngun tử Oxi nên ta có thể đặt là RO
2

Theo phương pháp bảo tồn ngun tố Oxi:
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -9-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
n
O
(RO
2
) + n
O
(pư) = n
O
(CO
2
) + n

O
(H
2
O)
0,1.2 + n
O
(pư) = 0,3.2 + 0,2.1 → n
O
(pư) = 0,6 mol → n(O
2
) = 0,3(mol)
→ V(O
2
) = 0,3.22,4 = 6,72 (lit)
→ Chọn C
VÍ DỤ 20: ðốt cháy hồn tồn m gam hỗn hợp hai rượu đơn chức cùng dãy đồng đẳng cần dùng vừa
đủ V lít khí O
2
(đktc), thu được 10,08 lít CO
2
(đktc) và 12,6 gam H
2
O. Giá trị của V là:
A. 17,92. B. 4,48. C. 15,12. D. 25,76.
HƯỚNG DẪN GIẢI
= = = =
> ⇔ = =
⇔ =
=
=

=
− −
2 2
2 2
2
2 2
2
CO H O
H O CO
O(O )
r−ỵu H O CO
r−ỵu O(
O(C
r u)
O
−ỵ
10,08 12,6
Cã : n 0,45 mol ; n 0,7 mol
22,4 18
NhËn xÐt :
+) n n 0,7 0,45 0,25 mol
+) r−ỵu ®¬n chøc 0,25 mol
Theo BTNT víi O :
n n
n n n
n n
+ = =
⇒ = × =
− −
2

2
) O(H O) O(r−ỵu)
O
n n 2.0,45 + 0,7 0,25 1,35 mol
1,35
V 22,4 15,12 lÝt
2

→ Chọn C
VÍ DỤ 21 : Tiến hành crackinh ở nhiệt độ cao 5,8 gam butan. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí
X gồm CH
4
, C
2
H
6
, C
2
H
4
, C
3
H
6
và C
4
H
10
. ðốt cháy hồn tồn X trong khí oxi dư rồi dẫn tồn bộ sản
phẩm sinh ra qua bình đựng H

2
SO
4
đặc. Tính độ tăng khối lượng của bình H
2
SO
4
đặc là:
A. 9g B. 4,5g C. 18g D. 13,5g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Các phản ứng xảy ra:
C
4
H
10

crackinh
→
CH
4
+ C
3
H
6

C
4
H
10


crackinh
→
C
2
H
6
+ C
2
H
4

CH
4

o
t C
→
CO
2
+ 2H
2
O
C
2
H
4

o
t C
→

2CO
2
+ 2H
2
O
C
2
H
6

o
t C
→
2CO
2
+ 3H
2
O
C
3
H
6

o
t C
→
3CO
2
+ 3H
2

O
C
4
H
10
o
t C
→
4CO
2
+ 5H
2
O
Nếu em viết phương trình rồi dựa vào để giải thì bài tốn sẽ rất phức tạp
Nhận xét: ðộ tăng khối lượng của bình H
2
SO
4
đặc chính là tổng khối lượng H
2
O sinh ra trong phản
ứng đốt cháy hỗn hợp X
Ta có: n
Butan
=
5,8
0,1(mol)
58
=
→ n

H
= 0,1.10 = 1(mol)
→ n(H
2
O) =
1
0,5( )
2
mol
=
→ m(H
2
O) = 0,5.18 = 9(gam)
→ ðáp án A
VÍ DỤ 22: ðun nóng 7,6 gam hỗn hợp A gồm C
2
H
2
, C
2
H
4
và H
2
trong bình kín với xúc tác Ni thu
được hỗn hợp khí B. ðốt cháy hồn tồn hỗn hợp B, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình 1
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -10-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:

đựng H
2
SO
4
đặc, bình 2 đựng Ca(OH)
2
dư thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam. Khối lượng tăng
lên ở bình 2 là:
A. 11g B. 22 C. 25 g D. 15 g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Sơ đồ phản ứng :




= ⇒ = = ⇒ = =
⇒ = = =
⇒ =
=
= = ⇒ = =
− −
2 2 2
2 2
A C H
H O H O H(H O)
C A H
CO C CO
14,4
m 14,4 gam n 0,8 mol m 0,8.2 1,6 ga
m

