Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Các giải pháp hòan thiện quản lý giá thành của khu vực Nhà nước ở Việt Nam”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.88 KB, 77 trang )

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
-2-
no nõng cao cht l ng qun lý giỏ th nh xõy dng khi ngun vn u t t khu
vc nh nc trong tng s vn u t ton xó hi dnh cho u t xõy dng ngy
cng tng v chim t trng ln?
Xut phỏt t thc t tr ờn, ti Cỏc gii phỏp hũan thin qun lý giỏ th nh
ca khu vc Nh nc Vit Nam s phn no gii quyt c nhng vn ó
v ang c t ra v l mt trong nhng t i mang tớnh cp thit i vi qun lý
u t xõy dng t khu vc Nh nc hin nay.
2. Mc ớch nghiờn cu:
- H thng húa nhng c s lý lun v qun lý giỏ núi chung v giỏ thnh
xõy dng t khu vc Nh nc núi riờng trong i u kin c ch th trng theo nh
hng Xó hi Ch ngha Vit Nam.
- Tng quan v thc trng qun lý giỏ th nh xõy dng trong thi gian qua,
phõn tớch nhng u v nhc im trong cụng tỏc qun lý giỏ th nh.
- Trờn c s kt qu phõn tớch xut cỏc gii phỏp i mi qun lý giỏ xõy
dng trong iu kin c ch th trng theo nh hng xó hi ch ngha Vit Nam.
3. i tng v phm vi nghiờn cu:
- i tng nghiờn cu l qun lý giỏ thnh xõy dng cụng trỡnh (XDCT) t
khu vc Nh nc.
- Phm vi nghiờn cu ca Lun vn l ỏnh giỏ thc trng v cụng tỏc
nh giỏ v qun lý giỏ thnh xõy dng t khu vc Nh nc trong phm vi c
nc t nm 1998 n nay. xut cỏc gii phỏp qun lý giỏ thnh xõy dng t
khu vc Nh nc nh hng n nm 2015.
4. Phng phỏp nghiờn c u
Cỏc phng phỏp nghiờn c u c bn vn dng thc hin Lun vn l:
- Phng phỏp lun duy vt bin chng .
- Phng phỏp lun duy vt lch s .
- Phng phỏp thng kờ, phõn tớch, ỏnh giỏ .
- Phng phỏp tip cn h thng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


-3-
5. Ni dung v kt cu ca lun vn
Lun vn c trỡnh by gm 3 phn: phn m u, phn ni dung v
phn kt lun v kin ngh. Phn ni dung gm 3 ch ng:
Chng 1: Lý lun chung v d ỏn u t, giỏ thnh v qun lý giỏ
thnh xõy dng trong iu kin kinh t th tr ng.
Chng 2: Thc trng giỏ thnh xõy dng v qun lý giỏ thnh xõy
dng Vit Nam.
Chng 3: Phng hng v gii phỏp hon thin qun lý giỏ thnh
xõy dng Vit Nam.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
-4-
CHNG 1
Lí LUN CHUNG V D N U T, GI THNH V QU N Lí
GI THNH XY DNG TRONG IU KIN KINH T TH TRNG
1.1. Khỏi lc v u t v d ỏn u t xõy dng:
- u t: l hot ng s dng tin vn, t i nguyờn trong mt thi gian d
ỏn nhm thu v li nhun hoc li ớch kinh t x ó hi.
- Hot ng u t: l hot ng b vn nhm thu li trong t ng lai.
Khụng phõn bit hỡnh thc thc hin, ngun gc ca vn...mi hot ng cú cỏc c
trng nờu trờn u c coi l hot ng u t.
- Qun lý u t xõy dng: l qun lý Nh nc v quỏ trỡnh u t v xõy
dng t bc xỏc nh d ỏn u t thc hin u t v c quỏ trỡnh a d ỏn
vo khai thỏc, s dng t mc ti ờu ó nh.
- D ỏn u t: l tp hp nhng xut v vic b vn to mi, m
rng hoc ci to nhng i t ng nht nh nhm t c s tng trng v s
lng, ci tin hoc nõng cao cht l ng ca sn phm h ay dch v no ú trong
mt khong thi gian xỏc nh.
- Vn Nh nc: l vn thuc s hu ton dõn hoc cú ngun gc to n dõn
do Nh nc thng nht qun lý theo phỏp lut. Bao gm: vn ngõn sỏch Nh nc,

vn tớn dng do Nh nc bo lónh, vn tớn dng u t phỏt trin ca Nh nc,
vn u t phỏt trin ca doanh nghip nh nc v cỏc vn khỏc do Nh nc
qun lý.
- Khu vc Nh nc: l khu vc m b mỏy qun lý Nh nc thc hin
nhim v v quyn hn c giao qun lý vn Nh nc u t xõy dng vo cỏc
lnh vc c Nh nc lp ra c Quc Hi nc CHXHCN Vit Nam thụng qua.
- Ngi cú thm quyn quyt nh u t : l t chc hoc c quan Nh
nc c Chớnh ph giao quyn hoc y quyn quyt nh u t .
- Ch u t: l cỏ nhõn hoc t chc cú t cỏch phỏp nhõn c giao trỏch
nhim trc tip qun lý, s dng vn u t theo qui nh ca phỏp lut.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
-5-
- Vốn đầu tư được quyết tốn: là tồn bộ chi phí hợp pháp đ ã được thực
hiện trong q trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác sử dụng. Chi phí hợp pháp là
chi phí theo đúng h ợp đồng đã ký kết, đảm bảo đúng chế độ quản lý chi phí đầu t ư
xây dựng của Nhà nước và được kiểm tốn khi có y êu cầu của Người có thẩm
quyền quyết định đầu t ư.
- Đấu thầu: là q trình lựa chọn nhà thầu, đáp ứng được u cầu của Bên
mời thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các nh à thầu.
- Gói thầu: là một phần cơng việc của dự án đầu t ư được chia theo tính chất
hoặc trình tự thực hiện dự án; có quy mơ hợp lý v à đảm bảo tính đồng bộ của dự án;
để tổ chức lựa chọn nhà thầu. "Gói thầu" cũng có thể l à tồn bộ dự án.
- Tư vấn đầu tư và xây dựng: là hoạt động đáp ứng các y êu cầu về kiến
thức, kinh nghiệm chuy ên mơn cho bên m ời thầu, trong việc xem xét quyết định
kiểm tra q trình đầu tư và thực hiện đầu tư.
1.2. Hiệu quả dự án đầu t ư xây dựng:
- Hiệu quả của dự án đầu t ư xây dựng (DAĐTXD) là tồn bộ mục tiêu đề ra
của dự án, được đặc trưng bằng các chỉ tiêu định tính (thể hiện ở các loại hiệu quả
đạt được) và bằng các chỉ tiêu định lượng (thể hiện quan hệ giữa chi phí đã bỏ ra
của dự án và các kết quả đạt được theo mục tiêu của dự án).

