Tải bản đầy đủ (.doc) (280 trang)

Tuyển tập các đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5 (333 trang)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 280 trang )




đề thi tiếng việt số 1
Câu 1 (2 điểm) Hãy xếp các từ dới đây thành từng nhóm đồng nghĩa:
Chết, hi sinh, tàu hoả, xe hoả, máy bay, ăn, xơi, nhỏ, bé, rộng, rộng rãi, bao la, toi
mạng, quy tiên, xe lửa, phi cơ, tàu bay, ngốn, đớp, loắt choắt, bé bỏng, bát ngát, mênh
mông.
Câu 2 ( 3 điểm) Với mỗi nghĩa dới đây của từ mũi , hãy đặt một câu.
a) Bộ phận trên mặt ngời và động vật, dùng để thở và ngửi.
b) Bộ phận có đầu nhọn, nhô ra phía trớc của một số vật .
c) Đơn vị lực lợng vũ trang có nhiệm vụ tấn công theo một hớng nhất định.
Câu 3 ( 2 điểm) Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ tôi trong từng câu dới đây
:
a) Tôi đang học bài thì Nam đến.
b) Ngời đợc nhà trờng biểu dơng là tôi.
c) Cả nhà rất yêu quý tôi.
d) Anh chị tôi đều học giỏi.
e) Trong tôi một cảm xúc khó tả bỗng trào dâng.
Câu 4 (3 điểm) Hãy viết một đoạn văn tả ma xuân.
Câu 5 ( 4 điểm) Ca ngợi cuộc sống cao đẹp của Bác Hồ , trong bài thơ Bác
ơi ! ,nhà thơ Tố Hữu có viết :
Bác sống nh trời đất của ta
Yêu từng ngọn lúa, mỗi cành hoa
Tự do cho mỗi đời nô lệ
Sữa để em thơ, lụa tặng già.
Đoạn thơ trên đã giúp em hiểu đợc những nét đẹp gì trong cuộc sống của Bác Hồ
kính yêu ?
Câu 6 (6 điểm)
Nghé hôm nay đi thi
Cũng dạy từ gà gáy


Ngời dắt trâu mẹ di
Nghé vừa đi vừa nhảy
Thi nghé- Huy Cận
Mợn lời chú Nghé con đáng yêu trong bài thơ trên, em hãy tả lại quang cảnh buổi
sáng hôm Nghé dạy sớm lên đờng đi thi cùng tâm trạng vui mừng, hớn hở của Nghé.
đề thi tiếng việt số 2
Câu 1 ( 2 điểm) Những từ đeo , cõng , vác , ôm có thể thay thế cho từ địu trong
dòng thơ thứ hai đợc không? Vì sao?
Nhớ ngời mẹ nắng cháy lng
Địu con lên rẫy bẻ từng bắp ngô.
( Tố Hữu)
Câu 2 ( 3 điểm) Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: của , để , do , bằng , với , hoặc .
Câu 3 ( 2điểm) Tìm những đại từ đợc dùng trong câu thơ sau:
Ta với mình , mình với ta
Lòng ta sau trớc mặn mà đinh ninh
Mình đi , mình lại nhớ mình
Nguồn bao nhiêu nớc , nghĩa tình bấy nhiêu.
( Tố Hữu)



Câu 4 ( 3 điểm) Viết đoạn văn ngắn bàn về nội dung câu tục ngữ Chị ngã , em
nâng
Câu 5 ( 4 điểm) Đọc 2 câu ca dao :
- Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang,
Bao nhiêu tấc đất , tấc vàng bấy nhiêu.
- Rủ nhau đi cấy đi cày
Bây giờ khó nhọc , có ngày phong lu.
Em hiểu đợc điều gì có ý nghĩa đẹp đẽ trong cuộc sống của con ngời ?
Câu 6 ( 6 điểm) Một hôm nào đó em đến trờng sớm hơn lệ hờng . Em có dịp đứng

ngắm ngôi nhà thứ 2 thân yêu của mình . Hãy tả lại trờng em lúc ấy .
đề thi tiếng việt số 3
Câu 1 ( 2 điểm ) Tìm từ đồng nghĩa trong các câu thơ sau:
a) Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ
Đất anh hùng của thế kỉ hai mơi. ( Tố Hữu)
b) Việt Nam đất nớc ta ơi !
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn . ( Nguyễn Đình Thi)
c) Đây suối Lê - nin , kia núi Mác
Hai tay xây dựng một sơn hà. ( Hồ Chí Minh)
d) Cờ đỏ sao vàng tung bay trớc gió
Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non sông. ( Hồ Chí Minh)
Câu 2 ( 3 điểm) Với mỗi nghĩa dới đây của từ xuân, em hãy đặt một câu :
a) Mùa đầu của một năm , từ tháng riêng đến tháng ba ( xuân là danh từ ).
b) Chỉ tuổi trẻ , sức trẻ (xuân là tính từ ).
c) Chỉ một năm ( xuân là danh từ ) .
Câu 3 ( 2 điểm) Tìm nghĩa của từ bụng trong từng trờng hợp sử dụng dới đây , rồi
phân các nghĩa khác nhau của từ này thành hai loại , nghĩa gốc , nghĩa chuyển.
-Bụng no ; - đau bụng ;
_ mừng thầm trong bụng ; - ăn no chắc bụng ;
- sống để bụng , chết mang đi ; - có gì nói ngay không để bụng ;
- suy bụng ta ra bụng ngời ; tốt bụng ; - xấu bụng ;
- miệng nam mô , bụng bồ dao găm; - thắt lng buộc bụng ;
- bụng đói đầu gối phải bò ; - bụng đói ;
- bụng mang dạ chữa ; - mở cờ trong bụng ;



một bồ chữ trong bụng . - bụng bảo dạ ;
Câu 4 ( 3 điểm ) Viết đoạn văn tả cảnh vật mà em yêu thích , trong đó có dùng 2 3
từ chỉ màu xanh khác nhau.

Câu 5 ( 4 điểm) Trong bài Chiếc xe lu , nhà thơ Trần Nguyên Đào có viết:
Tớ là chiếc xe lu Tớ là phẳng nh lụa
Ngời tớ to lù lù Trời nóng nh lửa thiêu
Con đờng nào mới đắp Tớ vẫn lăn đều đều
Tớ san bằng tăm tắp Trời lạnh nh ớp đá
Con đờng nào rải nhựa Tớ càng lăn vội vã
Theo em , qua hình ảnh chiếc xe lu ( xe lăn đờng ) , tác giả muốn ca ngợi ai ? Ca ngợi
những phẩm chất gì đáng quý ?
Câu 6 ( 6 điểm) Lần đầu tiên em cắp sách tới trờng , đầy bỡ ngỡ và xúc động . Ngôi
trờng thật lạ , không giống trờng mẫu giáo của em . Nơi đây chắc chắn có bao nhiêu
điều thú vị đang chờ em khám phá . Hãy tả lại ngôi trờng với tâm trạng ngạc nhiên và
xúc động của ngày đầu tiên ấy.
đề thi tiếng việt số 4
Câu 1 ( 2 điểm) Trong những câu nào dới đây, các từ đi mang nghĩa gốc và trong
những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển?
- Nó chạy còn tôi đi . Anh đi ô tô,còn tôi đi xe đạp
Cụ ốm nặng , đã đi hôm qua rồi. Thằng bé đã đến tuổi đi học.
Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt Ca nô đi nhanh hơn thuyền.
Ghế thấp quá không đi đợc với bàn.
Câu 2 ( 3 điểm ) Hãy thay quan hệ từ trong từng câu bằng quan hệ từ khác để có câu
đúng :
a) Cây bị đổ nên gió thổi mạnh . - Trời ma và đờng trơn.
b) Bố em sẽ thởng cho em một hộp màu vẽ vì em học giỏi.
c) Tuy nhà xa nhng bạn Nam thờng đi học muộn .
Câu 3 ( 2 điểm ) Đọc đoạn trích sau, rồi thực hiện các yêu cầu nêu ở dới đây :
Cô Mùa Xuân xinh tơi đang lớt nhẹ trên cánh động . Đó là một cô gái dịu dàng, tơi
tắn, ăn mặc giống y nh cô Tấm trong đêm hội thử hài thuở nào, Cô mặc yếm thắm,
một bộ áo mớ ba màu hoàng yến, chiếc quần màu nhiễu điều, thắt lng màu hoa hiên.
Tay cô ngoắc một chiếc lẵng đầy màu sắc rực rỡ. Cô lớt đi trên cánh đồng, ngời nhẹ
bỗng, nghiêng nghiêng về phía trớc ( Theo Trần Hoài Dơng)

a) Tìm động từ, tính từ trong đạn trích trên
b) Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau : Xinh tơi, dịu dàng, rực rỡ
c) Tìm chủ ngữ, vị ngữ của hai câu sau :
- Cô Mùa Xuân xinh tơi đang lớt nhẹ trên cánh đồng
- Tay cô ngoắc một chiếc lẵng đầy màu sắc rực rỡ
d)Tìm các từ cùng kiểu cấu tạo với từ ăn mặc. Trọng tâm nghĩa của các từ này nằm ở
tiếng nào ?
e) Hình ảnh Cô Mùa Xuân xinh tơi là hình ảnh so sánh, ẩn dụ hay nhân hoá ?
Câu 4 ( 3 điểm ) Viết một đoạn văn tả hoặc kể về một ngời, một vật, một việc mà em
muốn nói.Trong đoạn văn, có sử dụng dấu phẩy. Viết xong, hãy khoanh tròn các dấu
phẩy trong đoạn văn.
Câu 5 ( 4 điểm ) Trong th gửi các học sinh nhân ngày khai trờng đầu tiên của nớc
Việt nam độc lập ( 1945), Bác Hồ đã viết :
Non sông Việt Nam có trở nên tơi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bớc tới đài
vinh quang để sánh vai với các cờng quốc năm châu đợc hay không, chính là nhờ một
phần lớn ở công học tập của các em.



