Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

CÁCH SUY LUẬN để GIẢI NHANH bài tập TRẮC NGHIỆM HOÁ HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.59 KB, 12 trang )

Gi¸o ¸n d¹y khèi- d¹y thªm
CÁCH SUY LUẬN ĐỂ GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Công thức tổng quát của hiđrocacbon A có dạng (C
n
H
2n+1
)
m
. A thuộc dãy
đồng đẳng nào?
A- Ankan. B – Anken. C – Ankin. D- Aren
2- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH
4
, C
3
H
6
và C
4
H
10
thu được 17,6g
CO
2
và 10,87g H
2
O. Giá trị của m là:
3- Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9, 45g H
2
O cho sản
phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)


2
dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
A – 37,5g, B – 52,5g, C – 15g, D – 42,5g
Đáp án: A
4- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu
được 11,2 lit CO
2
(đktc) và 12,6g H
2
O. Hai hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng
nào ?
A – Ankan, B – Anken, C- Ankin, D - Aren
5- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được
22,4 lit CO
2
(đktc) và 25,2g H
2
O. Hai hiđrocacbon đó là:
A – C
2
H
6
và C
3
H
8
B - C
3
H
8



C
4
H
10,
C - C
4
H
10,
và C
5
H
12
D- C
5
H
12
và C
6
H
14
Đáp án A
Giải ra
n
= 2,5
6- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm một ankan và một anken. Cho sản phẩm
cháy lần lượt đi qua bình 1 đựng P
2
O

5
dư và bình 2 đựng KOH

rắn , dư thấy bình
1 tăng 4,14g; bình 2 tăng 6,16g. Số mol ankan có trong hỗn hợp là:
A - 0,06 B - 0,09 C- 0,03 D- 0,045
Đáp án: B
Gi¸o viªn : trÇn h÷u tuyÕn
Gi¸o ¸n d¹y khèi- d¹y thªm
7- Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH
4
, C
4
H
10
và C
2
H
4
thu được 0,14
mol CO
2
và 0,23 mol H
2
O. Số mol của ankan và anken có trong hỗn hợp lần lượt
là:
A - 0,09 và 0,01 B - 0,01 và 0,09
C - 0,08 và 0,02 D - 0,02 và 0,08
Đáp án: A
8- Cho hỗn hợp 2 anken đi qua bình đựng nước brom thấy làm mất màu vừa đủ

dd chứa 8g brom. Tổng số mol hai anken là:
A - 0,1 B- 0,05 C – 0,025 D – 0,005
Đáp án B
9- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở trong cùng dãy đồng
đẳng thu được 11,2 lit CO
2
(đktc) và 9g H
2
O . Hai hiđrocacbon đó thuộc dãy
đồng đẳng nào ?
A – Ankan B – Anken C- Ankin D - Aren
Đáp án: B
Suy luận: n
CO2
= 0,5 , n
H2O
=
18
9
= 0,5

n
CO2
= n
H2O
Vậy 2 hiđrocacbon thuộc dãy anken.
10- Một hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử cacbon trong
phân tử và có cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80g
dung dịch 20% brom trong dung môi CCl
4

. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp
đó thu được 0,6 mol CO
2
. Ankan và anken đó có công thức phân tử là :
A - C
2
H
6
, C
2
H
4
B - C
3
H
8
, C
3
H
6
C - C
4
H
10
, C
4
H
8
D -
C

5
H
12
, C
5
H
10
Đáp án: B
11- Đốt cháy hoàn toàn V lit ( đktc ) một ankin thể khí thu được CO
2
và H
2
O có
tổng khối lượng là 25,2g . Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)
2

thu được 45g kết tủa .
1. V có giá trị là:
A – 6,72 lit, B – 2,24 lit, C – 4,48 lit, D- 3,36 lit
Gi¸o viªn : trÇn h÷u tuyÕn
Gi¸o ¸n d¹y khèi- d¹y thªm
Đáp án: D.
V
ankin
= 0,15 . 22,4 = 3,36 lit
2- Công thức phân tử của ankin là :
A – C
2
H
2

