Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

hệ thống bài tập môn tài chính doanh nghiệp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (642.62 KB, 32 trang )

ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG & QUẢN TRỊ KINH DOANH










Giảng viên: ThS. Phạm Thị Thúy Hằng
















Quy Nhơn, tháng 7/2014


- 1 -

Bài 1: Số liệu từ bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH Hoa Lư trong năm 2013 như
sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
Đầu năm
Cuối năm
A. Tài sản ngắn hạn
8.500
11.000
1. Tiền
1.275
1.650
2. Các khoản phải thu
1.360
1.980
3. Hàng tồn kho
5.440
7.150
Nguyên vật liệu
1.360
1.430
Công cụ, dụng cụ
272
286
Chi phí SXKD dở dang
544

715
Thành phẩm
3.264
4.719
4. Tài sản ngắn hạn khác
425
220
B. Tài sản dài hạn
11.500
14.000
1. Tài sản cố định
10.925
13.160
2. Chi phí xây dựng CBDD
575
840
TỔNG CỘNG
20.000
25.000
A. Nợ phải trả
12.000
16.250
1. Nợ ngắn hạn
9.000
13.000
2. Nợ dài hạn
2.400
2.438
3. Nợ khác
600

812
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
8.000
8.750
1. Vốn chủ sở hữu
8.000
8.750
TỔNG CỘNG
20.000
25.000
1. Lập bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2013, nhận xét.
2. Tính toán các tỷ số thanh toán: thanh toán hiện hành, tỷ số thanh toán nhanh, tỷ số
thanh toán bằng tiền. Nêu ý nghĩa
Bài 2: Một công ty có số liệu tài chính như sau:
Hệ số nợ
50%
Khả năng thanh toán nhanh
0,8
Vòng quay tài sản
1,5 lần
Kỳ thu tiền bình quân
36 ngày
Lợi nhuận gộp biên (tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu)
25%
Vòng quay hàng tồn kho
5
Hãy xác định các dữ liệu tài chính còn thiếu:

- 2 -



ĐVT: triệu đồng
1. Tài sản ngắn hạn

1. Nợ phải trả

a.Tiền mặt

a.Nợ ngắn hạn

b.Khoản phải thu

Khoản phải trả nhà cung cấp

c.Hàng tồn kho

b. Nợ dài hạn

2. Tài sản dài hạn

Vay dài hạn
600
a. Tài sản cố định

2. Nguồn vốn chủ sở hữu



a. Vốn chủ sở hữu




b. Thu nhập giữ lại
975
TỔNG TÀI SẢN
3.000
TỔNG NGUỒN VỐN

DOANH THU THUẦN

GIÁ VỐN

Doanh nghiệp không có doanh thu phát sinh từ hoạt động tài chính, hoạt động khác.
Bài 3:
Một công ty có doanh thu là 1200 triệu đồng và các thông số tài chính như sau:
Vòng quay tổng tài sản
2,4 lần
Tiền mặt/ Tổng tài sản
2,0%
Vòng quay các khoản phải thu
8 lần
Vòng quay hàng tồn kho
10 lần
Khả năng thanh toán hiện hành
2 lần
Nợ/ Tổng tài sản
61 %
Hãy hoàn thành bảng cân đối kế toán:
ĐVT: triệu đồng
1. Tài sản ngắn hạn


1. Nợ phải trả

a.Tiền mặt

a. Nợ ngắn hạn

b.Khoản phải thu

b. Nợ dài hạn

c.Hàng tồn kho

2. Vốn chủ sở hữu

2. Tài sản dài hạn



Tài sản cố định



TỔNG TÀI SẢN

TỔNG NGUỒN VỐN

Biết vòng quay hàng tồn kho được tính theo doanh thu thuần và doanh nghiệp không phát
sinh doanh thu từ hoạt động tài chính và hoạt động khác.
Bài 4: Công ty có các dữ liệu sau:

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (ĐVT: triệu đồng)
1.Tài sản ngắn hạn
6550
1. Nợ phải trả
5.865
a.Tiền mặt
755
a.Nợ ngắn hạn
3.300
b.Khoản phải thu
3.380
Khoản phải trả
1.300
c.Tồn kho
2.415
Vay ngắn hạn
2.000

- 3 -

2. Tài sản dài hạn
2.925
b.Nợ dài hạn
2.565
Tài sản cố định
2.925
Vay dài hạn
2.565



2. Nguồn vốn CSH
3.610
Tổng tài sản
9.475
Tổng nguồn vốn
9.475
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
ĐVT: triệu đồng
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
16.075
Giá vốn
13.510
Lợi nhuận gộp
2.565
Chi phí bán hàng, quản lý
1.865
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
700
Tiền lãi vay
245
Lợi nhuận trước thuế
455
Thuế thu nhập doanh nghiệp
182
Lợi nhuận sau thuế
273
SỐ LIỆU BÌNH QUÂN NGÀNH
Khả năng thanh toán hiện hành
2.0
Kỳ thu tiền bình quân

35 ngày
Vòng quay hàng tồn kho
6.7
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
3.0
Doanh lợi doanh thu
1.2%
ROA
3.6%
ROE
9%
Hệ số nợ
60%
1. Xác định các tỷ số tài chính của công ty?
2. Sử dụng phương pháp phân tích Dupont để phân tích thông số ROE?
3. Bạn có nhận xét gì về tình hình tài chính của công ty? Hãy đưa ra một số giải pháp cần
thiết?
BÀI 5: Các báo cáo tài chính của một công ty và tỷ số bình quân ngành trong năm tài
khóa như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
ĐVT: triệu đồng
1. Tài sản ngắn hạn
3.030
1. Nợ phải trả
1.350
Tiền mặt
780
Nợ ngắn hạn
1.110
Khoản phải thu

660
Khoản phải trả
450
Tồn kho
1.590
Vay ngắn hạn
660
Tài sản ngắn hạn khác
0
Nợ dài hạn
240

- 4 -

2. Tài sản dài hạn
1.470
2. Nguồn vốn chủ sở hữu
3.150
Tài sản cố định
1.470
Cổ phần thường
1.140
Nguyên giá tài sản cố định
2.250
Lợi nhuận giữ lại
2.010
Khấu hao lũy kế
(780)



Tổng tài sản
4.500
Tổng nguồn vốn
4.500
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH KINH DOANH
ĐVT: triệu đồng
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
7.950
Giá vốn
6.600
Lợi nhuận gộp
1.350
Chi phí bán hàng, quản lý
855
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
495
Tiền lãi vay
45
Lợi nhuận trước thuế
450
Thuế thu nhập doanh nghiệp
180
Lợi nhuận sau thuế
270
TỶ SỐ BÌNH QUÂN NGÀNH
Khả năng thanh toán hiện hành
2.0
Hệ số nợ
30%
Hệ số thanh toán lãi vay

