vii
MỤC LỤC
Quyết đnh giao đề tài
Lý lch khoa họcầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầi
Lời cam đoanầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầii
Lời cm nầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ iii
Tóm tắtầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ.iv
Mc lcầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầvii
Danh mc các ch viết tắtầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầxi
Danh sách các hìnhầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ xii
Danh sách các bngầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ.xiii
Danh sách các biểu đồầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ.xiv
PHN M ĐU
1.LÝ DO CHN Đ TÀI 1
2.MC TIÊU NGHIÊN CU 2
3.NHIM V NGHIÊN CU 2
4.ĐI TNG VÀ KHÁCH TH NGHIÊN CU 3
5.GII HN PHM VI NGHIÊN CU 3
6.GI THUYT NGHIÊN CU 3
7.PHNG PHÁP NGHIÊN CU 3
8.CU TRÚC CA LUN VĔN 4
viii
PHN NI DUNG
CHNG 1: C S LÝ LUN CA VIC ÁP DNG PHNG PHÁP DY
HC NÊU VN Đ
1.1.LCH S NGHIÊN CU VN Đ 5
1.1.1.Trên thế giới 5
1.1.2. Vit Nam 7
1.2.NHNG C S KHOA HC CA DY HC NÊU VN Đ 10
1.2.1.C s triết học 10
1.2.2.C s tơm lí học 10
1.2.3.C s giáo dc 10
1.3. CÁC KHÁI NIM LIÊN QUAN ĐN DY HC NÊU VN Đ 11
1.3.1.Dy học nêu vn đề 11
1.3.2.Phưng pháp dy học 12
1.3.3.Vn đề 13
1.3.4.Tình huống có vn đề 13
1.3.5.Tình huống có vn đề trong học tp 15
1.3.6. Tổ chức dy học mô đun tin c bn theo phưng pháp dy học nêu vn đề
15
1.4. MT S CÁCH TO TÌNH HUNG CÓ VN Đ 15
1.5. QUÁ TRÌNH T CHC DY HC NÊU VN Đ 16
1.6.MC Đ TÍCH CC THAM GIA CA HS 17
1.7.U VÀ NHC ĐIM CA DY HC NÊU VN Đ 18
1.8.CÁC PHNG PHÁP DY HC NÊU VN Đ ĐC TRIN KHAI
TRONG MỌ ĐUN TIN C BN 19
1.8.1.Phưng pháp đƠm thoi nêu vn đề 19
1.8.2. Phưng pháp dy học gii quyết vn đề 20
1.8.3. Phưng pháp tho lun 21
1.8.4. Phưng pháp thuyết trình 22
ix
Kết lun chưng 1 24
CHNG 2: THC TRNG DY HC MỌ ĐUN TIN C BN TI
TRNG CAO ĐNG NGH KTCN TPHCM
2.1.GII THIU TNG QUAN V TRNG CAO ĐNG NGH KTCN
TPHCM 25
2.1.1.S lưc quá trình hình thành và phát triển 25
2.1.2.C cu tổ chức 27
2.1.3.Mc tiêu vƠ nhim v 27
2.2.GII THIU MỌ ĐUN TIN C BN 28
2.2.1.V trí mô đun 28
2.2.2.Mc tiêu ca mô đun 28
2.2.3.Chưng trình khung mô đun Tin c bn 29
2.3.THC TRNG V PHNG PHÁP DY HC NÊU VN Đ TRONG MÔ
ĐUN TIN C BN 31
2.3.1.Mc tiêu, phm vi vƠ đối tưng kho sát 31
2.3.1.1.Mc tiêu 31
2.3.1.2.Phm vi 32
2.3.1.3.Đối tưng kho sát 32
2.3.2.Ni dung kho sát 32
2.3.3. Kết qu kho sát 32
Kết lun chưng 2 40
CHNG III: ÁP DNG PHNG PHÁP DY HC NÊU VN Đ VÀ THC
NGHIM PP NÀY TRONG MỌ ĐUN TIN C BN TI TRNG CAO
ĐNG NGH K THUT CÔNG NGH TPHCM
3.1.C S TRIN KHAI DHNVĐ TRONG MỌ ĐUN TIN C BN 42
3.2.MC TIÊU CA MỌ ĐUN TIN C BN 42
3.3. QUY TRÌNH VN DNG PHNG PHÁP DY NÊU VN Đ TRONG
MỌ ĐUN TIN C BN 43
x
3.4.ÁP DNG PHNG PHÁP DHNVĐ TRONG MỌ ĐUN TIN C BN TI
TRNG CĐNKTCN TPHCM 44
3.4.THC NGHIM VÀ ĐÁNH GIÁ 55
3.4.1.Phưng pháp thc nghim 55
3.4.1.1.Mc đích 55
3.4.1.2.Đối tưng 55
3.4.1.Thời gian 56
3.4.2.Kết qu thc nghim 56
Kết lun chưng 3 67
PHN KT LUN VÀ KIN NGH
KT LUN 68
KIN NGH 69
TÀI LIU THAM KHO 71
xi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TT
CNH ậ HĐH: Công nghip hóa ậ Hin đi hóa.
GV: Giáo viên.
HS: Học sinh.
CĐNKTCN TPHCM: Cao đẳng nghề kỹ thut công ngh Thành Phố Hồ Chí Minh.
DHNVĐ: Dy học nêu vn đề.
DHGQVĐ: Dy học gii quyết vn đề.
