Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng Nike

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.35 MB, 82 trang )

* ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP *




!"#$%&'()*+,-%-."

 /01
Họ và tên : Nguyễn Thị Trâm.
Lớp : CN May - K50.
Số hiệu sinh viên : 20033493
Khoa : CN Dệt May và Thời Trang.
1. 23456Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng Nike mã
PT 120.
789":;#5<=>?,@A=6
- Sản phẩm mẫu cỡ trung bình, bảng thông số kích thước thành phẩm các cỡ, yêu cầu kĩ thuật, tỉ
lệ số lượng, cỡ số, mầu sắc, thời gian giao hàng của khách hàng PT 120.
- Điêu kiện sản xuất thực tế tại công ty cổ phần sản xuất hàng thể thao Maxport
B8!5(=,C"9"%-A,3-=DE3F5,-G43H,-3)9,6
- Chương I : Nghiên cứu đơn hàng_Điều kiện sản xuất.
- Chương II : Xây dựng tài liệu kỹ thuật thiết kế.
- Chương III : Xây dựng tài liệu kỹ thuật công nghệ.
- Chương IV : Tổ chức dây chuyền may sản phẩm.
- Chương V : Lập kế hoạch sản xuất .
I89">J,GKL>5M=@N6O>J,GKP8
- A
0
Mô tả sản phẩm
- A
0
Mặt cắt liên kết của sản phẩm.


- A
0
Sơ đồ nhảy mẫu và bản nhảy mẫu một chi tiết điển hình.
- A
0
Kế hoạch sản xuất và sơ đồ khối gia công sản phẩm..
- A
0
Mặt bằng bố trí chỗ làm việc trên chuyền may và biểu đồ phụ tải.
O8Q3R,"9,>!-ST,C(U,6TH.S TRẦN VĂN THANH.
V8C4DC5?),-5<FGW@N9,6 02/03/2010.
X8C4D-)4,3-4,-@N9,6 04/06/2010.
-Y,-5<F>!FZ,
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày …..tháng…..năm…
Cán bộ hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Sinh viên đã hoàn thành và nộp đồ án tốt nghiệp ngày 04 tháng 06 năm 2010.
Người duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
1
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 1 Lớp : CN May – K50.
* ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP *
[\ ]^
Đồ án tốt nghiệp là sản phẩm đúc kết lại toàn bộ kiến thức qua quá trình học tập và
nghiêm cứu của mỗi sinh viên sau những năm ngồi trên giảng đường đại học. Cũng là
sự thể hiện kiến thức mà sinh viên tiếp nhận được qua các bài giảng, bài tập lớn, đồ án
môn học và nhiều tài liệu phục vụ trong suốt thời gian học. Việc hoàn thành đồ án
không chỉ là mốc đánh dấu kết thúc việc học trong nhà trường mà còn là sự chuẩn bị sẵn
sàng về kiến thức của sinh viên để bước sang giai đoạn làm việc - ứng dụng kiến thức,

kỹ năng có được vào công việc thực tế.
Trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp của mình, tôi cũng gặp rất nhiều khó
khăn, bỡ ngỡ. Nhưng nhờ có sự hướng dẫn và động viên của gia đình, thầy cô, bạn bè
tôi đã hoàn thiện đồ án tốt nghiệp của mình.
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến : -ADC59)*-:8_A,`,
-?,-L người đã tiếp chỉ dạy và hướng dẫn tôi hoàn thiện đồ án tốt nghiệp này. Thầy
đã tạo điều kiện, giúp đỡ và chỉ cho tôi thấy những thiếu sót của mình trong suốt thời
gian làm đồ án.
Đồng thời tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong Khoa công
nghệ Dệt May và Thời Trang trường +5-Q"9"--)?4!5 đã tận tình giảng
dạy, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập tại trường.
Tôi cũng xin cảm ơn các anh chị trong công ty Maxport, đã cung cấp tài liệu liên
quan.
Và cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi về mọi mặt
để tôi hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Tôi biết đồ án còn nhiều hạn chế và không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong
thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để tôi có thể hoàn thiện kiến thức của mình hơn.
5,"-a,3-4,-"JFb,^
Hà Nội, Ngày 04 tháng 6 năm 2010
Sinh viên

