vi
MC LC
Mc Trang
Quyết định giao đề tài i
Lý lịch cá nhân ii
Li cam đoan iii
Cm t iv
Mục lục vi
Danh sách các hình xi
Danh sách bng xiv
Chng I . TNG QUAN CA Đ TÀI 1
1.1. Giới thiệu 1
1.2. Mục tiêu của đề tài 2
1.3. Đối tợng nghiên cứu và giới hn của đề tài 2
1.4. Phơng pháp nghiên cứu 2
1.5. Các kết qu nghiên cứu 3
Chng II . C S LÝ THUYT 4
2.1. Lực và moment tác dụng lên bánh xe bị động 4
2.2. Lực và moment tác dụng lên bánh xe chủ động 5
vii
2.3. Quan hệ động học của bánh xe khi lăn 8
2.3.1. Bánh xe lăn không trợt 8
2.3.2 Bánh xe lăn có trợt quay 9
2.3.3. Bánh xe lăn có trợt lết 9
2.4. Đặc tính bám của xe nhiều cầu chủ động 10
2.4.1. Lực bám và hệ số bám giữa bánh xe chủ động với mặt đng 10
2.4.2. Các yếu tố nh hng đến hệ số bám và các giá trị của hệ số bám 12
2.4.3. Đặc tính trợt, các yếu tố nh hng đến trợt 15
2.4.4. Đặc tính hớng, các yếu tố nh hng đến hớng 17
2.5. Dòng công suất trên bánh xe chủ động 19
2.6. Phân phối công suất dùng vi sai 21
2.6.1. Nhiệm vụ của vi sai 22
2.6.2. Quan hệ Mô men phân phối trên cầu của xe ô tô 22
2.7. Phân phối công suất không có vi sai 24
2.8. Các quan hệ động học và mô men 25
Chng III . KHO SÁT ĐNG HC VÀ ĐNG LC HC QUAY VÒNG
CA Ô TÔ NHIU CU CH ĐNG 29
3.1. Hệ trục tọa độ kho sát. 29
viii
3.2. Động học quay vòng của ô tô 32
3.3. Xác định bán kính quay vòng nhỏ nhất
Và chiều rộng hành lang quay vòng 34
3.4. Sơ đ mô hình phẳng động lực học
Chuyển động quay vòng của ôtô nhiều cầu 36
3.5. Xây dựng phơng trình quay vòng
Tng quát của xe ô tô nhiều cầu chủ động 39
3.5.1. Phơng trình chuyển động khi
Quay vòng của ô tô một cầu chủ động 40
3.5.2. Phơng trình chuyển động khi
Quay vòng của ô tô hai cầu chủ động 41
3.5.3. Phơng trình chuyển động khi quay vòng của ô tô ba trục 42
Chng IV. CÁC YU T NH HNG TI ĐNG LC HC QUAY
VọNG CA XE NHIU CU CH ĐNG 44
4.1. Góc lệch hớng của bánh xe đàn hi 44
4.2. Lực tác dụng lên bánh xe khi quay vòng 45
4.3. nh hng của cầu chủ động tới tính chất quay vòng của ô tô 47
4.4. nh hng của hệ số bám 48
ix
4.5. nh hng của lực li tâm 50
4.6. n định chuyển động của ô tô khi quay vòng 52
4.6.1.n định chuyển động của ô tô hai cầu khi quay vòng 53
4.6.1.1. Trng hợp quay vòng trung tính 53
4.6.1.2 Trng hợp quay vòng thiếu 54
4.6.1.3 Trng hợp quay vòng thừa 55
4.6.1.4.n định chuyển động của ô tô ba trục khi quay vòng 56
4.7. n định ngang khi ô tô nhiều cầu quay vòng 58
4.8. n định ngang của ô tô khi có tính đến biến dng của
Bộ phận đàn hi hệ thống treo và biến dng của lốp ô tô. 61
Chng V: MỌ PHNG QU ĐO CHUYN ĐNG XE Ọ TỌ 64
5.1.Xây dựng chơng trình mô phỏng ô tô hai cầu chủ động 64
5.1.1 Phơng trình mô phỏng quỹ đo một vết của ô tô hai cầu chủ động 64
5.1.2. Thông số đầu vào ban đầu của ô tô đợc sử dụng đa vào