- Đánh giá hiệu quả dự án trên tất cả các phương diện: tài chính, kinh tế, xã
hội của dự án.
- Trình tự chung để thực hiện phân tích đánh giá hiệu quả dự án gồm: xác
định các tham số cần thiết cho việc tính tốn các chỉ ti êu đánh giá hiệu quả theo u
cầu phương pháp luận; tính tốn các chỉ ti êu theo phương pháp thích h ợp; phân tích,
đánh giá hiệu quả theo các chỉ ti êu đo hiệu quả.
- Các chỉ tiêu kinh tế - tài chính và xã hội của DAĐT được phân thành hai
nhóm: các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế - tài chính và các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế - xã hội.
- Đánh giá hiệu quả cần phân tích rủi ro nhằm đánh giá các điều kiện khả thi
và tính chắc chắn của dự án. Nội dung ch ung của bước này như sau: xác đ ịnh những
yếu tố quan trọng ảnh h ưởng đến tính khả thi của dự án; Tính tốn các chỉ ti êu đánh
giá rủi ro; Phân tích rủi ro.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
-6-
1.3. Cỏc loi chi phớ u t xõy dng:
1.3.1. Chi phớ xõy dng:
Chi phớ xõy dng bao gm: chi phớ xõy dng cỏc cụng trỡnh, hng mc cụng
trỡnh, chi phớ phỏ v thỏo d cỏc vt kin trỳc c, chi phớ san lp mt bng xõy dng,
chi phớ xõy dng cụng trỡnh tm, cụng trỡnh ph tr phc v thi cụng, nh tm ti
hin trng v iu hnh thi cụng.
1.3.2. Chi phớ thit b:
Chi phớ thit b bao gm: chi phớ mua sm thit b cụng ngh, chi phớ o to
v chuyn giao cụng ngh (nu cú), chi phớ lp t, thớ nghim, hiu chnh, chi phớ
vn chuyn, bo him, thu v cỏc loi phớ liờn quan khỏc.
1.3.3. Chi phớ bi thng gii phúng mt bng, tỏi nh c :
Khon mc chi phớ ny bao gm: chi phớ n bự nh ca, vt kin trỳc, cõy
trng trờn t v cỏc chi phớ khỏc, chi phớ th c hin tỏi nh c, chi phớ t chc bi
thng gii phúng mt bng, chi phớ s dng t tron g thi gian xõy dng (nu cú),
chi phớ u t xõy dng h tng k thut (nu cú).
1.3.4. Chi phớ qun lý d ỏn:

Bao gm cỏc chi phớ t chc thc hin cụng vic qun lý d ỏn t khi lp d
ỏn n n khi hon thnh nghim thu bn giao a cụng trỡnh vo khai thỏc s dng.
1.3.5. Chi phớ t vn u t xõy dng:
Bao gm: chi phớ t vn kho sỏt, thit k, giỏm sỏt xõy dng, t vn thm
tra v cỏc chi phớ t v n u t xõy dng khỏc.
1.3.6. Chi phớ khỏc:
Bao gm: vn lu ng trong thi gian sn xut th v sn xut khụng n
nh i vi cỏc d ỏn u t xõy dng nhm mc ớch kinh doanh, l ói vay trong
thi gian xõy dng v cỏc chi phớ cn thit khỏc.
1.3.7. Chi phớ d phũng:
Bao gm: chi phớ d phũng cho khi lng cụng vic phỏt sinh v chi phớ d
phũng cho yu t trt giỏ trong thi gian xõy dng cụng tr ỡnh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
-7-
1.3.8. Cỏc chi phớ khụng th ng xuyờn:
1.3.8.1. Chi phớ sn lng:
Trong chi phớ sn lng chỳng ta cú cỏc dng chi phớ sau:
Chi phớ c nh: l chi phớ m xớ nghi p nht thit phi ti ờu tn ngay c khi
khụng sn xut gỡ c. Vớ d nh nh xng, tin thuờ t ....
Chi phớ bin i: l loi chi phớ tng lờn cựng vi mc tng ca sn l ng.
Tng chi phớ: bao gm chi phớ c nh v chi phớ bin i.
Chi phớ biờn:l lung chi phớ gia tng s n xut thờm mt n v sn phm.
1.3.8.2. Chi phớ thi c:
Chi phớ thi c: l giỏ tr kinh t tht s ca mt t i nguyờn dựng sn xut
ra mt loi hng hoỏ no ú. Giỏ tr ú biu th bng li ớch thu c nu ta em ti
nguyờn trờn sn xut ra mt loi hng húa khỏc. Vớ d nh thay vỡ sn xut ra
mt chic xe hi chỳng ta li lm ra mt mỏy cụng c chng hn. Trong c tớnh
chi phớ thi c, cn phi phõn ra 2 loi t i nguyờn: ti nguyờn cú th thay th c
v ti nguyờn khụng th thay th c.
Cú th phõn thnh 2 nhúm giỏ th i c: Giỏ thi c cú th trng: l giỏ c

ca th trng trong mt th trng canh tranh v giỏ thi c khụng cú th trng: l
giỏ c c tớnh toỏn cho loi t i nguyờn th 2.
Chi phớ thi c v vic s dng vn: vic s dng vn cng c xem nh l
mt giỏ thi c khi em vn dựng trong cỏc d ỏn khỏc nhau, ng i ta thng dựng
mt giỏ thi c so sỏnh.
1.3.8.3. Chi phớ chỡm:
Chi phớ chỡm (sunk cost) l nh ng chi phớ khụng thu li c do nhng
quyt nh sai lm trong quỏ kh. Loi chi phớ ny khụng c a vo trong
tớnh toỏn d ỏn.
1.4. Xỏc nh d toỏn xõy dng cụng trỡnh:
C s lp d toỏn cụng tr ỡnh:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
-8-
- Khi lng xõy lp tớnh theo khi l ng k thut cn c v o cỏc thụng s
tiờu chun kt cu trong h s thit k k thut v thit k bn v thi cụng, nhim v
cụng vic phi thc hin ca cụng tr ỡnh.
- n giỏ xõy dng cụng trỡnh.
- nh mc t l cn thit thc hin khi l ng cụng vic ú.
- D toỏn cụng trỡnh c xỏc nh theo cụng th c sau :
GXDCT = GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP
1.4.1. Xỏc nh chi phớ xõy dng:
- Chi phớ xõy dng GXD c cu thnh t hai thnh phn c bn:
GXD = GXDCPT + GXDLT
Trong ú:
* GXDCPT: Chi phớ xõy dng trong d toỏn cụng trỡnh chớnh, cụng trỡnh
ph tr, cụng trỡnh tm phc v thi cụng cỏc cụng tr ỡnh, hng mc cụng trỡnh
c xỏc nh theo cụng thc :
Trong ú:
+ G
i

: Chi phớ xõy dng trc thu ca b phn, phn vic, cụng tỏc th i
ca cụng trỡnh, hng mc cụng trỡnh (i=1- n).
+ T
XD
: Mc thu sut thu GTGT quy nh cho cụng tỏc xõy dng.
* GXDLT: Chi phớ xõy dng nh tm v iu hnh thi cụng c xỏc
nh theo cụng thc:
x t l quy nh x
i vi cỏc cụng trỡnh ph tr, cỏc cụng trỡnh tm phc v thi cụng hoc cỏc
cụng trỡnh n gin, thụng dng thỡ d toỏn chi phớ xõy dng cú th c xỏc nh
bng sut chi phớ xõy dng trong sut vn u t xõy dng cụng trỡnh hoc bng
nh mc t l.