Nguyễn Thị Trâm.
2
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 2 Lớp : CN May – K50.
* ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP *
[ cde8
Làm đồ án tốt nghiệp là một yêu cầu bắt buộc đối với mỗi sinh viên Đại học thuộc
các nghành kĩ thuật, đây là nhiệm vụ cuối cùng của sinh viên trước khi tốt nghiệp ra
trường.
Đối với sinh viên nghành công nghệ May thì đề tài Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ

thuật cho sản xuất đơn hàng là đề tài truyền thống. Dạng đề tài này giúp cho sinh viên
có được cái nhìn tổng quát về quá trình sản xuất một đơn hàng từ thiết kế tới sản xuất,
hoàn thiện sản phẩm .
3
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 3 Lớp : CN May – K50.
* ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP *
Sau 5 năm học tập, tiếp thu kiến thức khoa học tại trường, tôi được giao nhiệm vụ:
Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng Nike
mã PT 120. Đồ án này gồm 5 phần:
Phần I : Nghiên cứu đơn hàng_Điều kiện sản xuất.
Phần II : Xây dựng tài liệu kỹ thuật thiết kế.
Phần III : Xây dựng tài liệu kỹ thuật công nghệ.
Phần IV : Thiết kế dây chuyền may sản phẩm.
Phần V : Lập kế hoạch sản xuất .
Do kinh nghiệm thực tế còn ít nên đồ án tốt nghiệp không tránh khỏi thiết sót, rất
mong các thầy cô, các bạn đóng góp ý kiến để bản đồ án này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
]6fge]&hei\ej8
k8k8l#5<=>?,@A=8
• Mã hàng: Phan Tom 120
• Hãng : NIKE
• Chủng loại: Sơ mi nam
• Đơn vị sản xuất: Công ty cổ phần may Maxport.
• Thị trường xuất: Mỹ.
• Thời hạn sản xuất: 10/2/2010 - 25/2/2010.
4
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 4 Lớp : CN May – K50.
* ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP *
Bảng 1.1: Bảng số lượng cỡ vóc và màu sắc:
Cỡ

Màu S M L Tổng
UGRN 15 92 110 217
CON 15 94 110 219
BLK 20 122 145 187
CYAN 30 30
CLV 27 27
Tổng 50 365 365 780
• Dữ liệu khách hàng cung cấp bao gồm:
 Bản vẽ kĩ thuật mô tả sản phẩm và yêu cầu kĩ thuật sản phẩm.
 Bảng hướng dẫn nguyên phụ liệu sử dụng.
 Bảng thông số kích thước thành phẩm các cỡ số và áo mẫu cỡ M.
k878m"@5MF@b,-4,C8
k878k8m"@5MFno3-=$3:J,%-pF8
8 Z3J:J,%-pF8
5
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 5 Lớp : CN May – K50.
A
A
A
A
A
A
* ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP *
* -=DE3F5,-:J,%-pF: Sản phẩm áo sơ mi nam dài tay mã hàng Phan Tom 120
sản xuất theo đơn đặt hành của hãng NIKE – Mỹ.
• Dáng thẳng.
• Cổ Đức.
• Gấu đuôi tôm.
6
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 6 Lớp : CN May – K50.

* ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP *
• Có một túi ngực.
• Có 2 cá cầu vai.
• Nẹp liền.
8q=3_.":J,%-pF
• Thân trước: gồm 2 mảnh thân trước đối xứng, nẹp liền, cài khuy.
• Túi ngực: gồm 2 mảnh nắp túi được dán K, 1 mảnh đáp túi, 2 mảnh thân túi và 1
mảnh súp túi, được gia công riêng và dán lên thân trước trái.
• Thân sau: gồm thân sau dưới và cầu vai sau được dán bằng K.
• Cổ áo: là cổ Đức thông thường, gồm 2 mảnh lá cổ và 2 mex, 2 mảnh chân cổ và 2 mex.
• Tay áo : mỗi tay áo gồm mang tay và 2 mảnh măng séc, 1 thép tay.
• Gấu: gấu được gập lên cộp K và diễu.
Bảng 1.2: Bảng thống kê số lượng chi tiết.
Vị trí STT Tên chi tiết Vật liệu Số lượng.
Cổ áo
1 Lá cổ A 2
2 Chân cổ A 2
3 Dựng lá cổ P 2
4 Dựng chân cổ P 2
Tay áo
5 Mang tay A 2
6 Thép tay A 2
7 Măng séc A 4
8 Dựng măng séc P 4
9 Dán thép tay K 2
Thân sau
10 Thân sau A 1
11 Cầu vai sau A 1
12 Cá cầu vai A 4
13 Đáp nhãn A 1

14 Chèn cá cầu vai. K 2
15 Dán đáp nhãn K 1
Thân trước
16 Thân trước trái A 1
17 Thân trước phải A 1
18 Nắp túi A 2
19 Đáp túi A 1
20 Thân túi A 2
21 Súp túi A 1
23 Chèn nắp túi K 1
24 Dựng nẹp áo P 2
25 Dán nẹp áo K 2
26 Dán súp túi K 2
27 Dán túi K 4
28 Dán gấu áo K 1
7
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 7 Lớp : CN May – K50.
F-F
A-A
B-B
C-C
D-D
G-G
E-E
a
b
c
* ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP *
29 Hình logo túi GG 1
30 Hình logo tay GG 1

* Sơ đồ các cụm chi tiết:


Bảng 1.3: Bảng kết cấu các cụm chi tiết sản phẩm PT 120
STT Tên chi
tiết
Tên
mặt
cắt
Kết cấu cụm chi tiết Giải thích kí hiệu
8
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 8 Lớp : CN May – K50.


