Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giải hóa bằng phương pháp bào toàn điện tích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.86 KB, 10 trang )

PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -1-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:

I- PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Nội dung phương pháp
 Vì trong dung dịch ln trung hòa về điện nên một dung dịch tồn tại đồng thời các cation và anion
thì tổng số điện tích dương bằng tổng số điện tích âm hay tổng số mol điện tích dương bằng tổng số
mol điện tích âm
 Tổng qt:

số mol x điện tích ion dương =

số mol x điện tích ion âm
2. Áp dụng và một số chú ý
a/ Khối lượng muối (trong dung dịch) =

khối lượng các ion tạo muối
b/ Q trình áp dụng ðLBT điện tích thường kết hợp:
- Các phương pháp bảo tồn khác: Bảo tồn khối lượng, bảo tồn ngun tố
- Viết các phương trình hóa học ở dạng thu gọn
II. CÁC VÍ DỤ MINH HỌA

VÍ DỤ 1:
Một dung dịch có chứa 4 ion với thành phần: 0,01 mol Na
+
, 0,02 mol Mg
2+
, 0,015 mol SO
4


2-

và x mol Cl
-
. Giá trị của x là:
A. 0,015 B. 0,035 C. 0,02 D. 0,01
HƯỚNG DẪN GIẢI
Áp dụng ðLBT điện tích:
0,01.1 + 0,02.2 = 0,015.2 + x.1 → x = 0,02
→ ðáp án C
VÍ DỤ 2: Kết quả xác định nồng độ mol/l của các ion trong một dung dịch như sau:
Ion: Na
+
Ca
2+
NO
3
-
Cl
-
HCO
3
-

Số mol: 0,05 0,01 0,01 0,04 0,025
Hỏi kết quả đó đúng hay sai
HƯỚNG DẪN GIẢI
Tổng số điện tích dương: 0,05 + 2.0,01 = 0,07 (mol)
Tổng số điện tích âm: 0,01 + 0,04 + 0,025 = 0,075 (mol)
Ta thấy tổng số điện tích dương # tổng số điện tích âm → kết quả phân tích trên là sai

VÍ DỤ 3: Dung dịch X chứa Na
2
SO
4
0,05M, NaCl 0,05M và KCl 0,1M. Phải dùng hỗn hợp muối nào
sau đây để pha chế dung dịch X ?
A. KCl và Na
2
SO
4
. B. KCl và NaHSO
4
. C. NaCl và K
2
SO
4
. D. NaCl và KHSO
4

HƯỚNG DẪN GIẢI

PHƯƠNG PHÁP BẢO TỒN ðIỆN TÍCH
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -2-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:





+ 2
2 4 4
+
Na SO 2Na + SO (1)
0,05 0,1 0,05

NaCl Na + Cl (2)
0,05 0,05 0,05



+
KCl K + Cl (3)
0,1 0,1 0,1

] ]
] ]
] ]
] ]
− −



= =


= =




=



=



+ +
2
4
+
+ 2
4
2 4
[Na 0,1 + 0,05 = 0,15 M ; [K 0,1 0M
Dung dÞch :
[Cl 0,05 + 0,1 = 0,15 M ; [SO 0,05 M
[Na [Cl
[K 2[SO
Ph¶i dï
NaCl ng hçn vµ Kh p S

→ ðáp án C
VÍ DỤ 4: (TSCð A 2007)
: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu
2+
, 0,03 mol K
+
, x mol Cl

-
và y mol SO
4
2-
.
Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:
A. 0,03 và 0,02 B. 0,05 và 0,01 C. 0,01 và 0,03 D. 0,02 và 0,05
HƯỚNG DẪN GIẢI
Áp dụng ðLBT điện tích: 2.0,02 + 0,03 = x + 2y hay x + 2y = 0,07 (1)
Khối lượng muối: 0,02.64 + 0,03.39 + 35,5x + 96y = 5,435 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) được: x = 0,03 và y = 0,02
→ Chọn A
VÍ DỤ 5: Một dung dịch chứa hai cation là Fe
2+
0,1M và Al
3+
0,2M. Trong dung dịch còn có hai
anion là Cl

x mol/l và SO
4
2−
y mol/l. Khi cơ cạn 1,0 lít dung dịch trên thu được 46,9 gam hỗn hợp
muối khan. Giá trị của x và y lần lượt là:
A. 0,6 và 0,1. B. 0,3 và 0,2. C. 0,5& 0,15. D. 0,2 và 0,3.
HƯỚNG DẪN GIẢI
− −
⇒ ⇒