18
NhËn xÐt : m m m 7,6 1,6 6,0 gam
6,0
n n 0,5
m
mol m 0,5.44 22 gam
12
m + m

→ ðáp án D
VÍ DỤ 23 :
Hỗn hợp khí A gồm một ankan, một anken, một ankin và H
2
. Chia A thành 2 phần có thể
tích bằng nhau rồi tiến hành thí nghiệm sau:
Phần 1: ðem đốt cháy hồn tồn rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H
2
SO
4
đặc,
bình 2 đựng nước vơi trong dư. Sau phản ứng cân thấy khối lượng bình 1 tăng 9,9 gam, bình 2 tăng
13,2 gam
Phần 2: Dẫn từ từ qua ống đựng bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí B. ðốt hồn tồn B
rồi rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng nước vơi trong dư thấy bình tăng m gam. Tìm giá trị của m ?
A. 13,1 g B. 23,1 C. 11,1 g D. 33,1 g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận xét: Vì 2 phần có thể tích bằng nhau nên thành phần của chúng là như nhau. Và sản
phẩm đốt cháy của 2 phần là hồn tồn giống nhau. Ở đây phần 2 dẫn qua bột Ni nung nóng → hỗn
hợp B sau đó mới đem đốt cháy B chỉ là một bước gây nhiễu khiến HS bị rối vì thành các ngun tố
của B và phần 2 là hồn tồn giống nhau. Chính vì vậy khối lượng bình nước vơi trong tăng chính là

tổng khối lượng của nước và CO
2
sinh ra trong thí nghiệm 1:
m
tăng
= 9,9 + 13,2 = 23,1 (g)
→ ðáp án B


VÍ DỤ 24 : ðốt cháy 5,8 gam chất M ta thu được 2,65 gam Na
2
CO
3
; 2,25 gam H
2
O và 12,1 gam
CO
2
. Biết CTPT của M trùng với cơng thức đơn giản nhất. Cơng thức phân tử của M là:
A. C
9
H
11
ONa. B. C
7
H
7
ONa C. C
6
H

5
ONa. D. C
8
H
9
ONa.
HƯỚNG DẪN GIẢI

= = = = = =
2 3 2 2
x y z t
x y z t 2 3 2 2
Na CO H O CO
Gäi CTPT cđa M lµ C H O Na
S¬ ®å ch¸y : C H O Na Na CO + H O + CO
2,65 2,25 12,1
n 0,025 mol ; n 0,125 mol ; n 0,275 mol
106 18 44


O
2
C
2
H
2
C
2
H
4

H
2
CO
2
+ H
2
O
Ni
B
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -11-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


= = = =

⇒ = =



= =

⇒ = = ⇒

Na H
C
O
6 5
n 2.0,025 0,05 mol ; n 2.0,125 0,25 mol

n 0,025 + 0,275 0,3 mol
5,8 (23.0,05 + 1.0,25 + 12.0,3)
n 0,05 mol
16
x : y : z : t 0,3 : 0,25 : 0,05 : 0,05 6
: 5 : 1 : 1 M lµ C H ONa

→ ðáp án C
VÍ DỤ 25 : Một hỗn hợp gồm anđehit acrylic và một anđehit no, đơn chức X. ðốt cháy hồn tồn 1,72
gam hỗn hợp trên cần vừa hết 2,296 lít khí oxi (đktc). Cho tồn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào
dung dịch Ca(OH)
2
dư, thu được 8,5 gam kết tủa. Cơng thức cấu tạo của X là:
A. HCHO. B. C
2
H
5
CHO. C. C
3
H
7
CHO. D. CH
3
CHO.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Sơ đồ phản ứng : Gọi CTPT của X là C
n
H
2n+1
CHO (n ≥ 0)

= = = = =

= =
⇒ = ⇒ =
=
− −
2 3 2
2 2 2
2 2
CO CaCO O
O(an®ehit) an®eh
H O an®ehit O CO
H O
i
H
t
O
n n
8,5 2,296
n n 0,085 mol ; n 0,1025 mol
100 22,4
NhËn xÐt : an®ehit lµ ®¬n chøc
Theo BTKL : m m + m m 1,72 + 0,1025.32 0,
085.44
1,26
m 1,26 gam n
X 3
0,02 (mol)
1,72-0,015.56
M = =44 (CH CHO)

0,02
=
→ =
→
2 2 2
2 2 2 2
CH =CH-CHO CO H O
X O O(CO ) O(H O) O(O ) CH =CH-CHO
0,07 mol
18
n = n - n = 0,015 (mol)
n = n = n + n - n -n