Phần mền matlap gii phơng trình vi phân 64
5.1.3.Quỹ đo chuyển động của ô tô đợc mô t bằng phần mền matlap 68
5.1.4. Quỹ đo chuyển động của ô tô khi thay đi vận tốc 70
5.1.5 Lực ngang Y và góc lệch hớng 71
x
5.1.6. Đ thị góc lệch hớng Anpha và Beta, Epselon 72
5.2. Phơng trình chuyển động khi quay vòng của ô tô ba trục 72
5.2.1. Thông số đầu vào ban đầu của ô tô đợc sử dụng đa vào
Phần mền matlap gii phơng trình vi phân 73
5.2.2. Quỹ đo chuyển động của ô tô ba trục 76
KT LUN VÀ KIN NGH 79
TÀI LIU THAM KHO 81
PH LC 82
xi
DANH MC HÌNH
Hình Trang
Hình 2.1: Các lực và mô men tác dụng lên bánh xe bị động khi lăn 4
Hình 2.2: Các lực và mô men tác dụng lên bánh xe chủ động khi lăn 6
Hình 2.3 : Các trng thái chuyển động của bánh xe 7
Hình 2.4 : Bánh xe lăn không trợt 8
Hình 2.5: Bánh xe lăn có trợt quay 9
Hình 2.6: Bánh xe lăn có trợt lết 10
Hình 2.7.Các yếu tố nh hng đến hệ số bám 12
Hình 2.8: Đặc tính trợt toàn bộ của lực F
k
và X 16
Hình 2.9: Sự lăn của bánh xe đàn hi khi chịu tác dụng của lực ngang 17
Hình 2.10 : Góc lệch hớng của bánh xe khi chịu tác dụng của lực ngang 18
Hình 2.11 : Dòng công suất trên bánh xe chủ động 19
Hình 2.12 : Sơ đ truyền lực xe nhiều cầu chủ động 22
Hình 2.13 : Các sơ đ phân phối công suất không có vi sai 25
Hình 2.14 : Đặc tính trợt của bánh kính lăn 28
Hình 2.15: Các yếu tố nh hng đến lực của bán kính lăn 28
xii
Hình 3.1: Hệ trục tọa độ tác dụng lên ô tô 29
Hình 3.2 : Quan hệ động học của ô tô trong mô hình phẳng 30
Hình 3.3 : Sơ đ quay vòng của ô tô 32
Hình 3.4 : Sơ đ mối quan hệ động học quay vòng ô tô 33
Hình 3.5 : Sơ đ xác định bán kính quay vòng nhỏ nhất và
Chiều rộng hành lang quay vòng 35
Hình 3.6: Sơ đ mô hình kho sát chuyển động
Quay vòng của ô tô nhiều cầu 37
Hình 4.1: Sơ đ tng quát tác dụng của lực ngang Fy 44
Hình 4.2: Lực tác dụng lên bánh xe khi quay vòng 45
Hình 4.3: Biểu đ lực của mặt đng tác dụng lên bánh xe 47
Hình 4.4: Sơ đ kho sát nh hng của cầu chủ động tới quay vòng 48
Hình 4.5: Hiệu suất riêng vi sai và kh năng tận dụng bám 49
Hình 4.6 :Sơ đ xác định bán kính quay vòng của ô tô hai cầu 52
Hình 4.7 : Sơ đ chuyển động của ô tô có tính chất quay vòng trung tính…. 54
Hình 4.8 : Sơ đ chuyển động của ô tô có tính chất quay vòng thiếu 54
Hình 4.9 : Sơ đ chuyển động của ô tô có tính chất quay vòng thừa 55
Hình 4.10 : Sơ đ xác định bán kính quay vòng của ô tô 3 trục 56
xiii
Hình 4.11: Sơ đ kho sát n định ngang của
Ô tô khi quay vòng trên đng 59
Hình 4.12: Sơ đ kho sát n định ngang của ô tô khi chuyển động
Quay vòng trên đng nghiêng 61
Hình 5.1: Quỹ đo chuyển động của ô tô 68
Hình 5.2 : Quỹ đo chuyển động của ô tô khi thay đi vận tốc 71
Hình 5.3 Lực ngang Y và góc lệch hớng 71