1
b
2

3
4

5


6

C


b'


a

a’


a
b’
b

1
a
a'
2
5
4
b
a
3
a’
b
1
c
a
1

b
a
1
b c

a
* ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP *
1 Cổ áo
A-A
a: Lá cổ lớp ngoài
a’: Lá cổ lớp dựng
b: Chân cổ lớp ngoài
b’: Chân cổ lớp dựng
c: Thân áo
1. May lộn lá cổ
2. May diễu lá cổ
3. May cặp 3 lá .
4.May diễu đường chân cổ
trên.
5.May ghim chân cổ với
cổ thân áo.
6. May diễu chân cổ dưới.
2
Măng
séc
B-B
a. Bác tay lớp ngoài
a’. Bác tay lớp dựng
b.Tay áo
1.Quay lộn bác tay
2.Diễu bác tay dưới
3.Ghim bác tay vào tay áo
4.Diễu bác tay trên
3 Nẹp áo C-C
a. Thân trước trái.

b. Thân trước phải.
c. Dựng nẹp áo.
1. Đường diễu nẹp.
4 Gấu áo D-D
a. Thân áo.
b. K gấu áo.
1. Đường diễu gấu.
5
Súp túi
ngực. E-E
a. Thân túi.
b. Súp túi.
c. K dán.
9
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 9 Lớp : CN May – K50.
a’
a b
a
2
1



a b
* ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP *
6
Cá vai,
nắp túi
F-F
a. Cá vai con.

b. K dán.
7
Thép
tay
G-G
a. Mang tay
b. thép tay.
c. K dán.
1. Đường may thép tay vào
thân.
2. Đường mí diễu thép tay.
8
Vai sau H-H
a. Vai sau.
b. Thân sau.
c. K dán.
Bảng 1.4: Bảng mô tả các đường liên kết sản phẩm PT 120
STT Tên đường Kết cấu đường Giải thích kí hiệu
1
Đường sườn, vai
con, vòng nách,
bụng tay.
a. b: chi tiết cần ráp
nối.
1. Đường may 2 kim.
-5"-.: Áo mẫu và bản vẽ mô tả sản phẩm trong đơn hàng có một số điểm khác
nhau, kết cấu cụm chi tiết và các đường liên kết được mô tả theo áo mẫu.
8m"@5MF,C=DR,%-W#5<=:r(W,C6
 C=DR,#5<=6 
• J5"-H,-: Là vải Ultra dry, May toàn bộ thân áo, tay, măng séc, thép tay, túi, cá

vai,…
- Thành phần: 20% elastance, 80% polyamid (PA).
10
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 10 Lớp : CN May – K50.
b

* ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP *
- Khổ : 136cm.
- Độ co : dọc 0.5%, ngang 0%.
- Màu vải : Utility green, concrete, cyan, clove.
• J5#4F#)C) :
- Thành phần : 100% PU.
- Khổ : 470mm.
- Độ co : dọc 0.5%, ngang 0.5%.
- Màu : reflective black, có phản quang.
 1-W#5<= 6
• -s6
 Chỉ đính cúc, thùa khuyết, may nhãn : dùng chỉ Astra 100% Polyeste, cùng màu vải
chính, chi số sợi Tex 60/3, chiều dài cuộn 5000m.
 Chỉ may tất cả các đường may : dùng chỉ tơ, chi số sợi Tex 24, cùng màu vải chinh,
chiều dài cuộn 4000m.
• 1-W#5<=n-9"6
 Cúc : cài ở nẹp, cá cầu vai, măng séc, túi ngực : cỡ 20, 4 lỗ.
 Hình in : HURLEY EMB 3/4".
 Hình thêu.
 Thẻ bài treo + UPC.
 Dựng (P) : măng séc, chân cổ, lá cổ, nẹp áo, khổ 150cm.
 Nhãn : Nhãn chính.
Nhãn hướng dẫn sử dụng
Nhãn kẹp.