Lời dạy của Bác Hồ kính yêu đã giúp em hiểu đợc trách nhiệm của ngời học sinh đối
với việc học tập nh thế nào ?
Câu 6 ( 6 điểm ) Mới ngày nào em còn là học sinh lớp một bỡ ngỡ, rụt rè, khóc thút
thít theo mẹ đến trờng. Thế mà hôm nay, giờ phút chia tay máI trờng Tiểu học thân th-
ơng đã đến. Năm năm qua, mỗi góc sân, hàng cây, mỗi chỗ ngồi, mỗi chiếc bảng đen,
ô cửa sổ nơi đây đều gắn bó với em cùng biết bao kỉ niệm vui buồn. Em ngắm nhìn tất
cả, lòng tràn ngập bâng khuâng , xao xuyến. Hãy tả lại trờng em trong giờ phút chia
tay lu luyến
đề thi tiếng việt số 5
Câu 1: ( 2 điểm ) Tìm từ ngữ đồng nghĩa trong mỗi đoạn thơ sau . Viết đoạn văn nêu
rõ tác dụng của cách sử dụng các từ ngữ đồng nghĩa này.

a)Mình về với Bác đờng xuôi Hoan hô anh giải phóng quân!
Tha dùm Việt Bắc không nguôi nhớ Ngời. Kính chào Anh , con ngời đẹp nhất
Nhớ ông cụ mắt sáng ngời Lịch sử hôn Anh , chàng trai chân
đất
áo nâu túi vải , đẹp tơi lạ thờng! Sống hiên ngang , bất khuất trên đời
( Tố Hữu) Nh Thạch Sanh của thế kỉ hai mơi.
( Tố Hữu)
Câu 2 ( 3 điểm) Tìm các cặp quan hệ từ trong các câu sau:
a) Nếu việc học tập bị ngừng lại thì nhân loại sẽ chìm đắm trong cảnh ngu dốt ,
trong sự dã man.
b) Cậu không chỉ cho mình những hạt kê ngon lành này mà cậu còn cho mình một
bài học quý về tình bạn.
c) Mặc dù khuôn mặt bà tôi đã có nhiều nếp nhăn nhng khuôn mặt ấy hình nh vẫn
còn tơi trẻ .
d) Tuy làng mạc bị phá tàn nhng mảnh đất quê hơng vẫn đủ sức nuôi sống tôi nh
ngày xa.
Câu 3 ( 2 điểm ) Phân loại các câu dới đây thành hai loại : câu đơn và câu ghép . Em
dựa vào đây để phân chia nh vậy ?
a) Mùa thu năm 1929 , Lý Tự Trọng về nớc , đợc giao nhiệm vụ làm liên lạc ,
chuyển và nhận th từ tài liệu trao đổi với các đảng bạn qua đờng tàu biển .
b) Lơng Ngọc Quyến hi sinh nhng tấm lòng trung với nớc của ông còn sáng mãi .
c) Mờy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran.
d) Ma rào rào trên sân gạch , ma đồm độp trên phên nứa .
Câu 4 ( 3 điểm ) Viết một đoạn văn ngắn về đề tài em tự chọn . Trong đoạn văn , có
sử dụngh phép thay thế từ ngữ để liên kết câu . ( Viết xong , gạch dới các từ ngữ dùng
để thay thế trong đoạn văn )
Câu 5 ( 4 điểm) Đọc bài thơ sau:Cả nhà đi học
Đa con đến lớp mỗi ngày
Nh con , mẹ cũng tha thầy , chào cô
Chiều qua bố đón , tình cờ

Con nghe bố cũng chào cô , tha thầy
Cả nhà đi học , vui thay !
Hèn chi điểm xấu buồn lây cả nhà
Hèn chi mời điểm hôm qua
Nhà mình nh thể ba điểm mời.
( Cao Xuân Sơn)
Câu 6 ( 6 điểm) Mùa xuân đến . Cây cối đâm chồi nảy lộc , chim hót véo von . Vạn
vật bừng sức sống sau một mùa đông lạnh giá .Em hãy tả lại cảnh sắc màu xuân tơi
đẹp đó
đề thi tiếng việt số 6



Câu 1 ( 2 điểm) Trong các từ in đậm dới đây, từ nào là từ đồng âm , từ nào là từ nhiều
nghĩa? a) Vàng: - Giá vàng ở trong nớc tăng đột biến.
- Tấm lòng vàng.
- Ông tôi mua bộ vàng lới mới để chuẩn bị đánh bắt hải sản.
b) Bay: - Bác thợ nề cầm bay xây chát tờng nhanh thoăn thoắt.
- Sếu mang giang lạnh đang bay ngang trời.
- Đạn bay rào rào.
- Chiếc áo này đã bay màu.
Câu 2 ( 3 điểm) Chuyển những cặp câu sau đây thành một câu ghép có dùng cặp quan
hệ từ :
a)Rùa biết mình chậm chạp . Nó cố gắng chạy thật nhanh .
b)Thỏ cắm cổ chạy miết . Nó vẫn không đuổi kịp Rùa .
c)Thỏ chủ quan , coi thờng ngời khác . Thỏ đã thua Rùa .
d)Câu chuyện này hấp dẫn , thú vị . Nó có ý nghĩa giáo dục rất sâu sắc
Câu 3 ( 2 điểm)
a)Vạch danh giới giữa các vế câu trong từng câu ghép tìm đợc ở bài tập 1 . Xác
định chủ ngữ , vị ngữ trong từng vế câu .

b) Có thể tách mỗi vế câu ghép tìm đợc ở bài tập 1 thành một câu đơn đợc
không? Vì sao?
Câu 4 ( 3 điểm) Viết một đoạn văn tả lại cánh đồng lúa vào một buổi sáng đẹp trời.
Câu 5 ( 4 điểm) Hình ảnh ngời mẹ chiến sĩ trong kháng chiến chống Mỹ đợc nhà thơ
Bằng Việt gợi tả qua những câu thơ trong bài Mẹ nh sau:
Con bị thơng , nằm lại một mùa ma
Nhớ dáng mẹ ân cần mà lặng lẽ
Nhà yên ắng .Tiếng chân đi rất nhẹ
Gió từng hồi trên mái lá ùa qua .

Con xót lòng , mẹ hái trái bởi đào
Con nhạt miệng có canh tôm nấu khế
Khoai nớng , ngô bung ngọt lòng đến thế
Mỗi ban mai toả khói ấm trong nhà .
Hãy nêu cảm nhận của em về hình ảnh ngời mẹ chiến sĩ qua hai khổ thơ trên
Câu 6 ( 6 điểm) Một buổi đến trờng , một bỗng nghe thấy tiếng ve râm ran và thấy
những chùm hoa phợng nở đỏ . Hãy tả lại cảnh đó và cảm xúc của em khi mùa hè đến
.

đề thi tiếng việt số 7
Câu 1 ( 2 điểm ) Xác định nghĩa của từ in nghiêng trong các kết hợp từ dới đây rồi
phân chia các nghĩa ấy thành nghĩa gốcvà nghĩa chuyển :
a) Xơng sờn, sờn núi, hích vào sờn, sờn nhà, sờn xe đạp , sờn của bản báo cáo, hở
sờn, đánh vào sờn địch.
b) Miệng tơi cời, miệng rộng thì sang, há miệng chờ sung, trả nợ miệng, miệng
bát, miệng giếng, miệng túi, vết thơng đã kín miệng , nhà có 5 miệng ăn.
Câu2 ( 3 điểm ) Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu sau:
Nắng rạng trên nông trờng. Màu xanh mơn mởn của lúa óng lên cạnh màu xanh
đậm nh mực của những đám cói cao. Đó đây, những mái ngói của nhà hội trờng, nhà
ăn, nhà mái nghiền cói,nở nụ cời tơi đỏ.

Câu 3 ( 2 điểm ) Từng câu dới đây thuộc kiểucâu gì ? ( Câu đơn hay câu ghép ):



a) ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa
đông.
b) Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sơng.
Câu 4 ( 3 điểm) Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh làng quêvào một buổi tra hè lặng
gió.
Câu 5 ( 4 điểm ) Trong bài Bộ đội về làng, nhà thơ Hoàng Trung Thông có viết:
Các anh về Các anh về
Mái ấm nhàvui Tng bừng trớc ngõ,
Tiếng hát câu cời Lớp lớp đàn em hớn hở chạy theo sau,
Rộn ràng xóm nhỏ Mẹ già bịn rịn áo nâu
Vui đàn con ở rừng sâu mới về.