Hình 5.4: Đ thị góc lệch hớng Anpha và Beta, Epselon 72
Hình 5.6: Quỹ đo chuyển động của xe ô tô 3 trục 76
Hình 5.7: Đ thị mô t quỹ đo chuyển động của ô tô khi
Thay đi góc đánh lái 77
Hình 5.8: Đ thị mô t quỹ đo chuyển động của ô tô khi thay đi vận tốc 78
xiv
DANH MC BNG
Bng Trang
Bng 2.1: Các loi hệ số cn lăn trên các loi đng khác nhau 14
Bng 2.2 : Qui ớc về dấu của mô men và tốc độ góc các phần tử vi sai 23
Bng 3.1 : Bán kính quay vòng nhỏ nhất của một số li ô tô 36
Bng 4.1 : Đ thị lực ngang và độ cứng lốp xe góc lệch 45
1
Chng I
TNG QUAN CA Đ TÀI
1.1. Gii thiu
Nớc ta đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đi hóa và hội nhập quốc
tế.Vì thế quá trình hợp tác c về kỹ thuật và thơng mi với các nớc trên thế giới
đang phát triển mnh. Các nớc phát triển và đang phát triển đang tiến li gần nhau
hơn để xây dựng khối thị trng chung cùng nhau phát triển. Các ngun vốn đầu t
phơng tiện máy móc từ các nớc phát triển nh Nhật, Hàn Quốc đợc đa vào
nớc ta để phát triển ngành công nghiệp của nớc ta.
Đối với ngành công nghiệp ô tô của nớc ta đang trong quá trình hình thành
và phát triển, trong những năm vừa qua đư đt đợc nhiều kết qu kh quan. Mặc dù
nớc ta cha sn xuất đợc hoàn toàn ô tô và đang sử dụng các dây truyền lắp ráp
của nớc ngoài,song chủ trơng của đất nớc ta hiện nay là tăng tỷ lệ nội địa hóa
trong các sn phẩm, bớc đầu nớc ta đư có đợc thành công trong các hưng xe nh
Trng Hi Để đt đợc những mục tiêu này chúng ta cần quan tâm nghiên cứu
sâu hơn về các cụm chi tiết, các bộ phận trong cụm chi tiết, các hệ thống cũng nh
điều kiện làm việc của ô tô để có thể có những gii pháp kỹ thuật can thiệp sâu hơn
vào các hệ thống nhằm phát huy đợc đặc tính tối u của hệ thống.
Nghiên cứu và mô phỏng động lực học quay vòng của xe ô tô nhiều cầu chủ
động là bài toán cơ bn của lý thuyết ô tô nhằm đánh giá cũng nh xác định đợc
kh năng khai thác ô tô trong điều kiện khác nhau. Động lực học quay vòng của ô tô
là vấn đề không thể thiếu trong quá trình nghiên cứu, nhất là trong thi gian gần đây
sự gia tăng mnh về hệ thống đng giao thông và mật độ ô tô cũng ngày một tăng
do đó cần phi đm bo tính điều khiển của ô tô mức độ cao nhằm hn chế tối đa
tai nn giao thông khi ô tô tham gia giao thông.
2
Đặc tính địa hình của lãnh th Việt Nam đợc ni bật bi sự tơng phn
giữa các đng bằng châu th thuộc ven biển phía đông, và những rặng núi hiểm hóc
dọc theo biên giới phía tây. Núi và cao nguyên của nớc Việt Nam chiếm khong
73% diện tích toàn thể (252.000 Km2 trong số 331.000 Km2 diện tích toàn
quốc).Núi và cao nguyên Việt Nam chịu nh hng sự cấu to địa chất, hiện
tợng địa động, và tình trng xâm thực, cho nênmỗi miền mang một sắc thái khác
nhau.