→ ðáp án D
VÍ DỤ 26 : ðun hai rượu đơn chức với H
2
SO
4
đặc, 140
o
C được hỗn hợp ba ete. Lấy 0,72 gam một
trong ba ete đem đốt cháy hồn tồn thu được 1,76 gam CO
2
và 0,72 gam H
2
O. Hai rượu đó là:
A. CH
3
OH và C
2

H
5
OH. B. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH.
C. C
2
H
5
OH và C
4
H
9
OH. D. CH
3
OH và C
3
H
5
OH.
HƯỚNG DẪN GIẢI
ðặt cơng thức tổng qt của một trong ba ete là C
x
H

y
O, ta có:

C
0,72
m 12 0,48
44
= × = gam ;
H
0,72
m 2 0,08
18
= × = gam

m
O
= 0,72 − 0,48 − 0,08 = 0,16 gam.

0,48 0,08 0,16
x : y:1 : :
12 1 16
= = 4 : 8 : 1.

Cơng th

c phân t

c

a m


t trong ba ete là C
4
H
8
O.
Cơng th

c c

u t

o là CH
3
−O−CH
2
−CH=CH
2
.
V

y hai ancol
đ
ó là CH
3
OH và CH
2
=CH−CH
2
−OH.

→ ðáp án D
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -12-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
VI DU 27 : (Cð 2013): Hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở (tỉ lệ số mol 3 : 1). ðốt
cháy hồn tồn một lượng X cần vừa đủ 1,75 mol khí O
2
, thu được 33,6 lít khí CO
2
(đktc). Cơng thức
của hai anđehit trong X là
A. HCHO và CH
3
CHO. B. CH
3
CHO và C
2
H
5
CHO.
C. HCHO và C
2
H
5
CHO. D. CH
3
CHO và C
3
H

7
CHO.
HƯỚNG DẪN GIẢI
2
n 2n 2
1,75 (mol) O
m 2m 2
C H O 1,5 (mol) CO
hh X
C H O H O
 
→
 
 

• ðốt anđehit no, đơn, hở có:
2 2
H O CO
n n 1,5 (mol)
= =

Bảo tồn ngun tố O: n
X
= n
O(X)
=
2 2 2
O(CO ) O(H O) O(O )
n + n - n
= 1,5.3 – 1,75.2 = 1 (mol)


2
CO
X
n
C 1,5
n
= = →

trong đó có HCHO → Loại B, D
• Mặt khác số mol 2 anđehit khác nhau ( tỉ lệ 3 : 1) mà giá trị
C 1,5
= nên loại A
 ðÁP ÁN C
VI DU 28: (ðH B 2013): Cho m gam một oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,75 mol H
2
SO
4
, thu được
dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 1,68 lít khí SO
2
(đktc, sản phẩm khử duy nhất của S
+6
). Giá
trị của m là:
A. 24,0. B. 34,8. C. 10,8. D. 46,4.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Cách 1: Quy đổi oxit sắt thành hỗn hợp gồm Fe (x mol) O (y mol)
Fe
→

Fe
3+
+ 3e
x

→→
→ 3x

O + 2e

O
2-

y

→→
→ 2y
6
S
+

+ 2e


4
S
+

0,15 ←
←←

← 0,075
Bảo tồn electron: 3x = 2y + 0,15 (1)
Bảo tồn ngun tố S:
2 4 2 4 3 2
S(H SO ) S(Fe (SO ) S(SO )
n = n + n


→→


0,75 = 1,5x + 0,075 (2)
Giải hệ phương trình (1), (2): x = 0,45; y = 0,6

m = 0,45.56 + 0,6.16 = 34,8 (gam)
Cách 2:
Bảo tồn ngun tố S:
2 4 2 4 3 2
S(H SO ) S(Fe (SO ) ) S(SO )
n = n + n


2 4 3
Fe (SO )
0,75 0,075
n 0,225 (mol)
3

= =


Bảo tồn ngun tố H :
2 2 4
H O H SO
n n = 0,75 (mol)
=

Bảo tồn khối lượng :
2 4 2 4 3 2 2
oxit H SO Fe (SO ) SO H O
m + m = m + m + m



m
oxit
= 0,225.400 +0,075.64 + 0,75.18 – 0,75.98 = 34,8 (gam)

ðÁP ÁN B
VÍ DỤ 29: (ðH B 2013): Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%),
Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (M
Y
< M
Z
). ðốt cháy hồn tồn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -13-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
cần vừa đủ 8,96 lít khí O
2