XD
GTGT
n
i
XDXD
TGG

1
1



n
i
i
XDXDLT
GG

1

XD
GTGT
T1
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
-9-
1.4.2. Xác định chi phí thiết bị:
* Chi phí thiết bị được xác định theo công thức sau:
GTB = GMS + GĐT + GLĐ
Trong đó:`
+ GMS: chi phí mua s ắm thiết bị công nghệ.
+ GĐT: chi phí đào t ạo và chuyển giao công nghệ.
+ GLĐ: chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh.
* Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ đ ược tính theo công thức sau:
Trong đó:
+ Qi: trọng lượng (tấn) hoặc số l ượng (cái) thiết bị (nhóm thiết bị) thứ i (i=1 - n).
+ Mi: giá tính cho m ột tấn hoặc một cái thiết bị (nhóm thiết bị) thứ i (i=1- n),
được xác định theo công thức: M = Gg + Cvc + Clk + Cbq + T
Trong đó:
- Gg: giá thiết bị ở nơi mua (nơi sản xuất, chế tạo hoặc n ơi cung ứng thiết bị tại
Việt Nam) hay giá tính đến cảng Việt Nam (đối với thiết bị nhập khẩu) đ ã gồm cả
chi phí thiết kế và giám sát chế tạo.
- Cvc: chi phí vận chuyển một tấn hoặc một cái thiết bị (nhóm thiết bị) từ n ơi
mua hay từ cảng Việt Nam đến công tr ình.
- Clk: chi phí lưu kho, lưu b ãi, lưu Container một tấn hoặc một cái thiết bị
(nhóm thiết bị) tại cảng Việt Nam đối với thiết bị nhập khẩu.
- Cbq: chi phí bảo quản, bảo dưỡng một tấn hoặc một cái thiết bị (nhóm thiết bị)
tại hiện trường.
- T: thuế và phí bảo hiểm thiết bị (nhóm thiết bị).

- TiGTGT.TB: mức thuế suất thuế GTGT quy định đối với loại t hiết bị (nhóm
thiết bị) thứ i (i=1- n).
 
TBGTGT
i
n
i
iiSTB
TMQG




1
1
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
-10-
i vi nhng thit b ch a xỏc nh c giỏ cú th tm tớnh theo bỏo giỏ
ca nh cung cp, nh sn xut hoc giỏ nhng thit b t ng t trờn th trng ti
thi im tớnh toỏn hoc ca ca cụng tr ỡnh cú thit b tng t ó thc hin.
i vi cỏc loi thit b cụng ngh phi ti ờu chun cn sn xut, gia cụng th ỡ
chi phớ cho loi thit b ny c xỏc nh trờn c s khi lng thit b cn sn
xut, gia cụng v giỏ sn xut gia cụng mt tn (hoc mt n v tớnh) phự hp vi
tớnh cht, chng loi thit b ti ờu chun v cỏc khon chi phớ cú liờn quan nh ó núi
trờn hoc cn c vo hp ng sn xut gia cụng ó c ký kt hoc cn c v o
bỏo giỏ gia cụng sn phm ca nh sn xut hoc ca ch u t la chn.
Trng hp cỏc loi thit b c la chn thụng qua u thu th ỡ chi phớ
thit b l giỏ trỳng thu gm cỏc chi phớ theo nhng ni dung cú nh ó núi trờn
v cỏc kho chi phớ khỏc (nu cú).
1.4.3. Xỏc nh chi phớ khỏc:

* Chi phớ qun lý d ỏn: c tớnh theo cụng thc sau:
GQLDA = T x (GXDtt + GTBtt)
Trong ú :
+ T: nh mc t l (%) i vi chi phớ qun lý d ỏn.
+ GXDtt: chi phớ xõy d ng trc thu.
+ GTBtt: chi phớ thi t b trc thu.
* Chi phớ t vn u t xõy dng (GTV) c tớnh theo cụng t hc sau:
GTV = Ci x (1 + TiGTGT. TV) + Dj x (1 + TjGTGT. TV)
Trong ú:
+ Ci: chi phớ t vn u t xõy dng th i tớnh theo nh mc t l
+ Dj: chi phớ t vn u t xõy dng th j tớnh bng lp d toỏn
+ TiGTGT.TV: mc thu sut thu GTGT the o quy nh hin hnh i vi
khon mc chi phớ t vn u t xõy dng th i tớnh theo nh mc t l.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
-11-
+ TjGTGT.TV: mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện h ành đối với
khoản mục chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ j tính bằng lập dự tốn.
Trường hợp sử dụng vốn ODA thì ngồi các chi phí nêu trên, n ếu còn các chi
phí khác có liên quan thì được bổ sung những chi phí n ày. Trường hợp các cơng
trình của dự án th tư vấn nước ngồi thực hiện thì chi phí tư vấn được lập dự tốn
theo thơng lệ quốc tế phù hợp với u cầu sử dụng tư vấn cho cơng trình hoặc giá trị
hợp đồng tư vấn đã ký kết để ghi vào dự tốn.
1.4.4. Chi phí dự phòng:
Tương tự như trong tổng mức đầu tư, chi phí dự phòng trong dự tốn cơng
trình cũng được xác định cho hai trường hợp:
14.4.1. Trường hợp thời gian xây dựng hai năm:
Chi phí dự phòng được tính bằng tỉ lệ phần trăm tr ên tổng chi phí xây dựng,
chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí t ư vấn đầu tư xây dựng và chi phí
khác được tính theo cơng thức:
GDP = TDP x (GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK)

Trong đó TDP: là đ ịnh mức tỉ lệ (%) cho chi phí dự ph òng.
1.4.4.2. Trường hợp thời gian xây dựng lớn hơn hai năm:
Trong trường hợp này, chi phí dự phòng được xác định bằng hai yếu tố: dự
phòng chi phí cho y ếu tố khối lượng cơng việc phá t sinh và dự phòng chi phí cho
yếu tố trượt giá.
Chi phí dự phòng đối với cơng trình có thời gian thực hiện tr ên hai năm được
tính theo cơng thức sau: GDP = GDP1 + GDP2
Trong đó:
+ GDP1: chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng cơng việc phát s inh được
tính theo cơng thức:
GDP1 = TDP x (GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK)
+ GDP2: chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được tính theo chỉ số giá xây
dựng của từng loại cơng tr ình xây dựng, khu vực và độ dài thời gian xây dựng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
-12-
1.5. Giỏ thnh xõy dng v c cu giỏ thnh xõy dng:
1.5.1. Khỏi nim v giỏ thnh xõy dng
Trong xõy dng, vic hỡnh thnh giỏ c th trng gp nhiu tr ngi do c
im kinh t k thut ca sn phm xõy dng.
Sn phm xõy dng v sn xut xõy dng cú nhng c im kh ỏc bit so vi
sn phm v sn xut ca cỏc ngnh khỏc. Sn phm xõy dng mang tớnh n chic,
qui mụ ln, kt cu phc tp, thi gian sn xut xõy dng d i, phi tri qua nhiu
giai on nh lp d ỏn u t xõy dng, thit k cụng tr ỡnh, thi cụng cụng tr ỡnh,
nghim thu bn giao a cụng tr ỡnh vo s dng. Trong mi giai on li din ra
nhiu hot ng khỏc nhau vi s tham gia ca nhiu i t ng.
Trong xõy dng, khỏch hng l ngi mua sn phm xõy dng (ú l cỏc ch
u t) thng khụng th la chn sn phm cú sn mua, m la chn ngi bỏn
(l cỏc nh thu) cú kh nng to ra cho m ỡnh nhng sn phm v dch v ỏp ng
cỏc yờu cu ra.
Nhng c im v sn phm xõy dng v sn xut xõy dng n ờu trờn cú tỏc