2

4
Cl
cation anion
m èi
SO
u
n = x mol ; n = y mol
Khèi l−ỵng mi khan :
56.0,1 + 27.0,2 + 35,5x + 96y = 46,9 35
,5x + 96y = 35,9 (1)
Theo ®Þnh lt BT§T : x + 2y = 2.0,1 + 3.0,2 x + 2y
m = m
= 0
+ m
,8




(2)
x = 0,2
Tõ (1), (2)
y = 0,3

→ Chọn D
VÍ DỤ 6: Dung dịch X có chứa 0,1 mol K
+
, 0,2 mol Fe
3+
, 0,4 mol NO

3
-
và x mol SO
4
2-
. Cơ cạn dung
dịch X được m gam hỗn hợp 4 mí khan. Giá trị của m là:
A. 54,3 B. 68,7 C. 39,9 D. 47,8
HƯỚNG DẪN GIẢI
Áp dụng ðLBT điện tích: 0,1.1 + 0,2.3 = 0,4.1 + 2x → x = 0,15
Theo ðKBT khối lượng: m muối = mcation + manion
→ m = 0,1.39 + 0,2.56 + 0,4.62 + 0,15.96 = 54,3 gam → ðáp án A
VÍ DỤ 7: Chia 1,24 gam hỗn hợp hai kim loại có hóa trị khơng đổi thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: bị oxi hóa hồn tồn thu được 0,78 gam hỗn hợp oxit.
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -3-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
Phần 2: tan hồn tồn trong dung dịch H
2
SO
4
lỗng thu được V lit H
2
( đktc). Giá trị V là:
A. 2,24 lit B. 0,112 lit C. 5,6 lit D. 0,224 lit
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận xét: Một hỗn hợp gồm nhiều kim loại có hóa trị khơng đổi và có khối lượng cho trước sẽ phải
nhường một số mol electron khơng đổi cho bất kỳ tác nhân oxi hóa nào.
Khối lượng mỗi phần: 1,24 : 2 = 0,62 gam

Số mol O kết hợp với 0,62 gam hỗn hợp kim loại:
0,78 0,62
0,01( )
16
mol

=

Q trình tạo oxit: O + 2e → O
2-

0,01 → 0,02(mol)
Theo hệ quả 3 thì ở phần 2 hỗn hợp kim loại khử H
+
của dung dịch axit cũng nhường 0,02 mol
electron:
2H
+
+ 2e → H
2

0,02 → 0,01(mol)
Vậy thể tích H
2
thu được là: 0,01 . 22,4 = 0,224 lit → Chọn D
VÍ DỤ 8: Chia hỗn hợp 2 kim loại A,B có hóa trị khơng đổi thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: tan hết trong dung dịch HCl tạo ra 1,792 lit H
2
( đktc)
Phần 2: nung nóng trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 2,84 gam chất rắn. Khối lượng

hỗn hợp 2 kim loại trong hỗn hợp đầu là:
A. 2,4g B. 3,12g C. 2,2g D. 1,8g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Xét phần 1:
2H
+
+ 2e → H
2

0,16 ←
1,792
22,4
= 0,08 (mol)
Theo hệ quả 3 thì ở phần 2: O + 2e → O
2-

0,08 ← 0,16(mol)


