v
MC LC
LIăCAMăĐOAN i
LI CMăN ii
Đăxutămôăhìnhăthcănghim,ătinăhƠnhăthităkăvƠăchătoăhăthngătnădngă
nhităthiă,ătinăhƠnhăthcănghimăvƠăkimăchngăcácăktăqu. iii
MC LC v
DANH SÁCH BNG viii
DANH SÁCH HÌNH ix
Chngă1ăTNG QUAN 1
1.1. Đặt vấn đề 1
1.2. Các kết qu nghiên cu trong vƠ ngoƠi nớc đư công b 6
1.2.1. Trong nớc 6
1.2.2. NgoƠi nớc 7
1.3. Mc đích ca đề tài 8
1.4. Nhiệm v ca đề tài và giới hn ca đề tài. 9
1.5. Phng pháp nghiên cu 9
Chngă 2ă NGHIểNă CU TNG TH V CÁC DNGă ĐIU KIN BIÊN
TRONGăMỌIăTRNG PHN MM ANSYS CFX 11
2.1. Giới thiệu phần mềm ANSYS 11
2.1.1. Giới thiệu chung 11
2.1.2. Kiểu bài toán có thể phân tích với ANSYS 14. 13
2.2. Lý thuyết về điều kiện biên. 15
2.2.1. Định nghĩa điều kiện biên 15
2.2.2. Mt s điều kiện biên toán học. 15
2.3. Các dng điều kiện biên trong ANSYS CFX. [7] 16
2.3.1. Kiểu biên INLET. 17
2.3.2. Kiểu biên OUTLET. 18
2.3.3. Kiểu biên OPENING. 19
vi
2.3.4 . Kiểu biên WALL. 19
2.4. Lý thuyết truyền nhiệt. 22
2.4.1. Khái niệm về trao đổi nhiệt. 22
2.4.2. Các phng thc trao đổi nhiệt. 22
2.4.2.1. Dẫn nhiệt. 23
2.4.2.2. Ta nhiệt (hay trao đổi nhiệt đi lu). 25
2.4.2.3. Trao đổi nhiệt bc x. 25
Chngă3ăNGHIểNăCU NHăHNG T CÁC THÔNG S CHÍNH CA
H THNGăĐN NHITăĐ ĐU RA CA KHÍ 28
3.1. Mt s loi thiết bị tận dng nhiệt thi hiện nay 28
3.1.1. Thiết bị thu hồi nhiệt [9] 28
3.1.2. Thiết bị thu hồi nhiệt bc x kim loi [12] 28
3.1.3. Thiết bị thu hồi nhiệt đi lu. [10],[11] 29
3.1.4. Tuabin nhiệt. [12] 30
3.1.5. B trao đổi nhiệt kiểu v bọc trùm ng [13] 31
3.2. Nghiên cu nh hng ca các thông s chính ca hệ thng đến nhiệt đ đầu
ra ca khí. 32
3.2.1. Thiết kế mô hình: 32
3.2.2. Thông s mô phng : 33
3.2.2.1. Các thông s công tác ch yếu ca đng c 33
3.2.2.2. Thông s về vật liệu 33
3.2.3. Thiết lập mô hình và mô phng hệ thng bằng phần mềm Ansys 14. 35
3.2.4. So sánh các kết qu mô phng: 36
Chngă4ăăMỌăPHNG H THNG VÀ SO SÁNH VI 43
KT QU THC NGHIM 43
4.1. Tìm hiểu về đng c vƠ hình dng kích thớc ca ng x khí thi cho thực
nghiệm 43
4.1.1. Đng c máy phát điện CAT D333 43
4.1.2. ng x khí thi : 43
4.2. Mô phng quá trình gia nhiệt không khí ca hệ thng. 45
vii
4.2.1. Thiết kế, mô phng kiểm tra nhiệt đ với trng hp 1 46
4.2.1.1. Thiết kế mô hình ng bao ngoài 46
4.2.1.2. Mô phng , kiểm tra nhiệt đ đầu ra ( Trng hp 1) 47
4.2.2. Thiết kế, mô phng kiểm tra nhiệt đ với trng hp 2 52
4.2.2.1. Thiết kế mô hình ng bao ngoài 52
4.2.2.2. Mô phng , kiểm tra nhiệt đ đầu ra ( Trng hp 2) 52
4.3. Đề xuất cho mô hình thực nghiệm 56
4.4. So sánh kết qu quá trình thực nghiệm với mô phng 58
4.4.1. Quá trình thực nghiệm : 58
4.4.2. Kết qu thực nghiệm 59
4.4.3. So sánh với kết qu mô phng 59
Chngă5ăKT LUN 61
TÀI LIU THAM KHO 63
PH LC 64
viii
DANH SÁCH BNG
Bng 1.1. Nguồn nhiệt thi và chất lng 2
Bng 1.2: Nhiệt đ nhiệt thi trong vùng nhiệt đ cao từ các nguồn khác nhau 3
Bng 1.3. Nhiệt đ nhiệt thi điển hình trong vùng nhiệt đ trung bình từ các nguồn
khác nhau 4
Bng 1.4: Nhiệt đ nhiệt thi điển hình trong vùng nhiệt đ thấp từ các nguồn khác
nhau 4
Bng 1.5. Các ng dng và thiết bị thu hồi nhiệt thi 5
Bng 3.1: Kết qu mô phng sau khi thay đổi khong cách X với mẫu 1 36
Bng 3.2: Kết qu mô phng sau khi thay đổi khong cách X với mẫu 2 37
Bng 3.3: Kết qu mô phng sau khi thay đổi khong cách X với mẫu 3 38
Bng 3.4: Kết qu mô phng sau khi thay đổi khong cách X với mẫu 4 39
Bng 3.5: Kết qu mô phng 4 mẫu 40
Bng 3.6: Kết qu mô phng khi to gân trên ng x 41
Bng 3.7: Kết qu mô phng khi thay đổi thng s lu lng hút 41
Bng 4.1: Kết qu mô phng ca 3 mẫu (trng hp 1) 50
Bng 4.2: Kết qu mô phng nhiệt đ đầu ra (outlet) trng hp 1 51
Bng 4.3: Kết qu mô phng ca 3 mẫu (trng hp 2) 55
ix
DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1 : Giao diện ANSYS 14 13
Hình 2.2: Trình tự để gii mt bài toán ANSYS 14 14
Hình 2.3 :Điều kiện biên trong mô hình đa pha. 16
Hình 2.4 : Các điều kiện biên c bn định nghĩa mt dòng chy 17
Hình 2.5: Kiểu biên Symmetry 21
Hình 2.6 : Mô hình không thiết lập điều kiện biên đi xng 21
Hình 2.7: Ba phng thc trao đổi nhiệt (a): dẫn nhiệt; (b): đi lu; (c): bc x 22
Hình 2.8: Cân bằng nhiệt cho dV trong V 24
Hình 2.9 : Tia nhiệt trong thang đo
sóng điện từ. 26
Hình 3.1 : Thiết bị thu hồi nhiệt (SEAV, 2004) 28
Hình 3.2: Thiết bị thu hồi nhiệt bc x kim loi (Hardtech Group) 29
Hình 3.4: Thiết bị thu hồi nhiệt kiểu kết hp 30
Hình 3.3: Thiết bị thu hồi nhiệt đi lu (Reay, D.A., 1979) 30
Hình 3.5: Tuabin nhiệt (SADC, 1999) 31
Hình 3.6: Thiết bị trao đổi nhiệt kiểu ng bọc 32
Hình 3.7a: Mô hình thực tế Hinh 3.7b: Mô hình thí nghiệm 33
Hình 3.8 : Kích thớc s b ca ng x khí thi 34
Hình 3.9: Các mẫu thiết kế ng bao 35
Hình 3.10: Miêu t các thng s đầu vào cho bài toán 35
Hình 3.11: Biểu đồ nhiệt đ đầu ra khi thay đổi khong cách X với mẫu 1 36
Hình 3.12 :Biểu đồ nhiệt đ đầu ra khi thay đổi khong cách X với mẫu 2 37
Hình 3.13: Biểu đồ nhiệt đ đầu ra khi thay đổi khong cách X với mẫu 3 38
Hình 3.14: Biểu đồ nhiệt đ đầu ra khi thay đổi khong cách X với mẫu 4 39
Hình 3.15: Biểu đồ so sánh nhiệt đ đầu ra 4 mẫu. 40
Hình 3.16: To gân trên ng x 40
Hình 3.17: Biểu đồ so sánh nhiệt đ đầu ra khi to gân trên ng x mẫu 2 41
Hình 3.18: Biểu đồ nhiệt đ đầu ra khi thay đổi thng s lu lng hút 42
x
Hình 3.19 : Biểu đồ so sánh nhiệt đ mẫu 2T, 2S 42
Hình 4.1 : Đng c máy phát điện CAT D333 43
Hình 4.2 : ng x khí thi 44
Hình 4.3 : Kích thớc s b ca ng x 44
Hình 4.4 : Quá trình gia nhiệt không khí ca hệ thng 45
Hình 4.5 : Hai trng hp mô phng (1): dòng gia nhiệt bằng qut thổi đặt đầu
vào(inlet); (2): dòng gia nhiệt bằng qut hút đặt đầu ra(outlet) 46
Hình 4.6 : ng bao ngoƠi vƠ kích thớc 46
Hình 4.7 : Mô hình 3D ( trng hp 1) 47
Hình 4.8 : Mô hình hình học ca bài toán 47
Hình 4.9: Chia lới 47
Hình 4.10: Miêu t các thng s đầu vào cho bài toán 48
Hình 4.11: Điều kiện biên INLET 48
Hình 4.12: Điều kiện biên OUTLET 49
Hình 4.13: Điều kiện biên WALL 49
Hình 4.14: Biểu đồ so sánh nhiệt đ đầu ra ca 3 mẫu (trng hp 1) 50
Hình 4.15: To gân trên ng x 50
Hình 4.17: ng bao ngoƠi vƠ kích thớc 52
Hình 4.18: Mô hình 3D ( trng hp 2) 52
Hình 4.19: Mô hình hình học ca bài toán 53
Hình 4.20: Chia lới 53
Hinh 4.21: Miêu t các thng s đầu vào cho bài toán 53
Hình 4.22: Điều kiện biên INLET 54
Hình 4.23: Điều kiện biên OUTLET 54
Hình 4.24: Điều kiện biên WALL 55
Hình 4.25: Biểu đồ so sánh nhiệt đ đầu ra ca 3 mẫu (trng hp 2) 56
Hình 4.26: Kích thớc ng bao ngoài trong mô hình thực nghiệm 56
Hình 4.27: a) Qut thổi 57
Hình 4.28: Lắp ng bao ngoài và cách nhiệt ng bằng Amiang 58
Hình 4.29: Nhiệt đ đo ti Turbo và cổ ng x 58
xi
Hình 4.30: Nhiệt đ đo ti đon gia nhiệt ca ng x 59
Hình 4.31: Nhiệt đ khí thu đc sau khi đng c chy có ti 59
Hình 4.33: Biểu đồ so sánh nhiệt đ 59
1
Chng 1
TNG QUAN
1.1. Đặt vnăđ
Nhiệt thi là nhiệt phát sinh trong quá trình đt cháy nhiên liệu hoặc phn ng
hoá học vƠ đc thi ra ngoƠi môi trng, chúng không đc tái sử dng mt cách
hữu ích cho các mc đích kinh tế. Vấn đề chính mà chúng ta cần quan tơm lƠ “giá
trị” ch không phi khi lng nhiệt thi. C chế để tân dng nhiệt thi này ph
thuc vào nhiệt đ ca khí thi
Hot đng ca các lò hi, lò nung, lò luyện vƠ đng c thng phát sinh ra mt
lng lớn khí thi rất nóng. Nếu mt phần nhiệt thi nƠy đc tận dng thì chúng ta
có thể tiết kiệm đc mt lng nhiên liệu đáng kể. Chúng ta không thể thu hồi
đc toàn b nhng có thể thu hồi đc phần lớn năng lng trong khí thi.