PPDH: Phưng pháp dy học.
xii
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 1.1ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ.13
xiii
DAMH SÁCH CÁC BNG
Bng 2.1ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ29
Bng 2.2ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ32
Bng 2.3ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ33
Bng 2.4ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ33
Bng 2.5ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ34
Bng 2.6ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ35
Bng 2.7ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ36
Bng 2.8ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ36
Bng 2.9ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ37
Bng 2.10ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 38
Bng 2.11ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 38
Bng 2.12ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 39
Bng 3.1ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ56
Bng 3.2ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ58
Bng 3.3ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ59
Bng 3.4ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ60
Bng 3.5ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ61
Bng 3.6ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ63
Bng 3.7ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ64
Bng 3.8ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ65
Bng 3.9ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ66
xiv
DANH SÁCH CÁC BIU Đ
Biểu đồ 2.1ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ32
Biểu đồ 2.2ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ33
Biểu đồ 2.3ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ34
Biểu đồ 2.4ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ34
Biểu đồ 2.5ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ35
Biểu đồ 2.6ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ36
Biểu đồ 2.7ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ37
Biều đồ 2.8ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ37
Biểu đồ 2.9ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ38
Biểu đồ 2.10ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 39
Biểu đồ 2.11ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 39
Biểu đồ 3.1ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ57
Biểu đồ 3.2ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ58
Biểu đồ 3.3ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ59
Biểu đồ 3.4ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ60
Biểu đồ 3.5ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ61
Biểu đồ 3.6ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ63
Biểu đồ 3.7ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ65
1
1. LÝ DO CHỌN Đ TÀI.
- Đt nớc ta đang trên đƠ phát triển, nhiều phát minh sáng chế ra đời mở ra cho
ta nhiều c hội giao lu hp tác, trao đổi nhng kiến thức, kinh nghim để sánh vai
với các cờng quc năm chơu. Trong điều kin nh vy xã hội cần có nguồn nhân
lc gii, năng động và sáng tạo phù hp tình hình đt nớc và thời đại.
- Xu thế thời đại đư đa đến một quan nim mới về giáo dc. Giờ đơy giáo dc
đc xem là một lc lng sn xut trc tiếp chu s tác động mạnh mẽ của các tiến
bộ khoa học kĩ thut, đồng thời góp phần thúc đẩy s phát triển của khoa học và
công ngh. Chính từ nhng nhn thức mới đó, trong nhng năm cui của thế k
trớc, các nớc đt lại vn đề ci tiến và nội dung phng pháp (PP) đƠo tạo. Nhờ
vy, giáo dc đư tạo ra một nguồn nhân lc góp phần thúc đẩy nhng thay đổi quan
trọng trên các lĩnh vc hoạt động của đời sng xã hội. Lut Giáo dc nớc Cộng
Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Vit Nam ( năm 1992 đư đc sửa đổi, bổ sung theo Ngh
quyết s 51/2001/QH10 ngƠy 25 tháng 12 năm 2001 của Quc hội khóa X, kỳ họp
thứ 10 ) đư quy đnh: “ Phương pháp giáo dục phải phát huy tính tích cực, tự giác,
chủ động, tư duy sáng tạo của người học, bồi dưỡng cho người học có năng lực tự
học, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên” ( điều 5, trang 64).
- Đc bit trong điều kin của nớc ta hin nay, nền kinh tế đang phát triển có
nhiều c hội vƠ cũng có nhiều thách thức. Nền công nghip ở nớc ta còn thiên về
gia công và lp ráp, các lĩnh vc công ngh cao đang hình thƠnh vƠ sẽ phát triển,
vic đnh hớng đƠo tạo nghề đi theo một quan điểm nào là vic làm vô cùng cp
thiết. Vic phổ biến nghề rộng rưi vƠ đƠo tạo nghề c bn cho ngời lao động nht
là tầng lớp thanh thiếu niên với nhng nội dung đƠo tạo nghề cần thiết, để giúp họ
t tìm kiếm công ăn vic làm, hoc để nơng cao năng sut lao động, đang lƠ một
nhu cầu cp bách của toàn xã hội.
- Chiến lc phát triển giáo dc trong nhng thp niên đầu của thế k XXI đc
coi là s nghip của toƠn Đng, toàn dân trong s nghip CNH, HĐH đt nớc. Mc
tiêu của giáo dc là xây dng con ngời Vit Nam phát triển toàn din, có lí tởng,
có đạo đức, có tổ chức và kỷ lut, có ý thức cộng đồng, tích cc cá nhân, làm chủ tri
2
thức hin đại, có t duy sáng tạo, kĩ năng thc hành, tác phong công nghip và có
sức khe, đáp ứng yêu cầu xây dng và bo v Tổ quc.
- Cht lng giáo dc đc nâng cao một cách toàn din gồm: giáo dc đạo
đức, kỹ năng sng, năng lc sáng tạo, năng lc thc hƠnh, năng lc ngoại ng và
tin học, đáp ứng nhu cầu nhân lc, nht là nhân lc cht lng cao, phc v s
nghip CNH-HĐH đt nớc và xây dng nền kinh tế tri thức, đm bo công bằng
xã hội trong giáo dc vƠ c hội học tp sut đời cho mỗi ngời dân, từng bớc
hình thành xã hội học tp.
- Nh vy vic ging dạy mô đun Tin c bn ở trờng nghề cần phi có
nhng đổi mới để thay đổi li truyền th một chiều của GV sang HS. GV không
ch giúp cho HS có nhng kiến thức c bn mà quan trọng là rèn luyn cho HS
có kh năng t học tp, t nghiên cứu, tìm tòi sáng tạo và gii quyết vn đề.
- Vì nhng lý do trên, ngời nghiên cứu chọn đề tài : “Áp dụng phương pháp
dạy học nêu vấn đề trong mô đun Tiện cơ bản tại Trường Cao Đẳng Nghề Kỹ
Thuật Công Nghệ TPHCM” nhằm hớng tới vic nm bt h thng kiến thức lý
thuyết và thc hành của phng pháp nƠy, góp phần nâng cao cht lng dạy học
theo hớng tích cc, chủ động sáng tạo của ngời học trong quá trình học tp.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CU.
- Áp dng phng pháp dạy học nêu vn đề nhằm nâng cht lng dạy và học,
bộ môn tin c bn tại trờng CĐN Kỹ Thut Công Ngh TPHCM.
3. NHIM VỤ NGHIÊN CU.
- Để đạt mc tiêu trên, ngời nghiên cứu tp trung nghiên cứu nhằm gii quyết
các nhim v nh sau:
1. Tìm hiểu c sở lý lun về phng pháp dạy học nêu vn đề.
- Tổng quan về dạy học nêu vn đề.
- Các khái nim c bn.
2. Thc trạng về phng pháp dạy mô đun Tin c bn cho HS khoa c khí
chế tạo máy tại Trờng Cao Đẳng Nghề Kỹ Thut Công Ngh TPHCM hin nay.
- Kho sát thc trạng.