→ m
KL
= m
oxit
– m
O
= 2,84 – 0,08.16 = 1,56 gam
Khối lượng hỗn hợp ban đầu: 2.1,56 = 3,12 gam → Chọn B
VÍ DỤ 9: Lấy 7,88 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại hoạt động X,Y có hóa trị khơng đổi, chia thành
hai phần bằng nhau:
- Phần 1 nung trong oxi dư để oxi hóa hồn tồn thu được 4,74 gam hỗn hợp 2 oxit

- Phần 2 hòa tan hồn tồn trong dung dịch chứa hỗn hợp hai axit HCl và H
2
SO
4
lỗng thu được V
lít khí (đktc). Giá trị V là:
A. 2,24 lit B. 0,112 lit C. 1,12 lit D. 0,224 lit
HƯỚNG DẪN GIẢI
Khối lượng mỗi phần: 7,88 : 2 = 3,94 gam
Số mol O kết hợp với 3,94 gam hỗn hợp kim loại:
4,74 3,94
0,05( )
16
mol

=

Q trình tạo oxit: O + 2e → O
2-

PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -4-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
0,05 → 0,1(mol)
Theo hệ quả 3 thì ở phần 2:
2H
+
+ 2e → H
2


0,1 → 0,05 (mol)
Vậy thể tích H
2
thu được là: 0,05 . 22,4 = 1,12 lit → Chọn C
VÍ DỤ 10: Hồ tan hồn tồn hỗn hợp gồm x mol FeS
2
và y mol Cu
2
S vào axit HNO
3
(vừa đủ), thu
được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Tỉ số của x/y là:
A. 2/1. B. 1/2. C. 3/1. D. 1/3.
HƯỚNG DẪN GIẢI





2
2 4
3+
3
2
Do X chØ cã mi sunfat
S¬ ®å biÕn ®ỉi : FeS Fe + 2SO (1)
x x 2x

dung dÞc


h kh

«ng cßn
Cu S
gèc N

O
2C


+ = ⇒ = ⇒ =
2+ 2
4
2+
3
4
+ 2
u + SO (2)
y 2y y
Dung dÞch chØ cã c¸c ion : Fe , Cu vµ SO
Theo BT§T : 3x 2.2y 2.2x + 2.y x 2y x/y 2/1

→ Chọn A
VÍ DỤ 11: (TSðH A 2007)
:
Hồ tan hồn tồn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS
2

và a mol Cu

2
S vào
axit HNO
3

(vừa đủ), thu
được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của
a là
A. 0,04. B. 0,075. C. 0,12. D. 0,06.
HƯỚNG DẪN GIẢI
FeS
2
→ Fe
3+
+ 2SO
4
2−

0,12 0,12 0,24
Cu
2
S → 2Cu
2+
+ SO
4
2−

a 2a a
Áp dụng ðLBT điện tích:
3.0,12 + 2.2a = 0,24.2 + 2a ⇒

a 0,06
=
→ Chọn D
VÍ DỤ 12: Dung dịch A có chứa các ion sau: Mg
2+
, Ba
2+
, Ca
2+
, 0,1mol Cl
-
và 0,2 mol NO
3
-
. Thêm dần
V lit dung dịch K
2
CO
3
1M vào A đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là:
A. 300 ml B. 200 ml C. 250 ml D. 150 ml
HƯỚNG DẪN GIẢI
ðể thu được kết tủa lớn nhất khi các ion Mg
2+
, Ba
2+
, Ca
2+
tác dụng hết với ion CO
3

2-
:
2+ 2-
3 3
2+ 2-
3 3
2+ 2-
3 3
Mg + CO MgCO
Ba + CO BaCO
Ca + CO CaCO
→ ↓
→ ↓
→ ↓

Sau khi phản ứng kết thúc, trong dung dịch chứa các ion K
+
, Cl
-
và NO
3
-
( kết tủa tách khỏi dung dịch
).
Áp dụng ðLBT điện tích:
+ - -
2 3
3
Cl NO
n = n + n 0,1 0,2 0,3( ) 0,15( )

K CO
K
mol n mol
= + = ⇒ =

PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -5-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:

