Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Hóa 10 - 11 - 12 Giải hóa bằng phương pháp bảo toàn electron

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (650 KB, 20 trang )

PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -1-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:



I- PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Nội dung phương pháp
 Khi có nhiều chất oxi hóa, nhiều chất khử tham gia phản ứng (có thể cùng 1 giai đoạn hoặc
qua nhiều giai đoạn) thì tổng số mol electron mà các chất khử cho phải bằng tổng số mol electron mà
các chất oxi hóa nhận:
e cho e nhận
=
∑ ∑

 ðiều quan trọng nhất là xác định đúng trạng thái đầu và trạng thái cuối cùng của các chất oxi
hóa và chất khử (trước và sau q trình phản ứng), khơng cần tới các phương trình phản ứng trung
gian.
 Viết các q trình oxi hóa ( cho electron) và q trình khử (nhận electron) tùy vào u cầu
của bài tốn và sử dụng các bán phản ứng electron hoặc phương pháp ion electron.
Tìm được
e cho


e nhận

sau đó áp dụng định luật bảo tồn electron.
2. Phạm vi áp dụng và một số chú ý
a/ Phạm vi áp dụng: Phương pháp bảo tồn electron cho phép giải rất nhanh nhiều bài tốn
trong đó có nhiều chất oxi hóa và chất khử tham gia vì theo phương pháp này chúng ta khơng cần viết


các phương trình phản ứng và dĩ nhiên chúng ta khơng cần cân bằng phương trình phản ứng
b/ Một số chú ý khi giải tốn
 Cần xác định đúng trạng thái oxi hóa của các chất (ngun tố), đặc biệt đối với Fe:
+ Nếu dùng Fe dư → muối Fe
2+

+ Thể tích dung dịch HNO
3
( hoặc H
2
SO
4
đặc nóng) cần dùng là nhỏ nhất → muối Fe
2+

 ðể xác định đúng số mol axit HNO
3
(hoặc H
2
SO
4
) phản ứng chúng ta nên sùng phương pháp bảo
tồn ngun tố đối với N hoặc S
3. Các bước giải
 Xác định chất khử ( cho electron) và chất oxi hóa (nhận electron) ở giai đoạn đầu và giai đoạn cuối(
bỏ qua các giai đoạn trung gian)
 Viết các q trình khử và q trình oxi hóa( có thể theo phương pháp thăng bằng electron hoặc ion
electron)
Tìm
e cho



e nhận


 Áp dụng ðLBT electron





PHƯƠNG PHÁP BẢO TỒN ELECTRON


PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -2-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG
BÀI 1: Hòa tan 5,4g Al bằng một lượng dung dịch H
2
SO
4
lỗng (dư). Sau phản ứng thu được V lit khí
H
2
(đktc). Tính giá trị của V:
A. 4,48 lit B. 3,36 lit C. 2,24 lit D. 6,72 lit
HƯỚNG DẪN GIẢI
+ Các em có thể viết phương trình sau đó tính tốn

+ Dùng phương pháp bảo tồn electron
Al
→
Al
3+
+ 3e
5,4
0,2( )
27
mol
=
→ 0,6 (mol)
2H
+
+ 2e
→
H
2

2x ← x (mol)
Bảo tồn electron:
e cho e nhận
=
∑ ∑

→ 2x = 0,6 → x = 0,3 → V(H
2
) = 0,3.22,4 = 6,72 (lit)
→ Chọn D
BÀI 2: Cho 5,6 g Fe tác dụng với H

2
SO
4
đặc, nóng, dư thu được bao nhiêu lit khí SO
2
(đktc):
A. 2,24lit B. 3,36lit C. 4,48lit D. 5,6lit
HƯỚNG DẪN GIẢI
Fe
5,6
n = 0,1( )
56
mol
=
Fe
→
Fe
3+
+ 3e S
+6
+ 2e
→
S
+4

0,1 mol → 0,3(mol) 2x ← x


e cho e nhận
=

∑ ∑
→ 2x = 0,3 → x = 0,15 → V(SO
2
) = 0,15.22,4 = 3,36 (lit)
→ Chọn B
BÀI 3: Cho 8,3 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc dư thu được
6,72 lit khí SO
2
(đktc). Khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu:
A. 2,7g; 5,6g B. 5,4g; 4,8g C. 9,8g; 3,6g D. 1,35g; 2,4g
HƯỚNG DẪN GIẢI
2
SO
6,72
n = 0,3( )
22,4
mol
=

Al
→
Al
3+
+ 3e Mg
→
Mg

2+
+ 2e
x → 3x y → 2y

e cho
3 2
x y
= +


+6 +4
2
S + 2e S(SO )
0,6 0,3 (mol)




e cho e nhận
=
∑ ∑
→ 3x + 2y = 0,6 (1)
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -3-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
Theo đề bài: 27x + 56y = 8,3 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) → x = y = 0,1 (mol)
m
Al

= 0,1.27 = 2,7 (g)
m
Fe
= 0,1.56 = 5,6 (g)
→ ðáp án A
BÀI 4: Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO
3
và H
2
SO
4

đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO
2
, NO, NO
2
, N
2
O. Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong X lần
lượt là:
A. 63% và 37%. B. 36% và 64%. C. 50% và 50%. D. 46% và 54%.
HƯỚNG DẪN GIẢI
ðặt n
Mg
= x mol ; n
Al
= y mol. Ta có:
24x + 27y = 15. (1)
Q trình oxi hóa:
Mg → Mg

2+
+ 2e Al → Al
3+
+ 3e
x 2x y 3y
⇒ Tổng số mol e nhường bằng (2x + 3y).
Q trình khử:
N
+5
+ 3e → N
+2
2N
+5
+ 2
×
4e

2N
+1

0,3 0,1 0,8 0,2
N
+5
+ 1e

N
+4
S
+6
+ 2e


S
+4

0,1 0,1 0,2 0,1
⇒ Tổng số mol e nhận bằng 1,4 mol.
Theo định luật bảo tồn electron:
2x + 3y = 1,4 (2)
Giải hệ (1), (2) ta được: x = 0,4 mol ; y = 0,2 mol.