Hiện nay nguồn năng lng nƠy đc tận dng để dùng vào nhiều mc đích
khác nhau: Sn xuất hi, điện năng, điều hoà không khí hay làm lnh không khí cấp
vƠo đng c.
Ví d về hệ thng tận dng nhiệt khí thi lò nung clinker phát điện Nhà máy
xi măng Hà Tiên 2. Nguyên lý hot đng ca hệ thng: khí thi từ lò quay có nhiệt
đ từ 350 – 380
0
C đc dẫn vào nồi hi thực hiện trao đổi nhiệt to ra hi quá
nhiệt. Dùng hi quá nhiệt quay turbine dẫn đng máy phát điện. Phần khí sau khi đư
qua trao đổi nhiệt còn khong 230
0
C đc đa về sấy liệu cho máy nghiền bt sng.
Khi lò nung hot đng bình thng với công suất 3.000 tấn clinker/năm, nhƠ máy
phát đc 3 MW điện. Ngoài hiệu qu chính là thu hồi lng nhiệt thi từ lò nung
để phát điện làm gim chi phí tiêu th điện năng, hệ thng thu hồi nhiệt thi còn có
những tác dng ph tích cực nh:
Hệ thng đư hấp th nhiệt và chuyển thƠnh điện năng, lƠm gim nhiệt đ
đầu vào ca các thiết bị thuc công đon phía sau giúp các thiết bị hot đng ổn
định hn, gim h hng, tăng tuổi thọ máy nghiền bt sng, qut gió KK15-KM02,
lọc bi tĩnh điện.
2
Khi tận dng nhiệt thi, cần xem xét trớc hết là chất lng nhiệt thi.
Dựa vào loi quy trình, có thể tận dng nhiệt thi ti bất kỳ nhiệt đ nào từ
nhiệt đ thấp ca nớc làm mát đến nhiệt đ cao ca khí thi trong lò luyện ,lò nung
công nghiệp, đng c. Thông thng, nhiệt đ cao hn tng ng với tận dng
nhiệt chất lng cao hn vƠ li nhuận so với chi phí cao hn. Trong bất kỳ nghiên
cu về tận dng nhiệt thi nƠo cũng vô cùng cần thiết phi có ng dng ca nhiệt
đc tận dng. Những ví d điển hình về sử dng nhiệt thu hồi bao gồm gia nhiệt
s b không khí đt, si hoặc gia nhiệt s b nớc cấp nồi hi hay nớc trong quy
trình sn xuất.
- Chất lng và tiềm năng sử dng :[8]
Khi xem xét tiềm năng tơn dng nhiệt, nên ghi li tất c các nguồn thi kh
thi, chất lng và tiềm năng sử dng ca chúng (xem Bng 1.1)
Bng 1.1. Nguồn nhiệt thi và chất lng
STT
Ngun nhit thi
Chtălng nhit thi và timănĕngăsử dng
1
Nhiệt ti ng khói khí thi
Nhiệt đ càng cao giá trị tiềm năng thu hồi nhiệt
càng lớn
2
Nhiệt trong dòng hi
Cũng ging nh nhiệt ti khói lò nhng khi
ngng t li cũng có thể thu hồi nhiệt ẩn
3
Nhiệt bc x & đi lu thất thoát từ
bề mặt ngoài ca thiết bị
Nếu đc tận dng, có thể sử dng để si nhà
hoặc gia nhiệt s b không khí
4
Thất thoát nhiệt trong nớc làm
mát
Cấp thấp – sẽ hữu ích nếu trao đổi nhiệt với
nớc tự nhiên đi vƠo
5
Thất thoát nhiệt trong quá trình
cung cấp nớc làm mát hoặc thi
nớc làm mát
1. Cấp cao nếu có thể tận dng để gim nhu cầu
làm lnh
2. Cấp thấp nếu b phận làm lnh đc sử dng
nh mt bm nhiệt
6
Nhiệt trong các sn phẩm ra khi
quy trình
Chất lng ph thuc vào nhiệt đ
7
Nhiệt trong các chất thi dng khí
và dng lng ra khi quy trình
Kém, nếu bị ô nhiễm nặng và do vậy cần có
thiết bị trao đổi nhiệt hp kim
3
- Tiềm năng tận dng nhiệt thi đi với các quy trình công nghiệp khác nhau:
Có thể tân dng nhiệt thi từ các quy trình công nghiệp khác nhau. Có sự phân biệt
rõ giữa nhiệt đ thấp, nhiệt đ trung bình và nhiệt đ cao ca nhiệt thi.
Bng 1.2 cho biết nhiệt đ ca khí thi từ các thiết bị xử lý công nghiệp trong
vùng nhiệt đ cao. Tất c các kết qu nƠy đều từ quy trình đt nhiên liệu trực tiếp.
Bng 1.2: Nhiệt đ nhiệt thi trong vùng nhiệt đ cao từ các nguồn khác nhau
Bng 1.3 cho biết nhiệt đ ca khí thi từ các thiết bị xử lý công nghiệp trong vùng
nhiệt đ trung bình. Hầu hết nhiệt thi trong vùng nhiệt đ nƠy đều đến từ khí x
ca các b phận trong quy trình đt trực tiếp.