2 3
ddK CO
0,15
V = 0,15( ) 150
1
lit ml
= =
→ Chọn D
VÍ DỤ 13: Dung dịch A chứa các ion CO
3
2-
, SO
3
2-
, SO
4
2-
và 0,1 mol HCO
3
-

, 0,3 mol Na
+
. Thêm V(lit)
dung dịch Ba(OH)
2
1M vào dung dịch A thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là:
A. 0,15 lit B. 0,2 lit C. 0,25 lit D. 0,5 lit
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nồng độ các ion [Ba
2+
] = 1M và [OH
-
] = 2M. ðể thu được lượng kết tủa lớn nhất cần 0,1 mol OH- để
tác dụng hết với HCO
3
-
:
HCO
3
-
+ OH
-
→ CO
3
2-
+ + H
2
O
Mặt khác cần 0,3 mol OH
-

để trung hòa Na
+
. Vậy tổng số mol OH
-
cần là 0,1 + 0,3 = 0,4 (mol)
Thể tích dung dịch Ba(OH)
2
là:
0,4
V = 0,2( )
2
lit
=

→ ðáp án B
VÍ DỤ 14: Cho hòa tan hồn tồn 10g hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl 4M thu được 5,6 lit H
2
(
đktc) và dung dịch D. ðể kết tủa hồn tồn các ion trong D cần 300 ml dung dịch NaOH 2M. Thể tích
dung dịch HCl đã dùng là:
A. 0,1 lit B. 0,12 lit C. 0,15 lit D. 0,2 lit
HƯỚNG DẪN GIẢI
Cách 1: n(H
+
) = n(Cl
-
) = n(HCl) = 2n(H
2
) =
2*5,6

0,5( )
22,4
mol
=
Mà số mol NaOH cần dùng để kết tủa hồn tồn ion trong D là 0,3.2 = 0,6 (mol)
Ta thấy số mol Na
+
(0,06) > số mol Cl
-
(0,05) → số mol HCl dư là 0,1 mol
→ V(HCl) =
0,6
0,15( )
4
lit
=
→ ðáp án C
Cách 2: Khi cho 0,6 mol NaOH vào dung dịch D chứa Mg
2+
, Fe
2+
và H
+
( nếu dư) tách ra khỏi dung
dịch D. Dung dịch tạo thành chứa Cl
-
phải trung hòa điện với 0,6 mol Na
+
:
n(Cl

-
) = n(Na
+
) = 0,6 (mol)
→ V(HCl) =
0,6
0,15( )
4
lit
=

VÍ DỤ 15: (TSðH A 2008): Hấp thụ hồn tồn 4,48 lit CO
2
(đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp
gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)
2
0,2M sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 9,85g B. 11,82g C. 17,73g D. 19,7g
HƯỚNG DẪN GIẢI
2
2
-
CO
NaOH
Ba(OH)
OH
4,48
n = 0,2(mol)
22,4
n = 0,5.0,1 = 0,05 (mol)

n = 0,5.0,2 = 0,1 (mol)
n = 0,05 + 0,2 = 0,25 (mol)
=

PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -6-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
Ta có:
-
2
OH
CO
n
0,25
1 1,25 2
n 0,2
< = = <
→ tạo 2 muối
CO
2
+ OH
-
HCO
3
-
CO
3
2-
x (mol)

y (mol)

Bảo tồn ngun tố Cacbon: x + y = 0,2
Bảo tồn điện tích âm: x + 2y = 0,25
Giải hệ pt trên được: x = 0,15 và y = 0,05
Phản ứng tạo kết tủa: Ba
2+
+ CO
3
2-
→ BaCO
3

Số mol Ba
2+
(0,1 mol) > số mol CO
3
2-
(0,05 mol) → n(BaCO
3
) = n(CO
3
2-
) = 0,05 mol → m(BaCO
3
)
= 0,05.197 = 9,85(g)
→ ðáp án A.
VÍ DỤ 16: Hòa tan hồn tồn 15,6gam hỗn hợp gồm Al và Al
2