27 0,2
%Al 100% 36%.
15
×
= × =
%Mg = 100% − 36% = 64%.
→ ðáp án B

BÀI 5
: Cho 1,92g Cu

a tan v

a
đủ
trong HNO
3
thu
đượ
c V lit NO(

đ
ktc). Th
ể tí
ch V

kh

i l
ượ
ng
HNO
3

đã phả
n

ng:

A
. 0,048lit; 5,84g
B
. 0,224lit; 5,84g
C
. 0,112lit; 10,42g
D
. 1,12lit; 2,92g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Theo ph
ươ
ng

phá
p
bả
o
tồ
n electron:
Cu

Cu
2+
+ 2e
0,03 mol 0,03 0,06 mol
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -4-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
+5 +2
N + 3e N(NO)
0,02 0,06 0,02 (mol)

← →

V(NO) = 0,02.22,4 = 0,448 (lit)
Các em chú ý là axit HNO
3
tham gia phản ứng cần dùng để tạo muối Cu(NO
3
)
2
và tạo sản phẩm khử

NO nên:
nHNO
3
= n(NO
3
-
tạo muối) + n(NO) = 0,03.2 + 0,02 = 0,08 (mol) [ Vì sao?]
→ m(HNO
3
) = 0,08.63 = 5,84 (g)
→ Chọn A
BÀI 6: Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H
2
SO
4
đậm đặc thấy có 49 gam H
2
SO
4
tham
gia phản ứng tạo muối MgSO
4
, H
2
O và sản phẩm khử X. X là:
A. SO
2
B. S C. H
2
S D. SO

2
,H
2
S
HƯỚNG DẪN GIẢI
Dung dịch H
2
SO
4
đậm đặc vừa là chất oxi hóa vừa là mơi trường. Gọi a là số oxi hóa của S trong X:
Mg → Mg
2+
+ 2e
0,4 mol → 0,4 0,8
+6 a
S + (6-a)e S
0,1 0,1(6-a)



Tổng số mol H
2
SO
4
đã dùng:
49
0,5( )
98
mol
=


Số mol H
2
SO
4
đã dùng để tạo muối bằng số mol Mg = 0,4 mol
Số mol H
2
SO
4
đã dùng để oxi hóa Mg là: 0,5 – 0,4 = 0,1 (mol)
Ta có: 0,1(6 – a) = 0,8 → a = - 2 → H
2
S
→ Chọn C
BÀI 7: (ðTS A 2007): Hòa tan hồn tồn 12g hỗn hợp Fe, Cu( tỷ lệ mol 1:1) bằng axit HNO
3
, thu
được V lit( đktc) hỗn hợp khí X( gồm NO và NO
2
) và dung dịch Y( chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỷ
khối của X đối với H
2
bằng 19. Giá trị của V là:
A. 4,48lit B. 5,6 lit C. 3,36lit D. 2,24lit
HƯỚNG DẪN GIẢI
Dựa vào phương pháp đường chéo:
(46)
(30)
38

8
8
NO
2
NO
2
NO
NO
n
8
1
n 8
⇒ = =

Gọi số mol mỗi kim loại là y ta có:
56y + 64y = 12 → y = 0,1
Fe → Fe
3+
+ 3e
0,1 0,3
Cu → Cu
2+
+ 2e
0,1 0,2
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -5-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
+5 +2
+5 +4

2
N + 3e N(NO)
3x x
N + 1e N(NO )
x x





→ 4x = 0,5 → x = 0,125 (mol) → V(khí) = 0,125.2.22,4 = 5,6 (lit)
→ Chọn B
BÀI 8: Có 3,04g hỗn hợp Fe và Cu hòa tan hết trong dung dịch HNO
3
tạo thành 0,08 mol hỗn hợp NO
và NO
2

M 42
=
. Hãy xác định thành phần % hỗn hợp kim loại ban đầu.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nếu các em viết phương trình phản ứng:
Fe + HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ NO + H

2
O
Fe + HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ NO
2
+ H
2
O
Cu + HNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ NO + H
2
O
Cu + HNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ NO
2

+ H
2
O
Sau đó đặt ẩn dựa vào phương trình thì có lẽ khơng biết có giải được khơng ?
Ta giải theo phương pháp bảo tồn electron:
Phương pháp đường chéo:
(46)
(30)
42
1
2
4
NO
2
NO
2
NO
NO
n
12
3
n 4
⇒ = =

Mà n(NO) + n(NO
2
) = 0,08
→ n(NO) = 0,02 mol và n(NO
2
) = 0,06 mol

a Fe → Fe
3+
+ 3e
b Cu → Cu
2+
+ 2e
0,02 N
+5
+ 3e → N
+2

0,06 N
+5
+ 1e → N
+4

Theo
e cho e nhận
=
∑ ∑
→ 3a + 2b = 0,02.3 + 0,06 = 0,12
Khối lượng kim loại: 56a + 64b = 3,04
→ a = 0,02 → m
Fe
= 0,02.56 = 1,12 g → 36,84%
→ b = 0,03 → m
Cu
= 0,03.64 = 1,92 g → 63,16%
BÀI 9: Oxi hóa hồn tồn 0,728 gam bột Fe ta thu được 1,016 gam hỗn hợp hai oxit sắt (hỗn hợp A).1.
Hòa tan hỗn hợp A bằng dung dịch axit nitric lỗng dư. Tính thể tích khí NO duy nhất bay ra (ở đktc).

A. 2,24 ml. B. 22,4 ml. C. 33,6 ml. D. 44,8 ml.
2. Cũng hỗn hợp A trên trộn với 5,4 gam bột Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhơm (hiệu suất 100%).
Hòa tan hỗn hợp thu được sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư. Tính thể tích bay ra (ở đktc).
A. 6,608 lít. B. 0,6608 lít. C. 3,304 lít. D. 33,04. lít
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -6-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
HƯỚNG DẪN GIẢI
1. Các phản ứng có thể có:
2Fe + O
2

o
t
→
2FeO (1)
2Fe + 1,5O
2

o
t
→
Fe
2
O
3
(2)
3Fe + 2O
2


o
t
→
Fe
3
O
4
(3)
Các phản ứng hòa tan có thể có:
3FeO + 10HNO
3
→ 3Fe(NO
3
)
3
+ NO

+ 5H
2
O (4)
Fe
2
O
3
+ 6HNO
3
→ 2Fe(NO
3
)

3
+ 3H
2
O (5)
3Fe
3
O
4
+ 28HNO
3
→ 9Fe(NO
3
)
3
+ NO

+ 14H
2
O (6)
Ta nhận thấy tất cả Fe từ Fe
0
bị oxi hóa thành Fe
+3
, còn N
+5
bị khử thành N
+2
, O
2
0

bị khử thành
2O
−2
nên phương trình bảo tồn electron là:

0,728
3n 0,009 4 3 0,039
56
+ × = × = mol.
trong
đ
ó,
n
là s

mol NO thốt ra. Ta d

dàng rút ra
n = 0,001 mol;
V
NO
= 0,001×22,4 = 0,0224 lít = 22,4 ml.