Nhãn cỡ.
 K dán : Đáp nhãn, túi, nẹp, vai sau, đáp túi Film 100%, chiều dài 150cm.
Dán cá cầu vai: Film 100%, chiều dài 16mm.
 Thùng caton đóng hàng: 7 lớp chất lượng cao kích thước L24" X W15" X H8".
 Túi ny lon: bao gói sản phẩm.
 Sticker : dán túi nylon, ngoài thùng, kích thước W:90MM
 Băng dính: dán thùng caton.
k87878tR="A=no3-=$3"Y?:J,%-pF8
utR="A=,C)+5v=?,6
 Bề mặt sản phẩm phải phẳng đều, sạch sẽ, không có đầu chỉ, xơ vải, vết bẩn, phấn, đánh
dấu.
 Màu sắc các chi tiết trên một sản phẩm phải giống nhau, cùng chiều canh sợi.
 Các chi tiết phải đảm bảo tính đối xứng, cân xứng: cổ, cầu vai, đề cúp sườn
11
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 11 Lớp : CN May – K50.
* ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP *
 Vải không bị lỗi, các chi tiết phải đảm bảo có canh sợi thẳng đứng hoặc nằm ngang, trừ
các chi tiết được bố trí cắt xiên lệch so với canh sợi.
 Bề mặt sản phẩm không được phồng, rộp, co dúm và bề mặt phải phẳng đều, không bị
biến màu.
 Sau khi hoàn thành, bề mặt sản phẩm phải được là hơi phẳng. Sản phẩm sau khi là hơi
xong phải phẳng mịn, không bị vàng hoặc bóng bề mặt, không gây dúm vặn.
 Sản phẩm phải được gấp cân đối và theo đúng khuôn mẫu yêu cầu. Hai đầu vai áo bằng
nhau, khóa ở đúng giữa áo gấp.
utR="A=no3-=$36
 Mật độ mũi chỉ mí, diễu là 9-10 mũi / inch.
 Chỉ bọ/chỉ may phải cùng màu vải trên dưới, kích thước bọ là 3/8", thùa khuyết mũi chỉ
đều đẹp.
 Các chi tiết cắt can/mí/ diẽu/trần yêu cầu fải đối xứng . Lại mũi phải trùng nhau. Không
chấp nhận nối chỉ trên mặt gương.

 Thông số sản fẩm may xong fải đúng với bảng thông số trong tài liệu của khách hàng.
 Chú ý khi đính cúc, logo )( phải ở bên tay phải khi nhìn thẳng.
 Nhà máy chú ý vệ sinh máy móc trước khi thao tác để tránh dây bẩn cho sản phẩm.
 Sản fẩm đóng gói fải đảm bảo chất lượng và được VSCN.
 Giặt theo tiêu chuẩn NIKE (5 lần) , nhiệt độ 30oC, để khô tự nhiên.
 Các đường mí, diễu làm theo mẫu gốc.
 Khử co vải chính trước khi cắt may và đem bán thành phẩm đi in.
 Chú ý: BTP đi in để dư đường may 2 cm để tránh co sau khi in.
 Các đường xén ultra dùng quả lô và tốc độ xén phù hợp tránh bị bai giãn mép.
 Không được để nhe keo bẩn ở các đường overlap.
 Hình thêu đảm bảo mũi chỉ đều, đẹp.
 Dùng vải cắt lase túi ngực để làm đáp nhãn chính.
k8B852=n5<,:J,w=q38
Công ty cổ phần May Maxport là công ty chuyên gia công sản phẩm hàn và gián
quần áo thể thao, vì vậy trình độ kỹ thuật, công nghệ, thiết bị tại cơ sở này hoàn toàn có
thể đáp ứng được yêu cầu của đơn hàng.
ub5:J,w=q36Phân xưởng may (MAD) của công ty hiện có:
- 10 chuyền sản xuất với gần 500 công nhân.
- Cơ cấu mỗi chuyền: 1 tổ trưởng, 3 tổ phó kỹ thuật tổ, 1 thu hóa và 40 công nhân.
+ Số lao động trong chuyền chủ yếu là nữ.
+ Với cấp bậc tay nghề từ bậc 1 đến bậc 4.
+ Độ tuổi trung bình 27 tuổi.
12
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 12 Lớp : CN May – K50.
* ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP *
u_x,-@!v=J,#y6
Trình độ quản lý nhìn chung tốt, tổ chức chuyên môn hóa cao đáp ứng được nhu cầu
sản xuất được các đơn hàng có độ phức tạp khác nhau.
u-5E3>z:r(W,C6
Trang thiết bị sử dụng trong chuyền đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo

năng suất, chất lượng sản phẩm và khả năng hoàn thành nhiệm vụ các đơn hàng có độ
phức tạp cao. Hiện tại cơ sở này tập trung nhiều thiết bị hàng đầu trong lĩnh may và gia
công sản phẩm quần áo thể thao.
Với những điều kiện đó, công ty hoàn toàn có thể đáp ứng được yêu cầu của đơn
hàng này.
]6{t|[ee}~~8
78k8-5E3nEFU=F•,C"€3_=,C>x,-8
Từ thông tin khách hàng cung cấp, từ yêu cầu thiết kế của đơn hàng, cụ thể là từ
bảng thông số kích thước thành phẩm các cỡ số và áo mẫu cỡ M, ta tiến hành xây dựng
bộ mẫu mỏng cỡ trung bình, thực chất của việc này là mô phỏng lại sản phẩm mẫu dựa
trên các thông tin của khách hàng.
Bảng 2.1: Ký hiệu cỡ theo chữ của đơn hàng.
13
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 13 Lớp : CN May – K50.
A19
A36
A2
A7
A6
A17
A15
A33
A4
A5
A16
A133
A8
A9
A10
A18