dng rt ln n s h ỡnh thnh giỏ thnh ca sn phm xõy dng. S tỏc ng n y
th hin cỏc khớa cnh sau:
- Giỏ thnh sn phm xõy dng c hỡnh thnh v chớnh xỏc húa d n theo cỏc
giai on ca quỏ trỡnh u t v xõy dng.
- Giỏ thnh xõy dng c hỡnh thnh trờn c s lp d toỏn, c tớnh chi phớ,
mi cụng trỡnh cú d túan riờng. Trong thc t xõy dng cụng tr ỡnh cú th cú nhng
phỏt sinh m khụng th tớnh trc c.
- Giỏ thnh xõy dng c hỡnh thnh thụng qua u thu xõy dng v thụng
qua vic thng tho hp ng xõy dng gia ch u t v nh thu xõy dng
trỳng thu.
1.5.2. c im ca giỏ thnh xõy dng:
Giỏ thnh xõy dng khụng nhng cha ng tt c nhng c im chung ca
giỏ c hng hoỏ cỏc loi, m cũn cú mt s c im t thõn ca nú, ú l giỏ thnh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
-13-
xõy dng mang c trng n chic, tớnh toỏn nhiu ln cú th bc v giỏ c tớnh
t hp t tng kt cu b phn h ỡnh thnh.
1.5.2.1. Giỏ thnh xõy dng mang c trng n chic.
Mi mt d ỏn u t xõy dng u cú cụng nng chuy ờn dng xỏc nh, do
cụng trỡnh ca nú cú kt cu, hỡnh dỏng v trang trớ khỏc nhau, di n tớch v th tớch
cụng trỡnh cng khụng ging nhau, khi xõy dng phi s dng vt liu xõy dng v
thit b cụng ngh khỏc nhau. H n na, cho dự cụng nng, trỡnh k thut, cp
cụng trỡnh v tiờu chu n xõy dng cụng trỡnh cú ging nhau chng na, th ỡ gia
chỳng vn cú s khỏc bit. Bi l, kt cu, h ỡnh dỏng, ... ca mi cụng trỡnh mt
khỏc, mt khỏc nú cũn phi thớch ng vi cỏc iu kin t nhi ờn v khớ hu, a
cht, ng t, thu vn... n i t cụng trỡnh, thớch nghi vi phong tc tp quỏn n i
xõy dng cụng trỡnh. Nhng yu t ú lm cho hỡnh thỏi hi n vt ca cụng tr ỡnh xõy
dng muụn mu muụn v, cng thờm s khỏc bit v c s xỏc nh giỏ thnh
xõy dng lm cho giỏ thnh xõy dng gia cỏc cụng tr ỡnh luụn luụn khỏc nhau.
Do ú, i vi cụng trỡnh xõy dng khụng th nh giỏ ging nh cỏch nh

giỏ sn phm cụng nghip (theo chng loi, quy cỏch, cht l ng tng lụ hng) m
ch cú th tớnh giỏ thnh n chic. Cng cú th núi: giỏ thnh xõy dng hu ht,
khụng th cú giỏ thnh thng nht do Nh nc hoc nh thu quy nh, m ch cú
th xỏc nh giỏ thnh xõy dng ca d ỏn u t xõy dng thụng qua mt tr ỡnh t
c bit, phự hp vi tng giai on ca quỏ tr ỡnh u t xõy dng.
1.5.2.2.Giỏ thnh xõy dng c tớnh nhiu ln cú th bc.
Quỏ trỡnh sn xut xõy dng l mt quỏ trỡnh hao phớ vt lc, nhõn lc, mỏy
múc, thit b thi cụng vi s l ng ln, thi gian xõy dng th ng di. Quỏ trỡnh
u t xõy dng thng khỏ di, phi chia thnh giai on tin hnh tng bc
t tng th n chi tit. thớch ng vi vic thit lp quan h kinh t gia cỏc b ờn
phự hp vi yờu cu qun lý giỏ thnh xõy dng theo cỏc giai on ca quỏ tr ỡnh
u t xõy dng, c tớnh nhiu ln cú th bc vi chc nng v mc ớch khỏc
nhau. Quỏ trỡnh ú c nờu trong S 2 nh sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
-14-
Sơ đồ 2: Giá thành xây dựng tính tốn nhiều lần có thứ bậc
+ Giai đoạn lập báo cáo nghi ên cứu khả thi (NCKT) : (bây giờ gọi là giai
đoạn lập Báo cáo đầu tư), thường có thể dựa v ào chỉ tiêu suất vốn đầu tư (SVĐT) đã
quy định, tư liệu giá xây dựng cơng tr ình tương tự, giá cả vật liệu, thiết bị hiện
hành, kết hợp với tình hình thực tế của cơng tr ình để tiến hành ước định mức đầu t ư.
Ước định mức đầu tư là việc tính tốn, lựa chọn, thẩm định v à biên soạn hồ sơ
tương ứng về giá thành xây dựng cơng trình ở thời kỳ dự tính, đ ược tiến hành trong
giai đoạn NCKT của dự án. Giá thành xây dựng cơng trình được dự tính và thẩm
định ở giai đoạn này được biểu thị bằng tổng mức đầu t ư (TMĐT). Tổng mức đầu
tư là một trong những căn cứ quan trọng để đảm bảo tính khả thi của dự án v à quyết
định thực hiện dự án, đồng thời d ùng làm hạn mức mục tiêu của giá thành xây dựng
cơng trình, là sự chuẩn bị cho việc bi ên soạn tổng dự tốn (TDT), dự tốn ở các
bước tiếp theo.
THIẾT KẾ KỸ THUẬT
THIẾT KẾ SƠ BỘ/THIẾT KẾ

CƠ SỞ
T.KẾ BẢN VẼ THI CƠNG
ĐẤU THẦU CƠNG TR ÌNH
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
KẾT THÚC XÂY DỰNG
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
TỔNG DỰ TỐN
DT BẢN VẼ THI CƠNG
GIÁ KÝ HỢP ĐỒNG
GIÁ THANH TỐN
GIÁ QUYẾT TỐN
BÁO CÁO NGHIÊN C ỨU
KHẢ THI/ B.CÁO ĐẦU TƯ