→→

ðáp án B
2.
Các ph

n


ng có th

có:
2Al + 3FeO
o
t
→
3Fe + Al
2
O
3
(7)
2Al + Fe
2
O
3

o
t
→
2Fe + Al
2
O
3
(8)
8Al + 3Fe
3
O
4


o
t
→
9Fe + 4Al
2
O
3
(9)
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2

(10)
2Al + 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2

(11)
Xét các ph

n

ng (1, 2, 3, 7, 8, 9, 10, 11) ta th

y Fe
0
cu


i cùng thành Fe
+2
, Al
0
thành Al
+3
, O
2
0

thành 2O
−2
và 2H
+
thành H
2
nên ta có ph
ươ
ng trình b

o tồn electron nh
ư
sau:

5,4 3
0,013 2 0,009 4 n 2
27
×
× + = × + ×


Fe
0
→ Fe
+2
Al
0
→ Al
+3
O
2
0
→ 2O
−2
2H
+
→ H
2


n = 0,295 mol


2
H
V 0,295 22,4 6,608
= × = lít.

→→


ðáp án A
Nhận xét: Trong bài tốn trên các bạn khơng cần phải băn khoăn là tạo thành hai oxit sắt (hỗn
h
ợp A) gồm những oxit nào và cũng khơng cần phải cân bằng 11 phương trình như trên mà chỉ cần
quan tâm t
ới trạng thái đầu và trạng thái cuối của các chất oxi hóa và chất khử rồi áp dụng luật bảo
tồn electron để tính lược bớt được các giai đoạn trung gian ta sẽ tính nhẩm nhanh được bài tốn.
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -7-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
BÀI 10: (TSðH B 2007)
: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan
hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO
3
( dư), thốt ra 0,56 lit (ở đktc) NO( là sản phẩm khử duy nhất).
Giá trị của m là:
A. 2,52 B. 2,22 C. 2,62 D. 2,32
HƯỚNG DẪN GIẢI
NO
Fe
0,56
n = 0,025( )
22,4
m
n = ( )
56
mol
mol
=


Dựa vào định luật bảo tồn khối lượng, ta có:
m
O
= 3 – m(g) →
O
3-m
n = ( )
16
mol

3+
Fe Fe + 3e
m 3m

56 56



2-
5 2
O + 2e O
3-m 2(3-m)

16 16
N + 3e N
0,075 0,025
+ +






ta có:
3m
56
= 0,075 +
2(3-m)
16
→ m = 2,52 → Chọn A
BÀI 11: (TSðH A 2008)
: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
phản ứng hết với
dung dịch HNO
3
lỗng(dư), thu được 1,344 lit (ở đktc) NO( là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch
X. Cơ cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 49,09 B. 34,36 C. 35,50 D. 38,72
HƯỚNG DẪN GIẢI
NO
Fe
1,344
n = 0,06( )

22,4
m
n = ( )
56
mol
mol
=

Dựa vào định luật bảo tồn khối lượng, ta có:
m
O
= 11,36 – m(g) →
O
11,36-m
n = ( )
16
mol

PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -8-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
3+
Fe Fe + 3e
m 3m

56 56




2-
5 2
O + 2e
O
11,36-m 2(11,36-m)

16 16
N + 3e N
0,18 0,06
+ +





ta có:
3m
56
= 0,18 +
2(11,36-m)
16
→ m = 8,96
m
muối
= m
Fe
+ m
NO3
-


= 8,96 + 62.3n
Fe
= 8,96 + 62.3.
8,96
56
= 38,72gam → Chọn D
BÀI 12: ðể a gam bột sắt ngồi khơng khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối
lượng là 75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H
2
SO
4

đậm đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO
2
(đktc). Khối lượng a gam là:
A. 56 gam. B. 11,2 gam. C. 22,4 gam. D. 25,3 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Số mol Fe ban đầu trong a gam:
Fe
a
n
56

= mol.
S

mol O
2
tham gia ph

n

ng:
2
O
75,2 a
n
32

= mol.
Q trình oxi hóa:
3
Fe Fe 3e
a 3a
mol mol
56 56
+
→ +
(1)
S

mol e nh
ườ

ng:
e
3a
n mol
56
=

Q trình kh

: O
2
+ 4e

2O
−2
(2)
SO
4
2−
+ 4H
+
+ 2e
→
SO
2
+ 2H
2
O (3)
T


(2), (3)


cho 2 2
e O SO
n 4n 2n
= +

75,2 a 3a
4 2 0,3
32 56

= × + × =
⇒ a = 56 gam → ðáp án A
BÀI 13: Cho tan hồn tồn 58g hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO
3
2M thu được 0,15
mol NO, 0,05mol N
2
O và dung dịch D. Cơ cạn dung dịch D, khối lượng muối khan thu được là:
A. 120,4g B. 89,8g C. 116,9g D. 90,3g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Áp dụng phương pháp bảo tồn electron:
+ Chất khử :
Fe → Fe
3+
+ 3e
x 3x
Cu
→ Cu

2+
+ 2e
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -9-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
y 2y
Ag → Ag
+1
+1e
z z
+ Chất oxi hóa:
N
+5
+ 3e → N
+2
(NO)
0,45 ← 0,15
N
+5
+ 4e → N
+1
(N
2
O)
0,4 ← 0,1 0,05
Ta có các phương trình:
56x + 64y + 108z = 58 (1)
3x + 2y + z = 0,85 (2)
Muối thu được gồm: Fe(NO

3
)
3
+ Cu(NO
3
)
2
+ AgNO
3
= 242x + 188y + 170z
Các em dùng phương pháp ghép ẩn số bằng cách nhân (2) với 62 rồi cộng (1) ta được :
m = 242x + 188y + 170z = 116,9 (g)
→ Chọn C
ðể làm được bài này ngồi kiến thức hóa học thì các em phải biết tính tốn một cách nhanh và vững
vàng mới làm tốt được.
Chú ý: Bài tốn này có một cách giải nhanh thật tuyệt vời ( chỉ mất 1 phút nếu các em làm
quen)
m(muối) = m(kim loại) + m(NO
3
-
)
mà n(NO
3
-) = 3n(NO) + 8n(N
2
O) = 3.0,15 + 8.0,05 = 0,85 (mol) [Vì sao?]
m(muối) = 58 + 0,85.62 = 116,9(g)
Hoặc nhẩm nhanh:
m(muối) = 58 + 62(3.0,15 + 8.0,05) = 116,9 (g)
BÀI 14: Hòa tan hết 16,3 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H