A33
A38
A39
A40
A23
A26
A1
* ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP *
Stt Cỡ Ký hiệu
1 Cỡ nhỏ S
2 Cỡ trung bình M
3 Cỡ lớn L
 Sơ đồ các vị trí đo của sản phẩm.
Bảng 2.2: Bảng thông số kích thước thành phẩm.
STT KH
Mô tả
Cỡ số Sai
lệch
( inch)
S M L
1 A1 Dài áo tính từ đỉnh vai
29 30 31 ±1/2
2 A2 Độ hạ vai
2 2 2 ±1/8
3 A3 Chồm vai con
1 1 1 ± 1/8
4 A4 Rộng vai
17 3/4 18 1/2 19 1/2 ±1/2
5 A5 Rộng thân trước (cách đỉnh vai 6”)
15 3/4 16 1/2 17 1/2 ±1/2

6 A6 Rộng thân sau (cách đỉnh vai 6”)
16 1/4 17 18 ±1/2
14
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 14 Lớp : CN May – K50.
A19
* ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP *
7 A7 Rộng ngực (cách nách 1”)
21 1/4 22 1/4 23 1/4 ±1/2
8 A8 Rộng gấu
20 1/4 21 1/4 22 1/4 ±1/2
9 A9 Hạ đuôi tôm
3 1/2 3 1/2 3 1/2 ±1/8
10 A10 Rộng cổ (Đo tại 2 đầu vai)
6 1/4 6 1/2 6 3/4 ±1/8
11 A11 Hạ cổ trước
3 3 1/4 3 1/2 ±1/8
12 A12 Hạ cổ sau
5/8 3/4 7/8 ±1/8
13 A13 Rộng nách đo thẳng
8 7/8 9 1/4 9 5/8 ±1/4
14 A14 Dài tay từ giữa sau (cả MS)
33 5/8 34 1/2 35 1/2 ±1/2
15 A15 Rộng bắp tay ( cách nách 1”)
8 1/2 8 3/4 9 ±1/4
16 A16 Rộng cánh tay cách đường tra MS 2”
5 1/8 5 1/4 5 3/8 ±1/4
17 A17 Rộng măng séc
4 3/8 4 1/2 4 5/8 ±1/4
18 A18 Cao măng séc
2 1/2 2 1/2 2 1/2 ±1/8

19 A19 Dài thép tay đo đến bọ
4 1/2 4 1/2 4 1/2 ±1/8
20 A20 Rộng bản thép tay
3/4 3/4 3/4 ±1/8
21 A21 Dài đỉnh cổ
16 1/2 17 1/2 18 1/2 ±1/4
22 A22 Cao lá cổ ( tại giữa sau)
2 2 2 ±1/8
23 A23 Cao lá cổ đo tại 2 đầu lá cổ
2 1/4 2 1/4 2 1/4 ±1/8
24 A24 Rộng đỉnh chân cổ
15 1/2 16 1/2 17 1/2 ±1/4
25 A25 Cao chân cổ tại giữa trước
3/4 3/4 3/4 ±1/8
26 A26 Cao chân cổ tại giữa sau
1 1 1 ±1/8
27 A27 Rộng chân cổ
16 17 18 ±1/4
28 A28 Rộng nẹp thân trước
1 1/8 1 1/8 1 1/8 ±1/8
29 A29 K/C từ tâm cúc trên cùng đến chân cổ
3 1/4 3 1/4 3 1/4 ±1/8
30 A30 K/C từ tâm cúc dưới cùng đến mép gấu
5 5 5 ±1/8
31 A31 Dài cá vai con
4 4 4 ±1/8
32 A32 Rộng cá vai con
1 1 1 ±1/8
33 A33 Cao cầu vai đo đến mép xén Ultra
5 1/4 5 1/2 5 3/4 ±1/8

34 A34 Rộng nắp túi đo tại giữa
2 2 2 1/2 ±1/8
15
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 15 Lớp : CN May – K50.
* ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP *
35 A35 Rộng nắp túi đo cạnh bên
1 1/4 1 1/4 1 3/4 ±1/8
36 A36 Rộng túi
4 1/2 4 1/2 4 1/2 ±1/8
37 A37 Dài túi đo ở giữa
5 1/2 5 1/2 5 1/2 ±1/8
38 A38 Dài túi đo ở bên
4 3/4 4 3/4 4 3/4 ±1/8
39 A39 K/C từ túi tới đầu vai
8 1/8 8 1/2 8 7/8 ±1/4
40 A40 K/C túi từ giữa trước
1 5/8 1 3/4 1 7/8 ±1/8
41 A41 Rộng súp túi
1 1 1 ±1/8
42 A42 Cao gấu
1/4 1/4 1/4 ±1/8

