Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án sinh học 8 bài bộ xương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.02 KB, 6 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Bài 7: BỘ XƯƠNG
I. Mục tiêu: (chuẩn kiến thức)
1. Kiến thức:
- Kể tên các phần của bộ xương người
- HS trình bày được các thành phần chính của xương, và xác định được vị trí các
xương chính ngay trên cơ thể mình.
- Phân biệt được các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động.
2. Kĩ năng:
- Quan sát tranh, mô hình, nhận biết kiến thức.
- Kĩ năng tư duy độc lập làm việc với SGK.
- Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát.
- Hoạt động nhóm.
3. Kĩ năng sống:
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm.
- Kĩ năng xử lí và thu thập thông tin khi đọc SGK, quan sát hình, mô hình để tìm hiểu các
phần chính của bộ xương người.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ.
4. Thái độ:
- Giáo dục ý thức giữ gìn bộ xương.
II. Phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Động não
- Vấn đáp – tìm tòi
- Trực quan
- Thảo luận nhóm
- Nêu vấn đề
- Bản đồ tư duy
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
III. Chuẩn bị:
- GV: Tranh phóng to hình 7.1 – 7.4, sơ đồ 6.3 SGK và mô hình bộ xương người.
- HS: Xem trước nội dung bài


IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Căn cứ vào chức năng người ta phân biệt mấy loại nơron, các loại nơron đó khác nhau ở
điểm nào?
- Phản xạ là gì? Cho thí dụ? Phân tích đường dẫn truyền xung TK từ cơ quan thụ tới cơ
quan phản ứng?
3. Các hoạt động dạy học
a. Khám phá:
Gv: Trong QT tiến hóa, sự vận động của cơ thể có được là nhờ sự phối hợp hoạt động
của hệ cơ và bộ xương. Cấu tạo hệ vận động như thế nào để phù hợp với dáng đứng thẳng của
người? Nhiệm vụ của chúng ta khi học chương này là tìm hiểu cấu tạo, chức năng của cơ và
xương… ( vận động).
Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về bộ xương.
b. Kết nối:
T/gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
18’
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phần chính của bộ xương
HS chỉ rõ các vai trò chính của bộ xương. Nắm được 3 phần chính của bộ xương và
nhận biết được trên cơ thể mình
- Gv: Y/c hs nhắc lại kiến thức cũ
Cho biết các cơ quan nào nằm trong hệ
vận động?
- HS: Tự nhắc kiến thức
I. Các phần chính của bộ xương
1. Thành phần chính của bộ xương.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Gv: Y/cầu học sinh quan sát kĩ mô hình
bộ xương người, đối chiếu với hình vẽ
và thu thập thông tin SGK.

→ Thảo luận nhóm (3') trả lời câu hỏi:
Bộ xương người chia làm mấy phần?
Đặc điểm của mỗi phần?
- Gv: Nhấn mạnh
→ Xương đầu:
+ Xương sọ phát triển.
+ Xương mặt nhỏ (lồi cằm)
→ Xương Thân:
+ Cột sống gồm nhiều đốt khớp lại, có
4 chỗ cong (hình chữ S)
+ Lồng ngực gồm: xương sườn, xương
ức.
→ Xương Chi:
+ Có các xương đai (đai vai, đai
hông).
+ Các xương: Xương cánh, ống, bàn,
ngón tay và xương đùi, ống, bàn, ngón
chân
Bộ xương người thích nghi với dáng
đứng thẳng thể hiện ở những đặc điểm
nào?
- HS: Tự quan sát, đối chiếu hình vẽ, thu
thập thông tin và trao đổi nhóm.
* Bộ xương gồm 3 phần:
- Xương đầu:
+ Xương sọ
+ Xương mặt
- Xương Thân:
+ Cột sống
+ Lồng ngực

