Tải bản đầy đủ (.pdf) (412 trang)

Tổng hợp thành ngữ trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.88 MB, 412 trang )

Thành ngữ tiếng Anh với "hand"
Bạn đã bao giờ nghĩ đến việc dùng thành ngữ
trong việc giao tiếp hằng ngày như một từ vựng
bình thường chưa?

1. Giúp đỡ trong công việc
 to give someone a hand
Nếu ai đó “gives you a hand có nghĩa là họ giúp đỡ
bạn.
Ví dụ 1:
'’Hey Tony, could you give me a hand to move this
table? It's too heavy for me to lift on my own”.
(Hey Tony, bạn có thể giúp tôi chuyển chiếc bàn này
được không? Nó rất nặng nếu tôi phải nhấc nó lên
một mình)
 many hands make light work
Câu tục ngữ này có nghĩa là nếu nhiều người giúp
làm một công việc, nó sẽ được hoàn tất nhanh chóng
và dễ dàng.
Ví dụ 2:
'’We can get the furniture moved very quickly if
everybody helps – many hands make light work!'’
(Chúng ta có thể di chuyển đồ đạc rất nhanh chóng
nếu mọi người cùng giúp đỡ - nhiều người giúp đỡ
làm công việc nhanh hơn!)
2. Tiền bạc
 to be in safe hands
Nếu một người hoặc việc là “in safe hands”, chúng
được chăm sóc kỹ lưỡng.
Ví dụ 3:
‘'Don't worry about your pets while you are on


holiday. I will feed them every day and make sure
they are ok. They will be in safe hands!'’
(Đừng lo lắng về những con thú khi bạn đi nghỉ hè.
Tôi sẽ cho chúng ăn mỗi ngày và chăm sóc chúng.
Chúng sẽ được chăm sóc kỹ lưỡng!)
 to get your hands dirty
Thành ngữ này có nghĩa là tham gia vào một việc khó
khăn, nguy hiểm hoặc phạm pháp mà bạn không
muốn.
Ví dụ 4:
‘'The boss asked me to tell the workers that they were
sacked. He doesn't want to get his hands dirty by
telling them himself.'’
(Sếp bảo tôi nói với những công nhân là họ đã bị
đuổi việc. Ông ta không muốn nhúng tay vào việc dơ
bẩn bằng cách báo cho họ)
 the devil finds/makes work for idle hands
Câu tục ngữ này có nghĩa là nếu người ta không có
việc gì làm, họ có khả năng dính vào tội phạm và rắc
rối.
Ví dụ 5:
'’I believe in the saying "The devil finds work for idle
hands", so when my kids were on their school
holidays I made sure they kept out of trouble by
giving them jobs to do around the house”.
(Tôi tin vào câu tục ngữ ‘'Ở không thì sinh lắm
chuyện'’, vì thế khi các con tôi nghỉ hè tôi bắt chúng
làm việc trong nhà để khỏi phải sinh ra rắc rối)
 to keep your hands clean
Nếu bạn “keep your hands clean”, bạn không tham

gia vào những hoạt động bất hợp pháp hoặc vô đạo
đức.
Ví dụ 6:
’'He wanted me to help him change the financial
records, but I said no. I want to keep my hands
clean.'’
(Anh ta muốn tôi sửa đổi văn bản tài chính, nhưng tôi
nói không. Tôi không muốn làm việc phạm pháp)
3. Trải nghiệm
 to be a dab hand at something: rất giỏi về việc
làm cái gì đó.
Ví dụ 7:
“She's a dab hand at cooking. She can prepare a meal
without even looking at a recipe.”
(Cô ta rất giỏi về nấu nướng. Cô ta có thể chuẩn bị
một bữa ăn mà không cần nhìn vào công thức nấu
ăn)
 to be an old hand: rất có kinh nghiệm về việc
làm cái gì đó
Ví dụ 8:
‘’You should ask your mother for help. She's an old
hand when it comes to making clothes”
(Con nên nhờ mẹ giúp đỡ. Mẹ là người có kinh
nghiệm về may quần áo)
 to try your hand at something: thử làm việc gì
đó lần đầu tiên.
Ví dụ 9:
“I might try my hand at painting this weekend.”
(Tôi có lẽ sẽ thử vẽ vào cuối tuần này)
 to turn your hand to something: có thể làm tốt