Từ sơ đồ mô tả vị trí đo, bảng thông số kích thước thành phẩm cỡ M, chọn đường
thẳng đi qua các tâm cúc của nẹp áo làm trục tung , gốc tọa độ O nằm ở hõm cổ, ta tiến
hành mô phỏng lại các chi tiết dưới dạng thành phẩm, cộng thêm lượng dư đường may
sẽ cho ra mẫu mỏng của các chi tiết cỡ trung bình.
Bản vẽ mẫu mỏng cỡ M:
16
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 16 Lớp : CN May – K50.
MThân sau dưới

MThân trước phải
CVS -- M
MThân trước trái
MMang tay
MThân trước phải
MThân trước phải
MThân trước phải
MThân trước phải
MThân trước phải
* ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP *
7878 ?DFU=3-rG4(=D<3FU=8
Sau khi xây dựng xong mẫu mỏng cỡ số trung bình của sản phẩm ta tiến hành may
mẫu thử. Từ sản phẩm may mẫu ta có thể so sánh, kiểm tra và hiệu chỉnh mẫu mỏng
( nếu cần ) cho chính xác trước khi đưa sản phẩm đi sản xuất hàng loạt.
Sản phẩm may mẫu phải được thực hiện đúng nguyên phụ liệu yêu cầu của sản
phẩm và phải cắt từ bộ mẫu mỏng cỡ trung bình của sản phẩm. May mẫu thử phải tiến
hành theo đúng yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm. Sản phẩm may mẫu xong phải được đối
chiếu, so sánh với các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật của sản phẩm, xem sản phẩm đã đáp
ứng được yêu cầu chưa, có phải chỉnh sửa gi không. Khi mọi yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật
đã thỏa mãn thì sản phẩm được đem đi giặt là để kiểm tra độ bền, độ co, độ phai màu
của nguyên vật liệu tại vị trí các đường may và dán, gia công.
Trình tự thực hiện:
- Sang dấu mẫu mỏng
- Cắt mẫu giấy ( tỉ lệ 1:1)
- Áp mẫu giấy lên vải , cắt vải theo mẫu giấy
- Những vấn đề phát sinh khi may mẫu: và nhận xét từ khách hàng.
17
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 17 Lớp : CN May – K50.
* ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP *
Bảng 2.3: Bảng so sánh thông số kích thước của sản phẩm may mẫu đối với tài liệu

kĩ thuật của đơn hàng.
STT KH Kích thước
Dung
sai
TSKT
TLKH
TSKT
mẫu
Đánh
giá
1 A1 Dài áo tính từ đỉnh vai ±1/2 30 30 Đạt
2 A2 Độ hạ vai ±1/8 2 2 Đạt
3 A3 Chồm vai con ± 1/8 1 1 Đạt
4 A4 Rộng vai ±1/2 18 1/2 18 1/2 Đạt
5 A5 Rộng thân trước (cách đỉnh vai 6”) ±1/2 16 1/2 16 1/2 Đạt
6 A6 Rộng thân sau (cách đỉnh vai 6”) ±1/2 17 17 1/4 Đạt
7 A7 Rộng ngực (cách nách 1”) ±1/2 22 1/4 22 1/4 Đạt
8 A8 Rộng gấu ±1/2 21 1/4 21 3/8 Đạt
9 A9 Hạ đuôi tôm ±1/8 3 1/2 3 1/2 Đạt
10 A10 Rộng cổ (Đo tại 2 đầu vai) ±1/8 6 1/2 6 1/2 Đạt
11 A11 Hạ cổ trước ±1/8 3 1/4 3 1/4 Đạt
12 A12 Hạ cổ sau ±1/8 3/4 3/4 Đạt
13 A13 Rộng nách đo thẳng ±1/4 9 1/4 9 1/4 Đạt
14 A14 Dài tay từ giữa sau (cả MS) ±1/2 34 1/2 35 Thừa
15 A15 Rộng bắp tay ( cách nách 1”) ±1/4 8 3/4 8 7/8 1/8
16 A16 Rộng cánh tay cách đường tra MS 2” ±1/4 5 1/4 5 1/4 Đạt
17 A17 Rộng măng séc ±1/4 4 1/2 4 1/2 Đạt
18 A18 Cao măng séc ±1/8 2 1/2 2 5/8 Thừa
19 A19 Dài thép tay đo đến bọ ±1/8 4 1/2 4 5/8 Thừa
20 A20 Rộng bản thép tay ±1/8 3/4 3/4 Đạt