7
Vòng quay hàng tồn kho
10
Kỳ thu tiền bình quân
24 ngày
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
6
Hiệu suất sử dụng tài sản
3
Doanh lợi doanh thu
3%
ROA
9%
ROE
12%
1. Xác định các tỷ số tài chính trên bảng của công ty.
2. Sử dụng phương pháp Dupont để phân tích thông số ROE.
3. Giả sử công ty dự định giảm giá vốn và chi phí bán hàng và quản lý xuống 1,5 lần
trong khi tiền lãi vay tăng lên 4 lần. Với giả định các khoản mục khác không đổi thì các tỷ
số tài chính thay đổi như thế nào.
BÀI 6: Công ty A và B có cơ cấu nguồn vốn như sau:

Công ty A
Công ty B
Nợ
500
1.000
Lãi suất
12%
12%

Số cổ phần
1.500
1.000
Tổng tài sản
2.000
2.000

- 5 -

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 30%. Nếu lợi nhuận trước thuế và lãi vay lần
lượt là 150 triệu, 240 triệu, 500 triệu. Hãy xác định thu nhập trên mỗi cổ phần. Biết công
ty không có cổ đông ưu đãi cổ tức.
BÀI 7: Công ty cổ phần NAT có ngành nghề kinh doanh là sản xuất, kinh doanh xuất
nhập khẩu nông sản, thủy sản có BCĐKT qua các năm như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
ĐVT: triệu đồng
Yêu cầu: Hãy tính và nêu ý nghĩa các tỷ số nhóm tỷ số khả năng thanh toán (trừ hệ số
thanh toán lãi vay), đòn bẩy tài chính và cơ cấu tài sản của doanh nghiệp
BÀI 8: Công ty cổ phần TMSX THIÊN AN có các thông tin tài chính như sau:
Doanh thu thuần (triệu đồng)
36.0000
Doanh lợi doanh thu
5%
Vòng quay hàng tồn kho
15
Tỷ suất lợi nhuận gộp
10%
Kỳ thu tiên bình quân
60
Hệ số thanh toán bằng tiền

0,8
ROA
8%
ROE
12%
Chỉ tiêu Năm
2010
2011
I.Tài sản ngắn hạn
249.309
249.859
1.Tiền và các khoản tương đương tiền
76.365
49.648
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
2.225
2.274
3. Các khoản phải thu ngắn hạn
113.858
96.875
4. Hàng tồn kho
48.729
87.174
5. Tài sản ngắn hạn khác
8.132
13.888
II . Tài sản dài hạn
82.027
80.118
1. Tài sản cố định

75.291
73.114
2. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
5.828
4.295
3. Tài sản dài hạn khác
908
2.709
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
331.336
329.977
I. Nợ phải trả
39.675
42.824
1. Nợ ngắn hạn
32.460
35.871
2. Nợ dài hạn
7.215
6.953
II. Nguồn vốn chủ sở hữu
291.661
287.153
1. Vốn chủ sở hữu
291.661
287.153
2. Nguồn kinh phí và các quỹ khác
0
0
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

331.336
329.977

- 6 -

Hệ số thanh toán ngắn hạn
4,2
Hiệu suất sử dụng TSCĐ
10
Hãy hoàn thành Bảng cân đối kế toán của công ty Thiên An:
Chỉ tiêu
Số tiền
Chỉ tiêu
Số tiền
1. Tài sản ngắn hạn

1.Nợ phải trả

a.Tiền

a. Nợ ngắn hạn

b.Các khoản đầu tư TCNH

Vay ngắn hạn
10.000
c. Khoản phải thu

Phải trả nhà cung cấp
15.000

d. Hàng tồn kho

b. Nợ dài hạn

2. Tài sản dài hạn

2. Nguồn vốn chủ sở hữu

a. TSCĐ ròng

a.Vốn chủ sở hữu
100.000
Nguyên giá TSCĐ

b. Nguồn kinh phí quỹ khác

Hao mòn lũy kế
-1.000


b.BĐS đầu tư
50.000


c. Đầu tư TCDH



TÀI SẢN


NGUỒN VỐN

BÀI 9: Hoàn thành bảng cân đối kế toán và Báo cáo Kết quả Kinh doanh của doanh
nghiệp sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
Chỉ tiêu
Số tiền
Tài sản ngắn hạn

Nợ phải trả

Tiền

Nợ ngắn hạn

Khoản phải thu
10.000
Nợ dài hạn
6.000
Hàng tồn kho



TSNH khác
100



Tài sản dài hạn

Nguồn vốn chủ sở hữu

TSCĐ ròng
49.750


Nguyên gía TSCĐ



Hao mòn lũy kế
-1.000


Đầu tư TCDH
135.250


TÀI SẢN

NGUỒN VỐN

BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
10.0000

Giá vốn hàng bán

Lợi nhuận gộp

Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
1.000

- 7 -

Doanh thu hoạt động tài chính
1.000
Chi phí tài chính
500
Chi phí lãi vay
200
Thu nhập khác
500
Chi phí khác
0
Lợi nhuận trước thuế

Lợi nhuận sau thuế (t=20%)

Biết:
Tỷ lệ lợi nhuận gộp (so với DT từ bán hàng và ccdv)
35%
ROA
10%
Hệ số nhân vốn chủ sở hữu
1,25

Hệ số thanh toán hiện hành
1,9
Hiệu suất sử dụng TSCĐ (tính trên DT thuần từ 3 hđ)
2
Hệ số thanh toán bằng tiền
0,5
BÀI 10: Hoàn thành BCĐKT công ty Cổ phần Thành Công:
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
Chỉ tiêu
Số tiền
Tài sản ngắn hạn

Nợ phải trả

Tiền và tương đương tiền

Nợ ngắn hạn

Đầu tư tài chính ngắn hạn

Vay ngắn hạn

Khoản phải thu khách hàng

Phải trả nhà cung cấp

Hàng tồn kho


Nợ dài hạn

Tài sản dài hạn

Nguồn vốn chủ sở hữu

Tài sản cố định

Vốn chủ sở hữu
30.000
Bất động sản đầu tư

Kinh phí quỹ khác

Đầu tư tài chính dài hạn



TÀI SẢN

NGUỒN VỐN


Biết các dữ kiện sau:
Hệ số nợ
60%
Hệ số thanh toán hiện hành
2
Hệ số thanh toán nhanh
1,5

Hệ số thanh toán bằng tiền
0.6
Tỷ trọng Nợ NH/ Nợ
50%
Doanh lợi doanh thu
5%
Doanh thu thuần
720.000
ROE
10%
Hệ số khoản phải thu KH/ Khoản phải trả NCC
0.50
Kỳ thu tiền bình quân
50

- 8 -

Tỷ trọng đầu tư TCDH/đầu tư TCNH
2
Hiệu suất sử dụng BĐS đầu tư
200
BÀI 11: Công ty Cổ phần ASIA có BCĐKT như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng

Đầu năm
Cuối năm
I - TÀI SẢN NGẮN HẠN
118.909
173.594
1. Tiền và các khoản tương đương tiền