Em hãy cho biết : Những hình ảnh nào thể hiện niềm vui của xóm nhỏ khi bộ đội về?
Vì sao các anh bộ đội đợc mọi ngời mừng rỡ đón chào nh vậy ?
Câu 6 ( 6 điểm ) Mợn lời của một nhân vật trong câu chuyện Cóc kiện trời, em hãy
tả lại quang cảnh cơn ma đến sau những ngày dài hạn hán và niềm vui của vạn vật khi
đó.
đề thi tiếng việt số 8
Câu 1 ( 2 điểm ) Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền
lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thợng , cẩn thận, siêng năng,
nhanh nhảu, đoàn kết.
Câu 2 ( 3 điểm ) Đặt câu :
a) Một câu có từ của là danh từ .
Một câu có từ của là quan hệ từ .
b) Một câu có từ hay là tính từ.
Một câu có từ hay là quan hệ từ .

Câu 3 ( 2 điểm ) Từng câu dới đây thuộc kiểu câu gì ? ( câu ghép không dùng từ nối
hay câu ghép có dùng từ nối ?) ;
a) Trần Thủ Độ có công lớn , vua cũng phải nể.
b) Lúa gạo quý vì ta phải đổ mồ hôi mới làm ra đợc .
Câu 4 ( 3 điểm) Viết đoạn văn ngắn kể lại cuộc trò chuyện giữa em vói bố( hoặc mẹ)
về tình hình học tập của em . Đoạn văn có dùng dấu ngoặc kép .
Câu 5 ( 4 điểm) Trong bài thơ Chú đi tuần của Trần Ngọc , hình ảnh ngời chiến sĩ đi
tuần trong đêm khuya thành phố đợc tả nh sau:
Trong đêm khuya vắng vẻ,
Chú đi tuần đêm nay
Nép mình dới bóng hàng cây
Gió đông lạnh buốt đôi tay chú rồi!
Rét thì mặc rét cháu ơi !
Chú đi giữ mãi ấm nơi cháu nằm .



Đoạn thơ nói về ngời chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh thế nào? Hai dòng thơ cuối
cho ta thấy ý nghĩa gì sâu sắc và đẹp đẽ ?
Câu 6 ( 6 điểm ) Hãy tả một đêm trăng đẹp trên quê hơng em .
đề thi tiếng việt số 9
Câu 1 ( 2 điểm) Tìm những đại từ đợc dùng trong các câu ca dao sau :
a) Mình về có nhớ ta chăng
Ta về , ta nhớ hàm răng mình cời .
b) Ta về ta tắm ao ta
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn.
Câu 2 ( 3 điểm) Xếp các từ trong đoạn trích vào bảng phân loại ở dới :
Xuân đi học qua cánh đồng làng . Trời mây xám xịt , ma ngâu rả rích . Đó đây có
bóng ngời đi thăm ruộng hoặc be bờ . Xuân rón rén bớc trên con đờng lầy lội .
Danh từ Động từ Tính từ Quan hệ từ

Câu 3 ( 2 điểm) Tìm cặp quan hệ từ hoặc cặp từ hô ứng thích hợp điền vào chỗ trống
trong từng câu dới đây :
a)Nam không tiếnbộcậu ấy mắc thêm nhiều khuyết điểm nữa .
b)Bọn thực dân Pháp không đáp ứng thẳng tay khủng bố Việt Minh hơn trớc
a) nó hát hay nó vẽ cũng giỏi.
b) Hoa cúc đẹp nó là một vị thuốc đông y.
Câu 4 (3 điểm) Viết một đoạn văn tả vẻ đẹp của biển vào một thời điểm nào đó trong
ngày .
Câu 5 ( 4 điểm) Trong bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ , nhà thơ
Nguyễn Khoa Điềm viết về lời hát ru cất lên từ trái tim yêu thơng của ngời mẹ nh sau:
-Ngủ ngoan a - kay ơi , ngủ ngoan a kay hỡi
Mẹ thơng a kay , mẹ thơng bộ đội
Con mơ cho mẹ hạt gạo trắng ngần
Mai sau khôn lớn vung chày lún sân
Theo em , lời hát ru của ngời mẹ đã bộc lộ những điều gì đẹp đẽ va sâu sắc ?
Câu 6 ( 6 điểm ) Lớp em chuẩn bị bầu lớp trởng . Các bạn đang tranh luận rất sôi nổi
về đề tài Thế nào là một lớp trởng tốt? Bạn Nhung cho rằng lớp trởng thì phải học
giỏi . Bạn Hằng nói rằng lớp trởng không nhất thiết phải học giỏi , chỉ cần trung bình
khá cũng đợc nhng phải nhanh nhẹn , tháo vát . Bạn Hà cho rằng điều cần nhất của
một lớp trởng là hết lòng vì công việc của lớp , học yếu , chậm
chạp một tí cũng đợc chạp một tí cũng đợc Em hãy trình bày ý kiến của mình để
tham gia vào cuộc tranh luận ấy và ghi lại.



đề thi tiếng việt số 10
Câu 1 ( 2 điểm) Tìm nghĩa của từ bụng trong từng trờng hợp sử dụng dới đây , rồi
phân các nghĩa khác nhau của từ này thành hai loại , nghĩa gốc , nghĩa chuyển.
Bụng no ; bụng đói ; đau bụng ; mừng thầm trong bụng ; bụng bảo dạ ; ăn no chắc
bụng ; sống để bụng , chết mang đi ; có gì nói ngay không để bụng ; suy bụng ta ra

bụng ngời ; tốt bụng ; xấu bụng ; miệng nam mô , bụng bồ dao găm; thắt lng buộc
bụng ; bụng đói đầu gối phải bò ; bụng mang dạ chữa ; mở cờ trong bụng ; một bồ
chữ trong bụng .
Câu 2 ( 3 điểm) Giải nghĩa các thành ngữ , tục ngữ sau Đặt câu với một trong những
thành ngữ , tục ngữ này:
- Máu chảy ruột mềm.
- Môi hở răng lạnh.
- Một con ngựa đau cả tàu không ăn cỏ .
- Ăn vóc học hay.
Câu 3 ( 2 điểm) Xác định các vế câu , cặp từ hô ứng nối các vế câu trong từng câu
ghép dới đây :
a) Mẹ bảo sao thì con làm vậy.
b) Học sinh nào chăm chỉ thì học sinh đó đạt kết quả cao trong học tập .
c) Anh cần bao nhiêu thì anh lấy bấy nhiêu .
d) Dân càng giàu thì nớc càng mạnh .
Câu 4 ( 3 điểm) Viết đoạn văn ngắn về vấn đề em tự chọn , trong đoạn văn có sử
dụng các từ ngữ lặp lại để liên kết câu . Viết xong , gạch dới các từ ngữ đó .
Câu 5 ( 4 điểm ) Nghĩ về nơi dòng sông chảy ra biển , trong bài cửa sông , nhà thơ
Quang Huy viết :
Dù giáp mặt cùng biển rộng
Cửa sông chẳng dứt cội nguồn
Lá xanh mỗi lần trôi xuống
Bỗng nhớ một vùng núi non.
Em hãy chỉ rõ những hình ảnh nhân hoá đợc tác giả sử dụng trong khổ thơ trên và
nêu ý nghĩa của những hình ảnh đó .
Câu 6 ( 6 điểm ) Một năm có bốn mùa , mùa nào cũng có những vẻ đẹp riêng . Hãy
miêu tả một cảnh đẹp của nơi em ở vào một mùa trong năm .
;




đề thi tiếng việt số 11
Câu 1 ( 2 điểm ) Chép lại doạn văn dới đây , sau khi đã đặt dấu chấm vào những vị trí
thích hợp ( nhớ viết hoa chữ cái đầu câu ):
Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành
lạnh , mọi ngời đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn bỗng một con gà trống vỗ
cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản tiếp đó , rải rác khắp thung
lũng , tiếng gà gáy râm ran mấy con gà rừng trên núi cũng thức dậy gáy te te trên mấy
cành cây cao cạnh nhà , ve đua nhau kêu ra rả ngoài suối , tiếng chim quốc vọng vào
đều đều bản làng đã thức dậy .
Câu 2 ( 3 điểm ) Em đọc bài Tình quê hơng ( Tiếng Việt 5 tập 2 trang 101 ) . Dựa vào
nội dung bài văn , em hãy viết tiếp một vế câu vào chỗ trống để tạo nên câu ghép
a) Vì nơI đây là quê cha đất tổ của tôi nên
b) Tuy thời gian đã lùi xa nhng
c) Chẳng những tôi nhớ những món ăn ngon của quê nhà mà
d) Nếu ta không có một tình yêu mãnh liệt đối với quê hơng thì
Câu 3 (2 điểm ) Tìm cặp từ hô ứng thích hợp điền vào chỗ trống :
a) Nó về đến nhà , bạn nó gọi đi ngay.
b) Gió to , con thuyền lớt nhanh trên mặt biển.
c) Tôi đi nó cũng đI theo
d) Tôi nói , nó cũng nói
Câu 4 ( 3 điểm ) Viết đoạn văn nói về ngời bạn thân của em ; trong đoạn văn có dùng
đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa để thay thế từ ngữ dùng ở câu đứng trớc . ( Viết xong ,
gạch dới các từ ngữ dùng để thay thế đó ) .
Câu 5 ( 4 điểm ) Trong bài Nhớ Việt Bắc ( Tiếng Việt 3 , tập 1 ) , nỗi nhớ của ngời
cán bộ về xuôI đợc nhà thơ Tố Hữu gợi tả nh sau :
Ta về mình có nhớ ta
Ta về , ta nhớ những hoa cùng ngời .
Rừng xanh hoa chuối đỏ tơi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lng .

Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ ngời đan nón chuốt từng sợi giang
Em hãy cho biết : Ngời cán bộ về xuôi nhớ những gì ở chiến khu Việt Bắc ? Nỗi
nhớ ấy bộc lộ tình cảm gì ở ngời cán bộ ?
Câu 6 ( 6 điểm) Em bị ốm , ngời luôn bên em động viên , chăm sóc , lo cho em uống
từng viên thuốc , ăn từng thìa cháo , mất ăn mất ngủ vì em là mẹ .Hãy hình dung và tả
lại mẹ kính yêu của em lúc chăm sóc em bị ốm .
đề thi tiếng việt số 12
Câu 1: ( 2 điểm ) Khôi phục dấu chấm ở vị trí thích hợp trong đoạn văn sau rồi chép
lại đoạn văn( Nhớ viết hoa chữ cái đầu câu) :
Biển rất đẹp buổi sáng, nắng sớm tràn trên mặt biển sáng trong nh tấm thảm khổng
lồ bằng nhọc thạch những cánh buồm trắng trên biển đợc nắng sớm chiếu vào sáng
rực lên, nh đàn bớm trắng lợn giữa trời xanh.
Câu 2 ( 3 điểm ) Hãy đặt một câu kể, một câu hỏi, một câu cảm và dùng những dấu
câu thích hợp.
Câu 3 ( 2 điểm ) Tìm từ ngữ thích hợp (trong ngoặc đơn ở cuối bài ) để điền vào chỗ
trống trong đoạn trích sau:



Sông Hơng là một bức tranh phong cảnh khổ dài mà mỗi đoạn , mỗi khúc đều có vẻ
đẹp riêng của nó. Cứ mỗi mùa hè tới , bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày bằng dải
lụa đào ửng hồng cả phố phờng.
( dòng sông , Sông Hơng, Hơng Giang)
Câu4 ( 3 điểm) Đặt câu:
a) Câu có dấu phẩy ở bộ phận chủ ngữ.
b) Câu có dấu phẩy ở bộ phận vị ngữ.
c) Câu có dấu phẩy ở giữa trạng ngữ và cụm chủ vị.
d) Câu có dấu phẩy ở giữa hai vế của câu ghép.
Câu 5 (4 điểm ) Trong bài Đất nớc, nhà thơ Nguyễn Đình Thi có viết:

Nớc chúng ta ,
Nớc những ngời cha bao giờ khuất
Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất
Những buổi ngày xa vọng nói về.
Em hiểu những câu thơ trên nh thế nào ? Hai dòng thơ cuối muốn nhắc nhở ta điều
gì ?
Câu6 ( 6 điểm ) Bên ánh đèn khuya , cô giáo vẫn miệt mài chấm bài cho các em
.Hãy tả lại cô giáo em lúc đó.
đề thi tiếng việt số 13
Câu 1 ( 2 điểm ) Điền dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy vào ô trống trong câu sau.Nói
rõ vì sao em chọn dấu câu ấy.
Mơi mời lăm năm nữa thôi , các em sẽ thấy cũng dới ánh trăng này, dòng thác nớc
đổ xuống làm chạy máy phát điện ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay
trên những con tàu lớn.
Câu2 ( 3 điểm ) Đặt câu :
A,Câu có một dấu phẩy. B, Câu có hai dấu phẩy. C,Câu có ba dấu phẩy.
Câu 3 (2 điểm ) Các câu dới đây có chỗ dùng sai từ để nối. Em hãy chữa lại cho
đúng:
Cha vào đến nhà , thằng Tuấn đã láu táu không ra lời :
- Đi tắm, đi tắm đi.
- Tắm à ? Tôi thốt lên sung sớng .
- Mau lên, bọn thằng Tân đi hết rồi .
Vì tôi chợt nhớ ra :
- Mẹ tớ không cho tớ đi chơi.
Câu 4 ( 3 điểm ) Đoạn trích dới đây dùng sai một số dấu câu . Chép lại đoạn trích
này , sau khi đã sửa các dấu câu dùng sai.
Một hôm tôi vào công viên , đem theo một quyển sách hay rồi mãi mê đọc . Đến lúc
ngoài phố lác đác lên đèn , tôi mới đứng dậy bớc ra cổng . Bỗng tôi dừng lại . Sau bụi
cây, tôi nghe tiếng một em bé đang khóc.Bớc lại gần, tôi hỏi :




-Này, em làm sao thế !
Em ngẩng đầu nhìn tôi, đáp :
- Em không sao cả?
- Thế, tại sao khóc ! Em đi về thôi? Trời tối rồi, công viên sắp đóng cửa đấy.
- Em không về đợc ?
- Tại sao.Em ốm phải không.
- Không phải, em là lính gác ?
- Sao lại là lính gác ! Gác gì !
- ồ, thế anh không hiểu hay sao.
Câu 5 ( 4 điểm ) Đọc hai khổ thơ trong bài Hơng nhãn của tác giả Trần Kim Dũng:
Ngày ông trồng nhãn
Cháu còn bé thơ
Vâng lời ông dặn
Cháu tới cháu che.
Nay mùa quả chín
Thơm hơng nhãn lồng
Cháu ăn nhãn ngọt
Nhớ ông vun trồng.
Em có nhận xét gì về hình ảnh ngời cháu qua hai khổ thơ trên.
Câu 6 (6 điểm ) Sống trong cảnh cô đơn tủi cực , cô Tấm đã coi cá bống nh một ng-
ời bạn thân . Hằng ngày, cô bớt phần cơm ít ỏi của mình để dành cho cá bống.
Em hãy tả niềm vui của cô Tấm cùng cá bống khi gặp nhau và nỗi đau xót của cô
Tấm khi mất ngời bạn thân ấy.
đề thi tiếng việt số 14
Câu 1 ( 2 điểm ) Điền dấu phẩy hoặc dấu hai chấm vào ô trống trong câu sau. Nói rõ
vì sao em chọn điền dấu câu ấy.
Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nớc hiện ra cánh đồng với những đàn trâu
thung thăng gặm cỏ , dòng sông với những đoàn thuyền ngợc xuôi.

Câu 2 ( 3 điểm ) Đặt câu :
a) Câu có dấu hai chấm dùng để báo hiệu lời tiếp theo là lời nói trực tiếp của ngời
khác đợc dẫn lại .
b) Câu có hai dấu chấm dùng để báo hiệu lời tiếp theo là lời giải thích , thuyết
minh .
Câu 3 ( 2 điểm )Đặt dấu ngoặc kép vào vị trí thích hợp trong từng đoạn trích sau :
a) Cuối cùng , Chim Gõ Kiến đến nhà Gà . Bảo Gà Choai đi tìm Mặt Trời , Gà
Choai nói : Đến mai bác ạ . Bảo Gà Mái , Gà Mái mới đẻ trứng xong kêu lên : Mệt !
Mệt lắm , mệt lắm !
b) Đầu năm học , Bắc đợc bố đa đến trờng . Bố cậu nói với thầy giáo : Xin thầy
kiên nhẫn , thật kiên nhẫn , vì con tôi tối dạ lắm . Từ đó , có ngời gọi Bắc là Tối dạ .
Bắc không giận và quyết trả lời bằng việc làm .
Câu 4 ( 3 điểm ) Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu của đoạn trích sau :
Trờng mới xây trên nền ngôi trờng lợp lá cũ . Nhìn từ xa những mảng tờng vàng
ngói đỏ nh những ánh hoa lấp ló trong cây . Em bớc vào lớp vừa bỡ ngỡ vừa thấy quen
thân . Tờng vôi trắng cánh cửa xanh bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân nh lụa Cả dến
chiếc thớc kẻ chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế!
Câu 5 ( 4 điểm ) Viết về ngời mẹ , nhà thơ Trơng Nam Hơng có những câu thơ sau:
Thời gian chạy qua tóc mẹ Mẹ ơi, trong lời mẹ hát
Một màu trắng đến nôn nao Có cả cuộc đời hiện ra
Lng mẹ cứ còng dần xuống Lời ru chắp con đôi cánh
Cho con ngày một thêm cao Lớn rồi con sẽ bay xa.

Theo em , đoạn thơ trên đã bộc lộ những cảm xúc và suy nghĩ gì của tác giả ?



Câu 6 ( 6 điểm ) Em mơ ớc lớn lên sẽ chế tạo ra một đồ vật với những tính năng đặc
biệt , đem lại nhiều lợi ích cho con ngời . Hãy tởng tợng và viết bài văn miêu tả lại đồ
vật ấy.