2
SO
4
đặc, nóng
thu được 0,55 mol SO
2
. Cơ cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là:
A. 51,8g B. 55,2g C. 69,1g D. 82,9g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Áp dụng phương pháp bảo tồn electron:
+ Chất khử :
Mg → Mg
2+
+ 2e
x 2x
Al → Al
3+
+ 3e
y 3y
Fe → Fe
3+
+3e
z 3z
+ Chất oxi hóa:
S
+6
+ 2e → S
+4

1,1 ← 0,55

Ta có các phương trình:
24x + 27y + 56z = 16,3 (1)
2x + 3y + 3z = 1,1 (2)
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -10-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
Muối thu được gồm: MgSO
4
, Al
2
(SO
4
)
3
và Fe
2
(SO
4
)
3
= 120x + 171y + 200z
Các em dùng phương pháp ghép ẩn số bằng cách nhân (1) với 48 rồi cộng (2) ta được :
m = 69,1 (g)
→ Chọn C
Nhẩm nhanh: n(SO
4
2-
) = n(SO
2

) = 0,55 (mol) [Vì sao?]
m(muối) = 16,3 + 0,55.96 = 69,1 (g)
BÀI 15: Cho 18,4 g hỗn hợp kim loại A,B tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HNO
3
đặc và H
2
SO
4

đặc, nóng thấy thốt ra 0,2 mol NO và 0,3 mol SO
2
. Cơ cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất
rắn thu được là:
A. 42,2g B. 63,3g C. 79,6g D. 84,4g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Trong bài tốn này ta chưa biết A,B có hóa trị mấy và khối lượng ngun tử là bao nhiêu thì
làm sao viết phương trình và đặt ẩn → gặp khó khăn trong việc đặt ẩn, giải hệ phương trình.
Nhưng ta có thể giải dễ dàng một cách tuyệt vời như thế này:
Muối thu được chính là nitrat và sunfat
m = 18,4 + 0,3*96 + 3.0,2*62 = 84,4 (g) [Vì sao?]
→ Chọn D
Qua 3 bài tập trên các em thấy rằng “ có những cách giải bài tập hóa học rất nhanh” tuy nhiên để làm
được điều đó thì các em phải thật sự nổ lực nhiều.
BÀI 16: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO
3
thu được hỗn hợp
khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO
2
. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch.
A. 10,08 gam. B. 6,59 gam. C. 5,69 gam. D. 5,96 gam.

HƯỚNG DẪN GIẢI
Cách 1: ðặt x, y, z lần lượt là số mol Cu, Mg, Al.
Nhường e: Cu →
2
Cu
+
+ 2e Mg →
2
Mg
+
+ 2e Al →
3
Al
+
+ 3e
x → x → 2x y → y → 2y z → z → 3z
Thu e:
5
N
+
+ 3e →
2
N
+
(NO)
5
N
+
+ 1e →
4

N
+
(NO
2
)
0,03 ← 0,01 0,04 ← 0,04
Ta có: 2x + 2y + 3z = 0,03 + 0,04 = 0,07
và 0,07 cũng chính là số mol NO
3


Khối lượng muối nitrat là:
1,35 + 62×0,07 = 5,69 gam.

→→
→ ðáp án C
Cách 2:
Nhận định mới: Khi cho kim loại hoặc hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch axit HNO
3
tạo
hỗn hợp 2 khí NO và NO
2
thì

3 2
HNO NO NO
n 2n 4n
= +

3

HNO
n 2 0,04 4 0,01 0,12
= × + × = mol
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -11-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:

2
H O
n 0,06
=
mol
Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng:

3 2 2
KL HNO mi NO NO H O
m m m m m m+ = + + +

1,35 + 0,12×63 = m
muối
+ 0,01×30 + 0,04×46 + 0,06×18
⇒ m
muối
= 5,69 gam.

BÀI 17: Hòa tan hồn tồn 19,2g Cu bằng dung dịch HNO
3
, tồn bộ lượng khí NO (sản phẩm khử duy
nhất) thu được đem oxi hóa thành NO

2
rồi chuyển hết thành HNO
3
. Thể tích Oxi (đktc) đã tham gia
phản ứng vào q trình trên là:
A. 2,24lit B. 4,48lit C. 3,36lit D. 6,72lit
HƯỚNG DẪN GIẢI
Cách 1: Giải thơng thường
Cu
19,2
n = =0,3(mol)
64

3Cu + 8HNO
3
→ 3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H
2
O
0,3 → 0,2(mol)
2NO + O
2
→ 2NO
2
0,2 → 0,1 → 0,2
4NO
2

+ O
2
+ 2H
2
O → 4HNO
3

0,2 → 0,05
2
O
n = 0,1 + 0,05 = 0,15 (mol)
→ V = 0,15.22,4 = 3,36 (lit) → ðáp án C
Cách 2: Áp dụng phương pháp bảo tồn electron
Xét tồn bộ q trình thì:
+ Nitơ coi như khơng có sự thay đổi số oxi hóa ( HNO
3

ban đầu
→ HNO
3

cuối
)
+ Chỉ có Cu và O
2
thay đổi số oxi hóa
Cu → Cu
2+
+ 2e
0,3 0,6

O
2
+ 4e → 2O
2-

0,15 ← 0,6
V(O
2
) = 0,15.22,4 = 3,36 (lit) → ðáp án C
BÀI 18: Trộn 60 gam bột Fe với 30 gam bột lưu huỳnh rồi đun nóng (khơng có khơng khí) thu được
chất rắn A. Hồ tan A bằng dung dịch axit HCl dư được dung dịch B và khí C. ðốt cháy C cần V lít O
2

(đktc). Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn. V có giá trị là
A. 11,2 lít. B. 21 lít. C. 33 lít. D. 49 lít.
HƯỚNG DẪN GIẢI

Fe S
30
n n
32
> = nên Fe d
ư
và S h
ế
t.
Khí C là h

n h


p H
2
S và H
2
.
ðố
t C thu
đượ
c SO
2
và H
2
O. K
ế
t qu

cu

i cùng c

a q trình ph

n

ng là Fe và S nh
ườ
ng e, còn O
2
thu e.
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -12-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
Nhường e: Fe → Fe
2+
+ 2e

60
mol
56

60
2
56
×
mol
S → S
+4
+ 4e

30
mol
32

30
4
32
×
mol
Thu e: G


i s

mol O
2
là x mol.
O
2
+ 4e → 2O
-2

x mol → 4x
Ta có:
60 30
4x 2 4
56 32
= × + ×
gi

i ra x = 1,4732 mol.