4.997
17.503
3. Các khoản phải thu ngắn hạn
31.427
43.544
4. Hàng tồn kho
82.302
112.340
5. Tài sản ngắn hạn khác
183
207
II - TÀI SẢN DÀI HẠN
43.364
46.146
1. Tài sản cố định
37.711
38.313
1.1. Tài sản cố định hữu hình
37.088
38.240
1.2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
623
73
2. Tài sản dài hạn khác
5.653
7.833
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
162.273
219.740
I - NỢ PHẢI TRẢ

146.946
187.378
1. Nợ NCC
11.163
127.755
2. Nợ dài hạn
35.316
59.623
II - VỐN CHỦ SỞ HỮU
15.327
32.362
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
162.273
219.740
Doanh thu thuần năm 2013 là 700.000 triệu. LNST là 440.000 triệu. Doanh nghiệp dùng
90% LNST để trả cổ tức. Doanh thu thuần ước tính năm 2014 là 900.000 triệu. DLDT
ước tính như năm 2013 và doanh nghiệp giữ nguyên chính sách phân phối lợi nhuận. Dự
báo nhu cầu vốn của ASIA.
BÀI 12: Cho bảng cân đối rút gọn của Công ty Cổ phần BIBICA trong năm 2012. Yêu
cầu lập bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn của BIBICA:
Chỉ tiêu
2011
2012
I. TÀI SẢN NGẮN HẠN
421.797
380697
1. Tiền và các khoản tương đương tiền
60.321
49.471
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

0
2.851
3. Các khoản phải thu ngắn hạn
229.705
201.227
4. Hàng tồn kho
120.841
120.093
5. Tài sản ngắn hạn khác
10.930
7.055
II. TÀI SẢN DÀI HẠN
364.402
387.682
1. Các khoản phải thu dài hạn
0
0
2. Tài sản cố định
344.071
373.554

- 9 -

2.1. Tài sản cố định hữu hình
309.297
325.848
2.1.1. Nguyên giá
514.025
565.066
2.1.2. Giá trị hao mòn luỹ kế

(204.728)
(239.218)
2.3. Tài sản cố định vô hình
1.520
1.829
2.3.1. Nguyên giá
3.613
4.177
2.3.2. Giá trị hao mòn luỹ kế
(2.093)
(2.348)
2.4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
33.254
45.877
3. Bất động sản đầu tư
0
0
4. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
4.646
0
5. Tài sản dài hạn khác
15.685
14.128
TỔNG TÀI SẢN
786.199
768.379
IV. NỢ PHẢI TRẢ
211.892
189.326
1. Nợ ngắn hạn

209.359
187.575
2. Nợ dài hạn
2.533
1.751
V. VỐN CHỦ SỞ HỮU
574.307
579.053
1. Vốn chủ sở hữu
574.307
579.053
2. Nguồn kinh phí và quỹ khác
0
0
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
786.199
768.379
BÀI 13: Công ty Cổ phần Khoáng sản Bình Định có BCĐKT rút gọn năm 2012 như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
2011
2012
I. TÀI SẢN NGẮN HẠN
188.888
143.000
1. Tiền và các khoản tương đương tiền
40.000
15.000
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
87.000

33.000
3. Các khoản phải thu ngắn hạn
39.000
9.000
4. Hàng tồn kho
20.988
72.000
5. Tài sản ngắn hạn khác
1.900
14.000
II. TÀI SẢN DÀI HẠN
68.612
127.205
1. Các khoản phải thu dài hạn
1.600
2.100
2. Tài sản cố định
39.012
110.005
2.1. Tài sản cố định hữu hình
39.000
110.000
2.1.1. Nguyên giá
90.000
180.000
2.1.2. Giá trị hao mòn luỹ kế
(51.000)
(70.000)
2.3. Tài sản cố định vô hình
12

5
2.3.1. Nguyên giá
37
37
2.3.2. Giá trị hao mòn luỹ kế
(25)
(32)
5. Tài sản dài hạn khác
28.000
15.100
TỔNG TÀI SẢN
257.500
270.205
IV. NỢ PHẢI TRẢ
69.500
66.900

- 10 -

1. Nợ nhà cung cấp
61.000
58.000
2. Nợ dài hạn
8.500
8.900
V. VỐN CHỦ SỞ HỮU
188.000
203.305
1. Vốn chủ sở hữu
188.000

203.000
2. Nguồn kinh phí và quỹ khác
0
305
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
257.500
270.205
Yêu cầu:
1. Lập bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn
2. Dự báo nhu cầu tài chính năm 2013 biết:
- Doanh thu 2012: 415.000 triệu đồng
- Ước tính năm 2013 doanh thu tăng 30%
- Doanh lợi doanh thu năm 2013 ước tính 4%
- Doanh nghiệp dùng 30% LNST để chia cổ tức
BÀI 14: Công ty TNHH Thanh Hoa vay 1.000 triệu đồng, lãi suất 15%/ năm, mỗi năm trả
một khoản tiền đều nhau và trả trong vòng 10 năm. Lập lịch trình trả nợ của công ty trong
hia trường hợp sau:
1. Trả các khoản đều nhau vào cuối năm
2. Trả các khoản đều nhau vào đầu năm
BÀI 15:Ông Michael vay một khoản tiền là 100.000 đô la, lãi suất 20%/năm. Điều khoản
hợp đồng ghi rõ định kỳ 6 tháng ông phải trả tiền góp một lần, trả trong vòng 5 năm. Lập
lịch trình trả nợ trong hai trường hợp sau:
1. Trả vào đầu kỳ
2. Trả vào cuối kỳ
BÀI 16: Công ty VTT xem xét đầu tư vào một dự án tung sản phẩm màn hình phẳng mới
ra thị trường. Các dữ liệu của dự án như sau:
Thời gian dự án 5 năm. Tiền thuê đất trong mỗi năm là 60.000$ / 5 năm. Chi phí xây
dựng nhà xưởng hết 300.000$. Chi phí mua máy móc thiết bị ước tính 1.700.000$, chi phí
lắp đặt và chạy thử là 200.000$. Giá trị nhà xưởng và thiết bị được khấu hao hết trong 5
năm theo phương pháp đường thẳng. Giá trị thanh lý ước tính như sau: nhà xưởng

30.000$, thiết bị 120.000$. Sản lượng tiêu thụ dự kiến trong 5 năm như sau:
Năm
1
2
3
4
5
Sản lượng (chiếc)
5.000
7.000
10.000
10.000
7.000