3
3. Áp dng phng pháp dạy học nêu vn đề trong quá trình dạy mô đun Tin c
bn tại trờng CĐN Kỹ Thut Công Ngh TPHCM vƠ thc nghim s phạm.
- Đa ra quy trình vn dng phng pháp dạy học nêu vn đề trong mô đun tin
c bn.
- Tiến hƠnh thc nghim s phạm tại trờng CĐN Kỹ Thut Công Ngh
TPHCM.
- Kiểm tra đánh giá kết qu thc nghim từ đó có kết lun về tính kh thi.
4. ĐI TNG VÀ KHÁCH TH NGHIÊN CU
4.1.Đối tượng nghiên cứu: vic áp dng phng pháp dạy học nêu vn đề trong
mô đun Tin c bn tại Trờng Cao Đẳng Nghề Kỹ Thut Công Ngh TPHCM.
4.2.Khách thể nghiên cứu : hoạt động ging dạy, học tp của GV vƠ HS học mô
đun Tin c bn tại trờng CĐNKTCN TPHCM.
5. GII HN PHM VI NGHIểN CU
- Do thời gian có hạn, nên ngời nghiên cứu ch tổ chức dạy thc nghim hai bƠi
về phng pháp dạy học nêu vn đề trong mô đun Tin c bn tại Trờng Cao
Đẳng Nghề Kỹ Thut Công Ngh TPHCM.
6. GI THUYẾT NGHIểN CU
Với đề tƠi: ắ Áp dng phng pháp dạy học nêu vn đề trong mô đun tin c bn”,
ngời nghiên cứu đa ra gi thuyết: Nếu sử dng phng pháp dạy học nêu vn đề
một cách hp lí, khoa học trong các bƠi dạy thì sẽ phát huy đc tính tích cc, chủ
động của học sinh trong vic lĩnh hội kiến thức vƠ hình thƠnh ở học sinh năng lc
gii quyết vn đề, từ đó góp phần nơng cao cht lng dạy vƠ học môn đun tin c
bn.
7. PHNG PHÁP NGHIểN CU
- Để nghiên cứu đề tƠi nƠy, ngời nghiên cứu tiến hƠnh sử dng các phng pháp
nghiên cứu sau đơy:
7.1.Phương pháp nghiên cứu lý luận: đọc vƠ phơn tích, tổng hp, h thng hóa,
khái quát hóa nhng tƠi liu liên quan đến đề tƠi.
4
7.2.Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phương pháp quan sát: phng pháp nƠy đc ngời nghiên cứu sử dng
trong sut thời gian thc hin đề tài nhằm xác đnh thc trạng sử dng phng
pháp dạy học nêu vn đề.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu: Ngời nghiên cứu phát các phiếu thăm dò
cho giáo viên và học sinh về phng pháp dạy học nêu vn đề.
- Phương pháp thực nghiệm: đơy lƠ phng pháp mƠ ngời nghiên cứu sử
dng để qua đó xác đnh tính kh thi, nhng điều kin cần thiết để tiến hành áp
dng phng pháp dạy học nêu vn đề cho mô đun Tin c bn.
7.3.Phương pháp thống kê toán học: sử dng các phần mềm toán thng kê để
xử lí s liu và phân tích kết qu điều tra thc nghim s phạm của nhóm đi
chứng và nhóm thc nghim, cũng nh xử lý s liu do các PP khác mang lại.
8. CU TRÚC CA LUN VĂN
Gồm có 3 phần:
- Phần m đầu
- Phần ni dung
Chng 1: C sở lý lun của vic áp dng phng pháp dạy học nêu vn đề.
Chng 2: Thc trạng dạy học mô đun Tin c bn tại Trờng Cao Đẳng
Nghề Kỹ Thut Công Ngh TPHCM.
Chng 3: Áp dng phng pháp dạy học nêu vn đề và thc nghim phng
pháp nƠy trong mô đun Tin c bn tại Trờng Cao Đẳng Nghề Kỹ Thut Công
Ngh TPHCM.
- Phần kt lun vƠ đ ngh.
- Tài liu tham kho.
5
CHNG 1: C S LÝ LUN CA VIC ÁP DỤNG
PHNG PHÁP DY HỌC NÊU VN Đ.
1.1. LCH SỬ NGHIÊN CU VN Đ
Trong lch sử phát triển giáo dc phng pháp dạy học nêu vn đề đư đc quan
tâm rt nhiều và rt sớm nhằm phát huy tính tích cc, chủ động và sáng tạo của ngời
học. Tuy nhiên tri qua nhiều giai đoạn phát triển của lch sử thì phng pháp nƠy đư
đc nghiên cứu ở nhiều góc độ và mức độ khác nhau.
1.1.1. Trên th gii
- John Dewey (1859 - 1952) lƠ nhƠ s phạm nổi tiếng của Mỹ, ông lƠ ngời có
công lớn trong vic hin thc hóa t tởng dạy học ắly ngời học lƠm trung tơm”
của J. J. Rorrsseau (1712 ậ 1778). Ông coi học sinh là trung tâm của nhƠ trờng,
của dạy học, đề cao kinh nghim, nhu cầu, hứng thú… của mỗi cá nhân học sinh.
VƠ sau đó ông đư viết quyển sách ắChúng ta suy nghĩ nh thế nƠo” trong đó ông đư
đề ra quá trình vn động làm sáng t quá trình nhn thức của học sinh.Và học trò
của ông là V.Becton vƠ J.W.Gefzels đư nghiên cứu và hoàn chnh về dạy học nêu
vn đề. Các tác gi trên cho rằng dạy học nêu vn đề nhằm phát huy tính tích cc
của học sinh, tạo điều kin cho học sinh học tp và làm vic một cách độc lp.
- Dạy học nêu vn đề lƠ một thut ng đc đt ra bởi nhƠ giáo dc ngời Brazil
Paulo Freire vƠo năm 1970, cun sách ắPhng pháp s phạm của kẻ b áp bức”.
Dạy học nêu vn đề, đề cp đến một phng pháp ging dạy nhằm nhn mạnh vƠo
t duy phê phán với mc đích gii thoát ngời học. Freire sử dng dạy học nêu vn
đề lƠ thay thế cho giáo dc truyền thng.