TỔNG DỰ TỐN SƠ BỘ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
-15-
+ Giai đoạn thiết kế dự án : mà trước tiên là bước thiết kế sơ bộ (TKSB), tổ
chức tư vấn nhận thầu thiết kế phải căn cứ v ào kết cấu chủ yếu và đơn hàng thiết bị
của phương án bố trí tổng thể trong TKSB, hạng mục cơng trình, các cơng trình đơn
vị và áp dụng định mức chỉ ti êu giá trị tính cho một đơn vị tính thích hợp để lập
TDT sơ bộ dự án xây dựng. Tổng dự tốn sơ bộ được hiểu là việc tính tốn, lựa
chọn thẩm định và biên soạn hồ sơ tương ứng về giá thành xây dựng cũng ở thời kỳ
dự tính, nhưng được tiến hành ở bước thiết kế sơ bộ. Giá thành xây dựng dự tính đã
được thẩm định và phê duyệt ở bước TKSB là căn cứ để: thực hiện bước thiết kế kỹ
thuật (TKKT) (đối với những hạng mục cơng tr ình có kỹ thuật phức tạp) v à xác
định TDT sơ bộ điều chỉnh (nếu có); Để lập kế hoạch đầu t ư; Để ký hợp đồng nhận
thầu dự án xây dựng v à hợp đồng vay vốn (nếu có) ; Là căn cứ khống chế hạn mức
cấp phát; Quản lý dự tốn bản vẽ thi cơng.
+ Trước khi khởi cơng XDCT, cần căn cứ vào khối lượng cơng trình do đơn

vị thiết kế bóc theo bản vẽ thi cơng, đ ơn giá xây dựng lựa chọn phù hợp với định
mức dự tốn liên quan, tỷ lệ chi phí chung v à thu nhập chịu thuế tính tr ước... để lập
dự tốn bản vẽ thi cơng. Dự tốn bản vẽ thi cơng đ ã được thẩm định và phê duyệt là
căn cứ để ký kết hợp đồng xây dựng khi thực hiện ph ương thức giao thầu và thanh
tốn giá xây dựng CTXD; là cơ sở để xác định giá mời thầu v à quản lý chi phí sau
đấu thầu khi thực hiện ph ương thức đấu thầu.
+ Khi ký kết hợp đồng nhận thầu th ực hiện XDCT thơng qua đấu thầu , giá
ký hợp đồng do bên giao thầu và bên nhận thầu cùng đồng ý thống nhất xác định để
làm cơ sở thanh tốn của cả hai b ên. Trong giai đo ạn thực hiện hợp đồng, nếu có
phát sinh chênh lệch giá vật liệu, thiết bị,... ảnh h ưởng đến giá thành xây dựng cơng
trình thì phải tiến hành điều chỉnh giá hợp đồng theo phạm vi điều chỉnh v à phương
pháp điều chỉnh quy định trong hợp đồng kinh tế đ ã ký kết giữa các bên.
+ Khi bàn giao cơng trình đưa vào khai thác, s ử dụng và kết thúc xây
dựng, chủ đầu tư phải lập quyết tốn vốn đầu t ư cơng trình hồn thành, phản ảnh
chi tiết tình trạng giá thành xây dựng thực tế, tài sản cố định và tài sản lưu động đã
hình thành, bàn giao đưa vào khai thác, s ử dụng để làm căn cứ cho việc tiếp nhận t ài
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
-16-
sản bàn giao, kiểm tốn, lập bảng kê chi tiết tài sản do xây dựng tạo n ên và đăng ký
giá trị tài sản mới tăng. Chi phí thực tế đ ã đầu tư của một cơng trình xây dựng hồn
thành được thể hiện thơng qua quyết tốn ho àn thành cơng trình, đó là giá thành xây
dựng thực tế của CTXD hay c òn gọi là quyết tốn cơng trình hồn thành.
Từ những phân tích trên đây cho th ấy rằng: q trình tính giá thành xây dựng
từ TMĐT, TDT, dự tốn, giá hợp đồng, rồi đến giá thanh tốn các hạng mục cơng
trình và giá quyết tốn cơng trình hồn thành, là một q trình thực hiện có mối
quan hệ hữu cơ, phụ thuộc lẫn nhau.
1.5.2.3.Giá thành xây dựng được tính tổ hợp từ các bộ phận kết cấu tạo
thành cơng trình xây dựng.
Giá thành xây dựng cơng trình có đặc điểm là thường được tính tốn tổ hợp từ
các bộ phận kết cấu tạo th ành cơng trình. Ch ẳng hạn như: để xác định TDT thiết kế

của cơng trình xây dựng, trước hết cần tính tốn giá thành xây dựng của từng bộ
phận cơng trình (như phần móng, phần thân, phần mái...), sau đó tổng hợp lại từng
nội dung khoản mục chi phí theo cơ cấu của vốn đầu tư.
Dự tốn bản vẽ thi cơng của hạng mục cơng tr ình hay cơng tác xây d ựng riêng
biệt tính tốn trên cơ sở khối lượng các CTXD phù hợp với danh mục định mức,
đơn giá xây dựng tương ứng đã được quy định. Phương pháp tính tốn này gọi là
“phương pháp đơn giá”, ngồi ra c òn có “phương pháp hiện vật”, nội dung của
phương pháp này là căn c ứ vào định mức dự tốn để tính tốn tổng hợp l ượng hao
phí vật liệu, nhân cơng, ca máy thi cơng cần thiết của hạng mục cơng tr ình hoặc
cơng tác xây dựng riêng biệt, sau đó mới nhân với đ ơn giá thực tế ở nơi xây dựng
cơng trình để xác định chi phí trực tiếp, rồi tính chi phí chung , thu nhập chịu thuế
tính trước thuế. Tuy cách tính theo ph ương pháp đơn giá và phương pháp hi ện vật
khơng giống nhau, nhưng chúng cùng có đ ặc điểm chung là giá thành xây dựng
cơng trình đều được tổ hợp từ mức giá thành xây dựng của các hạng mục cơng tr ình
cấu tạo nên cơng trình hoặc là theo từng loại cơng tác xây lắp cấu tạo n ên hạng mục
cơng trình của cơng trình xây dựng. Giá thành xây dựng được hình thành như trên
được gọi là: giá thành xây dựng được tính tổ hợp từ các bộ phận kết cấu.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
-17-
1.5.3. C cu thnh phn ca giỏ thnh xõy dng:
Giỏ thnh xõy dng do chi phớ xõy dng, chi phớ mua sm v lp t thit b v
cỏc chi phớ khỏc hp thnh.
- Chi phớ xõy dng: l ton b chi phớ m ch u t phi tr cho nh thu thi
cụng XDCT, bao gm: chi phớ ó u t s dng vo hot ng xõy dng to n b
cụng trỡnh v thc hin cỏc cụng vic xõy dng khỏc cú li ờn quan.
- Chi phớ mua sm v lp t thit b: bao gm chi phớ mua cỏc thit b t
tiờu chun ti sn c nh m ch u t (hoc n v c ch u t u thỏc) t
mua hoc t ch to, chi phớ mua sm cỏc trang thit b phc v sn xut, l m vic
sinh hot... cn thit ca d ỏn u t xõy dng theo h s thit k d ỏn yờu cu v
mt s khon chi phớ khỏc cú li ờn quan.