(đktc), thu được 7,84 lít khí CO
2
(đktc) và 8,1 gam H
2
O. Phần trăm khối
lượng của Y trong hỗn hợp trên là
A. 15,9%. B. 12,6%. C. 29,9% D. 29,6%
HƯỚNG DẪN GIẢI
C
=
0,35
1,75
0,2
= → axit hai chức có số C ≥ 2 nên ancol là CH
3
OH (Y) và C
2
H
5
OH (Z)
• ðặt CTTQ của axit X: C
x
H
y
O
4
( a mol) và 2 ancol là
n 2n 2
C H O
+

(b mol)
O
X
%
=
X
X
4.16
0,7 M > 91,4
M
< →
nên axit X có số ngun tử cacbon x > 2
Ta có: a + b = 0,2 (1)
Bảo tồn ngun tố oxi có: 4a + b = 0,35.2 + 0,45 – 0,4.2 = 0,35 (2)
Từ (1), (2)

a = 0,05 mol ; b = 0,15 mol

0,05.x + 0,15.

n
= 0,35 vì
n
> 1

x < 4

x = 3 (

n


= 4/3)
Vậy axit X là CH
2
(COOH)
2


Gọi số mol CH
3
OH là c mol và của C
2
H
5
OH là d mol :
Hệ phương trình :
c + d = 0,15
c 0,1
c + 2d 4
d 0,05
0,15 3

=



 
=
=






3
CH OH
0,1.32
% .100% = 29,9%
0,1.32 0,05.104 0,05.46
=
+ +


ðÁP ÁN C
VÍ DỤ 30: (ðH B 2013): Hòa tan hồn tồn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)
2
và MCO
3
(M là
kim loại có hóa trị khơng đổi) trong 100 gam dung dịch H
2
SO
4
39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và
dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là :
A. Mg B. Cu C. Zn D. Ca
HƯỚNG DẪN GIẢI
2
2 2 4 2
3 4

H O
MO
24(g) X M(OH) + 100 (g) H SO 39,2% CO : 0,
05 (mol)
MCO MSO : 39,4%
 
 
→
 
 
 

• Bảo tồn ngun tố S:
4 2 4
MSO H SO
100.39,2
n = n = 0,4(mol)
100.98
=

Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
m
dd
= m
X
+
2 4 2
dd H SO CO
m - m
= 24 + 100 – 0,05.44 = 121,8 (g)

4
MSO
0,4(M+96)
C% = 0,394 M = 24 (Mg)
121,8
= →

 ðÁP ÁN A
VÍ DỤ 31: (ðH B 2013): Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch
2 4
H SO
lỗng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z
trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra
hồn tồn. Giá trị của m là
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -14-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
A. 24 B. 20 C. 36 D. 18
HƯỚNG DẪN GIẢI
2 4
4 2
2 3
H SO ,loãng,dư
NaOH dư nung, kk
4 2
FeSO Fe(OH)
Fe O
Fe :0,2
m (g)

Mg :0,1 MgSO Mg(OH)
MgO
  

→ → →
   


 

• Bảo tồn ngun tố Fe :
2 3
Fe O Fe
1
n .n 0,1 (mol)
2
= =


Bảo tồn ngun tố Mg:
MgO Mg
n m 0,1 (mol)
= =
m = 0,1.160 + 0,1.40 = 20 (gam)

ðÁP ÁN B
VÍ DỤ 32: (ðH A 2013): Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số ngun tử cacbon,
trong đó X đơn chức, Y hai chức. Chia hỗn hợp X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng
hết với Na, thu được 4,48 lít khí H
2

(đktc). ðốt cháy hồn tồn phần hai, thu được 13,44 lít khí CO
2

(đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là
A. 28,57% B. 57,14% C. 85,71% D. 42,86%
HƯỚNG DẪN GIẢI
2
Na
2
O
2
2
I : 4,48 (lit) H
X :RCOOH 2x (mol)
Y :R'(COOH) 2y (mol)
II : 13,44 (lit) CO

→


→




Gọi x, y lần lượt là số mol mỗi phần của X và Y
RCOOH
Na
2
1

H
2
→
R’(COOH)
2

Na
2
H
→

x

→→

0,5x y

→→

y

0,5x + y = 0,2 (1)