đề thi tiếng việt số 15
Câu 1 ( 3 điểm ) a Cho các từ sau: Núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vờn, dịu dàng, thành
phố, ,ăn, đánh đập. Hãy sắp xếp các từ trên thành hai nhóm: Dựa vào cấu tạo,d ựa vào
từ loại.
b) Cho đoạn văn: Chú chuồn chuồn nớc tung cánh bay vọt lên.Cái bóng chú nhỏ xíu l-
ớt nhanh trên mặt hồ.Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng.
- Tìm từ đơn , từ ghép , từ láy trong các câu trên.
- Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu trên.
Câu 2( 2 điểm) Xác định các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong mỗi câu sau:
a) Sáng sớm, bà con các thôn đã nờm nợp đổ ra đồng.
b) Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, ba ngời ngồi ăn cơm với thịt gà rừng.
c) Sau những cơn ma xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh
mông trên khắp các sờn đồi.
d) Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, ngời nhanh tay có thể với lên
hái đợc những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao.
Câu 3 ( 3 điểm ) Chỉ ra chỗ sai ở mỗi câu dới đây và viết lại cho đúng ngữ pháp:
a) Tuy vờn nhà em nhỏ bé và koong có cây ăn quả.
b)Hình ảnh ngời dũng sĩ mặc áo giáp, đội mũ sắt, vung roi sắt xông thẳng vào quân
giặc.
b) Vì mẹ bị ốmnên mẹ làm việc quá sức,
Câu4 (2 điểm ) Trong đoạn văn dới đây ,có 4 dấu phẩy bị đặt sai vị trí.Chép lại đoạn
văn , sau khi đã sửa các dấu phẩy dùng sai.
Nhà tôi ở cách Hồ Gơm không xa.Từ trên gác cao, nhìn xuống, hồ nh một chiếc g-
ơng bầu dục lớn, sáng long lanh.Cầu Thê Húc màu son, cong cong nh con tôm, dẫn
vào đền Ngọc Sơn.Mái đền lấp ló, bên gốc đa già, rễ , lá xum xuê.Xa một chút, là
Tháp Rùa, tờng rêu cổ kính, xây trên gò đất cỏ mọc xanh um.
Câu 5 ( 4 điểm ) Trong bài Nghệ nhân Bát Tràng, nhà thơ Hồ Minh Hà tả nét bút vẽ

của cô gái làm đồ gốm nh sau :
Bút nghiêng lất phất hạt ma
Bút chao gợn nớcTây Hồ lăn tăn
Hài hoà đờng nét hoa văn
Dáng em, dáng của nghệ nhân Bát Tràng.
Đoạn thơ giúp em cảm nhận đợc nét bút tài hoa của ngời nghệ nhân Bát Tràng nh
thế nào ?
Câu 6(6 điểm ) Thời thơ ấu của em gắn với những kỉ niệm về một ngôI nhà, một góc
phố, một mảnh vờn, một con sông, con suối, một con đờng, một khu vờn .Em hãy
viết bài văn miêu tả một trong những cảnh vật đó.




đề thi tiếng việt số 16
Câu 1 (2 điểm )Xếp các từ: Châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ,
mong mỏi, tơi tốt, phơng hớng, vơng vấn, tơi tắn, vào hai cột sau:
Từ láy Từ ghép
Câu 2( 3 điểm) Dựa vào cấu tạo, cho biết các câu sauthuồc kiểu câu gì ? Xác địng
chức năng ngữ pháp( TN-CN-VN) của từng câu:
a) Đến giờ ra chơi,học trò ngạc nhiên nhìn trông: Hoa nở lúc nào mà bất ngờ dữ
vậy!
b) Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp.
c) Ngoài đồng, lúa xanh mơn mởn.
d) Sau tiếng chuông của ngôi chùa cổ một lúc sau, trăng đã nhô lên khỏi rặng
e) ởđây, gió biển thổi về thấy dễ chịu.
f) Trên cột cờ, lá cờ Tổ quốc phấp phới tung bay.
Câu 3 (3 điểm ) Xác định các bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu sau:
a)Nhờ có bạn bè giúp dỡ, bạn Hoà đã có nhiều tiến bổtong học tập và tu dỡng bản
thân.

b)Đêm âý, bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi luộc bánh chng, trò chuyện đến sáng.
c)Vào một đêm cuối xuân 1947, khoảng hai giờ sáng, trên đờng đi công tác, Bác Hồ
đến nghỉ chân ở một nhà bên đờng.
d) Cái hình ảnh trong tôi về cô, đến bây giờ ,vẫn còn rõ nét.
Câu4 (2 điểm) Trong các câu dới đây, câu nào có dấu gạch ngang dùng sai? Chép lại
các câu này, sau khi đã sửa các dấu gạch ngang dùng sai.
Dắt xe ra cửa, tôi lễ phép tha:
- Tha ba- con xin phép đi học nhóm.
Ba tôi mỉm cời:
-ờ,nhớ về sớm- nghe con!
Không biết đây là lần thứ bao nhiêu- tôi đã nói dối ba.Mỗi lần nói dối- tôi đều ân hận-
nhng rồi lại tặc lỡi cho qua.
Câu5 (4 điểm) trong bài Thợ rèn , nhà thơ Khánh Nguyên viết:
Làm thợ rèn mùa hè có nực
Quai một trận, nớc tu ừng ực
Hai vai trần bóng nhẫy mồ hôi
Cũng có khi thấy thở qua tai.
Làm thợ rèn vui nh diễn kịch
Râu bằng than mọc lên bằng thích
Nghịch ở đây già trẻ nh nhau
Nên nụ cời nào có tắt đâu.
Câu6 (6 điểm ) Em hãy tởng tợng và tả lại biển vào một buổi sáng đẹp trời với tâm
trạng vui sớng của ngời con lần đầu tiên đợc cha cho đi nghỉ ở biển.
đề thi tiếng việt số 17
Câu1 ( 3điểm) a)Hãy chỉ ra danh từ, động từ, tính từ trong câu sau:
Ngay thềm lăng, mời tám cây vạn tuế tợng trng cho một đoàn quân danh dự đứng
trang nghiêm.
b)Đặt một câu trong đó có chủ ngữ là tính từ.




Câu 2 (2 điểm ) Xác định rõ hai kiểu từ ghép( từ ghép có nghĩa phân loại và từ ghép
có nghĩa tổng hợp) trong số các từ sau: Nóng bỏng, nóng ran, nóng nực, nóng giãy,
lạnh toát, lạnh ngắt, lạnh giá.
Câu3( 3 điểm) Xác định các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong mỗi câu sau:
a) Trong đêm tối mịt mung, trên dòng sông mênh mông, chiếc suồng của má Bảy
chở thơng binh lặng lẽ trôi.
b) Ngoài đờng, tiếng ma rơi lộp độp, tiếng chân ngời chạy lép nhép.
c) Rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran.
Câu4( 2 điểm) Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống:trẻ con, trẻ
em, trẻ măng, trẻ trung.
a) Chăm sóc bà mẹ và
b) Một kĩ s, vừa rời ghế nhà trờng.
c) Tính tình cònquá.
d) Năm mơi tuổi, chứ còngì.
Câu5(4 điểm) Nói về nhân vật chị Sứ ( ngời phụ nữ anh hùng trong kháng chiến
chống Mĩ), trong tác phẩm Hòn Đất của nhà văn Anh Đức có đoạn viết:
Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này,nơi chị oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi
quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị. Chính tại nơi này, mẹ chị đã hát ru chị ngủ.
Và đến lúc làm mẹ, chị lại hát ru con những câu hát ngày xa
Đọc đoạn văn trên, em hiểu đợc vì sao chị Sứ rất yêu quí và gắn bó với quê hơng?
Câu6 (6 điểm ) Một hôm em ra vờn sớm và tình cờ nghe dợc cuộc chuyện trò của cây
non bị bẻ gãy ngọn không đợc chăm sóc với một chú sẻ nhỏ. Hãy tởng tợng và ghi lại
cuộc đối thoại đó.