1.2. Mc tiêu ca đ tƠi
Bắt ngun từ những yêu cầu đợc nêu ra trên, đề tài đư đặt ra đối tợng và
mục đính nghiên cứu của đề tài là xây dựng cơ s lý thuyết động học và động lực
học để đánh giá kh năng quay vòng của ô tô vì thế đề tài có mục tiêu là: “Nghiên
cứu và mô phỏng động lực học quay vòng của xe ô tô nhiều cầu chủ động”.
Nghiên cứu và mô phỏng động lực học quay vòng của xe ô tô nhiều cầu chủ
động, để rút ra những đánh giá có tính khoa học về sự chuyển động quay vòng của
xe.
Việc nghiên cứu đề tài nhằm b sung t liệu nghiên cứu và làm cơ s để lựa
chọn tính toán thiết kế xe phù hợp trong điều kiện thực tế.
1.3. Đi tng nghiên cu vƠ gii hn ca đ tƠi
Do thi gian thực hiện đề tài có hn, do kiến thức phần mền tin học có phần
hn chế, cho nên ngi nghiên cứu chỉ dừng li nghiên cứu lý thuyết động lực học
quay vòng của xe ô tô nhiều cầu chủ động và tính toán mô phỏng trên một loi xe
thực tế.
1.4. Phng pháp nghiên cu
Ngi nghiên cứu thực hiện phơng pháp
3
+ Phơng pháp phân tích lý luận
+ Phơng pháp tra cứu tài liệu
+Phơng pháp so sánh đánh giá
+ Phơng pháp sử dụng phần mền Catia và Matlab để tính toán mô phỏng
1.5. Các kt qu nghiên cu
Sau đây là một số đề tài điển hình:
Đề tài: “ Đặc tính quay vòng của xe du lịch” Của học viên Lê Đức Hiếu,
Trng Đi Học Bách Khoa Hà Nội dới sự hớng dẫn của PGS.TS Phm Hữu
Nam, đợc thực hiện vào tháng 04 năm 2007. Đề tài đư thực hiện đợc việc nghiên
cứu đặc tính quay vòng dới nh hng của góc lệch hớng và sự biến dng của
lốp.
Đề tài: “Nghiên cứu n định của thùng xe khi chuyển động thẳng và quay
vòng của xe buýt hai tầng BHT89 đang sử dụng TPHCM” của học viên Cao Minh
Đức, Trng Đi Học S Phm Kỹ Thuật TPHCM, dới sự hớng dẫn của TS.
Lâm Mai Long. Đề tài tính toán góc nghiên của thùng xe của xe buýt 2 tầng khi
chuyển động thẳng và quay vòng n định.
Đề tài: “ Nghiên cứu động lực học chuyển động thẳng của xe nhiều cầu chủ
động, các phơng pháp phân phối công suất” của học viên Bùi Anh Tuấn, Trng
Đi Học S Phm Kỹ Thuật TPHCM, dới sự hớng dẫn của TS. Lâm Mai
Long.Đề tài đư nghiên cứu tính toán các thông số động lực học chuyển động của ô
tô có tính đến trợt.
4
Chng II
C S LÝ THUYT
2.1. Lc và mô men tác dng lên bánh xe b đng
Để cho bánh xe có ti trọng
có thể chuyển động đợc với vận tốc V ( hoặc
thì ti trục của nó phi có lực
hớng theo chiều của V. Hợp lực của
và
đi qua trục và nghiêng một góc , cắt mặt đng khong cách a. Ti điểm này
có tác dụng của tất c các phn lực của bánh xe với mặt đng X và Z.
Hình 2.1: Các lực và mô men tác dụng lên bánh xe bị động khi lăn
Phn lực Z ngợc hớng với ti trọng thẳng đứng trên bánh xe
và bằng nó
về giá trị:
=
(2.1)
Phn lực X sẽ ngợc chiều chuyển động của xe, tức là ngợc chiều trục x và
đợc coi là lực cn, đó chính là lực cn lăn, ký hiệu là
. Lực cn lăn đợc khắc
phục bi lực đẩy
, vì thế ta có phơng trình:
= =
( 2.2)
5
Về mặt định lợng, lực cn lăn đợc mô t bằng quan hệ:
= . (2.3)
Trong đó là hệ số cn lăn
Nếu viết phơng trình cân bằng mô men ti tâm bánh xe, ta có:
. =
.