2
O
V 22,4 1,4732 33
= × =
lít. (ðáp án C)

BÀI 19: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại R
1

, R
2
có hóa trị x,y khơng đổi( R
1
và R
2
khơng tác dụng với nước
và đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học). Cho hỗn hợp A phản ứng hồn tồn với dung dịch
CuSO
4
dư, lấy Cu thu được cho phản ứng hồn tồn với dung dịch HNO
3
dư thu được 1,12 lit NO duy
nhất( đktc). Nếu cho hỗn hợp A trên phản ứng hồn tồn với HNO
3
thì thu được N
2
với thể tích là:
A. 0,336lit B. 0,2245lit C. 0,448lit D. 0,112lit
HƯỚNG DẪN GIẢI
Trong bài tốn này có 2 thí nghiệm:
TN1: R
1
và R
2
nhường electron cho Cu
2+
để chuyển thành Cu sau đó Cu lại nhường electron cho
+5
N


để thà
nh
+2
N
(Ta xem như R
1
, R
2
trực tiếp tác dụng với HNO
3
) . Số mol electron do R
1
và R
2
nhường ra
là:
+5 +2
N + 3e N
1,12
0,15 0,05
22,4

← =

TN2: R
1
và R
2
trực tiếp nhường electron cho

+5
N
để tạo N
2
. Gọi x là số mol N
2

+5 0
2
2N + 10e N
10x x



Ta
có:
10x = 0,15 → x = 0,015 → V(N
2
) = 0,015.22,4 = 0,336 (lit) → ðáp án B
BÀI 20: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại đứng trước Hiđro trong dãy điện hóa và có hóa trị khơng đổi trong
các hợp chất. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Hòa tan hồn tồn trong dung dịch chứa HCl và H
2
SO
4
lỗng tạo ra 3,36 lit khí H
2

- Phần 2: Tác dụng hồn tồn với dung dịch HNO
3

thu được V lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất)
Biết các khí đều đo ở đktc. Giá trị V là:
A. 2,24lit B. 3,36lit C. 4,48lit D. 6,72lit
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -13-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
HƯỚNG DẪN GIẢI
Vì tổng số mol electron nhường trong hai phần là như nhau, nên số mol electron nhận trong 2 trường
hợp cũng bằng nhau
- Phần 1: 2H
+
+ 2e → H
2

0,03 ← 0,015
- Phần 2: N
+5
+ 3e → N
+2
(NO)
0,03 → 0,01 (mol)
→ V
NO
= 0,1 . 22,4 = 2,24 (lit) → ðáp án A
BÀI 21: Trộn 0,81 gam bột nhơm với bột Fe
2
O
3
và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt

nhơm thu được hỗn hợp A. Hồ tan hồn tồn A trong dung dịch HNO
3
đun nóng thu được V lít khí
NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V là
A. 0,224 lít. B. 0,672 lít. C. 2,24 lít. D. 6,72 lít.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Tóm tắt theo sơ đồ:
o
2 3
t
NO
Fe O
0,81 gam Al V ?
CuO
3
hßa tan hoµn toµn
dung dÞch HNO
hçn hỵp A

+ → → =



Th
ực chất trong bài tốn này chỉ có q trình cho và nhận electron của ngun tử Al và N.
Al
→ Al
+3
+ 3e


0,81
27

0,09 mol
và N
+5
+ 3e

N
+2

0,09 mol

0,03 mol

V
NO
= 0,03
×
22,4 = 0,672 lít.


ðáp án D

Nhận xét:
Ph

n

ng nhi


t nhơm ch
ư
a bi
ế
t là hồn tồn hay khơng hồn tồn do
đ
ó h

n h

p A
khơng xác
đị
nh
đượ
c chính xác g

m nh

ng ch

t nào nên vi

c vi
ế
t ph
ươ
ng trình hóa h


c và cân b

ng
ph
ươ
ng trình ph

c t

p. Khi hòa tan hồn tồn h

n h

p A trong axit HNO
3
thì Al
0
t

o thành Al
+3
,
ngun t

Fe và Cu
đượ
c b

o tồn hóa tr


.
Có b

n s

th

c m

c l
ượ
ng khí NO còn
đượ
c t

o b

i kim lo

i Fe và Cu trong h

n h

p A. Th

c ch

t
l
ượ

ng Al ph

n

ng
đ
ã bù l

i l
ượ
ng Fe và Cu t

o thành.
BÀI 22
: Tr

n 0,54 g b

t Al v

i h

n h

p b

t Fe
2
O
3


CuO r

i ti
ế
n

nh
phả
n

ng nhi

t nhơm trong
đ
i

u ki

n khơng

khơng
khí
m

t th

i gian, thu
đượ
c h


n h

p ch

t r

n X.

a tan
hồ
n
tồ
n X trong
dung
dị
ch HNO
3

đặ
c

ng, d
ư

thì
th
ể tí
ch NO
2

(
sả
n ph

m kh

duy nh

t
ở đ
ktc) thu
đượ
c

:

A.
0,672lit
B.
0,896lit
C.
1,12lit
D
. 1,344lit
HƯỚNG DẪN GIẢI
Gợi ý:
N
ế
u ta
giả

i theo

ch

nh th
ườ
ng
thì sẽ
g

p
khó
kh
ă
n

:
+
Phả
n

ng nhi

t nhơm khơng
hồ
n
tồ
n do
đó sẽ có
nhi


u
sả
n ph

m nên vi
ế
t nhi

u ph
ươ
ng
trì
nh
+ S
ố ẩ
n ta
đặ
t nhi

u trong khi d

ki

n

i
tố
n
í

t

Ta
giả
i thep ph
ươ
ng
phá
p
bả
o
tồ
n electron:
Chỉ có
Al

N(trong HNO
3
)

s

thay
đổ
i s

oxi

a nên:
Al


Al
3+
+ 3e N
+5
+ 1e

N
+4
(NO
2
)
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -14-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
0,02 → 0,06 0,06 → 0,06
→ V(NO
2
) = 0,06.22,4 = 1,344 (lit) → ðáp án D
BÀI 23: Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (n
Al
= n
Fe
) vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu(NO
3
)
2