- Chi phớ khỏc: l tng cỏc khon chi phớ cú li ờn quan nhng khụng tr c tip
to nờn hỡnh khi cụng trỡnh, nú bo m cho cụng trỡnh hon thnh thu n li v cú
th phỏt huy hiu sut, cụng dng b ỡnh thng sau khi bn giao a vo khai thỏc
s dng. Thụng th ng thỡ cỏc chi phớ ny cú th chia thnh 4 nhúm ch yu sau:
Nhúm 1. Cỏc chi phớ liờn quan n t ai. Vỡ cụng trỡnh xõy dng (CTXD) bao
gi cng c nh vo mt a im nht nh, gn lin vi mt t, chim dng mt
din tớch t ai no ú, nờn tt yu phi cú chi phớ nhn c t xõy dng, bao
gm: chi phớ trng dng t, chi phớ n bự, di di v tin chuyn quyn s dng t.
Nhúm 2. Cỏc chi phớ liờn quan n d ỏn xõy dng, gm: chi phớ qun lý d
ỏn, chi phớ kho sỏt, thit k, chi phớ nghi ờn cu, thớ nghim...
Nhúm 3. Cỏc chi phớ liờn quan n sn xut kinh doanh trong t ng lai,
gm: chi phớ vn hnh th ng b dõy chuyn, chi phớ chun b sn xut th...
Nhúm 4. Cỏc loi thu phi np cho Ngõn sỏch Nh nc, cỏc loi chi phớ t
vn u t xõy dng cụng trỡnh, ...
- Chi phớ d phũng: gm d phũng do khi lng phỏt sinh v d phũng do
yu t trt giỏ...
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
-18-
Sơ đồ 1: minh họa cơ cấu các thành phần chi phí của giá th ành xây dựng công
trình ở giai đoạn chuẩn bị đầu t ư.
1.5.4. Cơ cấu các khoản mục chi phí trong giá th ành xây dựng:
Cơ cấu giá thành xây dựng bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập
chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở
và điều hành thi công.
1.5.3.1. Chi phí trực tiếp (T):
Chi phí trực tiếp bao gồm chi phí vật liệu (kể cả vật liệu do chủ đầu t ư cấp),
chi phí nhân công, chi phí s ử dụng máy thi công v à chi phí trực tiếp khác.
T = VL +NC +M +TT
Trong đó: VL: chi phí vật liệu; NC: chi phí nhân công ; M: chi phí máy thi
công; TT: chi phí trực tiếp khác

Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong chi phí trực tiếp đ ược xác
định bằng một trong các ph ương pháp sau đây: theo khối lượng và đơn giá xây
dựng tổng hợp; Theo khối lượng và đơn giá xây d ựng chi tiết; Kết hợp các phương
pháp trên.
CP Xây dựng
CP dự phòng
CP khác
CP mua sắm và
lắp đặt thiết bị
Các CP liên quan
đến đất đai
Các CP tư vấn liên
quan đến DAĐT
Các CP liên quan
đến SX trong
tương lai
Các CP liên quan
đến nghĩa vụ tài
chính với NN
Gía thành xây
dựng công trình
Sơ đồ 1: Cơ cấu các thành phần chi phí của giá thành xây dựng công trình
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
-19-
Chi phí trực tiếp khác: là chi phí cho những cơng tác cần thiết phục vụ trực
tiếp việc thi cơng xây dựng cơng tr ình như di chuyển lực lượng lao động trong nội
bộ cơng trường, an tồn lao động, bảo vệ mơi trường cho người lao động và mơi
trường xung quanh, chi phí b ơm nước, vét bùn, thí nghiệm vật liệu,... khơng xác
định được khối lượng từ thiết kế.
Chi phí trực tiếp khác được tính bằng tỷ lệ % trên tổng chi phí vật liệu, chi

phí nhân cơng, chi phí máy thi cơng (theo quy đ ịnh hiện hành tỉ lệ này là
1,5%).Trường hợp nếu chi phí trực tiếp khác tính theo tỷ lệ quy định khơng ph ù hợp
thì căn cứ vào điều kiện thực tế để xem xét điều c hỉnh mức tỷ lệ cho ph ù hợp.
1.5.3.2. Chi phí chung (C):
Chi phí chung là nh ững khoản chi phí phát sinh chung li ên quan đến tồn bộ
hoạt động xây dựng chứ khơng phải một hay một số cơng tác hay kết cấu xây lắp
riêng biệt. Chi phí này cũng khơng liên quan trực tiếp đến q tr ình thi cơng xây
dựng cơng trình nhưng lại cần thiết để phục vụ cho cơng tác thi cơng xây dựng của
doanh nghiệp xây dựng.
Chi phí chung bao g ồm:
- Chi phí quản lý của doanh nghiệp : Chi phí tiền lương, tiền tàu xe, tiền
nghỉ phép, điện nước, văn phòng phẩm, điện thoại, khấu hao t ài sản của bộ máy
quản lý (Ban giám đốc, các ph òng ban), chi phí điều hành sản xuất tại cơng tr ường:
tiền lương, trang thiết bị cho ban điều h ành…
- Chi phí phục vụ cơng nhân : những khoản chi phí phục vụ cho cơng nhân
trực tiếp nhưng khơng tính vào chi phí nhân cơng trong đơn giá xây d ựng cơng
trình như tiền bảo hiểm y tế, bảo hiểm x ã hội, kinh phí cơng đo àn, chi phí về dụng
cụ thi cơng, bảo hộ lao động có giá trị t ương đối lớn khơng giao khốn cho ng ười
lao động được.
- Chi phí phục vụ thi cơng tại cơng tr ường: là những khoản chi phí để
phục vụ q trình thi cơng xây dựng, cải tiến kỹ thuật, đẩy nhanh tốc độ thi cơng,
nâng cao chất lượng sản phẩm nh ư chi phí thắp sáng cơng trình, chi phí làm các
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
-20-
cụng trỡnh tm loi nh, chi phớ di chuyn iu ng nhõn cụng, chiu sỏng cụng
trng, bo v cụng tr ỡnh.
- Cỏc chi phớ khỏc: l nhng khon chi phớ cú tớnh cht chung cho to n doanh
nghip nh chi phớ bi dng nghip v ngn hn, hi hp, ph ũng chng bóo lt.
Chi phớ chung c tớnh bng t l phn trm (%) tr ờn chi phớ trc tip hoc
bng t l phn trm (%) tr ờn chi phớ nhõn cụng trong d toỏn theo quy nh i vi

tng loi cụng trỡnh.
i vi cỏc hng mc cụng tr ỡnh tng ng vi tng loi cụng tr ỡnh thỡ mi
hng mc cụng trỡnh ú c coi nh mt cụng trỡnh c lp v c ỏp dng nh
mc t l chi phớ chung theo loi h ỡnh cụng trỡnh phự h p.
1.5.3.3. Thu nhp chu thu tớnh tr c:
i tng chu thu thu nhp khụng phi l d ỏn m l doanh nghip. Do ú
õy l khon chu thu tớnh trc c tớnh bng t l phn trm (%) tr ờn chi phớ
trc tip v chi phớ chung theo quy nh i vi tng loi cụng tr ỡnh.
Thu nhp chu thu tớnh tr c c tớnh bng t l phn trm (%) so vi chi
phớ trc tip v chi phớ chung trong d toỏn chi phớ xõy d ng.
i vi cỏc cụng trỡnh xõy dng ti vựng nỳi, biờn gii, hi o thỡ nh mc
t l chi phớ chung s c iu chnh vi h s t 1,05 n 1,1 do ch u t quyt
nh tu iu kin c th ca cụng tr ỡnh.
1.5.3.4. Thu giỏ tr gia tng:
Thu giỏ tr gia tng l thu ỏnh vo phn giỏ tr tng thờm sau quỏ trỡnh s n
xut kinh doanh. Thu giỏ tr gia tng cho cụng tỏc xõy dng ỏp dng theo quy nh
hin hnh. (Theo quy nh hin hnh thu giỏ tr gia tng cho cụng tỏc xõy dng
c tớnh bng 10% giỏ tr d toỏn xõy dng tr c thu) .
1.5.3.5. Chi phớ nh tm ti hin trng v iu hnh thi cụng:
Chi phớ xõy dng nh tm ti hin trng v iu hnh thi cụng c
tớnh bng t l % giỏ tr d toỏn xõy dng sau thu.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
-21-
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi cơng được
tính bằng 2% trên tổng chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính tr ước
đối với các cơng trình đi theo tuyến ngồi đơ thị và vùng dân cư như đư ờng dây tải
điện, đường dây thơng tin bưu điện, đường giao thơng, k ênh mương, đường ống,
các cơng trình thi cơng d ạng tuyến khác và bằng 1% đối với các cơng tr ình còn lại.
Nhà thầu thi cơng xây dựng cơng tr ình có thể dùng khoản chi phí này để xây
dựng mới, th nhà tại hiện trường hoặc th xe đưa đón cán bộ cơng nhân,... tuỳ