đề thi tiếng việt số 18
Câu1 (3 điểm) a) Xếp các từ sau thành cặp từ trái nghĩa: cời, gọn gàng, mới, hoang
phí, ồn ào, khéo, đoàn kết, nhanh nhẹn, bừa bãi, khóc, lặng lẽ, chia rẽ, chậm chạp,
vụng, tiết kiệm, cũ.
b)Tạo 2 từ ghép có nghĩa phân loại, 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp, một từ láy từ mỗi

tiếng sau: nhỏ, sáng, lạnh.
Câu 2 (2 điểm) Đặt câu có cá cặp quan hệ từ sau :
Nếuthì càngcàng
Vìnên Sở dĩlà vì.
Câu 3(2 điểm) Xác định bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ trong mỗi câu sau:
a) Tiếng cá quẫy tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.
b) Những chú gà nhỏ nh những hòn tơ lăn tròn trên bãi cỏ .
c) Học quả là khó khăn , vất vả .
Câu 4 ( 3 điểm ) Ngắt đoạn sau thành những câu đúng ngữ pháp và đặt dấu chấm cuối
mỗi câu . Viết hoa chữ cái dầu câu :



Sông nằm uốn khúc giữa làng rồi lại chạy bất tận những hàng tre xanh chạy dọc
theo bờ sông chiều chiều , khi ánh hoàng hôn buông xuống , em lại ra sông hóng mát
trong sự yên lặng của dòng sông , em nghe rõ cả tiếng thì thào của hàng tre xanh và
lòng em trở nên thảnh thơi , trong sáng vô cùng .
Câu 5 ( 4 điểm ) Trong bài sang năm con lên bảy, nhà thơ Vũ Đình Minh có viết :
Đi qua thời ấu thơ
Bao điều bay đi mất
Chỉ còn trong đời thật
Tiếng ngời nói với con
Hạnh phúc khó khăn hơn
Mọi điều con đã thấy
Nhng là con giành lấy
Từ hai bàn tay con.
Qua đoạn thơ, tác giả muốn nói với con điều gì khi con lớn lên và từ giã thời ấu thơ .
Câu 6 ( 6 điểm ) Tuổi thơ , em không chỉ đợc sống trong tình thơng của cha mẹ và
còn lớn lên trong lời ru êm ái và những câu chuyện cổ tích ngọt ngào của bà . Hãy tả
lại hình dáng thân thơng của bà khi đang kể chuyện cho em nghe.

đề thi tiếng việt số 19
Câu 1( 3 điểm) a) Tạo một từ ghép, một từ láy chỉ màu sắc từ mỗi tiếng sau:Xanh, đỏ,
trắng , vàng, đen.
b) Ghép các tiếng ở mỗi dòng sau để tạo nên những từ ghép có nghĩa
tổng hợp: - Quần , áo, khăn , mũ.
- Gian, ác, hiểm, độc.
Câu2( 2 điểm) Một bạn viết những câu dới đây.Theo em, cách diễn đạt trong các câu
nàyđã hợp lí cha? Vì sao?
a) BạnDũng lúc thì hiền lành, lúc thì chăm chỉ.
b) Anh bộ đội bị hai vết thơng: một vết thơng ở cánh tay, mộtvết thơng ở Điện
Biên Phủ.
Câu3(2 điểm) Xác định các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong đoạn văn sau:
Hồi còn đi học, Hải rất say mê âm nhạc.Từ cái căn gác nhỏ của mình, Hải có thể
nghe thấy tất cả các âm thanh náo nhiệt, ồn ả của thành phố thủ đô.
Câu4 (3điểm) Viết đoạn văn ngắn(5 đến 7 câu) nói về mùa xuân, trong đó có sử
dụng một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu cầu khiến.
Câu 5(4 điểm) Trong bài Con cò, nhà thơ Chế Lan Viên viết về lời ru của ngời mẹ
nh sau:
Mai khôn lớn con theo cò đi học,
Cánh trắng cò bay theo gót đôi chân.
Lớn lên,lớn lên, lớn lên
Con làm gì ?
Con làm thi sĩ.
Cánh cò trắng lại bay hoài không nghỉ,
Trớc hiên nhà
Và trong hơi mát câu văn.



Hãy nêu những suy nghĩ của em về hình ảnh con cò trong đoạn thơ trên.

Câu6 (6 điểm ) Kể một câu chuyện có tình tiết bất ngờ, gây cho em xúc động về
những con ngời sống đẹp, biết vì ngời khác.

đề thi tiếng việt số 20
Câu 1(3 điểm) Cho các từ : mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong
ngóng, mong mỏi, mơ màng, mơ mộng.
a) Xếp những từ trên làm hai nhóm : Từ ghép, từ láy.
b) Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và kiểu từ láy ở mỗi nhóm trên.
Câu2 ( 2 điểm ) Chữa lại câu sai dới đây bằng hai cách( chỉ đợc thay đổi nhiều nhất
hai từ ở mỗi câu)
a) Vì sóng to nên thuyền không bị đắm.
b) Tuy Minh đau chân nhng bạn phải nghỉ học.
Câu 3( 3 điểm) Cho các từ : bánh dẻo, bánh nớng, bánh cốm, bánh nếp, bánh rán,
bánh ngọt, bánh mặn, bánh cuốn, bánh gai là từ ghép loại gì. Tìm căn cứ để chia các
từ ghép đó thành ba nhóm.
Câu 4(2 điểm) Viết lại đoạn văn sau và dùng dấu chấm, dấu phẩy cho đúng chỗ:
Mặt trăng tròn to và đỏ từ từ lên ở chân trời sau rặng tre đen của làng xa mấy sợi
dây còn vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn trên quãng đồng rộng cơn
gió nhẹ hiu hiu đa lại thoang thoảng mùi hơng thơm mát.
Câu5 (4 điểm) Đọc những khổ thơ sau trong bài Ngỡng cửa của nhà thơ Vũ Quần
Phơng :
Nơi này ai cũng quen
Ngay từ thời tấm bé
Khi tay bà, tay mẹ
Còn dắt vòng đi men.
Nơi bố mẹ ngày đêm
Lúc nào qua cũng vội,
Nơi bạn bè chạy tới
Thờng lúc nào cũng vui.
Nơi này đã đa tôi

Buổi đầu tiên đến lớp
Nay con đờng xa tắp,
Vẫn đang chờ tôi đi.
Hình ảnh Ngỡng cửa của ngôi nhà trong mỗi khổ thơ trên gợi cho em nghĩ đến
những điều gì đẹp đẽ và sâu sắc?
Câu6 (6 điểm) Nhiều năm tháng đã trôi qua nhng mãi mãi Giu-li-ét-ta không bao giờ
quên Ma- ri -ô, không bao giờ quên câu chuyện về ngời bạn đã nhờng sự sống cho



mình trong một vụ đắm tàu khủng khiếp. Thay lời Giu- li-ét-ta. Em hãy kể lại câu
chuyện Một vụ đắm tàu nh một hồi tởng.
đề thi tiếng việt số 21
Câu1 (3 điểm) Cho các từ :Xanh xám, thích thú, lời lẽ, niềm nở, niềm vui, nóng nảy,
yêu thơng, êm ấm, lợi ích, hờ, giận, nghĩ ngợi.
a) Dựa vào cấu tạo, hãy sắp xếp các từ trên thành ba nhóm. đặt tên cho mỗi nhóm.
b) Dựa vào từ loại, hãy sắp xếp các từ trên thành ba nhóm.Đặt tên cho mỗi nhóm.
Câu 2 (3 điểm) Cho câu sau :
Rồi lặng lẽ, từ từ, khó nhọc mà thanh thản, hệt nh mảnh trăng nhỏ xanh non mọc
trong đêm, cái đầu chú ve ló ra, chui dần khỏi xác bọ ve.
a) ) Câu trên thuộc kiểu câu gì?
b) Xác định thành phần ngữ pháp của câu.
Câu3 (3 điểm) Em hãy nêu sự hiểu biết của mình về ý nghĩa từng câu tục ngữ, ca dao
sau :
a) Học thầy không tày học bạn.
b) Một con ngựa đau cả tàu không ăn cỏ.
c) Đói cho sạch, rách cho thơm.
d) Học một, biết mời.
Câu4 ( 4 điểm) Nghĩ về nơi dòng sông chảy ra biển, trong bài Cửa sông, nhà thơ
Quang Huy viết :

Dù giáp mặt cùng biển rộng.
Cửa sông chẳng dứt cội nguồn
Lá xanh mỗi lần trôi xuống
Bỗng. Nhớ một vùng núi non.
Em hãy chỉ rõ những hình ảnh nhân hoá đợc tác giả sử dụng trong khổ thơ trên và
nêu ý nghĩa của những hình ảnh đó.
Câu5(6 điểm) Em có cảm nghĩ gì về cuộc giao lu văn , toán tuổi thơ lần này nếu em
đạt giải cao? Hãy viết bài văn khoảng 20 đến 25 dòng để nói về điều đó.
đề thi tiếng việt số 22



Câu 1: Khoanh vào trớc ý đúng trong các câu dới đây:
1- Từ trái nghĩa với từ hoà bình là:
a. Chiến tranh b. Thanh bình c. Cả hai từ trên
2- Thành ngữ nào sau đây đồng nghĩa với từ quê hơng?
a. Quê cha đất tổ. b. Nơi chôn nhau cắt rốn. c. Cả hai câu trên.
Câu 2: Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau :
a. Mỗi lần Tết đến, đứng trớc những cái chiếu bày tranh làng Hồ giải trên các lề phố
Hà Nội, lòng tôi thấm thía một nỗi biết ơn đối với những ngời nghệ sĩ tạo hình của
nhân dân.
b. Những kỉ niệm thân thơng ấy, em không bao giờ quên.
Câu 3: Trong các câu thơ dới đây của Bác Hồ, nghĩa của từ xuân (in đậm) có gì khác
nhau:
a) Xuân này kháng chiến đã năm xuân.
b) Sáu mơi tuổi hãy còn xuân chán
So với ông Bành vẫn thiếu niên.
c) Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nớc càng ngày càng xuân.
Câu 4: Việt Nam đất nớc ta ơi!

Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả rập rờn
Mây mờ che đỉnh Trờng Sơn sớm chiều.
Nguyễn Đình Thi
Em cảm nhận đợc những điều gì đẹp đẽ về đất nớc Việt Nam chúng ta qua đoạn thơ
trên?
Câu 5: Tập làm văn: Tia nắng đầu tiên rớt xuống vờn, đánh thức cây lá, cỏ hoa. Giọt
sơng đêm bỗng long lanh. Trong vòm lá xanh mởn của cây cối trong vờn có mấy chú
chích bông đang nhảy nhót bắt sâu.
Em hãy tả vờn cây trong buổi sáng trong lành ấy.
đề thi tiếng việt số 23
Câu 1( 3 đ) .Căn cứ vào nghĩa, hãy xếp các từ sau thành 4 nhóm và nêu chủ đề của
từng nhóm: con cái, sinh thái, con đò, nhà máy, anh cả, chế tạo, bố mẹ, trồng rừng, ô
nhiễm, anh em, nguyên liệu, bảo tồn, đồng ruộng, xóm làng, dây chuyền, dòng sông,
công nhân , khai thác, ông bà.
Câu 2( 3 đ). Em hãy nêu nghĩa của từ lá trong các câu sau:
I. Lá bàng đang đỏ ngọn cây.
b. ở giữa sân trờng, lá cờ đỏ tung bay phần phật.
c. Bạn Minh đang nhặt từng lá bài bị rơi xuống đất.
d. Mai rất xúc động khi cầm lá th mẹ gửi .



Câu 3( 3 đ). Em hãy xác định thành phần chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a. Mỗi buổi chiều, Huế thờng trở về trong nỗi yên tĩnh lạ kì.
b. Cây chuối cũng ngủ, tàu lá lặng đi nh thiếp vào trong nắng.
c. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến mất.
d. Cờ bay trên những mái nhà, trên những cành cây, trên những góc phố.
Câu 4( 4 đ). Bài thơ Hơng nhãn của nhà thơ Trần Kim Dũng có đoạn viết:
Ngày ông trồng nhãn

Cháu còn bé thơ.
Nay mùa quả chín
Thơm hơng nhãn lồng
Cháu ăn nhãn ngọt
Nhớ ông vun trồng.
Đoạn thơ trên nói về tình cảm gì? Tình cảm đó đợc thể hiện qua những từ ngữ nào?
Gợi cho em những suy nghĩ gì?
Câu 5( 6 đ). Em hãy viết bài văn ngắn tả lại ngôi nhà em đang ở cùng với những ngời
thân vào một ngày mùa xuân.
(1 điểm dành cho trình bày và viết chữ đẹp).
đề thi tiếng việt số 24
Câu1.(3điểm)
a. Xác định nghĩa của từ "ăn" trong các cụm từ sau:
Ăn cơm ; ăn xăng ; ăn bám ; ăn ý
b. Tìm 4 thành ngữ , tục ngữ có từ "ăn"
Câu 2.(3điểm)
a / Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
- Núi non, sông nớc tơi đẹp của Hạ Long là một bộ phận của non sông Việt Nam
gấm vóc.
- Khi em chuẩn bị đi học, mẹ thờng nhắc em kiểm tra lại đồ dùng học tập
b/ Các dòng dới đây dòng nào cha là câu? Hãy bổ sung cho thành câu.
a) Bạn Thuỷ với ý thức của một ngời hoc sinh mới .
b) Em học.
Câu 3: (3điểm)
Viết một đoạn văn 6 câu về chủ đề "Nhân dân" trong đó dùng các thành ngữ :
Một nắng hai sơng ; Thức khuya dậy sớm.
Câu 4: (4điểm)
Trong bài thơ " Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà" có câu:
"Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên"
Theo em câu thơ trên nói lên điều gì? từ "bỡ ngỡ" có gì hay?




Câu 5: (6điểm)
Sau bao ngày nắng gắt, cây cối khô héo, xác xơ. Vạn vật đều thấy lả đi vì nóng
nực. Thế rồi cơn ma cũng đến. Cây cối hả hê, vạn vật nh đợc thêm sự sống.
Em hãy tả lại cơn ma tốt lành đó.
L u ý: Điểm chữ viết và trình bày toàn bài 1 điểm
đề thi tiếng việt số 25
Câu 1: (3đ)
Cho các từ ngữ sau : Đánh trống , đánh giày, đánh tiếng , đánh trứng,đánh cá , đánh
đàn, đánh răng, đánh điện, đánh phèn, đánh bẫy.
a.Xếp những từ ngữ trên theo các nhóm có từ đánh cùng nghĩa với nhau.
b.Hãy nêu nghĩa của từ đánh trong từng nhóm từ ngữ đã phân loại nói trên
Câu 2 (3điểm )
Xác định bộ phận chủ ngữ ,vị ngữ trong mỗi câu sau
a.Lớp thanh niên ca hát ,nhảy múa .Tiếng chiêng ,tiếng cồng , tiếng đàn tơ rng vang lên
b)Mỗi lần tết đến đứng trớc những cái chiếu bầy tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà
Nội , lòng tôi thấm thía một nỗi biết ơn đối với những ngời nghệ sĩ tạo hình của nhân
dân
Câu 3(3đ)
Viết đoạn văn nói về tình hữu nghị hợp tác giữa nớc ta với các nớc anh em . Trong đoạn
văn có sử dụng một trong các thành ngữ sau :
Kề vai sát cánh .
Bốn biển một nhà .
Câu 4(4đ)
Trong bài Mùa thu mới , nhà thơ Tố Hữu viết :
Yêu biết mấy, những dòng sông bát ngát
Giữa đôi bờ dạt dào lúa ngô non
Yêu biết mấy, những con đờng ca hát

Qua công trờng mới dựng mái nhà son !
Theo em , khổ thơ trên đã bộc lộ cảm xúc của tác giả trớc những vẻ đẹp gì
trên đất nớc chúng ta?
Câu 5(6đ)
Đất nớc ta có nhiều cảnh đẹp do con ngời tạo nên . Hãy tả một cảnh đẹp đó
trên quê hơng em hoặc nơi em đã từng đến .




Lu ý : Điểm chữ viết và trình bày bài 1điểm
đề thi tiếng việt số 26
Câu 1: (3điểm) Hãy tìm nghĩa của từ " đánh " trong các cụm từ sau :
đánh đàn, đánh nhau, đánh giày, đánh cờ, đánh cá, đánh chén.
Câu 2: (3điểm) Xác định các danh từ, động từ, tính từ trong hai câu thơ của Bác Hồ
" Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vợn hót chim kêu suốt cả ngày "
Câu 3: (3điểm) Xác định các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong các câu sau :
a, Ngoài đờng, tiếng ma rơi lộp độp, tiếng chân ngời chạy lép nhép.
b, Sống trên cái đất mà ngày xa, dới sông cá sấu cản trớc mũi thuyền, trên cạn hổ
rình xem hát này, con ngời phải thông minh và giàu nghị lực.
Câu 4: (4điểm)
Bóng mây
Hôm nay trời nóng nh nung.
Mẹ em đi cấy phơi lng cả ngày
Ước gì em hoá đám mây
Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm.
( Thanh Hào )
Đọc bài thơ trên, em thấy đợc những nét gì đẹp về tình cảm của ngời con đối với
mẹ.

Câu 5: (6điểm)
Em yêu nhất cảnh vật nào trên quê hơng mình? Hãy viết bài văn miêu tả ngắn
(khoảng 20 dòng ) nhằm bộc lộ tình cảm của em với cảnh đó.
( Chữ viết, trình bày toàn bài 1 điểm )
đề thi tiếng việt số 27



Câu 1( 2 đ). Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu ghép sau:
Mặc dù giặc Tây hung tàn nhng chúng không thể ngăn cản các cháu học tập, vui cời,
đoàn kết, tiến bộ.
Câu 2( 2 đ). Tìm từ có thể thay thế từ ăn trong các câu sau :
a. Cả nhà ăn tối cha?
b. Loại ô tô này ăn xăng lắm.
c. Tàu ăn hàng ở cảng.
d. Ông ấy ăn lơng rất cao.
Câu 3( 3 đ). Xác định nghĩa của từ gạch chân trong các câu sau, rồi phân nghĩa ấy
thành 2 loại: Nghĩa gốc, nghĩa chuyển.
a. Lúa đã cứng cây.
b. Lí lẽ rất cứng.
c. Học lực loại cứng.
d. Cứng nh thép.Thanh tre cứng quá, không uốn cong đợc.
e. Quai hàm cứng lại. Chân tay tê cứng.
Câu 4( 3 đ). Tìm cặp quan hệ từ hoặc cặp từ hô ứng thích hợp điền vào chỗ trống trong
từng câu dới đây.
a. Hai không tiến bộcậu ấy mắc thêm nhiều khuyết điểm nữa.
b. nó hát haynó vẽ cũng giỏi.
c. Hoa cúcđẹpnólà một đơn vị thuốc đông y.
Câu 5( 4 đ). Nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của đồng bào Cao Bằng qua khổ thơ sau :
Rồi đến chị rất thơng

Rồi đến em rất thảo
Ông hiền nh hạt gạo
Bà hiền nh suối trong
( Cao Bằng- Trúc Thông)
Câu 6( 6 đ). Tả cảnh vui chơi của em cùng các bạn trong một đêm trăng đẹp.
đề thi tiếng việt số 28
Câu 1 (3 điểm): Cho các từ sau:
Lững thững, thớt tha, đủng đỉnh, róc rách, thì thào, lác đác, khúc khích, lộp
độp, lách cách, the thé, sang sảng, đoàng đoàng, ào ào, rền rĩ, mênh mông.
Phân loại các từ trên theo các kiểu từ láy.
Câu 2 (1,5 điểm): Nêu cách hiểu nghĩa của từ lan trong câu sau:
Chị Lan mua hoa lan về trồng, nó lan rất nhanh.
Câu 3 (3 điểm): Thay đổi trật tự các từ ngữ dới đây để tạo thành 6 câu (hoặc biến đổi
các cụm từ sau thành bộ quân bài biến đổi câu):
Từ cuối ngõ (1); hai cậu bé (2); xuất hiện (3).