AgNO

3
. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A gồm 3 kim loại. Hòa tan hồn tồn chất rắn A
vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thốt ra (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn khơng tan B. Nồng
độ C
M
của Cu(NO
3
)
2
và của AgNO
3
lần lượt là
A. 2M và 1M. B. 1M và 2M. C. 0,2M và 0,1M. D. kết quả khác.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Tóm tắt sơ đồ:
Al Fe
8,3 gam hçn hỵp X
(n = n )
Al
Fe



+ 100 ml dung dịch Y
3
3 2
AgNO :x mol
Cu(NO ) :y mol






ChÊt r¾n A
(3 kim lo¹i)

2
HCl d−
1,12 lÝt H
2,8 gam chÊt r¾n kh«ng tan B
+
→
ր
ց

Hướng dẫn giải
Ta có: n
Al
= n
Fe
=
8,3
0,1 mol.
83
=

ðặt
3
AgNO
n x mol

= và
3 2
Cu(NO )
n y mol
=
⇒ X + Y → Chất rắn A gồm 3 kim loại.
⇒ Al hết, Fe chưa phản ứng hoặc còn dư. Hỗn hợp hai muối hết.
Q trình oxi hóa:
Al → Al
3+
+ 3e Fe → Fe
2+
+ 2e
0,1 0,3 0,1 0,2
⇒ Tổng số mol e nhường bằng 0,5 mol.
Q trình khử:
Ag
+
+ 1e → Ag Cu
2+
+ 2e → Cu 2H
+
+ 2e → H
2

x x x y 2y y 0,1 0,05
⇒ Tổng số e mol nhận bằng (x + 2y + 0,1).
Theo định luật bảo tồn electron, ta có phương trình:
x + 2y + 0,1 = 0,5 hay x + 2y = 0,4 (1)
Mặt khác, chất rắn B khơng tan là: Ag: x mol ; Cu: y mol.

⇒ 108x + 64y = 28 (2)
Giải hệ (1), (2) ta được:
x = 0,2 mol ; y = 0,1 mol.
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -15-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:

3
M AgNO
0,2
C
0,1
= = 2M;
3 2
MCu(NO )
0,1
C
0,1
= = 1M.
→ Chọn B
BÀI 24: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H
2
SO
4
đặc nóng (dư) thốt ra 0,112 lit
khí SO
2
(đktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Cơng thức của hợp chất sắt đó là:
A. FeS B.FeS

2
C. Fe
2
O
3
D. Fe
3
O
4

HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta có:
+6 +4
S + 2e S
0,112
0,01 0,005( )
22,4
mol

← =

Số mol hợp chất = số mol electron trao đổi → 1 mol hợp chất chỉ nhường 1mol electron.
Do đó ta chọn Fe
3
O
4
→ Chọn D
BÀI 25: Hòa tan hòan tồn một oxit Fe
x
O

y
bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng(vừa đủ) thu đựợc 2,24 lít
khí SO
2
(đktc) và 120 gam muối. Xác định cơng thức oxit kim loại?
A. FeO B. Fe
3
O
4
C. Fe
2
O
3
D. Khơng xác định được
HƯỚNG DẪN GIẢI
+6 +4
S + 2e S
2,24
0,2 0,1( )
22,4
mol

← =

Nhận xét: số mol oxit Fe
x

O
y
là 0,2 (mol) → n
Fe(FexOy)
= 0,2.x
Ta có:
2 4 3
Fe (SO )
120
n = 0,3( ) ( ) 0,3*2 0,6( )
400
mol n Fe mol
= → = =

Bảo tồn ngun tố Fe: 0,2.x = 0,6 → x = 3 → Fe
3
O
4
→ Chọn B
BÀI 26: Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu vào 2 lít dung dịch HNO
3
phản ứng vừa đủ thu được 1,792 lít khí X
(đktc) gồm N
2
và NO
2
có tỉ khối hơi so với He bằng 9,25. Nồng độ mol/lít HNO
3
trong dung dịch đầu


A. 0,28M. B. 1,4M. C. 1,7M. D. 1,2M.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta có:
(
)
2 2
N NO
X
M M
M 9,25 4 37
2
+
= × = =
là trung bình c
ộng khối lượng phân tử của hai khí N
2
và NO
2
nên:

2 2
X
N NO
n
n n 0,04 mol
2
= = =
và NO
3


+ 10e → N
2
NO
3

+ 1e → NO
2

0,08 ← 0,4 ← 0,04 mol 0,04 ← 0,04 ← 0,04 mol
M → M
n+
+ n.e
0,04 mol
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -16-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:

3
HNO (bÞ khư)
n 0,12 mol.
=
Nhận định mới: Kim loại nhường bao nhiêu electron thì cũng nhận bấy nhiêu gốc NO
3

để tạo
muối.

3
HNO ( ) ( ) ( )

n n.e n.e 0,04 0,4 0,44 mol.
t¹o mi nh−êng nhËn
= = = + =
Do đó:
3
HNO ( )
n 0,44 0,12 0,56 mol
ph¶n øng
= + =

[ ]
3
0,56
HNO 0,28M.
2
= =

→→
→ ðáp án A
BÀI 27 (Cð 2013)
: Cho 7,84 lít h

n h

p khí X (
đ
ktc) g

m Cl
2

và O
2
ph

n

ng v

a
đủ
v

i 11,1 gam
h

n h

p Y g

m Mg và Al, thu
đượ
c 30,1 gam h

n h

p Z. Ph

n tr
ă
m kh


i l
ượ
ng c

a Al trong Y là:
A
. 75,68%.
B
. 24,32%.
C
. 51,35%.
D
. 48,65%.
HƯỚNG DẪN GIẢI
2
pư đủ
2
Cl : x
Mg : a
7,84 (lit) hh X 11,1 (g) hh Y 30,1 (g)
hh Z
O : y Al : b


+ →
 





Theo
ð
L BTKL: m
X
= 30,1 – 11,1 = 19 (g)