= . .
=
( 2.4)
Trong đó mô men
sẽ đợc đa vào sơ đ nếu gi thiết rằng các phn lực
tác dụng từ mặt đng nằm ti giao điểm của trục thẳng đứng đối xứng của bánh xe
với mặt đng. Mô men
đợc coi là mô men cn lăn.
Ta rút ra quan hệ sau:
=
=
= ( 2.5)
2.2. Lc và moment tác dng lên bánh xe ch đng
Nếu chúng ta đặt trên bánh xe bị động một mô men chủ động
( cùng chiều
) và cân bằng với nó một cặp lực
, một điểm đặt tiếp xúc giữa bánh xe và mặt
đng ( gọi là lực tiếp tuyết ) và một đặt ti tâm bánh xe ( là thành phần đẩy vào
khung gây ra mô men chủ động
). Ta xẽ có quan hệ:
Ti trọng thẳng đứng
vẫn bằng phn lực thẳng đứng Z:
=
(2.6)
Lực tiếp tuyến
xác định bằng quan hệ:
=
(2.7)
6
Hình 2.2: Các lực và mô men tác dụng lên bánh xe chủ động khi lăn
Lực đẩy tng cộng vào khung xe:
=
= (2.8)
Với X còn gọi là phn lực tiếp tuyến của bánh xe với mặt đng, khi kéo nó
cùng chiều chuyển động.
Lực truyền từ khung xe không phi là lực
mà là phn lực tiếp tuyến
=
. Theo quan điểm truyền cơ năng chúng ta quan tâm tới quan hệ giữa
và
X, quan hệ này đợc rút ra từ công thức ( 2.7) và ( 2.8) nh sau:
=
( 2.9)
Thực nghiệm chứng tỏ rằng lực cn lăn
không phụ thuộc vào mô men
xoắn
và vì thế đ thị mô t quan hệ ( 2.9) cho thấy hình (2.3) dới đây, cũng
từ hình vẽ này chúng ta sẽ phân biệt thêm một số trng thái lăn của bánh xe.
7
Hình 2.3 : Các trng thái chuyển động của bánh xe
trng thái bị động:
= 0,
= 0,
=
trng thái trung tính: 0 <
<
, 0 <
<
,
< < 0
trng thái tự do:
=
,
=
, = 0
trng thái kéo:
>
,
>
, =
+
=
. +
=
. +
.
(2.10)
Trong đó:
=
.
/
là tốc độ lý thuyết của xe ( khi chuyển động
hoàn toàn không có trợt )
=
. là công suất cn lăn, có giá trị âm.
=
gọi là tốc độ trợt ( nếu V là tốc độ tịnh tiến thực tế của ô tô ),
nó có giá trị dơng khi phanh-trợt lết và âm khi kéo – trợt quay.
=
.
gọi là công suất trợt ( trợt lăn khi kéo hoặc trợt lết khi phanh).
Công suất trợt luôn nhỏ hơn không.
8
Công suất cn lăn luôn tn ti bánh xe lăn, trong khi đó công suất trợt chỉ
tn ti khi có lực F
k
( kéo hoặc phanh). Khi ô tô chuyển động với tốc độ cao trên nền
đng cứng thì tốc độ trợt thng khá nhỏ cho nên công suất trợt có thể bỏ qua,
khi chuyển động trên đng địa hình thì không thể bỏ qua công suất trợt.
Hiệu suất bánh xe: trong trng hợp bánh xe bị động thì công suất truyền tới
bánh xe chỉ cần thiết để khắc phục tn hao khi lăn.
= =
.
.
=
.
=
.
( 2.11)
=
= 1
=
= 1
(2.12)
=
=
.
.
=
(2.13)
2.3. Quan h đng hc ca bánh xe khi lăn
2.3.1. Bánh xe lăn không trt
Hình 2.4 : Bánh xe lăn không trợt
Tốc độ V của tâm bánh xe ( tốc độ của ô tô ) bằng với tốc độ lý thuyết.
=
.