Loi thit b
Nhităđ (
0
C)
Lò tinh luyện niken
1370 – 1650
Lò tinh luyện nhôm
650 – 760
Lò tinh luyện kẽm
760 – 1100
Lò tinh luyện đồng
760 – 815
Lò nung thép
925 – 1050
Lò phn x đồng
900 – 1100
Lò đáy bằng ngoài tri
650 – 700
Lò nung xi măng (quy trình sấy)
620 – 730
Lò nung chy thy tinh
1000 – 1550
Nhà máy hydro
650 – 1000
Lò thiêu kết chất thi rắn
650 – 1000
Lò thiêu kết hút khói
650 – 1450
4
Bng 1.3. Nhiệt đ nhiệt thi điển hình trong vùng nhiệt đ trung bình từ các nguồn
khác nhau
Bng 1.4 liệt kê mt s nguồn nhiệt trong vùng nhiệt đ thấp. Trong vùng
nhiệt đ nƠy, thng không thực tiễn khi tách công sinh ra từ nguồn mặc dù hoàn
toàn có thể loi trừ sn sinh hi nếu có nhu cầu về hi áp suất thấp. Nhiệt thi nhiệt
đ thấp có thể có ích trong trng hp bổ sung cho mc đích gia nhiệt s b.
Bng 1.4: Nhiệt đ nhiệt thi điển hình trong vùng nhiệt đ thấp từ các nguồn khác
nhau
Loi thit b
Nhităđ (
0
C)
X nồi hi
230 – 480
X tuabin khí
370 – 540
X đng c pittông
315 – 600
X đng c pittông (tuabin chịu ti)
230 – 370
Lò xử lý nhiệt
425 – 650
Lò nớng và sấy
230 – 600
Máy cán nghiền xúc tác
425 – 650
Hệ thng làm mát lò
425 - 650
Ngun
Nhităđ
0
C
Ngng hi từ quy trình
55-88
Nớc làm mát từ: Cửa lò luyện
32-55
Giá đỡ
32-88
Máy hàn
32-88
Máy đúc áp lực
32-88
Lò
66-230
Khuôn định hình
27-88
Máy nén khí
27-50
Bm
27-88
Thiết bị ngng t làm lnh vƠ điều hòa không khí
32-43
Thiết bị ngng t lắng chất lng
32-88
Lò sấy khô, sấy vƠ nớng
93-320
Chất lng Xử lý nóng
32-232
Chất rắn xử lý nóng
93-232
5
Bng 1.5. Các ng dng và thiết bị thu hồi nhiệt thi
Thit b thu hi
nhit
Device
Vùng
Nhităđ
Ngun ph bin
Nhng ng dng
ph bin
Thiết bị thu hồi
nhiệt bc x
H
Khí x lò hi hoặc lò
thiêu
Gia nhiệt s b
không khí đt cháy
Thiết bị thu hồi
nhiệt đi lu
M-H
Lò hoặc đều, lò nung
chy, m đt sau, thiết bị
thiêu khí, m đt ng bc
x, lò gia nhiệt li
Gia nhiệt s b
không khí đt cháy
Máy thu hồi nhiệt
ca lò luyện
H
Lò nung chy thép và
thy tinh
Gia nhiệt s b
không khí đt cháy
Bánh xe nhiệt kim
loi
L-M
Lò sấy khô và sấy, khí x
lò hi
Gia nhiệt s b
không khí đt cháy,
Si
Bánh xe nhiệt gm
M-H
Khí x lò thiêu hoặc nồi
hi lớn hn
Gia nhiệt s b
không khí đt cháy
Máy thu hồi nhiệt
kiểu ng có cánh
tn nhiệt
L-M
Khí x lò hi
Gia nhiệt s b nớc
bổ sung cho nồi hi
Máy thu hồi nhiệt
kiểu ng bọc
L
Nớc ngng lƠm lnh, hi
thi, nớc ngng chng
cất, chất làm lnh từ đng
c, thiết bị nén khí, giá đỡ
Dòng chất lng cần
gia nhiệt
Đng ng nhiệt
L-M
Lò sấy, nớng và sấy khô,
Hi thi, máy sấy không
khí, lò nung và lò lửa quặt
Gia nhiệt s b
không khí cháy, gia
nhiệt s b nớc bổ
sung cho nồi hi,
sn sinh hi, nớc
nóng , si
Nồi hi nhiệt thi
M-H
Khí thi từ tuabin khí,
đng c pittông, lò thiêu
và lò luyện
Sn sinh hi hoặc
nớc nóng
6
Trong những đề tài nghiên cu về tận dng nhiệt thi, tận dng nhiệt thi bằng
hệ thng thu hồi nhiệt đang lƠ cách tt nhất để phc hồi nhiệt thi và tiết kiệm
nhiên liệu . Sự phc hồi và sử dng nhiệt thi không chỉ bo tồn nhiên liệu , nhiên
liệu hóa thch thng mà còn làm gim lng nhiệt thi và hiêu ng nhƠ kính đi
với môi trng.