B – C
3
H
4
C – C
4
H
6
D – C
5
H
8
Đáp án: B
n
CO2
= 3n
ankin
. Vậy ankin có 3 nguyên tử C
12- Đốt cháy hoàn toàn V lit (đktc) một ankin thu được 10,8g H
2
O. Nếu cho tất
cả sản phẩm cháy hấp thu hết vào bình đựng nước vôi trong thì khối lượng bình
tăng 50,4g. V có giá trị là :
A – 3,36 lit, B – 2,24 lit, C – 6,72 lit, D- 4,48 lit
Đáp án: C
13- Chia hỗn hợp gồm C
3
H
6
, C

2
H
4
, C
2
H
2
, thành 2 phần đều nhau:
- Đốt cháy phần 1 thu được 2,24 lit CO
2
( đktc)
- Hiđro hoá phần 2 rồi đốt cháy hết sản phẩm thì thể tích CO
2
(đktc) thu được là:
A - 2,24 lit B - 1,12 lit C - 3,36 lit D- 4,48 lit
Đáp án: A
14- Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 0,2 mol H
2
O. Nếu hiđro hoá hoàn
toàn 0,1 mol ankin này rồi đốt thì số mol H
2
O thu được là :
A – 0,3 B – 0,4 C – 0,5 D – 0,6
Đáp án: B
15- A, B là 2 rượu no, đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp gồm
1,6g A và 2,3g B tác dụng hết với Na thu được 1,12 lit H
2
(đktc). Công thức phân
tử của 2 rượu là:
A - CH

3
OH, C
2
H
5
OH, B - C
2
H
5
OH, C
3
H
7
OH
C - C
3
H
7
OH, C
4
H
9
OH D - C
4
H
9
OH, C
5
H
11

OH
Đáp án: A
16- Đốt cháy a g C
2
H
5
OH được 0,2 mol CO
2
Đốt cháy 6g C
2
H
5
COOH được 0,2
mol CO
2
.
Cho a g C
2
H
5
OH tác dụng với 6g CH
3
COOH (có H
2
SO
4
đặc xúc tác và t
o
giả sử
hiệu suất là 100%) được c g este. c có giá trị là :

Gi¸o viªn : trÇn h÷u tuyÕn
Gi¸o ¸n d¹y khèi- d¹y thªm
A- 4,4g B- 8,8g C- 13,2g D- 17,6g
Đáp án: B
Suy luận : n
C2H5OH
= n
CH3COOH
=
2
1
n
CO2
= 0,1 mol.
n
CH3COOC2H5
= 0,1 m
este
= 0,1.88 = 8,8g
17- Đốt cháy hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức được 0,4 mol CO
2
.Hiđro hoá hoàn
toàn 2 anđehit này cần 0,2 mol H
2
được hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu thì số mol H
2
O thu được là :
A- 0,4 B- 0,6 C- 0,8 D- 0,3
Đáp án: B

Suy luận : Đun hỗn hợp anđehit được 0,4 mol CO
2
thì cũng được 0,5 mol
H
2
O. Hidro hoá anđehit đã nhận thêm 0,2 mol H
2
thì số mol H
2
O của rượu trội
hơn của anđehit là 0,2 mol. Vậy số mol H
2
O tạo ra khi đốt rượu là 0,4 +0,2 = 0,6
mol.
18- Cho hỗn hợp HCHO và H
2
đi qua ống đựng bột Ni nung nóng. Dẫn toàn bộ
hỗn hợp thu được sau phản ứng vào bình nước lạnh để ngưng tụ hơi chất lỏng và
hoà tan các chất có thể tan được, thấy khối lượng bình tăng 11,8g.
Lấy dung dịch trong bình cho tác dụng với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thu được
21,6g bạc kim loại. Khối lượng CH
3
OH tạo ra trong phản ứng hidro của HCHO
là :
A-8,3g B-9,3g C-10,3g D-1,03g
Đáp án: C

19- Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCOOH và 0,2 mol HCHO tác dụng hết với dung
dịch AgNO
3
trong amoniac thì khối lượng Ag thu được là :
A-108g B-10,8g C-216g D-21,6g
Đáp án: A
Suy luận : 0,1 mol HCOOH cho 0,2 mol Ag
0,2 mol HCHO cho 0,8 mol Ag
Vậy thu được 1 mol Ag khối lượng 108g
Gi¸o viªn : trÇn h÷u tuyÕn
Gi¸o ¸n d¹y khèi- d¹y thªm
20- Chất hữu cơ X thành phần gồm C,H,O trong đó oxi chiếm 53,33% khối
lượng. Khi thực hiện phản ứng tráng gương từ 1 mol X cho 4 mol Ag. Công thức
phân tử của X là :
A- HCHO B- (CHO)
2
C- CH
2
(CHO)
2
D-
C
2
H
4
(CHO)
2
Đáp án: A
Suy luận : 1 mol mỗi chất trong 4 phương án trên khi tráng gương đều cho
4 mol Ag, nhưng chỉ có HCHO mới có phần trăm khối lượng của oxy là 53,33%.

22- Đun 132,8g hỗn hợp 3 rượu no đơn chức với H
2
SO
4
đặc ở 140
O
C thu được
hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2g.Số mol mỗi ete
là :
A-0,1 B-0,2 C-0,3 D-0,4
Đáp án: B
Suy luận: Đun hỗn hợp 3 rượu tạo ra
2
)13.(3 +
ete.
Theo định luật bảo toàn khối lượng : m
rượu
= m
ete
+ m
H2O

Vậy m
H2O
= 132,8 - 111,2 = 21,6 g.
Do ể n
ete
= ể n
H2O
=

18
6,21
= 1,2

n
mỗi ete
=
6
2,1
= 0
23- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng có phân tử khối hơn
kém nhau 28 đvC, ta thu được 4,48 lít khí cacbonic ở đktc và 5,4 gam nước.
Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là:
A) C
3
H
4
và C
5
H
8
B) CH
4
và C
3
H
8
C) C
2
H

4
và C
4
H
8
D) C
2
H
2
và C
4
H
6
Đáp án: B.
25- Hỗn hợp 2 ankan ở thể khí có phân tử khối hơn kém nhau 28 đvC. Đốt
cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp trên ta thu được 6,72 lít khí cacbonic (các khí đo
ở đktc). Công thức phân tử của 2 ankan là:
A) CH
4
và C
3
H
8
B) C
2
H
6
và C
4
H

10
C) CH
4
và C
4
H
10
D) C
3
H
8
và C
5
H
12
Gi¸o viªn : trÇn h÷u tuyÕn
Gi¸o ¸n d¹y khèi- d¹y thªm
Đáp án: B.
27- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon có phân tử khối hơn kém
nhau 28 đvC trên ta thu được 6,72 lít khí cacbonic ở đktc và 7,2 gam nước. Công
thức phân tử của 2 hiđrocacbon là:
A) CH
4
và C
3
H
8
B)

C

2
H
4
và C
4
H
8

C) C
3
H
6
và C
5
H
10
D) C
2
H
6
và C
4
H
10
Đáp án: D.
29- Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 hiđrocacbon có phân tử
khối hơn kém nhau 28 đvC trên ta thu được 8,96 lít khí cacbonic ở đktc và 7,2
gam nước. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là:
A) C
3

H
8
và C
5
H
12
B)

C
2
H
4
và C
4
H
8
C) C
3
H
6
và C
5
H
10
D) C
4
H
8
và C
6

H
12
Đáp án: C.
30- Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 hiđrocacbon có phân tử khối
hơn kém nhau 14 đvC ta thu được 7,84 lít khí cacbonic ở đktc và 6,3 gam nước.
Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là:
A) C
2
H
4
và C
3
H
6
B)

C
3
H
6
và C
4
H
8
C) C
2
H
6
và C
3

H
8
D) C
3
H
8
và C
4
H
10
.
Đáp án: B.
31- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon có phân tử khối hơn kém nhau 14
đvC, ta thu được 7,84 lít khí cacbonic ở đktc và 8,1 gam nước. Công thức phân
tử của 2 hiđrocacbon là:
A) CH
4
và C
2
H
6
B)

C
2
H
6
và C
3
H

8
C) C
3
H
8
và C
4
H
10
D) C
4
H
10
và C
5
H
12
.
Đáp án: C.
Gi¸o viªn : trÇn h÷u tuyÕn
Gi¸o ¸n d¹y khèi- d¹y thªm
33- Có 2 este có đồng phân của nhau và đều do các axit no đơn chức và
rượu no đơn chức tạo thành. Để xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp 2 este nói trên
phải dùng vừa hết 12 gam NaOH nguyên chất. Công thức phân tử của 2 este là:
A) HCOOC
2
H
5
và CH
3