9
=
=
. (2.14)
Do vậy tâm bánh xe tức thi P của chuyển động tơng đối so với mặt đng
và
= .
2.3.2 Bánh xe lăn có trt quay
Hình 2.5: Bánh xe lăn có trợt quay
Tốc độ V của tâm bánh xe nhỏ hơn tốc độ lý thuyết
, do đó P nằm bên
trong vòng bánh xe vì vậy
< .
Trong vùng tiếp xúc của bánh xe với mặt đng sẽ xuất hiện một vận tốc
trợt
( tốc độ mất mát khi trợt ).
Sự trợt của bánh xe đợc đánh giá bằng hệ số trợt
:
=
< 0 (2.15)
=
0
=
0
= 1
( 2.16)
Khi trợt quay hoàn toàn
= 0
= 1
2.3.3. Bánh xe lăn có trt lt
10
Hình 2.6: Bánh xe lăn có trợt lết
Tốc độ v lớn hơn tốc độ
0
, do đó điểm P nằm bên trong bánh xe và
> .
=
> 0 (2.17)
=
=
=
0
1 =
1 > 0 ( 2.18)
Khi trợt lết hoàn toàn
=
= 1
2.4. Đặc tính bám ca xe nhiu cu ch đng
2.4.1. Lc bám và h s bám gia bánh xe ch đng vi mặt đng
Để cho ô tô có thể chuyển động đợc thì vùng tiếp xúc giữa bánh xe và mặt
đng phi có độ bám nhất định đợc đặc trng bi hệ số bám.
Hệ số bám giữa bánh xe chủ động với mặt đng là tỷ số giữa lực kéo tiếp
tuyến cực đi ( sinh ra ti điểm tiếp xúc giữa bánh xe chủ động với mặt đng ) trên
ti trọng thẳng đứng tác dụng lên bánh xe chủ động. Ti trọng này thẳng đứng tác
dụng lên bánh xe chủ động. Ti trọng thẳng đứng này thng gọi là trọng lợng
bám
.
=
(2.19)
11
Từ công thức ( 2.19) ta có thể xác định lực kéo tiếp tuyến cực đi phát sinh
theo điều kiện bám giữa bánh xe chủ động với mặt đng nh sau:
= .
( 2.20)
Nếu gọi Z là phn lực thẳng góc từ mặt đng tác dụng lên bánh xe chủ động,
ta có =
Lúc ấy lực bám
đợc xác định theo biểu thức:
= . (2.21)
Để cho bánh xe chủ động không bị trợt quay khi ô tô chuyển động thì lực kéo
tiếp tuyến cực đi
tính theo công thức ( 2.20) phi nhỏ hơn hoặc bằng lực
bám
tính theo công thức ( 2.21), nghĩa là thỏa mưn điều kiện:
( 2.22 )
Hay:
(2.23)
đây:
là mô men xoắn cực đi truyền tới bánh xe chủ động.
Trong trng hợp chung, nếu vùng tiếp xúc của bánh xe chủ động với mặt
đng có c phn lực tiếp tuyến X và phn lực ngang Y của đng tác dụng lên
bánh xe thì điều kiện bánh xe không bị trợt là:
2
+
2
( 2.24)
Giá trị của
=
đây: là hệ số bám của bánh xe chủ động với mặt đng theo hớng véc
tơ hợp lực của các lực X,Y
12
Từ biểu thức ( 2.21) thấy rằng lực bám
tỷ lệ thuận với hệ số bám và trọng
lợng bám
mà lực kéo tiếp tuyến cực đi
li bị giới hn bi lực bám
xem ( 2.22), cho nên muốn sử dụng hết lực kéo tiếp tuyến
do động cơ truyền
xuống để thắng các lực cn chuyển động thì cần thiết phi tăng lực bám
nghĩa là
phi tăng hệ số bám hay tăng
hoặc cùng tăng c và
.
Điều này thể hiện ô tô có tính năng cơ động cao. Để tăng lực bám
thì ô
tô này dùng lốp có vấu cao nhằm tăng hệ số bám và dùng nhiều cầu chủ động để
sử dụng toàn bộ trọng lợng của ô tô làm trọng lợng bám.