L

p h

ph
ươ
ng trình c

a X:
x + y = 0,35 x = 0,2

71x 32y 19y y = 0,15
 

 
+ =
 


L

p h


ph
ươ
ng trình c

a Y:
2a + 3b = 0,2.2 + 0,15.4 (bảo toàn e) a
= 0,35

24a 27b 11,1 b = 0,1
 

 
+ =
 



%Al =
0,1.27
.100% 24,32%
11,1
=
 ðÁP ÁN B

BÀI 28 (Cð 2013)
: Hòa tan h
ế
t 0,2 mol FeO b

ng dung d


ch H
2
SO
4

đặ
c, nóng (d
ư
), thu
đượ
c khí SO
2

(s

n ph

m kh

duy nh

t). H

p th

hồn tồn khí SO
2
sinh ra


trên vào dung d

ch ch

a 0,07 mol KOH
và 0,06 mol NaOH, thu
đượ
c dung d

ch ch

a m gam mu

i. Giá tr

c

a m là
A
. 15,32.
B
. 12,18.
C
. 19,71.
D
. 22,34.
HƯỚNG DẪN GIẢI
{
2 4 đặc,nóng,dư
0,07 mol KOH

H SO
0,06 mol NaOH
2
0,2(mol) FeO SO muối ?
→ →

B

o tồn electron:
2 2
FeO SO SO
1.n = 2.n n = 0,1 (mol)



L

p t

l

:
2
OH
SO
n
0,07 0,06
1 1,3 2
n 0,1


+
< = = <
→ tạ
o ra 2 mu

i
2- -
3 3
SO HSO
n 0,13 - 0,1 = 0,03 (mol); n 0,1- 0,03
= 0,07 (mol)
= =


Ta có: mu

i = m
K
+ m
Na
+
2 2
3 3
SO HSO
m m
− −
+

=
0,07.39 + 0,06.23 + 0,03.80 + 0,07.81 = 12,18 (g)


 ðÁP ÁN B
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -17-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
BÀI 29 (ðH B 2013): Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol
3
AgNO
và 0,05 mol
3 2
Cu(NO )
. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi tồn bộ kim
loại sinh ra bám vào thanh sắt). Giá trị của m là:
A. 5,36 B. 3,60 C. 2,00 D. 1,44
HƯỚNG DẪN GIẢI
3
AgNO

3 2
Cu(NO )
phản ứng hết.

Bảo tồn electron: 3.n
Fepư
= 0,02.1 + 0,05.2 → n
Fe pư
= 0,06 (mol)
→ m
tăng

= m
Cu
+ m
Ag
– m
Fe pư
= 0,05.64 + 0,02.108 – 0,06.56 = 2 (g)

ðÁP ÁN C
BÀI 30 (ðH A 2013): Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng
xảy ra hồn tồn, thu được 8,96 lít khí H
2
(đktc). Mặt khác, hòa tan hồn tồn m gam X bằng dung
dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H
2
(đktc). Giá trị của m là:
A. 29,9 B. 24,5 C. 19,1 D. 16,4
HƯỚNG DẪN GIẢI
Gọi số mol Ba là x
Gọi số mol Al là y
TN1: Nhơm dư nên n
Al(pư)
= 2.n
Ba
= 2x
x Ba → Ba
2+
+ 2e
2x Al → Al
3+

+ 3e
0,4 2H
+
+ 2e → H
2

Bảo tồn electron: 2x + 6x = 2.0,4 → x = 0,1 → m
Ba
= 0,1.137 = 13,7 (g)
TN 2: Nhơm pư hết nên:
0,1 Ba → Ba
2+
+ 2e
y Al → Al
3+
+ 3e
0,7 2H
+
+ 2e → H
2

Bảo tồn electron: 0,1.2 + 3y = 0,7.2 → y = 0,4 → m
Al
= 0,4.27 = 10,8 (g)
→ Vậy m = 13,7 + 10,8 = 24,5 (g)

 ðÁP ÁN B
BÀI 31 (ðH A 2013): Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H
2
SO

4
và HNO
3
, thu được dung
dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H
2
SO
4
dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung
dịch Y. Biết trong cả hai trường hợp NO là sản phẩn khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung
dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu (khơng tạo thành sản phẩm khử của N
+5
). Biết các phản ứng đều
xảy ra hồn tồn. Giá trị của m là:
A. 2,40 B. 4,20 C. 4,06 D. 3,92
HƯỚNG DẪN GIẢI
2 4
2 4
H SO dư
2+
3
2+
1,12 (lit) NO
0,448 (lit) NO
H SO
m (g) Fe
dd X
HNO Fe
dd Y + 2,08 (g) Cu
Cu






+ →

 

→
 


→








Nhận xét: + Fe ban đầu chuyển thành Fe
2+

PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -18-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
+ Cu ban đầu chuyển thành Cu

2+

+ HNO
3
chuyển thành NO
Áp dụng bảo tồn electron :
m 2,08 1,12 0,448
.2 .2 .3
56 64 22,4
+
+ =
→ m = 4,06

ðÁP ÁN C
BÀI 32 (ðH A 2012): Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu
2
S, CuS, FeS
2
và FeS tác dụng hết với HNO
3
(đặc nóng, dư) thu được V lít khí chỉ có NO
2
(ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho
tồn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl
2
, thu được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho tồn bộ Y tác
dụng với dung dịch NH
3
dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 38,08. B. 24,64. C. 16,8. D. 11,2.

HƯỚNG DẪN GIẢI

18,4 gam X gồm Cu
2
S, CuS, FeS
2
và FeS
3
HNO
→
Y
2+ 3+ +
2
4 3
Cu ; Fe ; H
SO ; NO
− −






Ba
2+
+ SO
4
2–



BaSO
4
:
n
S
=
4
BaSO
n
= 0,2 mol;
Fe
3+

3
dd NH
→
Fe(OH)
3

n
Fe
=
3
Fe(OH)
n
= 0,1 mol.
Khi đó n
Cu
=
18,4 0,2.32 0,1.56

0,1
64
− −
=
mol.
Bảo tồn electron: 3.n
Fe
+ 2.n
Cu
+ 6.n
S
= 1.
2
NO
n

2
NO
n
= 1,7 mol.
Vậy V = 1,7.22,4 = 38,08 lít.
 ðÁP ÁN A
BÀI 33 (ðH B 2012): ðốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm
clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (khơng còn khí dư). Hòa
tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO
3
dư vào
dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là:
A. 51,72% B. 76,70% C. 53,85% D. 56,36%
HƯỚNG DẪN GIẢI