O
3
trong 500 ml dung dịch NaOH 1M
thu được 6,72 lit H
2
(đktc) và dung dịch X. Thể tích HCl 2M tối thiểu cần cho vào để thu lượng kết tủa
lớn nhất là:
A. 0,175 lit B. 0,25lit C. 0,35lit D. 0,52lit
HƯỚNG DẪN GIẢI
Dung dịch X chứa các ion Na
+
, AlO
2
-
, OH
-
dư(nếu có)
Áp dụng ðLBT điện tích:
- - +
2
AlO OH Na
n + n = n
= 0,5
Khi cho HCl vào dung dịch X:
H + + OH- → H
2
O (1)
+ -
2 2 3
H + AlO + H O Al(OH)

→ ↓
(2)
Al(OH)
3
+ 3H
+
→ Al
3+
+ 3H
2
O (3)
ðể thu kết tủa lớn nhất thì (3) khơng xảy ra
+ - -
2
H AlO OH
n = n + n = 0,5

→ V
HCl
=
0,5
0,25( )
2
lit
=
→ ðáp án B
VÍ DỤ 17: Dung dịch X gồm 6 ion : 0,15 mol Na
+
, 0,10 mol Ba
2+

, 0,05 mol Al
3+
, Cl

, Br

và I

.
Thêm từ từ dung dịch AgNO
3
2M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì thể tích
dung dịch AgNO
3
đã sử dụng là:
A. 150 ml. B. 300 ml. C. 250 ml. D. 500 ml.
HƯỚNG DẪN GIẢI




− −

→ ↓
→ ↓
+
+
KÕt tđa lín nhÊt
Ag + Cl AgCl (1)


c¸c
Ag +
ion Cl , Br vµ I ®·
Br AgBr (2)

kÕt tđa

ho

µn toµn


→ ↓
+
Ag + I AgI (3)

PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -7-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
− − −
− − −
= + +
+ + = =
⇒ =
⇒ = = =
+
+
3
Ag Cl Br I

Cl Br I
Ag
AgNO
Theo (1), (2), (3) : n n n n (1)
Theo BT§T : n n n 1.0,15 + 2.0,1 + 3.0,05 0
,5 mol (2)
Tõ (*), (**) n 0,5 mol
0,5
V 0,25 lÝt 250 ml
2

→ ðáp án C
VÍ DỤ 18: Có 500 ml dung dịch X chứa Na
+
, NH
4
+
, CO
3
2−
, SO
4
2−
. Tiến hành các thí nghiệm :
- Lấy 100 ml X cho tác dụng với HCl dư được 2,24 lít CO
2
(đktc).
- Cho 100 ml X tác dụng với lượng dư BaCl
2
thu được 43 gam


.
- Lấy 100 ml X cho tác dụng với dung dịch NaOH dư được 4,48 lít khí (đktc).
Khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X là:
A. 43,1 gam. B. 86,2 gam C. 119,0 gam. D. 50,8 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI



→ ↑
→ ↓
→ ↓
2 +
3 2 2
2+ 2
3 3
2+ 2
4 4
C¸c ph¶n øng : CO + 2H H O + CO
(1)
Ba + CO BaC
O (2)
Ba + SO BaS
O (3)

− +
→ ↑
4 3 2
OH + NH NH + H O (4)


− +

= = = = = =
= ⇒ = = =

2
2 3
3 4
2
3 4 4
4
CO NH
CO NH
BaCO BaSO BaSO
SO
Trong 100 ml X :
2,24 4,48
n n 0,1 mol ;n n 0,2 mol
22,4 22,4
43 197.0,1
m +m 43 n n 0,1
233

− − + − − +
− − +
+ = ⇒ = +
⇒ = + =
= + +
=



2 2 + + 2 2
3 4 4 3 4 4
+
2 2 +
3 4 4
CO SO NH Na Na CO SO NH
Na
mi
CO SO NH Na
Theo BT§T :
2n 2n n + n n 2n 2n n
n 2.0,1 2.0,1 0,2 0,2 mol
Khèi l−ỵng mi cã trong 500 ml dung dÞch X :
m m m m + m
5(0,1.60 + 0,1.96 + 0,2
⇒ =
mi
.18 + 0,2.23)
m 119,0 gam