2.4.2. Các yu t nh hng đn h s bám và các giá tr ca h s bám
Hệ số bám giữa bánh xe chủ động với mặt đng phụ thuộc trớc hết vào
nguyên liệu bề mặt đng và nguyên liệu chế to lốp, vào tình trng mặt đng (
Khô, ớt, nhẵn, nhám ), vào kết cấu và dng hoa lốp, phụ thuộc vào các điều kiện
sử dụng khác nh ti trọng tác dụng lên bánh xe, áp suất trong lốp, tốc độ chuyển
động của ô tô và độ trợt giữa bánh xe chủ động với mặt đng.
Hình 2.7.Các yếu tố nh hng đến hệ số bám
13
1. Đng khô, 2. Đng ớt.
a. nh hng của áp suất trong lốp.
b. nh hng của tốc độ chuyển động của ô tô.
c. nh hng của phn lực thẳng đứng tác dụng lên bánhxe.
d. nh hng của độ trợt của bánh xe với mặt đng.
Trên hình 2.7 trình bày một số đ thị chỉ sự phụ thuộc của hệ số bám vào áp
suất lốp ( hình a), vào tốc độ chuyển động của xe ô tô ( hình b), vào ti trọng đặt lên
bánh xe ( hình c), vào độ trợt giữa bánh xe chủ động với mặt đng ( hình d).
Từ đ thị thấy rằng, khi tăng áp suất trong lốp thì hệ số bám lúc đầu tăng lên
ri sau đó li gim xuống.Giá trị hệ số bám cực đi sẽ tơng ứng với áp suất đợc
khuyên để dùng cho lốp. Khi tăng ti trọng thẳng đứng lên bánh xe thì hệ số bám sẽ
gim từ từ theo dng đng cong. Khi tăng ti trọng thẳng đứng lên bánh xe thì hệ
số bám xẽ gim đi và đ thị có dng tuyến tính. Khi đng ớt thì nh hng của
áp suất trong lốp, của tốc độ chuyển động và ti trọng thẳng đứng lên bánh xe đến
hệ số bám càng lớn ( đ thị dng a,b,c). Đặc biệt là độ trợt giữa bánh xe chủ
động và mặt đng nh hng rất nhiều đến hệ số bám. Khi tăng độ trợt ( trợt lết
hay trợt quay) của bánh xe thì hệ số bám lúc đầu tăng lên nhanh chóng và đt giá
trị cực đi trong khong độ trợt (15-20)%. Nếu độ trợt tiếp tục tăng thì hệ số bám
gim, khi độ trợt = 100% ( nghĩa là lốp bị trợt lết hoàn toàn đối với bánh xe
khi phanh hoặc bánh xe chủ động bị trợt quay hoàn toàn ) thì hệ số bám gim
( 20-30)% so với hệ số bám cực đi. Khi đng ớt còn có thể gim nhiều hơn nữa,
đến ( 50-60)%.
Hệ số bám mà chúng ta xét trên chính là hệ số bám trong mặt phẳng dọc,
tức là trong mặt phẳng chuyển động của ô tô đợc biểu thị là
x
. Ngoài ra còn hệ số
bám trong mặt phẳng ngang thẳng góc với mặt phẳng dọc, hệ số bám này ký hiệu là
14
y
và nó cũng chịu nh hng của các yếu tố đợc nêu trên. Ta gọi
x
là hệ số
bám dọc, và
y
là hệ số bám ngang.
Hệ số bám dọc
có thể xác định bằng nhiều phơng pháp thực nghiệm khác
nhau. Dùng một xe trớc kéo một xe sau mà xe sau đợc phanh cứng hoàn toàn.
Giữa hai xe có đặt lực kế để đo lực bám
phát sinh xe sau.