- 11 -

Giá bán bình quân 300$/ màn hình. Chi phí biến đổi đơn vị là 120$/màn hình. Các chi phí
hoạt động cố định của dự án ( không bao gồm khấu hao, NX và giá trị phân bổ tiền thuê
đất) dự kiến là 300.000$. Vốn lưu động ban đầu dự kiến là 200.000$, sau đó nhu cầu vốn
lưu động dự kiến năm bằng 20% doanh thu của năm và khi dự án kết thúc toàn bộ vốn lưu
động còn lại năm cuối cùng sẽ được thu hồi. Chi phí vốn của dự án là 18%, thuế suất thuế
thu nhập DN 30%.
Có nên chấp nhận dự án không?dùng chỉ tiêu NPV và IRR để chứng minh.
BÀI 17: Công ty cổ phần ISG đang lên kế hoạch xây dựng một hệ thống nhà hàng tự
phục vụ tại thành phố Quy Nhơn trên mặt bằng đang cho công ty Thiên Thanh thuê với
giá 30 triệu đồng/năm, tiền thuê nhận vào cuối mỗi năm. Dự kiến chi phí xây dựng nhà
hàng và mua sắm các máy móc thiết bị là 10 tỷ đồng. Dự kiến nhà hàng hoạt động trong 8
năm, doanh thu dự kiến như sau (ĐVT: triệu đồng):
Năm 1
Năm 2

Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Năm 8
2.000
3.200
3.300
3.500
3.700
3.800
3.500
3.500
Dự kiến trong thời gian hoạt động, biến phí trong hai năm đầu là 100 triệu đồng, những
năm sau tăng lên 200 triệu đồng, hai năm cuối dự án giảm còn 100 triệu đồng. Định phí
không kể khấu hao là 50 triệu đồng, ba năm cuối dự án dự kiến tăng lên 60 triệu đồng.
Tài sản cố định của công ty áp dụng phương pháp khấu hao nhanh, biết trong năm thứ 4
công ty tiến hành nâng cấp máy móc nhằm mục tiêu gia tăng doanh thu cho những năm
sau. Chi phí nâng cấp là 100 triệu đồng.
Biết: Thời gian sử dụng dự kiến của nhà hàng và máy móc là 9 năm, giá trị thanh lý của
tất cả tài sản cố định khi kết thúc dự án là 1000 triệu đồng. Hiệu suất sử dụng vốn lưu
động dự kiến là 20 vòng/năm. Kết thúc dự án khi thu hồi vốn lưu động ước tính tỷ lệ thất
thoát là 20%, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%.
Để phục vụ dự án doanh nghiệp dự định sử dụng hai nguồn tài trợ: cổ phần thường và nợ
vay ngân hàng với tỷ lệ 40%, 60%. Biết chi phí sử dụng cổ phần thường là 21%, lãi suất
vay dự kiến là 18%.
1. Công ty có nên chấp nhận dự án không?

- 12 -


2. Nếu việc công ty xây dựng nhà hàng được nhà nước khuyến khích và cho hưởng
thuế suất ưu đãi là 20% trong 3 năm đầu thì có ảnh hưởng gì đến quyết định của
ban giám đốc. Anh chị hãy dùng chỉ tiêu NPV để minh họa.
3. Nếu từ năm thứ 3 của dự án, nền kinh tế gặp nhiều khó khăn doanh thu giảm 20%
so với dự kiến, đồng thời chi phí hoạt động không kể khấu hao( cả biến phí và định
phí) năm sau tăng thêm 10% so với dự kiến. Để khuyến khích kinh doanh, cũng
trong năm này, nhà nước quyết định hạ thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp còn
20%. Khi đó giá trị thu nhập ròng hiện tại (NPV) của dự án là bao nhiêu?
BÀI 18: Doanh nghiệp An Thành dự kiến đầu tư vào một dự án có tổng vốn đầu tư là
2.570 triệu đồng, trong đó 2.100 triệu đồng đầu tư xây dựng nhà xưởng, 350 triệu đồng
mua sắm dây chuyền sản xuất, 120 triệu đồng đầu tư vốn lưu động. Nếu không thực hiện
dự án doanh nghiệp có thể cho thuê mặt bằng với giá 20 triệu đồng/ tháng. Tuổi đời của
nhà xưởng là 7 năm, dây chuyền là 10 năm. Tuổi thọ dự án bằng tuổi thọ nhà xưởng.
Doanh thu dự kiến đạt được của dự án là 1.500 triệu đồng. Năm thứ nhất đạt 70% dự
kiến, năm thứ hai đạt 90%, ba năm tiếp theo đạt dự kiến, năm thứ 6 đạt 70%, năm thứ 7
đạt 60% dự kiến.
Biến phí hoạt động hai năm đầu là 200 triệu, các năm tiếp theo tăng đến 250 triệu và ổn
định. Định phí không kể khấu hao là 100 triệu cho các năm.
Kết thúc dự án giá trị thanh lý của nhà xưởng là 500 triệu, dây chuyền là 200 triệu, không
có chi phí thanh lý. Để phục vụ cho dự án, cuối năm thứ 2 doanh nghiệp tiến hành nâng
cấp dây chuyền sản xuất với tổng giá trị là 200 triệu. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động từ
năm thứ 2 của dự án là 10 vòng/năm. Biết rằng doanh nghiệp tính khấu hao theo phương
pháp tuyến tính cố định, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Chi phí sử dụng
vốn trung bình là 18%.
Yêu cầu:
1. Hãy tư vấn cho lãnh đạo công ty có nên thực hiện dự án này không theo phương
pháp NPV?
2. Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần, và trong
thời gian thực hiện dự án doanh nghiệp được hưởng ưu đãi của nhà nước như sau:


- 13 -

3 năm đầu được miễn thuế, các năm còn lại được hưởng thuế suất 20% thì doanh
nghiệp nên chấp nhận dự án hay không?
BÀI 19: Công ty cổ phần DCY chuyên sản xuất áo mưa tiện lợi đang có hướng chuyển
sang sản xuất loại áo mưa đặc biệt dành cho hoạt động đánh bắt xa bờ trong thời gian 5
năm. Nhận thấy tiềm năng của thị trường này, ban giám đốc quyết định mời chuyên gia
người nước ngoài về thẩm định dự án với chi phí là 700 triệu đồng. Sau thời gian làm việc
cùng phòng kinh doanh, vị chuyên gia đưa ra dự tính như sau: tổng vốn cố định đầu tư là
9 tỷ. Lượng công nhân và lương dự tính như sau:

1
2
3
4
5
Số lượng nhân công (người)
80
100
120
120
120
Lương dự tính/công nhân
(triệu đồng)
1,9
2,1
2,5
3
3,5

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, phí sản xuât chung ước tính cho một sản phẩm như sau:

1
2
3
4
5
Chi phí NVL/sản
phẩm (triệu
đồng)
0,020
0,024
0,030
0,035
0,040
Chi phí sxc/sản
phẩm (triệu
đồng)
0,060
0,062
0,070
0,075
0,080
Sản lượng dự kiến và giá cùng chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp như sau:

1
2
3
4
5

Sản lượng (chiếc)
2.000
2.400
3.600
5.400
8.640
Giá(triệu đồng/chiếc)
0,8
0,8
0,9
1
1,2
Chi phí BHQLDN(triệu
đồng)
120
130
140
150
110
Tuổi thọ của tài sản cố định là 10 năm. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao
tuyến tính cố định. Kết thúc dự án giá trị thanh lý dây chuyền là 5 tỷ đồng, vốn lưu động
thu hồi thặng dư so với ban đầu 15%. Anh chị hãy tư vấn cho ban giám đốc có nên thực
hiện dự án này không. Biết chi phí sử dụng vốn trung bình là 12%, vòng quay vốn lưu
động là 5 lần/ năm trong cả đời dự án. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Nếu
dự án được chấp nhận hãy tính thời gian hoàn vốn giản đơn.
BÀI 20: Công ty cổ phần Hạ Long có cơ cấu vốn được xem là tối ưu như sau:
- Nợ dài hạn : 40%
- Vốn tự có ( vốn cổ phần): 60%