→ ðáp án C
VÍ DỤ 19: Hòa tan hồn tồn 15,95 gam hỗn hợp Ag, Zn và Al bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng thu
được 7,84 lít khí SO
2
(sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được

khối lượng muối khan là:
A. 150,35 gam. B. 116,75 gam. C. 83,15 gam. D. 49,55 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -8-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
( (
− −

⇒ = = = × =
=
⇒ =

2 2
4 4
+6 +4
®iƯn tÝch d−¬ng (cation) e nh−êng e nhËn
SO mi) SO mi)
Qu¸ trinh nhËn electron : S + 2e S
7,84
n n n 2 0,7 mol
22,4
Dung dÞch thu ®−ỵc chØ cã mi sunfat
Theo BT§T : 2n 0,7 n 0,35 mol
m
(

= = =
2

4
kim lo¹i
mi khan
SO mi)
m + m 15,95 + 0,35.96 49,55 g

→ ðáp án D
VÍ DỤ 20: Hồ tan hồn tồn 12,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO
3
dư, kết thúc
thí nghiệm thu được hỗn hợp khí gồm 0,1 mol NO và 0,2 mol NO
2
. Khối lượng muối nitrat (khơng có
NH
4
NO
3
) tạo thành trong dung dịch là:
A. 43,0 gam. B. 30,6 gam. C. 55,4 gam. D. 39,9 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
(

→ →
⇒ = = = =
=
3
+5 +2 +5 +4
®iƯn tÝch d−¬ng (cation) e nh−êng e nhËn
NO mi)
C¸c qu¸ trinh nhËn electron :

N + 3e N ; N + 1e N
n n n 0,1.3 + 0,2.1 0,5 mol
Dung dÞch thu ®−ỵc chØ cã mi nitrat
Theo BT§T : n 0
(

⇒ = = =
3
kim lo¹i
mi nitrat
NO mi)
,5 mol
m m + m 12,0 + 0,5.62 43,0 gam

→ ðáp án A
VÍ DỤ 21: (ðH B 2013): Dung dịch X chứa 0,12 mol Na
+
; x mol
2-
4
SO
; 0,12 mol
-
Cl
và 0,05 mol
+
4
NH
. Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)
2

0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, lọc bỏ kết
tủa, thu được dung dịch Y. Cơ cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,190 B. 7,020 C. 7,875 D. 7,705
HƯỚNG DẪN GIẢI
• Bảo tồn điện tích trong dd X: 0,12.1 + 0,05.1 = 0,12.1 + 2x → x = 0,025
2+ -
Ba OH
n = 0,03 (mol); n 0,06 (mol)

Ba
2+
+ SO
4
2-

→
BaSO
4

0,025 ← 0,025
NH
4
+
+ OH
-

→
NH
3
+ H

2
O
0,05 → 0,05
• Dung dịch Y gồm : Ba
2+
dư (0,005 mol), Na
+
(0,12 mol), Cl
-
(0,12 mol) và OH
-
dư (0,01 mol )
Kh
ối lượng chất rắn bằng tổng khối lượng các ion:
→ m
Y
= 0,005.137 + 0,12.23 + 0,12.35.5 + 0,01.17 = 7,875 (gam)
 ðÁP ÁN C
VÍ DỤ 22: (ðH A 2010): Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na
+
; 0,02 mol
2
4
SO

và x mol OH
-
. Dung
dịch Y có chứa
4 3

ClO , NO
− −
và y mol H
+
; tổng số mol
4
ClO


3
NO

là 0,04. Trộn X và Y được 100
ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H
2
O) là:
A. 1 B. 2 C. 12 D. 13
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -9-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
HƯỚNG DẪN GIẢI
• Áp dụng định luật bảo tồn điện tích cho dung dịch X:
0,07 = 0,02.2 + x → x = 0,03
• Áp dụng định luật bảo tồn điện tích cho dung dịch Y: y = 0,04
• Trộn X và Y xảy ra phản ứng:
H
+
+ OH
-