Với Việt Nam là mt quc gia có nền công nghiệp đang phát triển. Cùng với
xu hớng đó lƠ sự phát triển mnh mẽ ca mng lới giao thông vƠ phng tiện vận
ti . Theo s liệu thng kê tháng 09/2012 ca Cc Đăng kiểm Việt Nam, s lng
phng tiện giao thông vận ti đng b, đng thy và xe máy trong c nớc nh
sau: 1.504.432 ôtô đang lu hƠnh, 2.287.225 xe máy sn xuất lắp ráp mới năm
2012, 258.080 tàu sông các loi, 1.612 tàu biển. 100 % tàu thy đc trang bị đng
c diesel, 100 % xe máy đc trang bị đng c xăng, khong 65 % ôtô đc trang
bị đng c diesel vƠ khong 35 % ô tô đc trang bị đng c xăng. Hai loi đng c
đt trong kể trên hoƠn toƠn đáp ng yêu cầu với chc năng lƠ nguồn đng lực cho
ôtô nói riêng và các loi phng tiện c giới tự hành nói chung. Ví d , hãy xem xét
đng c đt trong với hiệu suất nhiệt ca chu trình là:
%4830
. Nhiệt lng
do khí x mang đi chiếm 2025% tổng nhiệt sinh ra trong buồng cháy đng c,
ngoài ra nhiệt do nớc làm mát thi ra chiếm khong 10% đến16% tổng nhiệt lng
sinh ra trong buồng đt. Do đó, khí thi sẽ có nhiệt đ cao.Với mt nguồn nhiệt thi
lớn nh vậy nếu biệt tân dng nó vào mc đích khác nhau thì sẽ mang li hiệu qu
kinh tế cao.
1.2. Các kt qu nghiên cu trong và ngoài ncăđưăcôngăb
Hệ thng tận dng nhiệt thi trên thế giới vƠ trong nớc đư có nhiều đề tài
nghiên cu cho nhiều mc đích khác nhau nh :
1.2.1.ăTrongănc
- GS.TS.LêViết Lng, NCS.Nguyễn Ngọc Hi, KS.Phan Văn Đc – năm 2010, đư
nghiên cu thiết kế nồi hi tận dng nhiệt khí x đng c Diezel tƠu thy kiểu
Moduyn ( THE MODULAR BOILER USING HEAT FROM EXPLLED AIR OF
MAIN ENGINE)
7
- KS. Nguyễn Hữu Huệ, Chu Mai Vinh, Nguyễn Lê Chơu ThƠnh đư thiết kế hệ
thng tận dng nhiệt từ khí x đng c để chy máy lnh ng dng trên tàu cá.
1.2.2.ăNgoƠiănc
- Alpesh V. Mehta, “Waste Heat Recovery Using Stirling Engine,” International
Journal of Advanced Engineering Technology, Vol.3, 2012,đư nghiên cu hệ thng
tận dng nhiệt thi dùng trong đng c Stirling.
- Heat Recovery Systems by D.A.Reay, E & F.N.Span, London, 1979, đư nghiên
cu, thiết kế hệ thng thu hồi nhiệt kiểu đi lu.
- SADC Energy Sector. Module 15. Heat Recovery Systems. Developed as part of
the SADC Industrial Energy Management Project for the Canadian International
Development Agency 1999, đư nghiên cu, thiết kế hệ thng thu hồi nhiệt dng
Tuabin nhiệt.
- M. Talbi and B. Agnew, Energy recovery from diesel engine exhaust gases for
performance enhancement and air conditioning, Applied Thermal Engineering, vol.
22, 2002, đư nghiên cu đề tài phc hồi năng lng từ khí thi đng c diesel để
nâng cao hiệu suất vƠ điều hòa không khí.
- P. Sathiamurthi, “Design and Development of Waste Heat Recovery System for
air Conditioning,” Unit European Journal of Scientific Research, Vol.54 No.1
(2011) Thiết kế và phát triển nhiệt thi phc hồi hệ thng cho điều hòa không khí
- Hou Xuejun and Gao Deli, “Analysis of Exhaust Gas Waste Heat Recovery and
Pollution Processing for Z12V190 Diesel Engine,” Maxwell Scientific
Organization, Res. J. Appl. Sci. Eng. Technol.,vol.4, 2012, đư nghiên c phân tích
thu hồi nhiệt khí thi và xử lý ô nhiễm cho Đng c Diesel Z12V190 .
Trong những nghiên cu về công nghệ tiết kiệm năng lng . Thu hồi nhiệt khí
thi từ đng c đc coi là mt trong những công nghệ tiết kiệm năng lng hiệu
qu nhất. Nhiều nhà nghiên cu nhận ra rằng tận dng nhiệt thi từ đng c tuy
không làm gim nhiệt khí thi và ô nhiễm môi trng nhng nó mang li nhiều li
ích về kinh tế.
8
1.3. Mcăđíchăcaăđ tài
Kỹ thuật sấy đóng vai trò vô cùng quan trọng trong công nghiệp vƠ đi sng.
Trong quy trình công nghệ sn xuất ca rất nhiều sn phẩm đều có công đon sấy
khô để bo qun dƠi ngƠy. Công nghệ nƠy ngƠy cƠng phát triển trong công nghiệp
nh công nghiệp chế biến hi sn, rau qu , công nghiệp chế biến g, công nghiệp
sn xuất vật liệu xơy dựng vƠ thực phẩm khác. Các sn phẩm nông nghiệp dng ht
nh lúa, ngô, đậu, café… sau khi thu hoch cần sấy khô kịp thi, nếu không sn
phẩm sẽ gim phẩm chất thậm chí bị hng.
Bảo quản sau thu hoạch hải sản kém: Mất 8.000 tỷ đồng/năm
Thu hoch hi sn cng cá Tam Quan Bắc (HoƠi Nhn-Bình Định.) KTNT -
ớc tính, mi chuyến biển ca ng dơn có khong 20 - 30% sn lng khai thác
(tƠu lới kéo bo qun bằng ớp mui) bị tổn thất. Nh vậy, mi năm c nớc mất
trên dới 400.000 tấn hi sn, tng đng 8.000 tỷ đồng. ớc tính, mi chuyến
biển ca ng dơn có khong 20 - 30% sn lng khai thác (tƠu lới kéo bo qun
bằng ớp mui) bị tổn thất. Nh vậy, mi năm c nớc mất trên dới 400.000 tấn
hi sn, tng đng 8.000 tỷ đồng.