- 14 -


Lợi nhuận ròng sau thuế năm tới dự kiến là 300 triệu đồng, tỷ lệ chia cổ tức đc công ty
duy trì ở mức 40%. Cổ phiếu của công ty hiện đang đc mua bán với giá 50.000 đồng/ CP,
cổ tức năm vừa qua là 5.000 đồng/CP, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là 8%. Chi phì phát hành
cổ phần thường mới là 10%. Công ty có khả năng vay nợ và chịu các mức lãi suất như
sau:
- Vay đến 72 triệu đồng, lãi suất 12%
- Vay trên 60 triệu đồng đến 144 triệu đồng, lãi suất 14%.
- Vay trên 144 triệu đồng, lãi suất 16%.
Thuế suất thuế thu nhập của công ty : 25%. Công ty có các cơ hội đầu tư trong năm tới
như trong bản dưới đây, các đầu tư này có rủi ro bằng rủi ro hiện tại của công ty.
Dự án ( DA)
Vốn đầu tư ( triệu
đồng)
Mức sinh lời (%)
A
B
C
D
E
70
90
40
60
80
13
15
16
17
12

Yêu cầu:
1. Xác định các mức vốn huy động mà tại đó MCC bắt đầu thay đổi ?
2. Tính các mức chi phí vốn biên tế (MCC), và chi phí vốn bình quân (WACC) ?
3. Thể hiện MCC và tỷ suất sinh lời của các cơ hội đầu tư trên cùng một đồ thị ?
4. Nếu vốn huy động không hạn chế thì năm tới công ty đầu tư vào những DA nào?
BÀI 21: Doanh nghiệp GDW chuyên sản xuất cà phê chất lượng đang dự tính mua một
máy xay cà phê thế hệ mới. Hiện tại doanh nghiệp đang lựa chọn giữa hai dòng máy: một
nhập từ Đức có tuổi thọ là 4 năm, một nhập từ Nhật có tuổi thọ 8 năm.
Các thông số tài chính từ hai máy đối với doanh nghiệp như sau:
1. Máy nhập từ Đức:
- Giá bán: 2,5 tỷ đồng.
- Chi phí vận chuyển lắp đặt: 600 triệu đồng.
- Doanh thu dự kiến hàng năm: 2.600 triệu đồng
- Chi phí hoạt động không khấu hao: 800 triệu/năm.
- Khấu hao theo đường thẳng.

- 15 -

2. Máy nhập từ Nhật:
- Giá bán: 1,55 tỷ đồng.
- Chi phí vận chuyển lắp đặt: 800 triệu đồng.
- Doanh thu dự kiến hàng năm: 1.800 triệu đồng
- Chi phí hoạt động không khấu hao: 800 triệu/năm.
- Khấu hao theo đường thẳng.
Nhu cầu vốn lưu động của hai máy đều là 300 triệu đồng. Kết thúc dự án vốn lưu động
thu hồi toàn bộ, giá trị thanh lý máy bằng 0 , thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là
28%, chi phí sử dụng vốn trung bình là 15%. Xác định xem mua máy nào có hiệu quả
hơn?
BÀI 22: Doanh nghiệp TBF đang xem xét dự án mới có các dữ kiện như sau:
Tổng vốn đầu tư là 400.000 USD, trong đó dây chuyền công nghệ là 300.000 USD, nhà

xưởng là 100.000 USD. Nếu không thực hiện dự án này, doanh nghiệp cho thuê mặt bằng
với giá 1.500 USD/năm, tiền thuê nhận vào đầu năm. Tuổi đời sản phẩm dự kiến là 6
năm. Tuổi thọ của dây chuyền là 10 năm, của nhà xưởng là 6 năm. Trong thời gian thực
hiện dự án để đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng, cuối năm thứ hai doanh nghiệp phải nâng
cấp kho đông lạnh cho phân xưởng với giá trị nâng cấp là 60.000 USD. Thêm vào đó, đầu
năm thứ tư doanh nghiệp phải tiến hành cải tiến dây chuyền công nghệ lên mức tự động
hóa 50% với chi phí là 100.000 USD. Vào cuối năm thứ nhất và đầu năm cuối doanh
nghiệp phải tiến hành bảo dưỡng toàn bộ máy móc nhằm đảm bảo hệ thống làm việc
thông suốt, với giá trị bảo dưỡng dự tính là 5.000 USD.
Các tài sản khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Kết thúc dự án tài sản cố định thanh
lý có giá trị là 200.000 USD, vốn lưu động thu hồi toàn bộ. Biết vòng quay vốn lưu động
ước tính là 10 vòng/năm. Doanh thu và chi phí hoạt động thường xuyên không khấu hao
năm đầu tiên ước tính đạt được: 150.000 USD và 50.000 USD. Các năm sau doanh thu
tăng 20% so với năm trước, chi phí hoạt động thường xuyên không khấu hao tăng 10% so
với năm trước.
Doanh nghiệp có nên chấp nhận dự án này không? Biết thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp là 25%, WACC =18%.

- 16 -

BÀI 23: Một công ty có ý định mở rộng sản xuất kinh doanh. Chi phí mở rộng là 300
triệu đồng có thể huy động từ hai nguồn:
- Phát hành trái phiếu lãi suất 14%/năm.
- Bán 1.000 cổ phiếu thường với giá 0,3 triệu/cổ phiếu.
Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trước khi thực hiện kế hoạch mở rộng như sau:
Đvt: triệu đồng
Doanh thu
1.500
Chi phí biến đổi
450

Chi phí cố định
500
Chi phí lãi vay
100
Thu nhập trước thuế
400
Thuế thu nhập doanh nghiệp (t=34%)
136
Thu nhập sau thuế
264
Số cổ phiếu
10.000
Thu nhập ròng trên mỗi cổ phiếu
0,0264
Sau khi thực hiện kế hoạch doanh thu dự kiến tăng thêm 100 triệu. Chi phí biến đổi sẽ là
30% doanh thu, chi phí cố định tăng thêm 800 triệu.
1. Xác định mức độ ảnh hưởng của các đòn bẩy trước khi mở rộng.
2. Xác định mức độ ảnh hưởng của các đòn bẩy sau khi mở rộng.
3. Bạn lựa chọn nguồn nào cho kế hoạch mở rộng?tại sao?
(gợi ý yêu cầu 3: căn cứ vào EPS cho hai cách tài trợ)
BÀI 24: Hãy trả lời ĐÚNG hay SAI, giải thích?
1. Chi phí sản xuất bao gồm tất cả các chi phí của quá trình biến đổi nguyên liệu
thành thành phẩm.
2. Tất cả chi phí ngoài sản xuất được xem là chi phí thời kì.
3. Chi phí sản xuất chung bao gồm cả chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
4. Chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí lương và phụ cấp lương phải trả cho công
nhân trực tiếp vận hành máy sản xuất sản phẩm.
5. Nếu chi phí ban đầu là 8 triệu, chi phí chuyển đổi là 20 triệu, chi phí sản xuất
chung là 12 triệu.