→ H
2
O
0,03 0,03 mol

H dư
n
+
= 0,01 mol
→ [H
+
] dư =
0,01
0,1
0,1
= M = 10
-1
M → pH = 1


 ðÁP ÁN A

BÀI TẬP TỰ LÀM
BÀI 1: Lập biểu thức liên hệ giữa a,b,c,d trong dung dịch chứa amol Na
+
, b mol Ca
2+
, c mol Cl
-
và d

mol SO
4
2-
là:
A. a + 2b = c + 2d B. a + 2b = c + d
C. a + b = c + d D. 2a + b = 2c + d
BÀI 2: Dung dịch Y chứa 0,1 mol Ca
2+
, 0,3 mol Mg
2+
, 0,4 mol Cl
-
, y mol HCO
3
-
. Khi cơ cạn dung
dịch Y thì khối lượng muối khan thu được là:
A. 37,4g B. 49,8g C. 25,4g D. 30,5g
BÀI 3: Cho m gam hỗn hợp Cu, Zn, Mg tác dụng hồn tồn với dung dịch HNO
3
lỗng dư. Cơ cạn cẩn
thận dung dịch thu được sau phản ứng thu được (m + 62)g muối khan. Nung hỗn hợp muối khan trên
đến khối lượng khơng đổi thu được chất có khối lượng là:
A. (m + 4)g B. (m + 8)g C. (m + 16)g D. (m + 32)g
BÀI 4: Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu
được 39,4g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cơ cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối clorua khan ?
A. 2,66g B. 22,6g C. 26,6g D. 6,26g
BÀI 5: Trộn dung dịch chứa Ba
2+
; 0,06 mol OH

-
và 0,02 mol Na
+
với dung dịch chứa 0,04 mol HCO
3
-
;
0,03 mol CO
3
2-
và Na
+
. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là:
A. 3,94g B. 5,91g C. 7,88g D. 1,71g
BÀI 6: Trộn 100ml dung dịch AlCl
3
1M với 200ml dung dịch NaOH 1,8M đến khi phản ứng hồn
tồn thì lượng kết tủa thu được là:
A. 3,12g B. 6,24g C. 1,06g D. 2,08g
BÀI 7: Dung dịch B chứa 3 ion K
+
; Na
+
; PO
4
3-
. 1 lit dung dịch B tác dụng với dd CaCl
2
dư thu được
31g kết tủa. Mặt khác nếu cơ cạn 1 lit dung dịch B thu được 37,6 gam chất rắn. Nồng độ của 3 ion K

+
;
Na
+
; PO
4
3-
lần lượt là:
A. 0,3M; 0,3M; 0,6M B. 0,1M; 0,1M; 0,2M
C. 0,3M; 0,3M; 0,2M D. 0,3M; 0,2M; 0,2M
BÀI 8: ðể hòa tan hồn tồn 20g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
cần vừa đủ 700 ml dung dịch
HCl 1M thu được dung dịch X và 3,36 lit H
2
(đktc). Cho NaOH dư vào dung dịch X rồi lấy tồn bộ kết
tủa thu được đem nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thì lượng chất rắn thu được là:
A. 8g B. 16g C. 24g D. 32g
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -10-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
BÀI 9: Hòa tan hồn tồn 15,95gam hỗn hợp Ag, Zn, Al bằng dung dịch H
2

SO
4
đặc, nóng thu được
7,84 lit khí SO
2
(sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối
lượng muối khan là:
A. 150,35g B. 83,15g C. 116,75g D. 49,55g
BÀI 10: Hòa tan hồn tồn 12g hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO
3
dư, kết thúc thí
nghiệm thu được hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và 0,2 mol NO
2
. Khối lượng muối nitrat (khơng có
NH
4
NO
3
) tạo thành trong dung dịch là:
A. 43g B. 30,6g C. 55,4g D. 39,9g

×