Nông dơn Đồng Bằng Sông Cửu Long thng sn xuất 2-3 v lúa/năm, sn
lng trung bình 17 triệu tấn/năm, hao phí sau thu hoch rất lớn, từ 10-25%, trong
đó khơu phi đôi khi chiếm đến 10%. Trong mùa ma ẩm đ ht lúa ngoƠi đồng lúc
thu hoch khong 28-30%, nếu không phi sấy kịp thi (để trong bao hoặc đổ đng)
thì sau 24 gi ht sẽ ny mầm. Với điều kiện thi tiết bất thng v Hè Thu vƠ
Thu Đông, khi phi lúa sẽ gặp nhiều khó khăn nh: không phi đc trong những
ngƠy ma dầm, ph thuc nhiều vƠo sơn bưi, chi phí lao đng cao, khó tìm nhân
công, ht dễ bị lẫn tp chất, ht khô không đều nếu phi quá dƠy vƠ ít cƠo đo, chất
lng ht bị gim do không đ nắng, phi không đúng kỹ thuật sẽ cho tỉ lệ go xay
xát thấp.Vì vậy trong mùa ma cần lƠm khô ht kịp thi bằng biện pháp sấy
Do vậy, nghiện cu thiết kế hệ thng tận dng nhiệt thi từ đng c vƠo việc
sấy khô các loi nông sn, hi sn hoặc dc liệu đang lƠ mt vấn đề cần thiết và
cấp thiết hiện nay.
9
Hệ thng sấy tận dng nhiệt thi từ đng c lƠ hệ thng cung cấp khí nóng vào
hầm sấy để sấy với chất lng sn phẩm ra cao , tiết kiệm đc nguồn năng lng
đáng kể hƠng năm
1.4. Nhim v caăđ tài và gii hn caăđ tài.
NhimăvăcaăđătƠiă:
- Thiết lập qui trình ng dng công c mô phng (CAE) cho quá trình thiết kế
hệ thng tận dng nhiệt thi
- Nghiên cu nh hng ca các thông s chính ca hệ thng đến nhiệt đ đầu
ra ca khí.
- Thiết kế vƠ chế to hệ thng tận dng nhiệt thi.
Việc tận dng nhiệt thi từ đng c đc sử dng nhiều mc đích khác nhau,
nhng trong đề tƠi nghiên cu nƠy tác gi chỉ tập trung vƠo nghiên cu, thiết kết vƠ
mô phng hệ thng tận dng nhiệt thi từ đng c vƠo lĩnh vực sấy. Do vậy giới hn
ca đề tƠi :
- Hệ thng tận dng nhiệt thi từ đng c đt trong.
- Nhiệt đ khí sau khi hệ thng thu hồi đc: 50
o
C.
- Luận văn chỉ tập trung vƠo hệ thng tận dng nhiệt thi, ko nghiên cu sâu
về hệ thng sấy
1.5.ăPhngăphápănghiênăcu
Nghiên cu chế to hệ thng tận dng nhiệt thi bằng cách tận dng nhiệt thi
từ đng c theo phng pháp mô phng kết hp với thực nghiệm.
- Tham kho các công trình nghiên cu về hệ thng tận dng nhiệt thi
- Tham kho tƠi liệu chất lng vƠ tiềm năng sử dng nhiệt thi
- Đề xuất dng mô hình rồi tính toán lý thuyết ca hệ thng bằng phần mềm
mô phng Ansys 14, dựa trên lý thuyết tìm các thông s ti u ca hệ thng đề hoƠn
chỉnh mô hình.
10
- Chế to mô hình hệ thng thí nghiệm. chế to thiết bị thực tế, sử dng thiết
bị trong điều kiện thực tế vƠ hiệu chỉnh lần cui trớc khi triển khai ng dng.
11
Chng 2
NGHIÊN CU TNG TH V CÁC DNGăĐIU
KINăBIểNăTRONGăMỌIăTRNG PHN MM
ANSYS CFX
2.1. Gii thiu phn mm ANSYS
2.1.1. Gii thiu chung
ANSYS đc lập ra từ năm 1970, do nhóm nghiên cu ca Dr. John Swanson,
hệ thng tính toán Swanson (Swanson Analysis System) ti mỹ, là mt gói phần
mềm dựa trên phng pháp phần tử hữu hn để phận tích bài toán vật lý c học,
chuyển các phng trình vi phơn phng trình đo hàm riêng từ dng gii tích về
dng s với việc sử dng phng pháp ri rc hóa và gần đúng để gii và mô phng
ng xử ca mt hệ vật lý khi chịu tác đng ca các loi ti trọng khác nhau.
Nh ng dng phng pháp phần tử hữu hn, các bài toán kỹ thuật về c,
nhiệt thy khí, điện từ sau khi mô hình hóa và xây dựng mô hình toán học cho phép
gii chúng với các điều kiện biên c thể với s bậc tự do lớn.
Để gii mt bài toán bằng phần mềm ANSYS, cần đa vƠo các điều kiện ban
đầu vƠ điều kiện biên cho mô hình hình học. Các ràng buc và các ngoi lực hoặc
ni lực ( lực, chuyển vị, nhiệt đ, mật đ) đc đa vƠo ti từng nút, tng phần tử
trong mô hình hình học.
Sau khi xác lập các điều kiện bƠi toán, để gii chúng, ANSYS cho phép chọn
các dng bài toán. Cac kết qu tính toán đc ghi lu vƠo các File dữ liệu. Việc
xuất các dữ liệu đc tính toán vƠ lu trữ, ANSYS có hệ hậu xử lý mnh, cho phép
xuất dữ liệu đới dng đồ thị, nh, để có thể quan sát trng ng suất, biến dng
hoặc nhiệt đ, đồng thi cũng cho phép xuất kết qu dới dng bng s.