thuộc điều kiện cụ thể của cơng tr ình.
1.6. Quản lý giá thành xây dựng trong khu vực nh à nước:
1.6.1. Phân biệt quản lý giá thành xây dựng của khu vực Nh à nước và khu
vực khơng thuộc Nh à nước quản lý:
Việc xác định và quản lý giá thành xây dựng các cơng trình XDCB do khu
vực nhà nước đầu tư xây dựng từ nguồn vốn Nh à nước đều bắt buộc áp dụng các
trình tự đầu tư, cơ chế chính sách do Nh à nước ban hành và khơng thể thốt ly
ngồi quy định đó. Còn các cơng trình đầu tư xây dựng ngồi khu vực Nhà nước thì
khơng bắt buộc phải áp dụng quy tr ình đầu tư xây dựng theo cơ chế chính sách mà
nhà nước đã ban hành và tự chịu trách nhiệm với quyết định của m ình.
Ngồi ra, quản lý giá thành xây dựng từ khu vực Nh à nước còn chịu sự giám
sát của các cơ quan kiểm tra, kiểm sốt nh ư: kiểm tốn nhà nước, Thanh tra các cấp
và các cơ quan thuộc bộ máy nhà nước quản lý, giám sát. Các cơng trình đầu tư xây
dựng ngồi phạm vi này khơng thuộc đối tượng kiểm tra, kiểm sốt nh ư trên mà tự
chịu trách nhiệm với cơng trình đầu tư xây dựng của mình, tuy nhiên cơng trình đầu
tư xây dựng khi chuẩn bị thực hiện đầu t ư vẫn xin giấy phép xây dựng hay thỏa
thuận địa điểm xây dựng v à chịu sự giám sát cơng tr ình trong phạm vi quy hoạch
được duyệt, phải đ ược thẩm định về thiết kế cơ sở, khống chế số tầng xây dựng theo
quy chế quản lý đơ thị ở địa ph ương cơng trình được xây dựng. Khi xây dựng phải
đảm bảo ngun tắc về vệ sinh mơi tr ường, an tồn lao động, phòng cháy chữa cháy
và chứng nhận chất lượng cơng trình khi đưa vào sử dụng để làm cơ sở hồn cơng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
-22-
1.6.2. u cầu và ngun tắc quản lý giá thành xây dựng:
Ở Việt Nam, cùng với sự phát triển của ng ành xây dựng, cơng tác xác định v à
quản lý giá thành xây dựng ln được quan tâm, phát triển v à ngày càng hồn thi ện
cả về nội dung và phương pháp. Thành ph ần và nội dung của giá thành xây dựng
ngày càng phản ánh được đầy đủ các loại chi phí x ã hội cần thiết để tạo n ên cơng
trình xây dựng. Việc phân loại các chi phí ph ù hợp với đặc điểm, tính chất của từng
loại chi phí bảo đảm cho việc tính tốn đ ược thuận lợi và đúng đắn hơn.

Phương pháp xác đ ịnh giá thành xây dựng đã chuyển từ việc tính tốn cụ thể
chi tiết từng khoản mục chi phí tr ên cơ sở các định mức thi cơng chi tiết về lao
động, vật tư, sử dụng xe máy sang cách t ính tổng hợp theo đơn giá xây dựng trên cơ
sở các định mức xây dựng c ơ bản. Hệ thống định mức d ùng để xác định giá thành
xây dựng cũng ngày một hồn thiện, bao gồm các loại định mức thi cơng, định mức
dự tốn, đơn giá xây dựng, giá tính theo một đ ơn vị diện tích hay một đơn vị cơng
suất sử dụng cũng nh ư các định mức tính theo tỷ lệ (định mức chi phí chung, thu
nhập chịu thuế tính tr ước và thuế).
Trong lĩnh vực quản lý giá th ành xây dựng đã xố bỏ chế độ thực thanh, thực
chi. Thực hiện việc quản lý giá th ành theo định mức, đơn giá xây dựng và khối
lượng cơng tác xây lắp theo hồ s ơ thiết kế được duyệt.
Từ các phân tích tr ên cho thấy, việc hình thành và quản lý giá thành xây dựng
phải tn theo một số nguy ên tắc cơ bản sau:
- Phải xuất phát từ chủ tr ương, đường lối của Đảng và Nhà nước, đặc biệt là
phải tn theo định h ướng chung phát triển nền kinh tế h àng hóa nhiều thành phần
vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nh à nước theo định hướng Xã
hội Chủ nghĩa.
- Phải dựa vào các quy luật khách quan, nhất là quy luật giá trị, quy luật cung -
cầu và giá cả, quy luật cạnh tranh...
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
-23-
- Phải dựa trên đặc điểm kinh tế kỹ thuật của sản phẩm v à sản xuất xây dựng,
điều kiện tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế của đất n ước.
1.6.3. Vai trò của nhà nước đối với quản lý giá thành xây dựng trong điều
kiện kinh tế thị trường.
Trong thực tế, từ khi Việt N am chuyển sang nền kinh tế thị tr ường, Nhà nước
đã tập trung quan tâm đến quản lý giá. Tuy nhi ên, nhận thức về vai trò của Nhà
nước đối với cơng tác quản lý giá thành xây dựng vẫn tồn tại hai xu h ướng của các
nhà lý luận cũng như các nhà quản lý:
 Một là, xu hướng hồi nghi và đi đến phủ nhận vai trò của Nhà nước can