COOCH
3
B)

C
2
H
5
COO CH
3
và CH
3
COOCH
3
C) CH
3
COOC
2
H
5
và HCOOC
3
H
7
D) Không xác định được.
Đáp án: A.
Suy luận : Các phương trình phản ứng xà phòng hoá 2 este có dạng:
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
R’’COOR’’’ + NaOH → R’’COONa + R’’’OH
Hai este là đồng phân của nhau nên có cùng phân tử khối và có chung

công thức tổng quát của este no đơn chức là C
n
H
2n
O
2
.
Đặt x và y là số mol mỗi este trong 22,2g hỗn hợp.
Tỉ lệ mol trong phương trình là 1 : 1 nên:
n
NaOH
= n
este
= x + y =
12
40
= 0,3 mol
Mx + My = 22,2 hay M(x + y) = 22,2. Vậy M =
22,2
0,3
= 74
C
n
H
2n
O
2
= 74 → n = 3. Công thức đơn giản của 2 este là C
3
H

6
O
2
.
Có 2 đồng phân là: HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
.
34- Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
bằng
NaOH nguyên chất. Khối lượng NaOH đã phản ứng là:
A) 8 gam B)

12 gam C) 16 gam D) 20 gam.
Đáp án: B.
Suy luận : Phương trình phản ứng xà phòng hoá 2 este:
HCOOC
2

H
5
+ NaOH → HCOONa + C
2
H
5
OH
Gi¸o viªn : trÇn h÷u tuyÕn
Gi¸o ¸n d¹y khèi- d¹y thªm
CH
3
COOCH
3
+ NaOH → CH
3
COONa + CH
3
OH
Vì khối lượng mol của 2 este bằng nhau và bằng 74 gam/mol. Phản ứng
theo tỉ lệ 1 : 1 nên
n
NaOH
= n
este
=
22,2
74
= 0,3 mol
Vậy m
NaOH

= 40.0,3 = 12 gam.
35- Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
bằng
dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là:
A) 200ml B)

300ml C) 400ml D) 500ml.
Đáp án: B.
Suy luận : Cách giải tương tự bài 2.
2 este là đồng phân của nhau nên có khối lượng mol bằng nhau và bằng
74g/mol.
Theo phương trình: n
NaOH
= n
este
=
22,2
74
= 0,3 mol
V
NaOH
=
0,3

1
= 0,2 lít = 300ml.
36- Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
đã
dùng vừa hết 200ml dung dịch NaOH. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là:
A) 0,5M B)

1,0M C) 1,5M D) 2M.
Đáp án: C.
Suy luận : Cách giải tương tự bài 3.
2 este có M bằng nhau và bằng 74.
Theo phương trình n
NaOH
= n
este
=
22,2
74
= 0,3 mol
V
NaOH
= 200ml = 0,2 lít.
Vậy C

M NaOH
=
0,3
0,2
= 1,5M.
Gi¸o viªn : trÇn h÷u tuyÕn
Gi¸o ¸n d¹y khèi- d¹y thªm
37- Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
bằng
lượng dung dịch NaOH vừa đủ, các muối sinh ra sau khi xà phòng hoá được sấy
đến khan và cân được 21,8 gam. Số mol HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
lần lượt là:
A) 0,15 mol và 0,15 mol B)

0,2 mol và 0,1 mol
C) 0,25 mol và 0,05 mol D) 0,275 mol và 0,005 mol.

Đáp án: B.
Suy luận : Phương trình phản ứng xà phòng hoá 2 este:
HCOOC
2
H
5
+ NaOH → HCOONa + C
2
H
5
OH
CH
3
COOCH
3
+ NaOH → CH
3
COONa + CH3OH
2 este có M bằng nhau và bằng 74.
Phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1 nên
n
NaOH
= n
este
=
22,2
74
= 0,3 mol
Gọi x và y lần lượt là số mol của mỗi este trong hỗn hợp. Ta có:
x y 0,3