- NhƠ lý lun dạy học Nga, Đanhilop nhn mạnh: ắĐộng lc của quá trình học
tp lƠ gii quyết mơu thun gia nhim v nhn thức đt ra trong quá trình dạy học
với trình độ kiến thức, kỹ năng, kỹ xo vƠ trình độ phát triển trí tu hin có của học
sinh” [2].
6
- NhƠ tơm lí học ngời Nga, X.L.Rubinstein đư khẳng đnh ắt duy thờng bt
đầu bằng một vn đề hay một cơu hi, từ s ngạc nhiên, s thc mc hay từ s
thun…”[2].
- NhƠ Triết học cổ đại Hy Lạp, Socrates (469 ậ 399 TCN) đư từng nói: ắHưy
nhn biết bn thơn mình” vƠ trong dạy học với phng pháp đƠm thoại ông đư
giúp cho ngời học phát hin ra chơn lý bằng cách đt cơu hi nêu vn đề vƠ cơu
hi gi mở để họ dần tìm ra kết lun.
- Căn cứ vào s vt, hin tng c thể để dn dt ngời học đi đến kết lun,
Socrates đc xem là ông tổ của phng pháp quy nạp. Phng pháp đi thoại
trong dạy học của ông đc gọi lƠ phng pháp Socrates, rt có giá tr, có giá tr
thời đại, vừa mang tính truyền thng vừa lƠ c sở của phương pháp dạy học hiện
đại ngày nay (dạy học nêu và giải quyết vấn đề).
- Khổng Tử (551 ậ 479 TCN) lƠ ngời đầu tiên đc xem nh đư áp dng
phng pháp dạy học bằng cách nêu vn đề sớm nht và rt có hiu qu. Thí d
ông chủ trng ngời học nào không biết hi (nêu vn đề) thì ông không dạy.
Tuy nhiên cho đến gia thế k 20 phng pháp nƠy mới đc h thng hóa, phát
triển và phổ biến rộng rãi trên thế giới đc bit lƠ các nớc Châu Âu, Châu Mỹ.
- Nhà Giáo dc Johann Bernhard Basedow (1723 -1790) đư viết cun: ắGiáo
dục thực dụng và tích cực”. Basedow là nhà giáo dc ngời Đức chủ trng giáo
dc thc dng, giới thiu các môn học thể dc thể thao, khoa học t nhiên. Ông
kêu gọi chm dứt vic trừng phạt thể xác, chm dứt li học vẹt, li học thuộc
lòng. Ông phát minh ra một s trò chi ph giúp cho vic học hi đc d dàng
và nhanh chóng. Với li ging dạy sng động này, ông làm cho sinh viên và giáo
viên đồng nghip phi ngạc nhiên và thán phc.
- Nói chung, ông cổ vũ một phng pháp s phạm sng động, tích cc trong
một khung cnh sôi nổi của lớp học. Phng pháp nƠy trở thƠnh quan điểm căn
bn trong vic ci tổ chng trình giáo dc Đức sau này.
- Tác gi V.Ôkôn trong cun : ắNhững cơ sở dạy học nêu vấn đề”( nhà xut
bn Giáo dc năm 1976 ), đư đúc kết nhng kết qu tích cc của chng trình
7
thc nghim về dạy học nêu vn đề, kích thích học sinh tích cc suy nghĩ, chủ động
tìm tòi, gii quyết vn đề vƠ đạt đc kiến thức vng chc và sâu sc.
- Theo tác gi I.Ia.Lecne trong cun: ắDạy học nêu vn đề” ( nhà xut bn Giáo
dc năm 1997 ), thì bn cht của phng pháp dạy học gọi là dạy học nêu vn đề là
đa ra c sở phng pháp, tác dng và phạm vi áp dng của phng pháp nƠy vào
quá trình lĩnh hội của ngời học.
- Dạy học nêu vn đề là một trong nhng phng pháp dạy học tích cc xut
hin đầu tiên ở Liên Xô, Ba Lan vƠ các nớc Đông Âu khác vƠo nhng năm 1970.
Lúc đó, dạy học nêu vn đề đư thc s trở thành một phng pháp ging dạy có c
sở khoa học. Ngời có công đầu trong vic xây dng nền tng cho phng pháp dạy
học này phi kể đến là V.Ôkôn (Ba Lan). Cùng với nhng nhà khoa học khác, ông
đư tích cc nghiên cứu vn đề trên c sở kế thừa thành tu của các ngành tâm lí,
giáo dc học kết hp với thc tin s phạm từ các trờng học. Dạy học nêu vn
đề đư thc s trở thành một phng pháp dạy học và ngày càng trở nên phổ biến
hn trong trờng học các nớc. Nó đc đánh giá lƠ một kiểu dạy học có kh năng
phát triển năng lc sáng tạo ở ngời học.
1.1.2. Vit Nam
- Dạy học nêu vn đề đc gọi bằng nhiều tên khác nhau: dạy học gii quyết vn
đề, dạy học nêu và gii quyết vn đề, dạy học nêu vn đề - ritic, dạy học nêu vn
đề tìm tòi, dạy học tình hung có vn đề….
- Dạy học nêu vn đề đc nói đến nhiều nht vào nhng năm 60 ậ 70 của thế k
trớc. Có một s nhƠ s phạm ở nớc ta đư vn dng phng pháp dạy học mới này
vƠ xem đó lƠ sử dng nhng kinh nghim dạy học tiên tiến ở nớc ngoƠi. Phng
pháp mới thì bao giờ cũng có sức hp dn và lôi cun của nó, ngời ta có lí khi
mong đi một s thay đổi về phng pháp dạy học và nhn thy rằng chúng ta phi
thoát ra khi s gò bó, rp khuôn của nhng phng pháp dạy học cũ. Tuy nhiên,
do s chủ quan, do bnh sao chép kinh nghim, nht lƠ khi cha cp nht đầy đủ về
lí thuyết của phng pháp dạy học nêu vn đề, nguồn tài liu tham kho hạn chế, vì
8
vy phng pháp mới đa vƠo nhƠ trờng cha có đủ độ tin cy và hiu qu b
hạn chế.