Câu 4 (3 điểm): Viết một đoạn văn ngắn tả lại cảnh nhộn nhịp của ngày tết trên quê
em, trong đó có sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.
Câu 5 (2,5 điểm): Tra về sông rộng bao la
áo xanh sông mặc nh là mới may.
Chiều chiều thơ thẩn áng mây
Cài lên màu áo hây hây nắng vàng.
(Nguyễn Trọng Tạo)
Đoạn thơ miêu tả những vẻ đẹp nào? Em hãy nêu biện pháp nghệ thuật
đợc sử dụng trong đoạn thơ đó.
Câu 6 (6 điểm): Quê em lúa đang chín rộ, nhìn cánh đồng lúa chín ai cũng thấy
đẹp, thấy vui. Hãy tả cánh đồng lúa chín quê em vào một buổi sáng.


Điểm trình bày: 1 điểm.
đề thi tiếng việt số 29

Câu 1 (3 điểm): Cho các từ sau:
Bạn học, thật thà, lúng túng, gắn bó, ngoan ngoãn, giúp đỡ, bạn
đờng, nhà cửa, lăn tăn, nhà sàn, xe lam, xe cộ.
Hãy sắp xếp các từ trên vào các nhóm từ láy, từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép
có nghĩa phân loại.
Câu 2 (2 điểm): Cho biết nghĩa của các từ trong câu sau:
a, Nớc chảy xuôi dòng.
b, Mọi việc đều làm xuôi cả.
c, chúng tôi đều là ngời miền xuôi.
d, Thuyết phục mãi anh ấy mới xuôi.
Câu 3 (3 điểm): Xác định các thành phần ngữ pháp trong những câu sau:
a, Rải rác khắp thung lũng tiếng gà gáy râm ran.
b, Nhờ cô giáo giúp đỡ, bạn Lan lớp em đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
Câu 4 (3 điểm): Viết một đoạn văn ngắn (5 7 câu) tả vẻ đẹp của một bông hoa mới
nở, trong đoạn văn có sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.
Câu 5 (3 điểm): Là cửa nhng then không khoá
Cũng không khép lại bao giờ
Mênh mông một vùng sóng nớc
Mở ra bao nỗi đợi chờ.



(Quang Huy)
Trong khổ thơ này tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra
biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay?
Câu 6 (6 điểm): Chỉ còn hai tháng nữa là các em phải xa mái trờng Tiểu học nơi em
đã cùng bạn bè, thầy cô với bao kỉ niệm buồn vui trong những tháng năm học trò. Giờ

đây sắp phải xa thầy cô, bạn bè, ghế đá, hàng cây, lòng em chợt bâng khuâng một nỗi
niềm khó tả. Hãy tởng tợng ra cuộc chia tay đầy
Lu luyến ấy và viết một bài văn tả lại không khí của ngày tạm biệt mái
trờng Tiểu học thân yêu.

Điểm trình bày: 1 điểm.
đề thi tiếng việt số 30
Câu 1 (2 điểm): Sau hai ngày nghỉ thứ 7 và chủ nhật, sáng thứ hai đi học, một cháu
học sinh lớp mẫu giáo hỏi mẹ:
- Mẹ ơi! Nghỉ hai thứ mà sao học nhiều thứ vậy?
Em hãy nêu cách hiểu của em về câu đó?
Từ thứ dùng hai lần trong câu hỏi đó có khác nhau về nghĩa không? Vì sao?
Câu 2 (2 điểm): Trong Truyện Kiều của Nguyễn Du có viết:
Dới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tờng lửa lựu lập loè đâm bông.
a, Tìm từ láy trong câu thơ trên?
b, Từ láy đó gợi cho em cảm giác gì?
Câu 3 (1 điểm): Cho câu sau:
Thoắt cái, lác đác lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long
lanh một cơn ma tuyết trên những cành đào, lê, mận.
Xét về cấu tạo, từ thoắt cái là thành phần ngữ pháp gì trong câu sau?
Xác định thành phần ngữ pháp trong câu sau?
Câu 4 (2 điểm): Theo em từ Tổ quốc và từ Giang sơn đợc dùng trong câu thơ sau có
gì đặc biệt. Chúng có thể thay thế cho nhau đợc không? Đây là hiện tợng gì trong
phần ngữ pháp lớp 5 mà em đã học?
Ôi tổ quốc giang sơn hùng vĩ
Đất anh hùng của thế kỉ hai mơi.
Câu 5 (2 điểm): Chữa lại câu sao cho diễn đạt một cách trong sáng nhất ý ngời viết:
Nhờ sự cố gắng của Thanh trong học kì hai đã trở thành phi thờng học sinh
giỏi toàn diện.

Xét về cấu tạo câu văn đã đợc chữa thuộc loại câu gì?
Câu 6 (6 điểm): Trong hai câu sau, câu nào là câu đơn, câu nào là câu ghép?
a. Ban đêm, Suối Lìn tng bừng ánh điện thì ban ngày Suối Lìn rực rỡ màu hoa.
b. Đồng bào ở đây, gần hai mơi năm định c, đã biến đồi hoang thành ruộng bậc
thang màu mỡ, thành đồng cỏ chăn nuôi.
Câu 7 (3 điểm): Hãy nhận xét ba câu văn in nghiêng đậm trong đoạn văn sau nhằm
nhấn mạnh điều gì?
Ma rả rích đêm ngày. Ma tối tăm mù mịt. Ma thối đất, thối cát. Trận này cha
qua, trân khác đã tới, ráo riết, hung dữ hơn. Tởng nh biển có bao nhiêu nớc,
trời hút lên đổ hết xuống đất liền.
Câu 8 (5 điểm): Trong sâu thẳm tâm hồn và tình cảm của mỗi ngời đều có riêng một
ngời mẹ. Em hãy viết một bài văn ngắn miêu tả về một ngời mẹ rất đỗi riêng t đó của
em.




Điểm trình bày: 1 điểm.
đề thi tiếng việt số 31
Câu 1 (3 điểm): Cho các từ sau:
Xanh xám, thích thú, lời lẽ, nóng nảy, yêu thơng , lợi ích, êm ấm, hờn, giận
nghĩ ngợi.
a) Dựa vào cấu tạo hãy xếp các từ trên thành 3 nhóm,và đặt tên cho mỗi nhóm?
b) Dựa vào từ loại hãy xếp các từ trên thành 3 nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm?
Câu 2(4đ)
a, Thêm trạng ngữ vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu sau:
Nam đã tiết kiệm tiền ăn sáng.
b, Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau và cho biết đó là loại câu gì?
- Mới đầu xuân năm kia, những hạt thảo quả reo trên đất rừng. Qua một năm
bỏ mặc đã cao tới bụng ngời;một năm sau nữa, từ một thân lẻ, thảo quả đâm

thêm hai nhánh mới.
Câu 3(3đ):
Viết một đoạn văn ngắn( khoảng 5 6 câu) kể về một ngời bạn mới quen của em,
trong đó có sử dụng các từ ngữ sau:
Năng khiếu, kiến thức, sáng dạ, thông minh, giỏi, môn học, học hỏi.
Câu 4(4đ)
Nòi tre đâu chịu mọc cong
Cha lên đã nhọn nh chông lạ thờng
Lng trần phơi nắng, phơi sơng
Có manh áo cộc tre nhờng cho con
(Tre Việt Nam Nguyễn duy)
Đoạn thơ trên tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả cây tre?Trong
đoạn thơ trên hình ảnh nào em cho là đẹp nhất? Vì sao?
Câu 5(6đ) :
Trong năm học này, trờng em đã tổ choc nhiều cuộc thi rất bổ ích( thi viết chữ
đẹp, thi tiếng hát hay, và kể chuyện của học sinh Tiểu học, thi hiểu biết về An
toàn giao thông đờng bộ,) Em hãy thuật lại một cuộc thi mà em cho là ấn tợng
và ý nghĩa nhất.

Điểm trình bày: 1 điểm.
đề thi tiếng việt số 32
Câu 1(3đ)
a, Xác định danh từ, tính từ, động từ trong đoạn văn sau:

×