21 A21 Dài đỉnh cổ ±1/4 17 1/2 17 5/8 Đạt
22 A22 Cao lá cổ ( tại giữa sau) ±1/8 2 2 Đạt
18
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 18 Lớp : CN May – K50.
* ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP *
23 A23 Cao lá cổ đo tại 2 đầu lá cổ ±1/8 2 1/4 2 1/4 Đạt
24 A24 Rộng đỉnh chân cổ ±1/4 16 1/2 16 5/8 Đạt
25 A25 Cao chân cổ tại giữa trước ±1/8 3/4 3/4 Đạt
26 A26 Cao chân cổ tại giữa sau ±1/8 1 1 Đạt
27 A27 Rộng chân cổ ±1/4 17 16 7/8 Đạt
28 A28 Rộng nẹp thân trước ±1/8 1 1/8 1 1/8 Đạt
29 A29 K/C từ tâm cúc trên cùng đến chân cổ ±1/8 3 1/4 3 1/4 Đạt
30 A30 K/C từ tâm cúc dưới cùng đến mép gấu ±1/8 5 5 Đạt
31 A31 Dài cá vai con ±1/8 4 4 Đạt
32 A32 Rộng cá vai con ±1/8 1 1 Đạt
33 A33 Cao cầu vai đo đến mép xén Ultra ±1/8 5 1/2 5 5/8 Thừa
34 A34 Rộng nắp túi đo tại giữa ±1/8 2 2 Đạt
35 A35 Rộng nắp túi đo cạnh bên ±1/8 1 1/4 1 1/4 Đạt
36 A36 Rộng túi ±1/8 4 1/2 4 1/2 Đạt
37 A37 Dài túi đo ở giữa ±1/8 5 1/2 5 1/2 Đạt
38 A38 Dài túi đo ở bên ±1/8 4 3/4 4 3/4 Đạt
39 A39 K/C từ túi tới đầu vai ±1/4 8 1/2 8 1/2 Đạt
40 A40 K/C túi từ giữa trước ±1/8 1 3/4 1 3/4 Đạt
41 A41 Rộng súp túi ±1/8 1 1 Đạt
42 A42 Cao gấu ±1/8 1/4 1/4 Đạt
 -$,w•3FU=6 
k8 Bọ túi không trùng vào đường diếu lót túi bên trong.
78 Cá cầu vai vàng mép => cần chú ý cho sản suất.
B8 Đường diễu nách nhăn vặn.
I8 Khuyết cơi măng sec chèn lên đường diễu cơi, chú ý làm theo áo mẫu cách đường diễu

cơi 3MM.
O8 Chân nẹp phải bị hằn vết => chú ý trong sản xuất.
Sau khi tiến hành may mẫu và tập hợp ý kiến của khách hàng, tiến hành hiệu chỉnh
mẫu mỏng cỡ M và cho ra bộ mẫu mỏng hoàn chỉnh của sản phẩm cỡ trung bình.
19
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 19 Lớp : CN May – K50.
#1
#2
#3
#4
MThân trước tráiThân trước trái
#2
#4
#3
MThân trước phải
* ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP *
Bảng 2.4: Bảng thông số kích thước bộ mẫu mỏng hoàn chỉnh.
STT Tên chi
tiết
Hình vẽ mô tả vị trí đo
Kích thước ( inchs)
#1 #2 #3 #4
1
Thân
trước trái.
19 5.3 3.68 13.6
2 Thân
trước
phải.
30.85 7.2 12.98 8.35

20
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 20 Lớp : CN May – K50.
CVS M
#4
#2
#3
#1
MThân sau
#1
#3
#2
#4
MMang tayThân trước trái
#1
#2
#3
#4
MS - MThân trước trái
* ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP *
3
Cầu vai
sau
20.57 6.31 6.94 17.72
4
Thân sau
dưới
17.72 23.06 19 22.08
5
Mang tay
25.02 18.93 20 9.6

6 Măng séc 9.8 3.3 8.31 2.27
21
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 21 Lớp : CN May – K50.
#2
#3
ĐT - MThân trước trái
#2
#1
#3
#I
TT - M
ST - M
#1
#2
#3
#1
#2
444
NT - M
#2
#1
#4
#3
Lá cổ - M
* ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP *
7 Đáp túi 5.3 5.4 6.3 2.83
8 Thân túi 5.95 3.05 4.94 3.14
9 Súp túi 5.8 1
10 Nắp túi 5.3 1.92 2.8 2.8
11 Lá cổ áo 18.52 16.87 3.16 2.8