việc gì đó mà không có kinh nghiệm về nó trước đó
Ví dụ 10:
“Bob's great at decorating - he could turn his hand to
anything.”
(Bob rất giỏi về trang trí - anh ta có thể làm được
mọi việc)
 to know something like the back of your hand:
hiểu biết về việc gì đó rất rõ.
Ví dụ 11:
“He's been driving that route for years now. He
knows it like the back of his hand.”
(Ông ta đi tuyến đường đó trong nhiều năm. Ông ta
hiểu nó như lòng bàn tay của mình)
4. Old (not new)
 second - hand (adj): không còn mới. Đã được
sử dụng qua
Ví dụ 12:
“I don't mind buying second hand books but I could
never wear somebody's old clothes.”
(Tôi không cảm thấy phiền khi mua sách cũ nhưng tôi
không bao giờ mặc quần áo cũ của ai đó)
Ví dụ 13:
“A second-hand bookshop (= for selling second-hand
books) has been opened in my hometown.”
(Một cửa hàng bán sách cũ mới được mở ở thị trấn
của tôi)
 hand-me-down (adj) hand-me-downs (noun):
quần áo mà không còn mới. Nó đã được mặc hoặc sở
hữu bởi ai đó trước đó (thường là người trong gia
đình hoặc bạn bè thân)

Ví dụ 14:
“I had five older sisters and we were quite poor so
my mum often made me wear hand-me-downs.”
(Tôi có 5 người chị gái và chúng tôi khá nghèo nên
mẹ tôi thường cho tôi mặc quần áo cũ)
5. Money
 to cross someone's hand/palm with silver
(humorous): cho ai đó tiền (thường là họ sẽ nói cho
bạn biết việc sẽ xảy ra trong tương lai của bạn)
Ví dụ 15:
“They say she has special powers and if you cross her
hand with silver she'll tell you if you'll get married or
not when you're older.”
(Họ nói bà ta có khả năng đặc biệt và nếu bạn cho
tiền, bà ta sẽ nói cho bạn biết bạn sẽ lập gia đình hay
không khi bạn lớn lên)
 to live from hand to mouth: chỉ có đủ tiền để
sinh sống, không dư dả
Ví dụ 16:
When I was a student I didn't have much money so I
lived from hand to mouth till I graduated.
(Khi tôi còn là sinh viên tôi không có nhiều tiền vì thế
tôi sống chật vật cho đến khi tôi tốt nghiệp)
 to put your hand in your pocket: cho tiền ai đó
hoặc làm từ thiện (các tổ chức mà thu tiền để cho
người nghèo, người bệnh )
Ví dụ 17:
“Don't be mean! Put your hand in your pocket and
give me some money for the poor”
(Đừng keo kiệt! Hãy mở hầu bao ra và góp tiền vào

làm từ thiện cho người nghèo)
 to go cap in hand to someone: hỏi ai đó một
cách lịch sự và thành thật về cách làm việc gì đó
Ví dụ 18:
“The artist went cap in hand to all the galleries
begging them to display her work”.
(Cô họa sĩ này đã đi năn nỉ tất cả các phòng tranh
nghệ thuật để trưng bày tác phẩm của cô ta)




Thành ngữ tiếng Anh với từ “No”


Chúng ta hãy cùng tìm hiểu những câu thành ngữ thú vị trong tiếng Anh với từ
“NO” nhé. “No” – một trong những từ quen thuộc nhất trong tiếng Anh.
Chúng ta hãy cùng tìm hiểu những câu thành ngữ thú vị trong tiếng Anh với từ
“NO” nhé. “No” – một trong những từ quen thuộc nhất trong tiếng Anh. Nhưng
bạn đã thực sự hiểu hết nghĩa từ này khi sử dụng trong các câu thành ngữ? Hãy
cùng tìm hiểu qua bài viết hôm nay.

1. No laughing matter: rất nghiêm túc
Ví dụ:
Wait till you’re stuck on a train outside the station for 3 hours. You’ll see it’s no
laughing matter
(Hãy chờ cho đến khi con bị kẹt trong tàu lửa bên ngoài trạm xe lửa trong 3 giờ
đồng hồ. Con sẽ thấy nó không phải là chuyện đùa đâu).

2. There’s no fool like an old fool: ngay cả một ai đó đã lớn tuổi không có nghĩa

là họ sẽ không phạm các sai lầm ngớ ngẩn
Ví dụ:
I can’t believe my grandpa is going to marry a woman 30 years younger than him.
But you know what they say, there’s no fool like an old fool.
(Tôi không thể tin rằng ông tôi sẽ cưới một người phụ nữ trẻ hơn ông 30 tuổi.
Nhưng bạn biết câu mọi người thường nói không, không phải lúc nào người già
cũng luôn đúng).