ANSYS là mt phần mềm mnh vƠ để gii các bài toán với s phần tử lớn thì
đòi hi cấu hình máy cao. ANSYS có những tính năng nổi bật như sau :
12
- Kh năng đồ họa mnh mẽ giúp cho việc mô hình cấu trúc rất nhanh và
chính xác, cũng nh truyền dẫn những mô hình CAD. [3]
- Gii đc nhiều loi bƠi toán nh : Tính toán chi tiết máy, cấu trúc công
trình, điện, điện tử, điện từ, nhiệt, lu chất …
- Th viện phần tử lớn, có thể thêm phần tử, loi b hoặc thay đổi đ cng
phần tử trong mô hình tính toán
- Đa dng về ti trọng : ti tập trung, phân b, nhiệt, vận tc góc ….
- Phần xử lý kết qu cao cấp cho phép vẽ các đổ thị, tính toán ti u …
- Có kh năng nghiên cu những đáp ng vật lý nh : trng ng suất, trng
nhiệt đ, nh hng ca trng điện từ.
- Gim chi phí sn xuất vì có thể tính toán thử nghiệm
- To những mẫu kiểm tra cho môi trng có điều kiện làm việc khó khăn.
- Hệ thng Menu có tính trc giác giúp ngi sử dng có thể định hớng
xuyên sut chng trình ANSYS.
Giao diện ca ANSYS Workbench có ba phần chính :
- Phía trên là các thanh công c h tr
- Phía bên tay trái là hp thoi Toolbox ni cha những mô đun mƠ có thể sử
dng khi thao tác với phần mềm.
- Phần giữa là màn hình chính Project Schematic.
13
Hình 2.1 : Giao diện ANSYS 14
Trong hp thoi Toolbos\Analysis system gồm 17 mô đun tng ng với 17
17 kiểu bài toán có thể phân tích với ANSYS 14.
2.1.2. Kiu bài toán có th phân tích vi ANSYS 14.
1. Electric – Điện
2. Explicit Dynamic – Đng lực học
3. Fluid Flow (CFX) – Dòng chất lng (CFX)
4. Fluid Flow ( FLUENT) – Dòng chất lng (FLUENT)
5. Harmonic Response – Tính toán đáp ng điều hòa
6. Linear Buckling – Tính toán ổn định
7. Magnetostatic – Phân tích từ tĩnh
8. Modal – Phơn tích dao đng riêng
9. Random Vibration – Dao đng ngẫu nhiên
10. Response Spectural – Phân tích phổ
11. Shape Optimization – Ti u hóa hình dng
12. Static Structure – Phơn tích tĩnh
14
13. Steady – State Thermal – Phân tích nhiệt trng thái ổn định
14. Thermal Electric – Nhiệt điện
15. Transient Structural (ANSYS) – Kết cấu quá đ (ANSYS)
16. Transient Structural (MBD) – Kết cấu quá đ (MBD)
17. Transient Thermal – Quá nhiệt đ
Đi với mt bài toán c thể, phi xác định đc dng ca bài toán và từ đó lựa
chọn mô đun phù hp để gii quyết vần đề bƠi toán đặt ra. Đi với mi dng bài
ng với từng mô đun sẽ có phng pháp gii những bƠi toán đó trong phần mềm
ANSYS 14. Vì vậy, trong giới hn ca đề tài này, chỉ tập trung phần tích bài toán
Fluid Flow (CFX) – Dòng chất lng (CFX).
Trình tự để gii mt bƠi toán ANSYS 14 nh hình 2.2
Hình 2.2: Trình tự để gii mt bài toán ANSYS 14
Chọn hệ thng phân tích thiết lập các
thuc tính vật liệu
Thiết lập mô hình phần tử hữu hn(phần
tử lới)
Thiết lập các điều kiện biên ca bài toán
(Ràng buc, ti, …)
Gii (Phân tích)
Xử lý và xem kết qu
Xây dựng mô hình hình học
15
2.2. Lý thuyt v điu kin biên.
2.2.1.ăĐnhănghƿaăđiu kin biên.
Trong mô phng s, thực tế là rất khó khăn để mô phng toàn b không gian
bài toán kho sát. Thông thng chúng ta chỉ chọn mt vùng quan tơm để mô
phng. Vùng mô phng đó có mt biên bao quanh miền môi trng. Mô phng s
cũng phi quan tâm tới quá trình vật lý trong vùng biên. Trong hầu hết các trng
hp, điều kiện biên là rất quan trọng cho mô phng quá trình vật lý ca bài toán.
Lựa chọn điều kiện biên khác nhau có thể dẫn đến các kết qu mô phng rất khác
nhau. Đặt điều kiện biên không hp lý có thể lƠm thay đổi hoặc không thể hiện
đc nh hng vật lý ca hệ thng mô phng, việc đặt hp lý điều kiện biên có thể
tránh đc những nh hng này.
Từ sự quan trọng và cần thiết ca điều kiện biên trong bài toán mô phng s,
ngi ta đa ra mt định nghĩa chung về điều kiện biên: Điều kiện biên là một thiết
lập các giá trị, thuộc tính hoặc điều kiện trên các bề mặt của miền tính toán. Nó cần
thiết để định nghĩa đầy đủ dòng chất cần mô phỏng.
2.2.2. Mt s điu kin biên toán hc.
Theo bn chất toán học ca từng trng hp, ngi ta phân loi ra các kiểu
điều kiện biên khác nhau:
- Điều kiện biên cố định (Fixed boundary condition): thể hiện những giá trị
môi trng không thay đổi theo thi gian và quá trình vật lý bên trong miền tính
toán.
- Điều kiện biên tuyến tính (Linear boundary condition): Nếu nh nh hng
ca quá trình vật lý trong miền mô phng lƠ đ lớn tới biên, khi đó ta phi quan tâm
tới sự tng tác ca nh hng đó với môi trng bên ngoƠi. Lúc đó biên sẽ thay
đổi tuyến tính phù hp với mi tng tác đó.