22
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 22 Lớp : CN May – K50.
#3
#1
#2
M
TT - M
#1
#3
#1
#2
Cá vai - M
* ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP *
12
Chân cổ
áo
16.85 17.84 1.2 1.8
13 Thép tay
9.8 1.55
14 Cá vai 3.5 1 0.5
78B8-JDFU=8
Trong ngành công nghiệp may, sản phẩm được sản xuất theo cỡ số. Vì vậy, thường
thì chỉ xây dựng bản vẽ thiết kế và thiết kế mẫu mỏng cho một cỡ số là cỡ số trung
bình. Đề có được mẫu mỏng của các cỡ số còn lại, người ta áp dụng phương pháp nhảy
mẫu từ mẫu mỏng cỡ sồ trung bình.
- Nhảy mẫu thực chất là việc xây dựng mẫu mỏng của các cơ số khác nhau thông
qua mẫu trung bình bằng cách tăng hoặc giảm kích thước mẫu mỏng cỡ trung bình.
- Hiện nay trong quá trình sản xuất may công nghiệp người ta sử dụng 4 phương
pháp nhảy mẫu cơ bản sau:
 Phương pháp tia:

Dùng để xác định các cỡ khác nhau bằng các tia. Các tia này được xác định tại các
điểm đặc biệt và các điểm của các cỡ khác nhau phải nằm trên cùng một tia. Phương
pháp này nhanh, đơn giản, nhưng độ chính xác không cao thường chỉ được dùng cho các
chi tiết có hình dạng hình học cơ bản và đồng dạng.
23
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 23 Lớp : CN May – K50.
* ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP *
 Phương pháp ghép nhóm:
Mẫu mỏng của các cỡ số còn lại được xây dựng từ 2 bộ mẫu kĩ thuật của hai cỡ số
khác nhau khi các cỡ số cách đều nhau. Mẫu kĩ thuật của mỗi chi tiết của 2 cỡ số được
vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ, nối các điểm thiết kế tương ứng của 2 chi tiết ở hai cỡ
số bằng các đường thẳng, khi đó các điểm thiết tương ứng của các cỡ số sẽ phải nằm
trên các đường nối này.Vị trí các điểm thiết kế của các cỡ số khác được xác định thông
qua các đoạn thẳng tỉ lệ.
 Phương pháp tỷ lệ:
Thực hiện nhảy mẫu các điểm nằm trên ly chiết, đề-cúp đường trang trí. Các số gia
nhảy mẫu của điểm thứ 3 dựa trên số gia nhảy mẫu của hai điểm thiết kế khác có liên
quan trực tiếp đến điểm này và khoảng cách giữa chúng.
 Phương pháp nhảy mẫu theo công thức thiết kế:
Xác định số gia nhảy mẫu của điểm thiết kế dựa trên bậc nhảy của kích thước cơ
thể và dạng công thức thiết kế đã sử dụng để xác địmh vị trí của điểm thiết kế trên bản
vẽ thiết kế. Phương pháp này cho độ chính xác cao.
- Đối với sản phẩm này ta chọn phương pháp nhảy mẫu: Phương pháp tia và
phương pháp ghép nhóm.
Do: - Trong dải cỡ số thiết kế, các cỡ số cách đều nhau.
- Sản phẩm chia cắt đơn giản, chi tiết có dạng hình học cơ bản và đồng
dạng.
- Ưu điểm : +) Nhanh.
+) Tương đối chính xác.
+) Đơn giản dễ thực hiện, dễ kiểm tra.

Từ sơ đồ mô tả vị trí đo kich thước mẫu mỏng chi tiết ta xác định các điểm nhảy
mẫu, sau đó tiến hành nhảy mẫu dựa trên kết hợp 2 phương pháp này và bảng số gia
nhảy mẫu.
Trong TLKT khách hàng cung cấp đã có đầy đủ thông số kich thước thành phẩm
các cỡ số S, M, L. Vì vậy, có thể tính số gia nhảy mẫu trực tiếp từ bảng thông số này
bằng phương pháp dùng hệ tọa độ nhảy mẫu ( sơ đồ nhảy mẫu ).
Bảng 2.5 : Bảng thông số các điểm nhảy mẫu.
24
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 24 Lớp : CN May – K50.
* ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP *
Vị trí Điểm nhảy mẫu ∆x ∆y
Thân trước áo
0 0 0
1 0.25 0.25
2 0.5 0.25
3 0.5 0.25
4 0.5 -0.375
5 0.5 -1
6 0 -1
Thân sau áo
1 0.25 0.125
2 0.5 0.125
3 0.5 -0.25
4 0.5 -0.375
5 0.5 -1
6 0 -1
Mang tay
1 0 0
2 0.125 0.75
3 0.25 0.375

4 0.125 0
5 0 0
Măng séc
1 0.0625 0
2 0.0625 0
Lá cổ
1 0.5 0
2 0.5 0
Chân cổ
1 0.5 0
2 0.5 0
 ib(N>;3_H"9"@5MF,-JDFU=6
 -a,3_ST"6 
25
SVTH: Nguyễn Thị Trâm 25 Lớp : CN May – K50.

×