- Đến nhng năm cui thp k 80 của thế k XXI, khi nớc ta tiến hành ci
cách giáo dc lần thứ 3 do yêu cầu đổi mới phng pháp dạy học, dạy học nêu
vn đề đư có một v trí trong phng pháp dạy học hin đại. Nhờ có s đổi mới
t duy giáo dc vƠ đƠo tạo trong thời kì đt nớc đang tiến hƠnh đổi mới toàn
din. Dạy học nêu vn đề đư trở thƠnh đi tng đc chú ý của nhng nhà giáo
dc.
- Điển hình là cun ắ Dạy học gii quyết vn đề, một hớng đổi mới trong
công tác giáo dc, đƠo tạo, hun luyn”: GS. Vũ Văn To, GS. Trần Văn HƠ,
trờng Cán bộ qun lí Giáo dc vƠ đƠo tạo n hƠnh năm 1996. Các tác gi đư
nghiên cứu và lý gii vic dạy học nêu và gii quyết vn đề là một trong nhng
hớng đổi mới mc tiêu, phng pháp vƠ công tác đƠo tạo, nh lƠ đề xut xử lí
tình hung và vic vân dng phng pháp đó vƠo công tác giáo dc đƠo tạo.
* Một số công trình nghiên cứu trong và ngoài nước đã công bố:
Từ đó đến nay, nhiều nhà giáo dc tâm huyết đư dƠy công nghiên cứu phng
pháp này. C thể là:
• Những công trình dịch từ nước ngoài:
- V.Ôkôn: Nhng c sở của dạy học nêu vn đề năm 1968.
- A.M. Machuskin: Các tình hung có vn đề trong t duy vƠ trong dạy học.
- Các công trình của I.Ia.Lence, M.I.Macmutov, M.N.Skatkin…. đư nêu bt
vai trò quan trọng của dạy học nêu vn đề trong vic phát triển tính độc lp, chủ
động, sáng tạo của học sinh.
• Những công trình trong nước:
- Nguyn Ngọc Quang ậ Lí lun dạy học đại cng năm 1989.
- Đng Vũ Hoạt ậ Một s vn đề về dạy học nêu vn đề năm 1994.
- Đỗ Thế Hng ậ Tình hung dạy học môn Giáo dc học.
- Lun văn thạc sĩ: Nguyn Th Ngân ậ Câu hi nêu vn đề trong ging văn ở
trờng THPT. Tác gi đư đt vn đề tìm hiểu bn cht của nêu vn đề là da trên
9
t duy sáng tạo. Qua đó tác gi h thng hóa các câu hi nêu vn đề trong vic dạy
tác phẩm. Tuy nhiên trong lun văn cha thể hin đc vic vn dng dạy học nêu
vn đề với các phng pháp dạy học khác nh thế nào.
- Lun văn thạc sĩ: Đng Th Trinh ậ Vn dng phng pháp nêu vn đề vào dạy
học một s bƠi th tr tình ở lớp 11 Trờng Trung Học Phổ Thông năm 2007. Tác
gi xem đơy lƠ một phng pháp hin đại góp phần phát huy s tìm tòi, sáng tạo
của học sinh. Tác gi đư vn dng phng pháp nƠy vƠo một s bài dạy thể loại tr
tình nhằm phát huy tính tích cc chủ động của học sinh. Tuy cách này có tạo đc
s hứng thú và kh năng t duy của học sinh nhng cha lƠm sáng t tính cht của
dạy học nêu vn đề.
- Lun văn thạc sĩ: HoƠng Ái Th ậ Ci tiến phng pháp ging dạy nhằm hình
thƠnh kĩ năng gii quyết vn đề cho sinh viên Khoa May Thời Trang thuộc Trờng
Đại học Công Nghip TPHCM. Phng pháp dạy học chính là nền tng của cht
lng đƠo tạo bao gồm xác đnh mc tiêu, thiết kế nội dung bài ging, sử dng
phng pháp vƠ phng tin dạy học, tổ chức quá trình dạy học, đánh giá kết qu
học tp để hình thành kỹ năng vƠ kỹ xo cho học sinh.
- Lun văn thạc sĩ: Nguyn Đức Huân ậ Dạy học gii quyết vn đề phần lp trình
đn gin tại trờng THCS Nguyn Văn Triết th xã Thun An tnh Bình Dng.
Tác gi đư h thng đc c sở lý lun về dạy học gii quyết vn đề, các quan điểm
tiếp cn, u vƠ nhc điểm của dạy học gii quyết vn đề. Qua dạy học gii quyết
vn đề cho thy học sinh tham gia gii quyết vn đề tích cc hn, chủ động, sáng
tạo trong học tp.
- Tóm lại, có thể thy đc nhng công trình nghiên cứu dạy học nêu vn đề
ngày càng nhiều và từng bớc góp phần xác đnh c sở lí lun và thc tin để hoàn
thin phng pháp dạy học theo hớng tích cc, chủ động, sáng tạo. Tuy nhiên,
vic áp dng phng pháp nƠy nhằm nâng cao cht lng học tp cho từng môn c
thể cha đc s quan tâm nhiều. Vì vy, đề tài này xin góp một phần nh vào vic
vn dng phng pháp dạy học nêu vn đề vào thc tin, nht là thc tin dạy mô
đun Tin c bn.
10
1.2. NHỮNG C S KHOA HỌC CA DY HỌC NÊU VN Đ
1.2.1. C s trit hc
- Theo quan điểm của triết học duy vt bin chứng thì mơu thun lƠ động lc
của s phát triển. Quá trình học tp của học sinh lƠ quá trình nhn thức, để cho
quá trình nhn thức nƠy có hiu qu thì cần phi tạo ra động lc nhn thức cho
học sinh. Mun vy phi tạo ra mơu thun nhn thức gia nhng kiến thức đư
biết vƠ kiến thức cha biết mƠ cần phi gii quyết. Trong đó kiến thức đư biết thì
cha đủ để gii quyết vn đề mới. NhƠ lý lun dạy học Nga, Đanhilop nhn
mạnh: ắĐộng lc của quá trình học tp lƠ mơu thun gia nhim v nhn thức đt
ra trong quá trình dạy học với trình độ kiến thức, kỹ năng, kỹ xo vƠ trình độ
phát triển trí tu học sinh”[2].