3
x y
2
AgNO dư
0,24(mol)HCl
2
x 2
oxit : Fe O ,MgO
O
0,08(mol)Mg
hh hh X hh Y dd Z 56,69(g)
0,08(mol)Fe Cl
muối : FeCl ,MgCl

(a mol)
+




+ → → → ↓
  




2+ 2+ 3+
(Mg , Fe , Fe ) (Ag +
AgCl)
Ta có:

2
2
O 2O 4H
− +
←→ ←→

2
HCl
H
O
n
n
0,24
n 0,06(mol)
4 4 4
+
= = = =
Nhận xét: 56,69 gam kết tủa gồm Ag: b (mol) và AgCl: (2a + 0,24) (mol)
Bảo tồn electron cho q trình:
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -19-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
O
2
, Cl
2
, Ag nhận electron và Mg và Fe nhường electron.
→ 2.0,08 + 3.0,08 = 2.a + 0,06.4 + b và 108b + (2a + 0,24).143,5 = 56,69
=> a = 0,07 (mol) →

Cl
2
V
0,07
% .100 53,85%
0,07 0,06
= =
+

 ðÁP ÁN C
BÀI 34 (ðH B 2012): Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe
2
O
3
nung nóng, sau một thời
gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hồn tồn vào dung dịch Ba(OH)
2
dư, thu được
29,55 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO
3
dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử
duy nhất ở đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24 B. 4,48 C. 6,72 D. 3,36
HƯỚNG DẪN GIẢI
5
2
3
2
HNO
CO

dd Ba(OH) dư
2 3
2 3
CuO
hh rắn X NO
hh
Fe O
Khí Y(CO ) 29,55 (g) BaCO
+
+



→
→
 

→



2 3
CO CO BaCO
29,55
n n n 0,15 (mol)
197
= = = =
Dùng phương pháp bảo tồn electron: CO là chất khử và HNO
3
là chất oxi hóa

0,15.2 = 3.n
NO


n
NO
= 0,1 mol

V
NO
= 2,24 (lit)

ðÁP ÁN A

MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG
01. Hồ tan hồn tồn m gam Al vào dung dịch HNO
3
rất lỗng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí
N
2
O và 0,01mol khí NO (phản ứng khơng tạo NH
4
NO
3
). Giá trị của m là
A. 13,5 gam. B. 1,35 gam. C. 0,81 gam. D. 8,1 gam.
02. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe
2
O
3

đốt nóng. Sau khi kết
thúc thí nghiệm thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ hấp thụ vào
dung dịch Ca(OH)
2
dư, thì thu được 4,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO trong hỗn hợp A là
A. 68,03%. B. 13,03%. C. 31,03%. D. 68,97%.
03. Một hỗn hợp gồm hai bột kim loại Mg và Al được chia thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: cho tác dụng với HCl dư thu được 3,36 lít H
2
.
- Phần 2: hồ tan hết trong HNO
3
lỗng dư thu được V lít một khí khơng màu, hố nâu trong khơng
khí (các thể tích khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít.
04. Dung dịch X gồm AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
có cùng nồng độ. Lấy một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al; 0,05
mol Fe cho vào 100 ml dung dịch X cho tới khí phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3 kim
loại.Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ của hai muối là
A. 0,3M. B. 0,4M. C. 0,42M. D. 0,45M.
05. Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO
3
dư được 896 ml hỗn hợp gồm NO và NO
2


M 42
=
. Tính tổng khối lượng muối nitrat sinh ra (khí ở đktc).
A. 9,41 gam. B. 10,08 gam. C. 5,07 gam. D. 8,15 gam.
06. Hòa tan hết 4,43 gam hỗn hợp Al và Mg trong HNO
3
lỗng thu được dung dịch A và 1,568 lít (đktc)
hỗn hợp hai khí (đều khơng màu) có khối lượng 2,59 gam trong đó có một khí bị hóa thành màu nâu
trong khơng khí. Tính số mol HNO
3
đã phản ứng.
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -20-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
A. 0,51 mol. B. A. 0,45 mol. C. 0,55 mol. D. 0,49 mol.
07. Hòa tan hồn tồn m gam hỗn hợp gồm ba kim loại bằng dung dịch HNO
3
thu được 1,12 lít hỗn hợp khí
D (đktc) gồm NO
2
và NO. Tỉ khối hơi của D so với hiđro bằng 18,2. Tính thể tích tối thiểu dung dịch
HNO
3
37,8% (d = 1,242g/ml) cần dùng.
A. 20,18 ml. B. 11,12 ml. C. 21,47 ml. D. 36,7 ml.
08. Hòa tan 6,25 gam hỗn hợp Zn và Al vào 275 ml dung dịch HNO
3
thu được dung dịch A, chất rắn B gồm
các kim loại chưa tan hết cân nặng 2,516 gam và 1,12 lít hỗn hợp khí D (ở đktc) gồm NO và NO

2
. Tỉ
khối của hỗn hợp D so với H
2
là 16,75. Tính nồng độ mol/l của HNO
3
và tính khối lượng muối khan thu
được khi cơ cạn dung dịch sau phản ứng.
A. 0,65M và 11,794 gam. B. 0,65M và 12,35 gam.
C. 0,75M và 11,794 gam. D. 0,55M và 12.35 gam.
09. ðốt cháy 5,6 gam bột Fe trong bình đựng O
2
thu được 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
và Fe.
Hòa tan hồn tồn lượng hỗn hợp A bằng dung dịch HNO
3
thu được V lít hỗn hợp khí B gồm NO và
NO
2
. Tỉ khối của B so với H
2
bằng 19. Thể tích V ở đktc là
A. 672 ml. B. 336 ml. C. 448 ml. D. 896 ml.

10. Cho a gam hỗn hợp A gồm oxit FeO, CuO, Fe
2
O
3
có số mol bằng nhau tác dụng hồn tồn với lượng vừa
đủ là 250 ml dung dịch HNO
3
khi đun nóng nhẹ, thu được dung dịch B và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí C
gồm NO
2
và NO có tỉ khối so với hiđro là 20,143. Tính a.
A. 74,88 gam. B. 52,35 gam. C. 61,79 gam. D. 72,35 gam.

ðáp án các bài tập vận dụng
1. B 2. B 3. A 4. B 5. C
6. D 7. C 8. A 9. D 10. A

×