thiệp vào thị trường giá cả.
 Hai là, xu hướng thừa nhận vai tr ò và khả năng kinh tế của Nh à nước đối với
q trình hình thành và v ận động của giá cả thị tr ường.
Xu hướng nghi ngờ và phủ nhận vai trò quản lý của Nhà nước về giá xuất phát
từ chỗ cho rằng, việc thừa nhận kinh tế thị tr ường có nghĩa là thừa nhận tính tự do
tuyệt đối của thị trường và giá cả, của các quan hệ mua bán. Tự do hố thị tr ường và
giá cả tiêu biểu cho quyền tự do của con ng ười. Khi có sự can thiệp của Nh à nước
vào thị trường và giá cả thì tính tự do đó khơng c òn, và theo đó là sự thủ tiêu kinh tế
thị trường. Theo nhận thức n ày, trên thị trường chỉ bao gồm hai lực l ượng cung, cầu
và tương quan giữa chúng sẽ tự điều tiết v à tự xác định được một mức giá hợp lý.
Nhận thức này thường được xây dựng trên cơ sở những lập luận sau đây:
 Một là, giá tự do sẽ là giá có tác động tích cực tới q trình điều tiết nền sản
xuất xã hội và quan hệ cung cầu hợp lý. Vì vậy, cần để cho giá cả h ình thành và vận
động tự do. Theo cách nhận thức n ày, khi nhu cầu về một loại hàng hố nào đó tăng
lên, nếu như lượng cung hiện thời khơng đủ đáp ứng, th ì tất yếu giá thị trường sẽ bị đẩy
lên cao. Chính mức giá cao đó lại có tác động kích thích đầu t ư, chuyển đổi cơ cấu đầu
tư, nhờ vậy làm gia tăng lượng cung, và kết quả cuối cùng là quan hệ cung - cầu thay
đổi và giá cả sẽ giảm xuống. Trong bối cảnh đó, nếu Nh à nước can thiệp trực tiếp vào
giá cả, quy định mức giá hoặc giới hạn giá sẽ l àm cho giá cả khơng phản ánh trung
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
-24-
thực quan hệ cung - cầu, nạn “chợ đen” sẽ xuất hiện, tạo điều kiện h ình thành cho một
bộ phận thu nhập bất hợp lý v à làm cho tình trạng mất cân đối cung cầu sẽ kéo dài.
Ngược lại, khi khả năng cung một loại h àng hố nào đó vượt q cầu hoặc v ì
một lý do nào đó cầu bị thu hẹp thì giá cả thị trường sẽ tự giảm xuống. Ng ược lại,
mức giá thị trường thấp sẽ khơng khuyến khích cung, do đó quan hệ cung - cầu sẽ
lại được thiết lập một cách hợp lý. Trong trường hợp này, việc nhà nước can thiệp
vào thị trường bằng cách quy định một mức giá tối thiểu nhằm bảo vệ ng ười sản
xuất, có nghĩa là duy trì một cơ cấu sản xuất khơng hợp lý v à kém hiệu quả, thậm
chí là hy sinh lợi ích của người tiêu dùng và kìm hãm s ự phát triển của nền kinh tế.

Cả hai trường hợp trên đều chứng tỏ rằng bất kỳ một sự can thiệp n ào của Nhà
nước vào giá cả thị trường đều cản trở mặt tích cực của nền kinh tế thị tr ường.
 Hai là, trong nền kinh tế thị trường, giá cả được hình thành một cách tự do
theo quan hệ cung - cầu sẽ là tiêu chuẩn cho sự lựa chọn của ng ười sản xuất cũng
như người tiêu dùng. Người sản xuất sẽ căn cứ v ào giá cả thị trường để quyết định
việc sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào? và sản xuất cho ai? Bản thân ng ười tiêu
dùng cũng căn cứ vào giá cả thị trường để lựa chọn một c ơ cấu tiêu dùng sao cho
đem lại lợi ích lớn nhất. Khi Nh à nước can thiệp vào thị trường và giá cả thì cũng có
nghĩa là làm cho giá cả khơng được hình thành một cách khách quan, do đó vai tr ò
định hướng của nó sẽ bị thủ ti êu.
 Ba là, giá thị trường có được hình thành một cách tự do thì mới đảm bảo
quyền tự do thực sự của ng ười sản xuất và người tiêu dùng. Bản chất của kinh tế thị
trường là kinh tế tự do tuyệt đối. Việc Nhà nước can thiệp vào thị trường và giá cả
có nghĩa là phủ nhận tính tự do của cả ng ười sản xuất lẫn ng ười tiêu dùng, suy cho
cùng là thủ tiêu kinh tế thị trường, thừa nhận kinh tế thị tr ường chỉ là hình thức.
Bên cạnh đó, với đường lối phát triển kinh tế mở, nền kinh tế Việt Nam sẽ giao
lưu ngày càng mạnh với nền kinh tế thế giới. Điều đó báo hiệu những quan hệ thị
trường giữa thị trường trong nước và thị trường bên ngồi sẽ trở nên phức tạp hơn.
Mối quan hệ đó sẽ là tiền đề đảm bảo cho nền kinh t ế Việt Nam tăng trưởng nhanh
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
-25-
hơn, nhưng điều đó cũng sẽ xuất hiện nhiều lực l ượng mới, vì lợi ích kinh doanh, sẽ
can thiệp vào thị trường, làm tác động đến quan hệ cung v à cầu và ảnh hưởng đến
sự ổn định của giá cả. Xuất phát từ góc độ đó, có thể nói Nh à nước can thiệp vào
giá cả và thị trường là cần thiết.
Những phân tích trên đây cho phép kh ẳng định rằng, để xây dựng v à phát
triển kinh tế thị trường ở Việt Nam, để đảm bảo cho giá cả thị tr ường đóng vai trò
tích cực nhất vào q trình phát tri ển kinh tế - xã hội, thì sự quản lý của Nhà nước là
khơng thể thiếu và rất quan trọng đối với q tr ình hình thành và v ận động của giá
cả. Riêng đối với giá thành xây dựng, do đặc điểm và tính chất riêng biệt về kinh tế

- kỹ thuật, về quan hệ mua - bán, về quan hệ cung- cầu của sản phẩm xây dựng nên
việc lập và quản lý giá thành xây dựng trong thị trường xây dựng khơng thể thốt ly
ra ngồi sự cần thiết của Nh à nước về quản lý giá chung nh ư đã nói ở trên. Tuy vậy,
trong điều kiện hiện nay, chúng ta phải từng b ước nghiên cứu, hồn thiện và triển
khai cơng tác quản lý Nhà nước về giá thành xây dựng với các nội dung, h ình thức
và các giải pháp quản lý thích hợp.
1.7. Kinh nghiệm quản lý giá th ành xây dựng ở một số quốc gia tr ên thế giới.
Ở nước ngồi dự án đầu tư xây dựng thường được dựa vào nguồn gốc huy
động vốn để chia thành hai loại: dự án nhà nước đầu tư và dự án tư nhân đầu tư.
Việc quản lý giá thành xây dựng của Nhà nước đối với cả hai loại dự án n ày nói
chung đều áp dụng phương pháp quản lý gián tiếp là chủ yếu. Tuy nhiên, mức độ và
giới hạn quản lý đối với từng loại dự án có sự khác nhau v à việc khống chế chi phí
dự án xây dựng do Nhà nước đầu tư được coi là nhiệm vụ trọng tâm.
1.7.1. Quản lý giá thành xây dựng ở Anh:
(Theo các tư liệu khảo sát tại Anh của Viện Kinh tế Xâ y dựng- Bộ Xây dựng).
Ở nước Anh, tất cả các dự án xây dựng do nhà nước đầu tư đều phải áp dụng
biện pháp quản lý tập trung, đều phải căn cứ v ào tiêu chuẩn diện tích và chỉ tiêu giá
thành xây dựng liên quan do Nhà nước xác định để thiết kế cơng tr ình, thiết kế giải
pháp thi cơng và kh ống chế mục tiêu giá thành xây dựng trong phạm vi đầu t ư đã
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×