- Xương Chi:
+ Có các xương đai (đai vai, đai hông).
+ Các xương tay, chân
- HS: Nêu được
+ Cột sống có 4 chỗ cong, các xương
gắn khớp….
+ Lồng ngực mở rộng sang 2 bên, tay,
chân linh hoạt
- HS: Nêu được sự giống và khác nhau
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Xương tay và xương chân có đặc điểm gì
giống và khác nhau?
- Gv: Mở rộng thêm
Có sự khác nhau đó là do đâu? (ý nghĩa)
→ Sự khác nhau đó là kết quả của sự
phân hoá tay và chân trong quá trình tiến
hóa thích nghi với tư thế đứng thẳng và
phù hợp vơi chức năng lao động.
- Gv: Y/cầu hs n/cứu SGK, kết hợp quan
sát sơ đồ hình 7.1/SGK. (quan sát mô
hình bộ xương người)
Bộ xương có vai trò gì?
→ Giống: Đều có các phần tương ứng.
→ Khác:
+ Kích thước.
+ Cấu tạo khác nhau của đai vai, đai
hông.
+ Sự xắp sếp và đặc điểm hình thái của
xương cổ tay, cổ chân, bàn tay bàn chân.
2. Vai trò của bộ xương

- Tạo khung giúp cơ thể có hình dạng
nhất định ( dáng đứng thẳng).
- Làm chỗ bám cho các cơ, giúp cơ thể
vận động.
- Bảo vệ các nội quan.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại xương
Không dạy
II. Phân biệt các loại xương
(không dạy)
15’ Hoạt động 3: Tìm hiểu các khớp xương
HS chỉ rõ 3 loại khớp xương dựa trên khả năng cử động
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
và xác định được khớp đó trên cơ thể
- Gv: Y/c hs n/cứu SGK, kết hợp quan
sát sơ đồ hình 7.4.
Thế nào là 1 khớp xương ?
- Gv: Y/c học sinh thảo luận nhóm (3')
hoàn thành BT mục lệnh/SGK.
Dựa vào cấu tạo khớp đầu gối hãy mô tả
một khớp động?
Khớp bán động có đặc điểm gì?
(?) Khả năng cử động của khớp động và
khớp bán động khác nhau ntn? Vì sao có
sự khác nhau đó?
(?) Nêu đặc điểm của khớp bất động
(?) Trong bộ xương người loại khớp nào
III. Các khớp xương
- HS: Tự thu thập thông tin, kết hợp quan
sát sơ đồ.
- HS: Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa

các đầu xương.
Có 3 loại khớp:
- HS: Khớp động: hai đầu xương có lớp
sụn, giữa là dịch khớp, ngoài là dây
chằng → cử động dễ dàng.
- HS: Khớp bán động: Giữa 2 đầu xương
là đĩa sụn → hạn chế cử động.
- HS: Dựa theo đặc điểm của khớp động
và khớp bán động để trả lời
- HS: Khớp bất động: Các xương gắn
chặt bằng khớp răng cưa → không cử
động được.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
chiếm nhiều hơn?
(?) Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối
với hoạt động sống của con người?
- Gv: Y/c hs tự rút ra kết luận:
- Gv: Có thể sử dụng bản đồ tư duy ở bài
này
- HS: Khớp động và bán động
- HS: Giúp con người vận động và lao
động
* Kết luận phần ghi nhớ
5’ Hoạt động 4: Củng cố và tóm tắt bài
- Xác định các xương ở mỗi phần của bộ xương người trên mô hình?
- Nêu rõ vai trò của từng loại khớp xương?
+ Khớp động → bảo đảm hoạt động linh hoạt của tay, chân.
+ Khớp bán động → tạo khoang bảo vệ (khoang ngực) và giúp cơ thể mềm dẻo
trong dáng đi thẳng và lao động phức tạp.
+ Khớp bất động → tạo hộp, thành khối để bảo vệ nội quan (hộp sọ bảo vệ

não), hoặc nâng đỡ (xương chậu).
1’
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3 tr 27 SGK.
- Đọc mục " Em có biết"
- Xem trước nội dung bài 8: Cấu Tạo Tính Chất Của Xương

×