3. There’s no time like the present: tốt hơn nên thực hiện việc gì đó ngay bây giờ
hơn là để đó đến khi trễ vì bạn có thể không thực hiện nó, việc hôm nay chớ để
ngày mai.
Ví dụ:
No, you can’t leave your homework until Sunday evening. Who knows what might
happened over the weekend. Come now, there’s no time like the present, is there?
(Không, con không thể để bài tập đến tối Chủ nhật. Không ai biết được cái gì sẽ
xảy ra vào cuối tuần. Hãy nhớ rằng việc hôm nay chớ để ngày mai, nhé?)

4. No ifs and buts = nói nếu bạn không muốn tranh cãi với ai đó và bạn muốn họ
thực hiện cái bạn bảo họ
Ví dụ:
Mother: Turn off the TV and get upstairs now and tidy your room.
(Mẹ: Tắt tivi, lên lầu và dọn phòng con ngay).

Son: But mum…
(Con: Nhưng mẹ ơi…)

Mother: No ifs and buts. Just do it.
(Mẹ: Không nhưng nhị gì cả. Làm ngay đi)

5. No news is good news = nếu bạn chưa nhận được bất kỳ thông tin về ai hoặc

điều gì đó bởi vì không có gì xấu đã xảy ra nếu không bạn đã được báo về nó trước
đó
Ví dụ:
I still haven’t heard if I’ve got the job but I suppose no news is good news.
(Tôi vẫn chưa nhận được tin trúng tuyển nhưng tôi nghĩ rằng không có tin có
nghĩa là tin tốt).



6. In no time: rất nhanh hoặc rất sớm
Ví dụ:
I know you’re hungry but don’t worry, dinner will be ready in no time.
(Mẹ biết con đói bụng nhưng đừng lo, bữa tối sẽ được dọn ran gay thôi)

7. A no-no: cái gì đó mà không thích hợp hoặc không được chấp nhận
Ví dụ:
They’re really anti-smoking so lighting up in their house is a real no-no.
(Thật ra họ bài trừ thuốc lá vì vậy không thể hút thuốc trong nhà họ được)

8. No hard feelings: không cảm thấy tức giận với ai đó sau một cuộc tranh cãi
hoặc bất hòa
Ví dụ:
Sorry about what I said yesterday. No hard feelings, OK?
(Xin lỗi về những gì tôi nói ngày hôm qua. Đừng để bụng nhé!)

9. Make no bones about something: không thử để giấu các cảm xúc về cái gì đó
mà bạn không thích
Ví dụ:
The waiters were rude and the food was awful. And she made no bones about
telling the manager about it.

(Những người phục vụ thật bất lịch sự và thức ăn quá dở. Bà ấy không thể không
góp ý với người quản lý về điều này).

10. Cut no ice with someone: không gây cho ai đó thay đổi quan điểm hoặc quyết
định
Ví dụ:
I don’t want to hear another one of your stories about why you’re late. Your
excuses cut no ice with me.
(Tôi không muốn nghe bất kỳ lý do nào nữa về việc anh đi làm trễ. Không lời giải
thích nào của anh được chấp nhận nữa đâu).

11. A no-go area: một nơi mà bạn không được phép đi đến
Ví dụ:
That room is for the teachers only. It’s a no-go area for us students.
(Đây là phòng dành cho giáo viên. Nó là khu vực cấm học sinh chúng tôi).




Thành ngữ tiếng Anh cơ bản nhất


Thành ngữ là những cách nói được rất nhiều người dùng để diễn đạt một ý nghĩa
nào đó, vì vậy nếu lạm dụng sẽ gây ra sự nhàm chán. Tuy nhiên, thành ngữ rất
thường được dùng, nhất là trong văn nói.

Thành ngữ là những cách nói được rất nhiều người dùng để diễn đạt một ý
nghĩa nào đó, vì vậy nếu lạm dụng sẽ gây ra sự nhàm chán. Tuy nhiên, thành
ngữ rất thường được dùng, nhất là trong văn nói. Bạn cần biết ít nhất là tất cả
những thành ngữ sau để có thể hiểu được người bản xứ nói gì vì thành ngữ có

đôi khi không thể đoán nghĩa được dựa trên nghĩa đen của các từ trong đó.
A Bird In The Hand Is Worth Two In The Bush = một con chim trong tay có giá
trị hơn hai con chim trên trời
"Dan has asked me to go to a party with him. What if my boyfriend finds out?"
Reply: "Don't go. A bird in the hand is worth two in the bush."

A Drop In The Bucket = hạt muối bỏ biến
"I'd like to do something to change the world but whatever I do seems like a drop
in the bucket."

A Fool And His Money Are Easily Parted = 1 kẻ ngốc không giữ được tiền lâu
Example: "Her husband can't seem to hold onto any amount of money; he either
spends it or loses it. A fool and his money are easily parted."