Số mol hỗn hợp mỗi phần: x + y > 0,2
0,6
C 3
x y
< =
+


X và Y có 2 ngun tử cacbon

X là CH
3
COOH và Y là HOOC–COOH

Bảo tồn ngun tố cacbon: 2x+2y = 0,6 (2)
Giải hệ phương trình (1), (2): x = 0,2 và y = 0,1
2
(COOH)
0,1.90
% .100% 42,86%
0,1.90 0,2.60
= =
+

 ðÁP ÁN D
VÍ DỤ 33: (ðH A 2012): Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH
2
trong
phân tử), trong đó tỉ lệ m
O
: m
N
= 80 : 21. ðể tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung
dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hồn tồn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O
2
(đktc). Dẫn tồn bộ
sản phẩm cháy (CO
2

, H
2
O và N
2
) vào nước vơi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 13 gam. B. 20 gam. C. 15 gam. D. 10 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
• ðặt cơng thức chung của 2 aminoaxit của X là C
x
H
y
O
z
N
t

n
N(X)
= n
HCl
= 0,03 mol

m
N(X)
= 0,03.14 = 0,42 (gam)
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -15-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
→ m

O(X)
=
80
.0,42
21
=
1,6 (gam)

n
O(X)
= 0,1 (mol)
C
x
H
y
O
z
N
t
+ O
2

o
t C
→
xCO
2
+
y
2

H
2
O


Ta có: 12x + y = 3,83 – (1,6 + 0,42) = 1,81 (1)

Bảo tồn ngun tố O:
3,192 y
.2 x.2 + .1
22,4 2
0,1
+ =
(2)
Giải hệ phương trình (1) và (2)

x = 0,13 ; y = 0,25.


3 2
CaCO CO
n = n
=
= 0,13 mol. →
3
CaCO
m
= 0,13.100 = 13 (gam)

ðÁP ÁN A

VÍ DỤ 34:
(ðH A 2012): Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m
gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO
3
thu được 1,344 lít CO
2
(đktc). ðốt cháy hồn tồn m gam
X cần 2,016 lít O
2
(đktc), thu được 4,84 gam CO
2
và a gam H
2
O. Giá trị của a là:
A. 1,62. B. 1,44. C. 3,60. D. 1,80.
HƯỚNG DẪN GIẢI
HCOOH + NaHCO
3

→
HCOONa + CO
2
+ H
2
O
CH
2
=CH-COOH + NaHCO
3


→
CH
2
=CH-COONa + CO
2
+ H
2
O
(C
OOH)
2
+ 2NaHCO
3

→
(COONa)
2
+ 2CO
2
+ 2H
2
O
CH
3
COOH + NaHCO
3

→
CH
3

COONa + CO
2
+ H
2
O
• Nhận xét quan trọng: số mol oxi trong X ln gấp đơi số mol khí CO
2

n
O(X)
= 2.
2
CO
n
=
0,06.2 = 0,12 (mol)
• Bảo tồn ngun tố O: 0,12 + 2.0,09 = 2.0,11 +
a
1.
18


a = 1,44 (gam)

ðÁP ÁN B
VÍ DỤ 35: (ðH A 2012): Hòa tan hồn tồn m gam hỗn hợp gồm Na
2
O và Al
2
O

3
vào nước thu được
dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết
tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 15,6 và 27,7. B. 23,4 và 35,9.
C. 23,4 và 56,3. D. 15,6 và 55,4.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Na
2
O + 2H
2
O
→
2NaOH và 2NaOH + Al
2
O
3
→
2NaAlO
2
+ H
2
O
dung dịch X gồm NaAlO
2
và NaOH dư
• Khi cho từ từ dung dịch HCl vào X thì phản ứng giữa HCl với NaOH xảy ra đầu tiên, sau đó HCl
mới phản ứng với NaAlO
2
:

+ Khi thêm 100 ml HCl (0,1 mol) bắt đầu có kết tủa

n
NaOH dư
= n
HCl
= 0,1 (mol)
+ Khi thêm 300 ml HCl (0,3 mol) hoặc 700 ml (0,7 mol) thì đều thu được a gam kết tủa:
+
H min OH

n n n 0,3 0,1
a =15,6
78


= + ⇒ = + ⇒
a
(gam)
+
2
2 2
H max OH
NaAlO
dư AlO AlO
15,6
n n 4.n 3.n 0,7 0,1 4.n 3. n 0,3 (mol)
78