1.2.2. C s tơm lí hc
- Theo các nhƠ tơm lí học, con ngời ch t duy tích cc khi ny sinh nhu cầu
t duy, có nghĩa lƠ trong bt kì một dạng hoạt động nƠo khi con ngời đứng
trớc một khó khăn về nhn thức cần phi đc khc phc thì t duy xut hin.
Khó khăn nƠy gọi lƠ tình hung có vn đề. Lúc nƠy HS phát huy hết kh năng
sáng tạo của mình để tiếp nhn vƠ gii quyết vn đề. Nh vy, vn đề trở thƠnh
nhu cầu cần gii quyết của HS, thôi thúc s tìm tòi khám phá của HS. Nhà tâm lí
học ngời Nga, X.L.Rubinstein đư khẳng đnh ắt duy thờng bt đầu bằng một
vn đề hay một cơu hi, từ s ngạc nhiên, s thc mc hay từ s mơu
thun…”[2]. Rõ rƠng nhìn từ góc độ tơm lí học, dhnvđ có kh năng khi gi s
hứng thú cũng nh kh năng t duy độc lp, tích cc chủ động học tp của HS.
1.2.3. C s giáo dc
- Phng pháp dạy học nêu vn đề lƠ da trên nguyên tc mang tính tích cc,
t giác, độc lp nhn thức của học sinh, trong hoạt động dạy học thì phi xut
phát từ nhu cầu, động c của học sinh hớng vƠo mc đích phát triển nhơn cách
cho học sinh mƠ trớc hết lƠ tạo ra vƠ nơng cao hứng thú nhn thức ở học sinh.
Tạo mọi điều kin để học sinh hoạt động một cách tt nht, học tp đạt đc kết
qu cao, không áp đt học sinh vƠ để cho học sinh lƠ chủ thể t quyết đnh cht
11
lng học tp của bn thơn nhằm phát huy tính t lc, tích cc, chủ động, sáng tạo
của học sinh để khi gi động c học tp cho học sinh.
1.3. CÁC KHÁI NIM LIểN QUAN ĐẾN DY HỌC NểU VN Đ.
1.3.1. Dạy học nêu vấn đề
- Theo V.Ôkôn: ắDạy học nêu vn đề là tp hp nhng hoạt động nh tổ chức
các tình hung có vn đề, phát biểu vn đề, giúp đỡ cần thiết cho học sinh trong
vic gii quyết vn đề, kiểm tra phép gii đó vƠ cui cùng điều khiển quá trình h
thng hóa, củng c nhng kiến thức tiếp thu đc [9].
- Theo I.F. Kharlamop "Dạy học nêu vn đề là s tổ chức quá trình dạy học
bao gồm vic tạo ra tình hung có vn đề trong giờ học, kích thích học sinh nhu cầu
gii quyết nhng vn đề ny sinh, lôi cun các em vào hoạt động nhn thức t lc
nhằm nm vng kiến thức, kỹ năng, kỹ xo mới, phát triển tính tích cc trí tu và
hình thƠnh cho các em năng lc t mình tìm hiểu vƠ lĩnh hội thông tin khoa học
mới" [14].
- U.R Lenone: ắdạy học nêu vn đề là học sinh dới s ch đạo của thầy giáo
tham gia vào vic gii quyết nhng vn đề mới về nhn thức và thc tin trong h
thng xác đnh, phù hp với mc đích giáo dc vƠ giáo dỡng của nhà trờng phổ
thông” [18].
- Dạy học nêu vn đề không phi lƠ phng pháp mới, đơy lƠ phng pháp
dạy học phát huy tính tích cc, chủ động và sáng tạo của ngời học đư xut hin từ
xa xa. Dạy học nêu vn đề phát huy đc tính tích cc, chủ động, khi gi nhn
thức của học sinh. Nếu nh với phng pháp dạy truyền thng khác thì kiến thức
đa đến cho học sinh bằng con đờng tái hin, học sinh tiếp thu, ghi nhớ nhng
kiến thức có sn rồi trình bày lại thì dạy học nêu vn đề lại đt học sinh vào v trí
chủ thể nhn thức, t chiếm lĩnh tri thức, học sinh đc gii phóng ra khi nguồn tri
thức áp đt để phát hin và sáng tạo.
- Các công trình nghiên cứu trong vƠ ngoƠi nớc của các nhà khoa học đư gii
quyết đc căn bn lí thuyết dạy học nêu vn đề, tạo đc c sở khoa học vng
12
chc để từ đó vn dng kiểu dạy học này vào ging dạy trong nhƠ trờng, thc
hin yêu cầu đổi mới phng pháp đang đc đt ra.
1.3.2. Phương pháp dạy học
Thut ng ắphng pháp” đc bt nguồn từ tiếng Hy Lạp ắMethodos”
nghĩa lƠ con đờng, cách thức để đạt đc mc đích nht đnh. Phng pháp
là một phạm trù của lý thuyết hoạt động có liên quan mt thiết với các phạm
trù chủ thể, đi tng, mc đích, nội dung hoạt động.
Về phng din triết học, phng pháp đc coi là s vn động của nội
dung đến mc đích. Vì vy phng pháp bao giờ cũng có tính mc đích, tính
cu trúc luôn gn liền với nội dung.
ắPhng pháp lƠ cách thức, con đờng đạt tới mc đích nht đnh, là ý
thức t vn động bên trong của nội dung, là hình thức chiếm lĩnh tri thức”
[11,tr.60].
ắPhng pháp lƠ hình thức t vn động bên trong của nội dung”
[7,tr.103]
- Theo I. Ia. Lence: ắPhng pháp dạy học là h thng nhng hƠnh động
có mc đích của giáo viên nhằm tổ chức hoạt động nhn thức và thc hành của
học sinh đm bo cho học sinh lĩnh hội nội dung học vn” [5].
- Theo Iu. K. Babanski (1983): ắphng pháp dạy học là cách thức tng
tác gia thầy và trò nhằm gii quyết các nhim v giáo dỡng, giáo dc và
phát triển trong quá trình dạy học” [11,tr.61].