68x 82y 21,8
+ =


+ =


Giải hệ phương trình đại số được
x = 0,2 và y = 0,1.
38- Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
bằng
lượng dung dịch NaOH vừa đủ, các muối sinh ra sau khi xà phòng hoá được sấy
đến khan và cân được 21,8 gam (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Khối lượng
mỗi este trong hỗn hợp

lần lượt là:
A) 18,5g và 3,7g B)

11,1g và 11,4g
C) 14,8g và 7,4g D) Không xác định được.
Đáp án: C.
Suy luận : Cách giải tương tự bài 5.
Gi¸o viªn : trÇn h÷u tuyÕn

Gi¸o ¸n d¹y khèi- d¹y thªm
Suy ra x = 0,2 và y = 0,1.
2 5
HCOOC H
m
= 74.0,2 = 14,4 gam
3 3
CH COOCH
m
= 74.0,1 = 7,4 gam.
39- Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
bằng
dung dịch NaOH vừa đủ, các muối sinh ra sau khi xà phòng hoá được sấy đến
khan và cân được 21,8 gam. Khối lượng muối HCOONa và CH
3
COONa

lần lượt
là:
A) 1,7g và 20,1g B)

3,4g và 18,4g
C) 6,8g và 15,0g D) 13,6g và 8,2g.

Đáp án: D.
Suy luận : Cách giải tương tự bài 5.
Suy ra x = 0,2 và y = 0,1.
HCOONa
m
= 68.0,2 = 13,6 gam
3
CH COONa
m
= 82.0,1 = 8,2 gam.
40- Xà phòng hoá a gam hỗn hợp 2 este là HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
bằng
lượng dung dịch NaOH vừa đủ, cần 300ml dung dịch NaOH nồng độ 0,1M. Giá
trị của a là:
A) 14,8g B)

18,5g C) 22,2g D) 29,6g.
Đáp án: C.
Suy luận : Phương trình phản ứng xà phòng hoá 2 este:
HCOOC
2
H
5

+ NaOH → HCOONa + C
2
H
5
OH
CH
3
COOCH
3
+ NaOH → CH
3
COONa + CH
3
OH
Phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1 nên
n
NaOH
= n
este
= 1.0,3 = 0,3 mol
2 este có M bằng nhau và bằng 74.
Gi¸o viªn : trÇn h÷u tuyÕn
Gi¸o ¸n d¹y khèi- d¹y thªm
a = m
este
= 74.0,3 = 22,2 gam.
41- Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC
2
H
5

và CH
3
COOCH
3
bằng
dung dịch NaOH vừa đủ, các muối sinh ra sau khi xà phòng hoá được sấy đến
khan và cân được 21,8 gam. Tỉ lệ giữa
3
HCOONa CH COONa
n : n


là:
A) 3 : 4 B)

1 : 1 C) 3 : 2 D) 2 : 1.
Đáp án: D.
Suy luận: Phương trình phản ứng xà phòng hoá 2 este tương tự các bài
trên.
2 este có M bằng nhau và bằng 74.
Phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1 nên n
NaOH
= n
este
=
22,2
74
= 0,3 mol
Gọi x và y lần lượt là số mol của mỗi este trong hỗn hợp. Ta có:
74x 74y 22,2

68x 82y 21,8
+ =


+ =


Giải hệ phương trình đại số được
x = 0,2 và y = 0,1.
Vậy tỉ lệ mol
3
HCOONa CH COONa
n : n


là: 0,2 : 0,1 = 2 : 1.
42- Xà phòng hoá hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 este là HCOOC
2
H
5

CH
3
COOCH
3
bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ, cần dùng hết 200ml dung
dịch NaOH nồng độ 0,15M. Các muối sinh ra sau khi xà phòng hoá được sấy đến
khan và cân được 21,8 gam. Phần trăm khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp là:
A) 50% và 50% B)


66,7% và 33,3%
C) 75% và 25% D) Không xác định được.
Đáp án: B.
Suy luận : Tương tự các bài trên ta tính được:
Gi¸o viªn : trÇn h÷u tuyÕn
Gi¸o ¸n d¹y khèi- d¹y thªm

2 5
3 3
HCOOC H
CH COOCH
74.0,2.100%
%m 66,7%
22,2
74.0,1.100%
%m 33,3%
22,2
= =
= =
Gi¸o viªn : trÇn h÷u tuyÕn

×