6. Nhà quản trị có thể tùy tiện thay đổi các khoản định phí không bắt buộc.

- 17 -

7. Khi quyết định mua một chiếc máy mới, giá bán của chiếc máy cũ là môt khoản
chi phí hợp lý.
8. Chi phí cơ hội của việc mua máy mới bán máy cũ là khoản chênh lệch giữa giá
mua máy mới và tiền thu được từ bán máy cũ.
9. Chi phí cơ hội là một khoản tiền doanh nghiệp phải chi ra để mua cơ hội kinh
doanh.
BÀI 25: Xác định nhu cầu bao bì của các nhà máy sản xuất xi măng trong nước gia tăng
nên Công ty TNHH Đạo Thành muốn đầu tư thêm một dây chuyền sản xuất bao bì theo
công nghệ hiện đại nhập khẩu từ châu Âu. Công ty thuê chuyên gia lập dự án với chi phí
là 500 triệu đồng. Toàn bộ chi phí đầu tư dự án được chuyên gia dự toán là 20 tỷ đồng,
trong đó bao gồm 500 triệu đồng chi phí thuê lập dự án. Một nửa chi phí đầu tư dự án
được lấy từ nguồn vốn của nhà máy, phần còn lại vay của Ngân hàng Công thương Việt
Nam, tức là 10 tỷ đồng. Nếu dự án được chấp nhận Ngân hàng sẽ cho doanh nghiệp vay
bao nhiêu? Giải thích?
BÀI 26: Công ty TNHH Thanh Bình chuyên sản xuất một loại sản phẩm duy nhất, có tình
hình hoạt động trong một năm như sau:
1. Tổng vốn kinh doanh đạt 12.000 triệu đồng. Hệ số nợ là 40%, với lãi suất tiền vay là
10%/năm.
2. Tiền thuê nhà xưởng: 25 triệu đồng/tháng.
3. Nguyên giá tài sản cố định là 5.600 triệu, tỷ lệ khấu hao là 10%/năm
4. Chi phí quảng cáo 100 triệu đồng/năm
5. Chi phí khác: 20 triệu đồng/ quý
6. Chi phí nguyên vật liệu: 600.000 đồng/ sản phẩm
7. Chi phí nhân công trực tiếp: 250.000 đồng/ sản phẩm
8. Chi phí tiền lương cho cán bộ quản lý 10 triệu /tháng
9. Chi phí khác 50.000 đ/sản phẩm

10. Giá thị trường là 1.250.000 đồng/sản phẩm (giá bán chưa có thuế VAT)
11. Công suất sản xuất tối đa là 10.000 sản phẩm/năm
12. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Doanh nghiệp nộp VAT theo
phương pháp khấu trừ.

- 18 -

Yêu cầu:
a. Hãy xác định sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn và công suất hòa vốn? Vẽ đồ thị
minh họa.
b. Hãy tính mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính và đòn bẩy
tổng hợp đến mức sản lượng đạt lợi nhuận sau thuế là 150 triệu đồng. Nêu ý nghĩa của các
chỉ tiêu trên.
c. Dùng đòn bẩy tổng hợp ở câu b để chỉ ra doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) thay đổi
như thế nào nếu sản lượng giảm 30%.
BÀI 27: Công ty cổ phần WEST có các số liệu như sau:
- Tổng nguồn vốn : 1.800.000.000 đồng, H
N
= 40%, số cổ phiếu hiện tại là 21.600 cổ
phiếu với mệnh giá 50.000 đồng/cổ phiếu. Lãi suất vay trung bình của doanh nghiệp là
15%/năm.
- Tiền lương bộ phận quản lý doanh nghiệp: 60.000.000 đ/tháng. Tiền lương bộ phận bán
hàng: 6.000.000 đồng/nhân viên/ tháng; bộ phận này có 30 nhân viên
- Nhân viên quản lý phân xưởng và công nhân trực tiếp sản xuất được thanh toán lương
theo thời gian và theo sản phẩm:
 Theo thời gian: 2.500.000 đồng/người/ tháng. Bộ phận này có 70 nhân viên
 Theo sản phẩm: 200.000 đồng/sp
- Tổng cộng nguyên giá tài sản cố định tại doanh nghiệp là: 1.000.000.000 đồng. Doanh
nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, và tất cả các tài sản cố định đều
có thời gian sử dụng là 10 năm. Ngoài ra doanh nghiệp còn quảng cáo trên truyền hình

với chi phí 20.000.000 đồng/ tuần. Hàng năm doanh nghiệp chỉ đăng ký quảng cáo trong
vòng 1 tháng.
- Chi phí nguyên vật liệu chính: 1.600.000 đồng/sản phẩm; chi phí nguyên vật liệu phụ:
1.150.000 đồng/sản phẩm; chi phí nhiên liệu: 1.500.000 đồng/sản phẩm; chi phí điện tại
bộ phận sản xuất: 600.000 đồng/sản phẩm; chi phí nước tại bộ phận sản xuất: 900.000
đồng/sản phẩm. Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, ADSL) tại bộ phận
bán hàng và quản trị doanh nghiệp là 400.000.000 đồng/ tháng
- Giá bán bao gồm thuế GTGT là 9.900.000 đồng/ sản phẩm

- 19 -

- Biết: đối với trường hợp trả lương theo thời gian doanh nghiệp phải tuân theo quy định
của Bộ Tài chính về trích các khoản trích theo lương (Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế,
Bảo hiểm thất nghiệp, Kinh phí Công đoàn) là 23% tổng số lương. Doanh nghiệp tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%,
công suất sản xuất tối đa là 12.000 sản phẩm
Yêu cầu:
1. Anh chị hãy cho lãnh đạo công ty biết sản lượng hòa vốn và doanh thu hòa vốn của
WEST là bao nhiêu?
2. Hiện tại mức sản xuất và tiêu thụ của WEST ổn định là 4.500 sản phẩm, Giám đốc dự
tính mở rộng quy mô bằng cách huy động số vốn là 500.000.000 đồng từ một trong ba
phương án:
- Vay nợ 500.000.000 đồng, lãi suất 17,5%
- Bán 10.000.000 cổ phiếu, mệnh giá 50.000 đồng/cổ phiếu
- Bán 5.000.000 cổ phiếu, mệnh giá 50.000 đồng/cổ phiếu và vay 250.000.000 đồng với
lãi suất 16%.
Dự tính sau khi mở rộng sản lượng tăng thêm 60%, chi phí biến đổi đơn vị tăng
thêm 50%, chi phí cố định tăng đến 18.000.000.000 đồng và giá bán tăng thêm 40%. Anh
chị hãy tính mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính, đòn bẩy tổng
hợp trước và sau khi doanh nghiệp mở rộng ứng với ba phương án trên.