- Bách khoa toƠn th của Liên Xô năm 1965: ắPhng pháp dạy học là
cách thức làm vic của giáo viên và học sinh, nhờ đó mƠ học sinh nm vng
kiến thức, kỹ năng, kỹ xo, hình thành thế giới quan phát triển năng lc nhn
thức” [18].
Tóm lại:“Phương pháp dạy học là con đường, là tổng hợp các cách thức
hoạt động của người dạy và người học, trong quá trình dạy học, nhằm đạt
được mục tiêu dạy học” [19].
13
1.3.3. Vấn đề
- Vn đề là nhng câu hi hay nhng nhim v nhn thức mà học sinh bằng
nhng tri thức, kỹ năng sn có cha gii quyết đc. Một vn đề đc đc trng bởi
ba thành phần:
Hình 1.1. Ba thành phần đc trng của một vn đề.
- Trạng thái xut phát: không mong mun.
- Trạng thái đích: trạng thái mong mun.
- S cn trở.
- Vn đề dùng để ch nhim v nhn thức mà học sinh không thể gii quyết
đc bằng nhng tri thức và kinh nghim sn có, mƠ đòi hi học sinh phi suy nghĩ
độc lp, sáng tạo. Khi học sinh phi t lc gii quyết vn đề học tp, học sinh gp
nhiều khó khăn ngăn cn họ đến đích. Khó khăn nƠy chính lƠ cái thúc đẩy làm cho
học sinh tìm tòi để gii quyết vn đề. Nh thế ắvn đề” trong dạy học nêu vn đề
chứa đng mâu thun nhn thức, chính vì mâu thun đó kích thích học sinh tìm tòi
để gii quyết và kết qu thu đc là tri thức, kĩ năng, kĩ xo mới.
- Bn cht của vn đề chính là nhng mâu thun bin chứng trong đi tng
nhn thức khách quan với chủ thể. Nhng mâu thun này chứa đng nhng nội
dung mà chủ thể cha biết hoc biết rt ít, cần phi tìm kiếm. Vì vy, chủ thể cần
phn ánh nhng mâu thun bên trong đi tng nhn thức vƠo quá trình t duy.
- Hình thức din đạt của ắvn đề” lƠ một câu hi hay lƠ bƠi toán, nhng không
lƠ bƠi toán nƠo cũng có vn đề.
1.3.4. Tình huống có vấn đề
- Theo Nguyn Ngọc Quang: ắtình hung có vn đề là trạng thái tơm lý độc
đáo của ngời gp chớng ngại nhn thức, xut hin mâu thun nội tâm, có nhu cầu
gii quyết mâu thun đó không phi bằng tái hin hay bt chớc mà bằng tìm tòi
Trạng thái
xut phát
S cn trở
Trạng thái
đích
14
sáng tạo tích cc nhng đầy hng phn và khi tới đích thì lĩnh hội đc c
kiến thức, phng pháp giƠnh kiến thức và c niềm vui sớng của s phát
hin”[5].
- Theo Nguyn Ngọc Bo: ắtình hung có vn đề là trạng thái tâm lí của
s khó khăn về trí tu xut hin ở con ngời khi họ đang trong tình hung của
vn đề mà họ cần gii quyết. Không thể gii quyết nhng s kin bằng tri
thức đư có, không thể thc hin hƠnh động bằng nhng cái đư biết mà, phi
tìm một hƠnh động mới, một tri thức mới” [1, tr.14_20].
- ắTình hung có vn đề” lƠ mơu thun khách quan của nhim v nhn
thức đc học sinh tiếp nhn nh một vn đề học tp mà học sinh cần phi
gii quyết. Bởi vy nếu không ý thức đc khó khăn thì cũng không ny sinh
nhu cầu tìm tòi vƠ cũng không có t duy sáng tạo. Từ đó tình hung có vn đề
xut hin chính nhờ vào tính tích cc, chủ động, tìm tòi của học sinh.
- Để một tình hung trở thành một tình hung có vn đề thì cần tha mãn
các điều kin sau đơy:
Tồn tại một vấn đề: trong một tình hung thì phi chứa đng nhng mâu
thun gia thc tin (nhim v nhn thức mới) với trình độ nhn thức của học
sinh (kiến thức, kỹ năng, kỹ xo). Học sinh phi ý thức đc nhng khó khăn
hoc nhng kiến thức vn có cha đủ để gii quyết vn đề đó.
Gợi nhu cầu nhận thức: tình hung là phi chứa đng nhng yếu t thu
hút s chú ý của học sinh vƠ điều quan trọng là tình hung phi gi nhu cầu
nhn thức nh lƠ phi làm cho học sinh phát hin ra nhng lỗ hng về kiến
thức vƠ kĩ năng của bn thân để cho học sinh cần phi bổ sung, điều chnh,
hoàn thin tri thức.
Gây cho học sinh niềm tin vào khả năng giải quyết vấn đề: tình hung có
vn đề phi phù hp với trình độ hiểu biết của học sinh. Nếu một vn đề đc
đt ra quá khó hay quá d thì cũng không thể trở thành tình hung có vn đề,
chúng ta cần phi làm rõ tính vừa sức để giúp đỡ học sinh t gii quyết vn đề
đó.
15
1.3.5. Tình huống có vấn đề trong học tập
- Khi HS mun đạt đc một mc tiêu học tp mà họ không biết phi làm thế
nƠo để đạt đc mc tiêu đó, khi đó xut hin tình hung có vn đề. HS mun đạt
đc mc tiêu thì phi động nưo suy nghĩ, tìm tòi cách thức gii quyết vn đề.
- Vn đề là mâu thun gia cái đư biết vƠ cái cha biết.
- Cái cha biết cần phi suy nghĩ, tìm tòi sáng tạo.
- Tóm lại, đc điểm nổi bt của tình hung có vn đề là: tạo đc nhu cầu,
hứng thú, chứa đng cái đư biết vƠ cha biết nhng có kh năng gii quyết đc.
1.3.6. Tổ chức dạy học mô đun tiện cơ bản theo phương pháp dạy học nêu
vấn đề
Về bn cht, tổ chức dạy học mô đun tin c bn theo phng pháp dạy học
nêu vn đề là quá trình biến nội dung mô đun tin c bn trong từng bài thành có
vn đề.