Biết đợc trọng lợng xe sau là
ta có thể xác định đợc hệ số bám
theo biểu thức sau đây:
=
(2.25)
Do hệ số bám phụ thuộc bi nhiều yếu tố khác nhau và việc xác định các yếu
tố này để áp dụng:
Bng 2.1: Các loi hệ số cn lăn trên các loi đng khác nhau
Loi đng vƠ tình trng mặt đng
H s bám
Đng nha hoặc đng bê tông:
+ Khô và sch
0.7-0.8
+ ớt
0.35-0.45
Đng đt:
+Pha sét, khô
0.5-0.6
+ớt
0.2-0.4
Đng cát:
+Khô
0.2-0.3
+ớt
0.4-0.5
Hệ số bám và lực bám có ý nghĩa quan trọng trong việc đm bo an toàn
chuyển động ô tô, nó liên quan chặt chẽ đến tính chất động lực học của ô tô đến
15
hiệu qu phanh và n định phanh, đến tính năng dẫn hớng. Ngày nay, khi có xu
hớng tăng tốc độ chuyển động của ô tô thì hệ số bám và lực bám càng có tầm quan
trọng lớn.
2.4.3. Đặc tính trt, các yu t nh hng đn trt
Bằng thực nghiệm ngi ta chứng minh đợc rằng không những phụ thuộc
vào tình trng mặt đng mà còn phụ thuộc vào độ trợt ( tình trng mặt đng)
của bánh xe khi lăn trên đng đó. Hiện tợng này đợc mô t thông qua một đặc
tính gọi là đặc tính trợt nh sau:
Mối quan hệ
, () đợc biểu diễn trên hình (2.9) trong c hai vùng
trợt lăn và trợt lết.
Thông thng thay cho các lực, ngi ta sử dụng các thông số không thứ
nguyên
và
, khi các quan hệ
(), hoặc
() đợc gọi là đặc tính trợt, đối
với bánh xe chủ động thì đặc tính trợt thng bao gm các quan hệ
() xác định
từ lực X và
() xác định từ mô men xoắn
. Đặc tính này có ý nghĩa quan trọng
đặc biệt đối với các xe chuyển động trên đng địa hình hoặc khi nghiên cứu về hệ
thống tự động điều chỉnh lực kéo. Trong các đặc tính này
và
tăng thì hệ số
cn lăn f=
sẽ tăng theo.
Để đặc trng cho mức biến thiên của đng cong trợt ngi ta đa ra khái
niệm gọi là độ cứng trợt
hay độ cứng riêng
, chúng đợc định nghĩa nh sau:
=
.
;
=
.
( 2.26)
Nếu độ trợt không lớn lắm thì có thể coi đặc tính trợt là tuyến tính, khi đó
có thể coi đặc tính trợt là tuyến tính, khi đó có thể viết:
=
=
.
;
=
( 2.27)
16
Hình 2.8: Đặc tính trợt toàn bộ của lực F
k
và X
Hệ số bám của bánh xe với mặt đng. Trên đặc tính trợt, các giá trị cực
đi của hệ số lực vòng
hay hệ số lực kéo
có ý nghĩa đặc biệt quan trọng: nó
xác định giá trị lực vòng ( Phn lực tiếp tuyến X) hay lực kéo hoặc lực phanh cực
đi mà bánh xe có kh năng truyền đợc cho mặt đng. Giá trị cực đi đó đợc gọi
là hệ số bám của bánh xe và mặt đng. Theo đặc tính trợt chúng ta có:
Hệ số bám lăn: chính là giá trị
=
, nó xác định giá trị phn lực tiếp
tuyến cực đi mà bánh xe có thể truyền cho mặt đng khi lăn. Ngoài ra ứng với
thì 0 <
< 1. Hệ số bám lăn thng đợc sử dụng trong tính toán thiết kế hệ
thống truyền lực và nó thng ký hiệu là .
Hệ số bám trợt: ( lăn hoặc lết )
, nó xác định giá trị cực đi của phn lực
tiếp tuyến X mà bánh xe có thể truyền đợc trong tình trng trợt ( lăn hoặc lết )
hoàn toàn, tức là khi đó bánh xe không cn lăn và
= 1. Trong tính toán hệ thống
phanh ( khi xác định mô men phanh cần thiết ) thì hệ số này thng đợc ký hiệu là
.
Giá trị của hệ số bám lăn ( thng gọi là hệ số bám ) dao động trong khong
0.1 ( đng đóng băng ) tới 1.0 ( đng bê tông ).