A Penny Saved Is A Penny Earned = 1 xu tiết kiệm cũng như 1 xu làm ra
"I'm going to give you $20 but I want you to put it in the bank; a penny saved is a
penny earned!"

A Piece Of Cake = dễ như ăn cháo
"Do you think you will win your tennis match today?" Answer: "It will be a piece
of cake."

Absence Makes The Heart Grow Fonder = sự vắng mặt làm tình yêu ngọt ngào
hơn
"The time we spend apart has been good for us; absence makes the heart grow
fonder."

Actions Speak Louder Than Words = hành động có giá trị hơn lời nói
"Don't tell me how to do this; show me! Actions speak louder than words."


Add Fuel To The Fire = thêm dầu vào lửa
"I would like to do something to help, but I don't want to add fuel to the fire."

It Is All Greek to me. = Tôi chẳng hiểu gì cả. (ám chỉ chữ viết hoặc tiếng nói)
"Did you understand what he just said?" Reply: "Nope. It was all Greek to me."

All Thumbs = vụng về, hậu đậu
"Hey! You are pouring my coffee on the table!" Reply: "Oh, I'm so sorry! I have
been all thumbs today."

Cost An Arm And A Leg = trả 1 cái giá cắt cổ, tốn rất nhiều tiền
"Be careful with that watch; it cost me an arm and a leg."

Arm In Arm = tay trong tay
"What a nice afternoon. We walked arm in arm along the beach for hours."

Beating Around The Bush = vòng vo tam quốc
"If you want to ask me, just ask; don't beat around the bush."

Better Late Than Never = thà trễ còn hơn không
"Sorry I was late for the meeting today; I got stuck in traffic." Answer: "That's
okay; better late than never."

Between A Rock And A Hard Place = đứng giữa 2 lựa chọn khó khăn
"I'd like to help you but I am stuck between a rock and a hard place."

Birds Of A Feather Flock Together = ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
"Look; the volleyball players are eating at the same table together, as always."
Answer: "Birds of a feather flock together."


Bite Off More Than You Can Chew = không lượng sức
"I thought I could finish this report within one month, but it looks like I have bitten
off more than I can chew."

Bite Your Tongue = cố gắng im lặng
"Whenever that professor says something I don't like, I have to bite my tongue."

Blood Is Thicker Than Water = 1 giọt máu đào hơn ao nước lã
"When my best friend and my brother got in a fight I had to help my brother; blood
is thicker than water."

Burn Your Bridges = đốt cầu của mình, tức là tự làm mất đi cơ hội của mình
"I wish you hadn't been rude to that man just now; he is very important in this
town and you shouldn't go aroundburning bridges."

Burning The Candle At Both Ends = vắt kiệt sức ra để làm việc
"Ever since this new project started I have been burning the candle at both ends. I
can't take much more of it."

Call It Off = hủy bỏ
"Tonight's game was called off because of the rain."

Cross Your Fingers = động tác được tin là sẽ đem lại sự may mắn
"Let's cross our fingers and hope for the best!"

Curiosity Killed The Cat = sự tò mò có thể rất nguy hiểm
"Hey, I wonder what's down that street; it looks awfully dark and creepy." Answer:
"Let's not try to find out.Curiosity killed the cat."

Don't Count Your Chickens Until They're Hatched = trứng chưa nở đã đếm gà

"Next Friday I will be able to pay you back that money I owe you." Answer: "I
won't becounting my chickens…"

Don't Put All Your Eggs In One Basket = đừng bỏ tất cả trứng vào 1 rổ, tức hãy
chia đều những nguy cơ ra nhiều nơi để giảm rủi ro
"The best way to gamble is to only bet small amounts of money and never put all
your eggs in one basket."

From Rags To Riches = từ nghèo khổ trở thành cự phú
"My uncle is a real rags to riches story."

Get Over It = vượt qua, qua khỏi
"I was very sick yesterday, but I got over it quickly."

Great Minds Think Alike = tư tưởng lớn gặp nhau
"I have decided that this summer I am going to learn how to scuba dive." Answer:
"Me too! I have already paid for the course. Great minds
think alike!"

Have No Idea = không hề biết, không có khái niệm nào
"I can't find my keys. I have no idea where I put them."

It Takes Two To Tango = có lửa mới có khỏi
"Her husband is awful; they fight all the time." Answer: "It takes two to tango."

Keep An Eye On = xem chừng, trông chừng, để mắt đến
"I have to run to the bathroom. Can you keep an eye on my suitcase while I am
gone?"

Let Sleeping Dogs Lie = đừng gợi lại những chuyện không hay

×