− −


= + − ⇒ = + − ⇒ =

PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -16-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
• Bảo tồn ngun tố Na và Al:
2 2
2 3 2
Na O NaOH NaAlO
Al O NaAlO
1 1
n = (n + n ) = (0,1 + 0,3) = 0,2 mol;
2 2
1 1
n = .n .0,3 = 0,15 (mol)
2 2
=

• Vậy m = 62.0,2 + 102.0,15 = 27,7 (gam)

ðÁP ÁN A
VÍ DỤ 36: (ðH A 2012): Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là
đồng đẳng kế tiếp (M
X
< M
Y
). ðốt cháy hồn tồn một lượng M cần dùng 4,536 lít O
2

(đktc) thu được
H
2
O, N
2
và 2,24 lít CO
2
(đktc). Chất Y là
A. etylamin. B. propylamin.
C. butylamin. D. etylmetylamin.
HƯỚNG DẪN GIẢI
2
n 2n
4,536 (lit)O
m 2m+3
2 2 2
C H
C H N
hh M 2,24 (lit)CO +H O + N

→



• Bảo tồn ngun tố Oxi:
2 2 2
O(O ) O(CO ) O(H O)
n = n + n

2

H O
4,536 2,24
.2= .2 + n
22,4 22,4

2
H O
n 0,205 (mol)
=
• ðốt anken cho số mol CO
2
bằng H
2
O nên:
2 2
amin H O CO amin
3
n n n 0,205 0,1 0,105 n 0,07
2
= − = − = ⇒ =
mol
• Nhận thấy: n
amin
< n
M

2
CO
M
n

0,1
1,43
n 0,07
C <
= =

• Vì anken có số ngun tử C ≥ 2 nên một amin là CH
3
NH
2
(X) và C
2
H
5
NH
2
(Y)

ðÁP ÁN A
VÍ DỤ 37: (ðH B 2012):ðốt cháy hồn tồn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần vừa
đủ 110 ml khí O
2
thu được 160 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H
2
SO
4
đặc (dư),
còn lại 80 ml khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Cơng thức phân tử của X là:
A. C
4

H
8
O
2
B. C
4
H
10
O C. C
3
H
8
O D. C
4
H
8
O
HƯỚNG DẪN GIẢI
2 4
H SO đặc
2
20 (ml) X + 110 (ml) O 160 (ml) hh Y 80
(ml) Z
→ →
Nhận thấy:
2 2
CO H O
V V 80(ml)
= = →
Loa

i B và C (do là hợp chất NO)→
X
có dạng C
4
H
8
O
x

Bảo tồn ngun tố oxi: 20x + 110.2 = 80.2 + 80.1→
x = 1 (C
4
H
8
O)


ðÁP ÁN D
VÍ DỤ 38: (ðH B 2012): Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung
dịch HNO
3
1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và
N
2
O. Tỉ khối của X so với H
2
là 16,4. Giá trị của m là:
A. 98,20 B. 97,20 C. 98,75 D. 91,00
HƯỚNG DẪN GIẢI
Quy tắc đường chéo:

PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -17-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:

→ n
NO
= 0,2 mol và
2
N O
n
=0,05 mol
Gọi số mol muối NH
4
NO
3
là x mol. Ta có:
3
NO (tm)
n

=
8x + 3n
NO
+ 8
2
N O
n
= 8x + 1 (mol)
Bảo tồn ngun tố N : (8x + 1 ) + 2x + 0,2.1 + 0,05.2 = 1,425 → x = 0,0125 mol

Khối lượng hỗn hợp muối = 29 + (8.0,0125 + 1).62 + 80.0,0125 = 98,2 (gam)
Chú ý: Có thể dựa vào 2 bán phản ứng để tìm số mol NH
4
NO
3


ðÁP ÁN A
VÍ DỤ 39: (ðH B 2012): ðốt cháy hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít khí
CO
2
(đktc) và 15,3 gam H
2
O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H
2

(đktc). Giá trị của m là
A. 12,9 B. 15,3 C. 12,3 D. 16,9
HƯỚNG DẪN GIẢI
• Ancol tác dụng với Na thì ln có: n
O(ancol)
=

2
H
2n

• Bảo tồn ngun tố:
m = m
C

+ m
H
+ m
O
=
13,44 15,3 4,48
.12 .2 .2.16 15,3 (g)
22,4 18 22,4
+ + =
 ðÁP ÁN B

2
NO
N O
n
11,2
4
n 2,8
⇒ = =

×