3. Chọn phương án tối ưu nhất từ ba phương án trên tại mức sản lượng 10.000 sản phẩm
trên quan điểm tối đa hóa EPS. Biết thu nhập ròng cổ đông thường bằng lợi nhuận sau
thuế.
BÀI 28: Công ty cổ phần DAISY đang phân tích dự án có mã số MFM 3 để đầu tư, dự án
này có nội dung như sau:
- Xây dựng nhà xưởng với nguyên giá 3 tỷ, lắp đặt hệ thống cấp nước với giá trị 4
tỷ, mua bản quyền phát minh với giá trị 2tỷ, mua phần mềm máy tính có nguyên giá 8 tỷ,
quyền sử dụng đất có thời hạn 15 năm với nguyên giá 9 tỷ. Biết thời gian sử dụng của nhà
xưởng và phần mềm máy tính là 10 năm, hệ thống cấp nước và bản quyền phát minh là 5
năm.

- 20 -

- Cuối năm 2011, công ty phải lấy lại khu đất đang cho doanh nghiệp SPU thuê.
Hợp đồng cho thuê giữa DAISY với SPU có nội dung sau: Hợp đồng ký từ đầu năm
2006, chia làm 3 giai đoạn:
Giai đoạn 2006 – 2011: 10 triệu đồng/tháng
Giai đoạn 2012 – 2013: 11 triệu đồng/tháng,
Giai đoạn 2013 – 2016: 13 triệu đồng/tháng
Hợp đồng quy định, SPU trả tiền thuê vào cuối mỗi năm và nếu DAISY có thể lấy lại khu
đất để thực hiện sản xuất kinh doanh bất kỳ lúc nào. Nếu khu đất được lấy lại trước khi
kết thúc hợp đồng thì DAISY chỉ phải đền bù cho SPU 213 triệu đồng (SPU vẫn phải trả
tiền thuê đất cho thời gian đã sử dụng).
Dự án đi vào hoạt động vào năm 2012, hoạt động trong vòng 5 năm. Sản lượng và giá bán
dự kiến các năm sau như sau:
Dự kiến chi phí hoạt động không kể khấu hao của dự án vào cuối mỗi năm như sau:
ĐVT: triệu đồng

2012
2013

2014
2015
2016
Chi phí bán hàng và sản
xuất
1.200
1.200
1.200
1.560
2.340
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
1.500
1.500
1.500
1.950
2.925
Dự án đòi hỏi đầu tư vốn lưu động ròng, ước tính nhu cầu vốn lưu động ròng hàng năm
chiếm 10% doanh thu thuần, khi kết thúc dự án vốn lưu động được thu hồi toàn bộ. Tổng
giá trị thanh lý của các loại tài sản cố định là 12.000 triệu, chi phí thanh lý là 800 triệu.
Biết rằng: tài sản cố định của công ty được khấu hao theo phương pháp tuyến tính cố
định, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Dự án đươc đầu tư từ hai nguồn vốn:
50% từ chủ sở hữu và 50% vốn vay dài hạn với lãi suất vay 19%/năm và chi phí sử dụng
vốn chủ sở hữu là 22%/năm.
Yêu cầu:

2012
2013
2014
2015

2016
Sản lượng tiêu thụ (sản
phẩm)
250
275
330
495
100
Giá bán (triệu đồng/sản
phẩm)
500
500
450
450
450

- 21 -

a. Tính dòng tiền của dự án? anh (chị) hãy tư vấn cho lãnh đạo công ty có nên thực
hiện dự án không theo phương pháp NPV?
b. Giả sử đến đầu năm 2012 lãi suất vay dài hạn tăng lên 22%, kỳ vọng của cổ đông
cũng tăng lên. Và theo số liệu thu thập được từ thị trường có lãi suất phi rủi ro (K
RF
) là
18%, lãi suất danh mục thị trường (K
RM
) là 25%, Beta bằng 0,9. Khi đó công ty có nên
tiếp tục đầu tư vào MFM 3 hay không? Các anh (chị) hãy tư vấn cho lãnh đạo công ty
bằng phương pháp NPV?
BÀI 29:

Công ty cổ phần Công ty cổ phần YOUNG có các số liệu như sau:
- Tổng nguồn vốn : 1,8 tỷ , vốn chủ sở hữu chiếm 60% tổng nguồn vốn , số cổ phiếu
hiện tại là 21.600 cổ phiếu. Lãi suất vay trung bình của doanh nghiệp là 15%/năm.
- Tiền lương bộ phận quản lý doanh nghiệp: 60 triệu/tháng. Tiền lương bộ phận bán
hàng: 6 triệu đồng/nhân viên/ tháng; bộ phận này có 30 nhân viên
- Công nhân trực tiếp sản xuất được thanh toán lương theo thời gian và theo sản
phẩm:
 Theo thời gian: 2.5 triệu đồng/người/ tháng. Bộ phận này có 70 nhân viên
 Theo sản phẩm: 200.000 đồng/sp
- Tổng cộng nguyên giá tài sản cố định tại doanh nghiệp là: 1 tỷ đồng. Doanh nghiệp
áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, và tất cả các tài sản cố định đều có thời
gian sử dụng là 10 năm. Ngoài ra doanh nghiệp còn quảng cáo trên truyền hình với chi
phí 20 triệu đồng/ tuần. Hàng năm doanh nghiệp chỉ đăng ký quảng cáo trong vòng 1
tháng.
- Chi phí nguyên vật liệu chính: 1.6 triệu/sản phẩm; chi phí nguyên vật liệu phụ:
1,15 triệu/sản phẩm; chi phí nhiên liệu: 1,5 triệu /sản phẩm; chi phí điện tại bộ phận sản
xuất: 600.000 đồng/sản phẩm; chi phí nước tại bộ phận sản xuất: 900.000 đồng/sản phẩm.
Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, ADSL) tại bộ phận bán hàng và quản
trị doanh nghiệp là 400 triệu / tháng
- Giá bán bao gồm thuế GTGT là 9,9 triệu / sản phẩm
Biết rằng: đối với trường hợp trả lương theo thời gian doanh nghiệp phải tuân theo quy
định của Bộ Tài chính về trích các khoản trích theo lương (Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y