- Điều kiện biên đối xứng (Symmetric boundary condition): Trong mt s mô
phng, chúng ta có thể gi định mt điều kiện đi xng trên biên. Việc thiết lập điều
kiện đó trên biên tng ng với mt gi định vật lý là: trên hai mặt ca biên, xy ra
cùng mt quá trình vật lý ging nhau.
16
- Điều kiện biên biến đổi theo thời gian (Time varying boundary condition):
Mt s trng hp mô phng nh mô phng dự báo thi tiết, trong đó có các dữ
liệu quan sát và sử dng chúng nh lƠ điều kiện biên. Sau đó, điều kiện biên sẽ thay
đổi theo thi gian. Mặc dù phc tp, nhng mt điều kiện biên biến đổi theo thi
gian li là cách rất thực tế để mô phng các không gian s.
- Điều kiện biên đặc biệt (Special boundary condition): Trong mt s trng
hp, chúng ta phi gii quyết với những điều kiện biên đặc biệt, mà đó quá trình
vật lý biên tuân theo những ràng buc đặc biệt. Trong trng hp này, chúng ta
cần có mt hiểu biết tt về bn chất vật lý ca ràng buc đó vƠ thiết lập điều kiện
biên sao cho phù hp.
2.3. Các dngăđiu kin biên trong ANSYS CFX. [7]
Trong CFX, khái niệm điều kiện biên dùng để đặt các tính chất hoặc điều kiện
cho các mặt ca miền tính toán, để định nghĩa đầy đ mô hình. Lựa chọn kiểu điều
kiện biên nào cho biên ph thuc vƠo đặc tính ca mặt biên đó.
Biên chất lng (fluid boundary).
Biên chất rắn (solid boundary).
Fluid-fluid interface.
Fluid-solid interface.
Solid-solid interface.
Hình 2.3 :Điều kiện biên trong mô hình đa pha.
17
Biên chất lng (Fluid boundary) là mặt ngoài ca miền tính toán chất lỏng vƠ đc
cung cấp những kiểu điều kiện biên sau:
Inlet - chất lng đi vƠo miền tính toán.
Outlet – chất lng đi ra miền tính toán.
Opening – chất lng đồng thi c vào hoặc ra miền tính toán. Điều kiện này
không đc dùng với miền tính toán đa pha.
Wall – biên giới hn dòng chy.
Symmetry – biên định nghĩa mặt đi xng ca mô hình hình học và và mô hình
vật lý ca dòng.
Hình 2.4 : Các điều kiện biên c bn định nghĩa mt dòng chy
2.3.1. Kiu biên INLET.
Biên Inlet đc dùng khi dòng chy đi vƠo miền tính toán chiếm u thế. Tuy
nhiên biên inlet cũng cho phép dòng chy đi ra trong trng hp ta lựa chọn thiết
lập thành phần vận tc cho dòng vƠo. Đơy lƠ mt điểm rất quan trọng ca quá trình
thiết lập điều kiện biên với bn chất vật lý ca dòng chy. Cái tên ca kiểu biên
INLET không có nghĩa lƠ dòng biên đó chỉ đi vƠo miền tính toán.
Velocity specified condition
Với việc thiết lập đầu vào INLET các thành
phần vận tc ca dòng chy đi vƠo miền tính
toán. Quá trình tính toán ca phần mềm cho
phép ti đó dòng có thể đi ra ngoƠi miền tính
toán.
18
Pressure and mass flow condition
Khi thiết lập đầu vào INLET với các giá trị
ca áp suất vƠ lu lng dòng chy thì trong
quá trình tính toán ca phần mềm không cho
phép ti biên đó dòng đi ra ngoƠi miền tính
toán bằng cách dựng lên mt tng o.
Trong thiết lập biên INLET ta có 3 tùy chọn:
Inlet (Subsonic): dùng cho dòng chất chuyển đng với vận tc có M<1. đơy
các đi lng có hớng vƠ vô hớng ca dòng chy đc thiết lập hoặc tính toán
thông qua các liên hệ toán học xác định cho điều kiện biên này.
Inlet (supersonic): dùng cho dòng chất có tc đ siêu âm M>1. Chỉ có thể dùng
nếu mô hình năng lng tổng đc dùng và chất lng lƠ khí lý tng, chất lng
thực hoặc general fluid có trọng lng riêng là hàm ca áp suất. Inlet supersonic
phi xác định tất c các đi lng gồm áp suất, nhiệt đ, vận tc.
Inlet (Mixed Subsonic-Supersonic): cho phép c dòng siêu ơm vƠ dòng dới âm
trong cùng mt điều kiện đầu vào. Sự pha trn giữa 2 chế đ dòng này dựa vào
thành phần vận tc, áp suất tổng và nhiệt đ tĩnh hoặc áp suất tĩnh vƠ nhiệt đ tĩnh
do ngi dùng xác định. Trong c 2 trng hp solver sẽ đánh giá s Mach cc b
từ giá trị ngi dùng. Đầu vào hn hp chỉ có thể dùng nếu dùng mô hình Năng
lng tổng và chất lng lƠ nén đc.
2.3.2. Kiu biên OUTLET.
Biên Outlet đc dùng khi dòng chy đi ra miền tính toán chiếm u thế. Tuy
nhiên cũng ging nh biên inlet, biên outlet cũng cho phép dòng chy đi vƠo trong
trng hp ta lựa chọn thiết lập thành phần vận tc cho dòng ra.
Velocity specified condition
Với việc thiết lập đầu ra Outlet các
thành phần vận tc ca dòng chy đi
ra miền tính toán. Quá trình tính toán
ca phần mềm cho phép ti đó dòng
có thể đi vƠo miền tính toán.