Nghĩa lƠ dạy và học theo phng pháp dạy học nêu vn đề có liên quan đến
ngời học, đồng thời liên quan đến phạm vi nội dung bài dạy đư qui đnh trong
chng trình khung ở trờng CĐN.
Tổ chức dạy học mô đun tin c bn theo phng pháp dạy học nêu vn đề, kỹ
năng cần đạt đc không đc trình bƠy dới dạng có sn mƠ nó đc tìm ẩn bên
trong các vn đề mà khi gii quyết các vn đề nó sẽ đc bộc lộ ra và thông qua gii
quyết vn đề ngời học chiếm lĩnh đc kiến thức đó.
1.4. MT S CÁCH TO TÌNH HUNG CÓ VN Đ
- Một trong nhng khâu quan trọng của dạy học nêu vn đề là tạo ra tình hung
có vn đề.
* Tạo một tình hung có vn đề thông qua một câu chuyn kể có liên quan đến
nội dung bài học: PP nƠy thờng đc áp dng để đt vn đề nhằm thu hút s chú ý
của HS. Câu chuyn này có thể đề cp đến một trong nhng nội dung có liên quan
đến bài học.
* Tạo ra một tình hung có vn đề bằng cách sử dng bƠi toán đn gin: GV có
thể cho nhng bài toán đn gin nhng khi gii, kết qu thu đc không thể chp
16
nhn đc về mt thc tin. Nhng bƠi toán nƠy thờng lƠ đề cp đến vic la
chọn các gii pháp để gii quyết một vn đề kỹ thut. Kết qu thu đc không sai
về mt lý thuyết nhng không đc thc tế chp nhn.
* Tạo tình hung bt ngờ: tình hung nƠy thờng xut hin khi gp nhng
hin tng kỹ thut bt thờng, không ngờ có thể xy ra. Cách gii quyết là làm
sáng t nguyên nhân của hin tng đó.
* Tạo tình hung la chọn: là tình hung có vn đề xut hin khi đứng trớc
một s la chọn gia hai hay nhiều phng án khác nhau. Phng án nƠo cũng
hp lí đồng thời có chứa đng nhng u vƠ nhc điểm nh nhau. Vì vy, ta cần
phi la chọn phng án ti u nht phù hp với bn thân. Trong kỹ thut ta gp
rt nhiều về tình hung này.
* Tạo tình hung đột biến: là tình hung đc tạo ra bằng cách không cung
cp nhng s kin, hin tng không thể gii quyết đc bằng tri thức, kỹ năng,
kỹ xo đư có.
1.5. QUÁ TRÌNH T CHC DY HỌC NÊU VN Đ
Dạy học nêu vn đề gồm 3 bớc:
- Bước 1: Tạo ra tình hung có vn đề:
* Giáo viên nêu vn đề vƠ đa học sinh vào tình hung có vn đề.
* Phát biểu vn đề.
- Bước 2: Lp kế hoạch gii quyết vn đề:
* Phân tích vn đề một cách sâu sc, kĩ lỡng, tp hp các kiến thức, kĩ
năng vƠ kinh nghim liên quan đến vn đề vƠ lƠm c sở cho vic gii quyết vn
đề đó.
* Nêu gi thiết khoa học để gii quyết vn đề và lp kế hoạch kiểm chứng
gi thiết.
- Bước 3: Kiểm chứng gi thiết và lp kế hoạch:
* Kiểm chứng bằng thc nghim hoc bằng cách áp dng vào vic xử lí
tình hung trong thc tin.
*Kết lun vn đề
17
- Nếu kết qu kiểm chứng gi thuyết lƠ đúng thì kết lun gi thuyết đúng và
ch ra kiến thức mới cần lĩnh hội.
- Nếu kết qu kiểm chứng gi thuyết sai thì kết lun gi thuyết sai vƠ đề xut
gi thuyết mới. Sau đó quay trở lại thc hin bớc 2.
Tác gi Kudriasev chia lƠm 4 bớc:
1. S xut hin của chính vn đề và nhng kích thích đầu tiên thúc đẩy chủ thể
gii quyết vn đề.
2. Chủ thể nhn thức sâu sc và chp nhn vn đề.
3. Quá trình tìm kiếm lời gii cho vn đề, lí gii, chứng minh, kiểm tra, gii
quyết.
4. Tìm đc kết qu vƠ đánh giá toƠn din các kết qu tìm đc.
1.6. MC Đ TÍCH CC THAM GIA CA HS
- Tùy theo mức độ độc lp của HS trong quá trình gii quyết vn đề mƠ ngời ta
đề cp đến các mức độ khác nhau, vƠ đơy cũng lƠ nhng hình thức khác nhau của
dạy học nêu vn đề.
- Trình bày nêu vấn đề : sử dng hình thức này khi kiến thức là nhng vn đề
quá khó, vt quá kh năng t gii quyết của HS. Đơy lƠ cách để GV nvđ rồi din
ging gii quyết vn đề, HS theo dõi, để thu hút s chú ý của HS, GV có thể nêu
câu hi trớc hoc trong quá trình din ging, HS theo dõi để tìm ra câu tr lời. Có
thể HS có một s thc mc cha hiểu rõ, phn đi lại, nếu GV trình bày một bớc
nƠo đó cha đc nht quán. Hình thức dạy học này giúp cho HS bồi dỡng năng
lc nhìn thy vn đề, óc phê phán, s tìm tòi sáng tạo.
Tìm tòi một phần : ở mức độ này HS không t mình gii quyết toàn bộ vn đề mà
ch là gii quyết một phần của vn đề dới s hớng dn, giúp đỡ của GV. Hình
thức dạy học nƠy đc sử dng phổ biến nht. Thc cht, cách thức dạy học này là
GV lp kế hoạch các bớc gii lƠm cho quá trình đó trở nên d hn, HS thì t gii
quyết một phần vn đề, một vn đề nh trong vn đề đó.
Nh vy trong phng pháp tìm tòi một phần, GV gi vai trò trình bày tri thức,
nhng trong quá trình đó đôi lúc đt ra các vn đề nh để cho HS suy nghĩ vƠ t gii