- 22 -

tế, Bảo hiểm thất nghiệp, Kinh phí Công đoàn). Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT 10%, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
là 25%, công suất sản xuất tối đa là 12.000 sản phẩm
BÀI 30:
Công ty VTT xem xét đầu tư vào một dự án tung sản phẩm màn hình phẳng mới ra thị

trường. Các dữ liệu của dự án như sau:
Thời gian dự án 5 năm. Tiền thuê đất trong mỗi năm là 60.000$ / 5 năm. Chi phí xây
dựng nhà xưởng hết 300.000$. Chi phí mua máy móc thiết bị ước tính 1.700.000$, chi phí
lắp đặt và chạy thử là 200.000$. Giá trị nhà xưởng và thiết bị được khấu hao hết trong 5
năm theo phương pháp đường thẳng. Giá trị thanh lý ước tính như sau: nhà xưởng
30.000$, thiết bị 120.000$. Sản lượng tiêu thụ dự kiến trong 5 năm như sau:
Năm
1
2
3
4
5
Sản lượng (chiếc)
5.000
7.000
10.000
10.000
7.000
Giá bán bình quân 300$/ màn hình. Chi phí biến đổi đơn vị là 120$/màn hình. Các chi phí
hoạt động cố định của dự án ( không bao gồm khấu hao, NX và giá trị phân bổ tiền thuê
đất) dự kiến là 300.000$. Vốn lưu động ban đầu dự kiến là 200.000$, sau đó nhu cầu vốn
lưu động dự kiến năm bằng 20% doanh thu của năm và khi dự án kết thúc toàn bộ vốn lưu
động còn lại năm cuối cùng sẽ được thu hồi. Chi phí vốn của dự án là 18%, thuế suất thuế
thu nhập DN 30%. Có nên chấp nhận dự án không?dùng chỉ tiêu NPV và IRR để chứng
minh.
BÀI 31:
Công ty AIK dự kiến đầu tư thêm nhà máy lắp ráp mới. Dự án này sẽ chấm dứt sau 5 năm
hoạt động để công ty phát triển thế hệ sản phẩm mới.Có 2 dự án đầu tư như sau:
- Dự án A: công ty chọn công nghệ trung bình của Trung Quốc. Với công nghệ này, ước
tính doanh thu cuối mỗi năm như sau:

Đvt: USD
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
50.000
60.000
85.000
85.000
70.000
Chi phí đầu tư tài sản cố định của dự án này là 40.000 USD. Thời gian sử dụng của tài sản
cố định là 10 năm, giá trị thị trường sau 5 năm là 20.000 US, chi phí thanh lý không đáng
kể.

- 23 -

Chi phí hoạt động thường xuyên trong trường hợp dự án này theo tính toán: biến phí
chiếm 60% doanh thu, còn định phí là 10.000 USD/năm (chưa kể khấu hao tài sản cố
định)
- Dự án B: công ty chọn công nghệ hiện đại của Châu Âu, giá trị toàn bộ tài sản cố định
tới 75.000 USD, nhưng bù lại doanh thu tăng đáng kể so với dự án A.
Với công nghệ này, ước tính doanh thu cuối mỗi năm như sau:
Đvt: USD
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
70.000

70.000
100.000
100.000
90.000
Do công nghệ hiện đại hơn, nên công ty có thể tiết kiệm chi phí so với dự án A: biến phí
chỉ chiếm 50% doanh thu, còn chi phí cố định vẫn là 10.000 USD/năm (chưa kế khấu hao
tài sản cố định). Thời gian sử dụng tài sản cố định là 10 năm, giá trị thị trường sau 5 năm
là 30.000 USD.
Cả hai dự án này có nhu cầu tăng vốn lưu động, hiệu suất sử dụng vốn lưu động của dự án
đạt tới 10 vòng/năm.Thuế suất thuế thu nhập 25%, chi phí sử dụng vốn 20%. Công ty áp
dụng phương pháp khấu hao tuyến tính cố định.
Yêu cầu:
a. Viết dòng tiền của hai dự án.
b. Dùng tiêu chuẩn NPV để lựa chọn dự án trong trường hợp:
- Dự án loại trừ nhau?
- Dự án độc lập về mặt kinh tế?
BÀI 32: Công ty Bình Minh dự định đầu tư một dự án mới. Công ty đang định lựa chọn
dây chuyền công nghệ của Mỹ: Trị giá 700 triệu đồng, nhu cầu bổ sung vốn lưu động là
100 tr. Thời gian sử dụng của dây chuyền này là 5 năm. Dự án có thể cho phép đạt được
doanh thu thuần dự kiến là 1000 triệu đ/năm, trong đó năm thứ nhất đạt 80% dự kiến,
nam thứ hai đạt 90% dự kiến và năm thứ 3 trở đi đạt 100% dự kiến. Chi phí hoạt động
thường xuyên của cả hai năm đầu là: biến phsis 300 tr/năm, định phí 200 tr/năm (chưa kể
khấu hao), từ năm thứ ba trở đi biến phí 350 triệu/năm, định phí 200 tr chưa kế khấu
hao.Thực hiện dự án này công ty phải đầu tư thêm cho một xưởng sản xuất với tổng
nguyên giá là 350 tr, thời gian khấu hao là 7 năm. Biết rằng: TSCĐ khấu hao theo phương
pháp tuyến tính cố định, riêng dây chuyền công nghệ khấu hao theo phương pháp tổng số.

- 24 -

Tuổi thọ của dự án bằng tuổi thọ của dây chuyền công nghệ, Khi kết thúc dự án vốn lưu

động được thu hồi toàn bộ, giá trị thanh lý của dây chuyền công nghệ là 50 triệu, giá trị
thanh lý của xưởng là 120 tr (đã trừ chi phí thanh lý). Thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp là 25%, chi phí vốn là 14%.
Yêu cầu:
1. Tính dòng tiền dự án
2. Hãy tư vấn cho lãnh đạo công ty có nên thực hiện dự án này bằng NPV.
BÀI 33: Công ty B chuyên sản xuất nước lọc tinh khiêts dự kiến trong năm kế hoạch sản
xuất một loại nước khoáng mới (bình nước 21 lít). Kế hoạch sản xuất có số liệu kế toán
như sau:
1. Tổng vốn kinh doanh 1 tỷ, vốn chủ sở hữu chiếm 60%, lãi suất trung bình với các
khoản nợ là 13%/năm.
2. Tiền thuê nhà xưởng: 10 triệu/năm
3. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: 50 triệu/năm
4. Chi phí khác: 30 triệu/năm
5. Chi phí nước khoáng: 7.000 đ/bình
6. Chi phí bao bì nhãn mác: 2000 đ/bình
7. Chi phí nhân công trực tiếp: 3.000 đ/bình
8. Chi phí khác: 2000 đ/bình
9. Giá dự kiến thị trường có thể chấp nhận được là 17.000 đồng/bình (giá chưa thuế).
10. Công suất sản xuất tối đa là 180.000 bình nước/ năm
11. Thuế suất thuế TNDN là 28%. Doanh nghiệp nộp thuế VAT theo phương pháp
khấu trừ.
Yêu cầu:
a. Muốn đạt được lợi nhuận sau thuế là 86,4 triệu thì sản lượng phải đạt là bao nhiêu?
b. Hãy tính mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính, đòn bẩy tổng
hợp ở mức sản lượng 100.000 bình nước. Nêu ý nghĩa của các chỉ tiêu trên?
c. Dùng đòn bẩy kinh doanh ở câu b để chỉ ra EBIT thay đổi như thế nào nếu sản lượng
giảm 15%?

×