v
MỤC LỤC
Quyết định giao đề tài
Lý lịch cá nhân i
Lời cam đoan ii
Lời cm ơn iii
Tóm tắt iv
Mc lc v
Danh sách các hình viii
Danh sách các bng x
Chương 1:Tổng quan đề tài 1
1.1. Lời mở đầu. 1
1.2. Mc đích của đề tài. 2
1.3. Giới hn đề tài 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu 3
1.5. Các kết qu nghiên cứu 3
Chương 2: Cơ sở lý thuyết. 5
2.1. Bánh xe. 5
2.2. Bán kính làm vic trung bình của bánh xe 5
2.3. Đng học của bánh xe lăn. 6
2.3.1. Lăn không trưt 6
2.3.2. Lăn có trưt quay 7
2.3.3. Lăn có trưt lết 7
2.4. Quan h về lực khi bánh xe lăn 8
2.4.1. Bánh xe bị đng 8
2.4.2. Bánh xe chủ đng 9
2.4.3. Bánh xe phanh 10
2.5. Phân phối công suất trên ô tô 12
2.5.1. Dòng công suất trên bánh xe chủ đng 12
2.5.2. Phân phối công suất dùng vi sai 14
vi
2.5.2.1. Đng học của cơ cấu vi sai 14
2.5.2.2. Quan h đng học 15
2.5.2.3. Quan h mô men 17
2.5.2.4. Quan h về lực của cầu có vi sai 18
2.5.2.4. Quan h về lực của cầu có vi sai 19
2.5.3. Phân phối công suất không vi sai 21
2.5.3.1. Các quan h đng học và môment 22
2.5.3.2. Nghiên cứu quá trình chuyển đng thẳng (trường hp thứ nhất) 24
2.5.3.3. Trng thái lăn của cầu– hin tưng lưu thông công suất 26
2.5.3.4. Chuyển đng thẳng- trường hp thứ hai 29
2.6. Lực bám và h số bám giữa bánh xe chủ đng với mặt đường 30
2.7. Đng học quay vòng của ô tô 31
2.9. Góc lch hướng 33
Chương 3: Nghiên cứu nh hưởng của xe nhiều cầu chủ đng (4x4) tới đng lực
học quay vòng ô tô 36
3.1.Góc lch bên và mô men đàn hồi của bánh xe khi chịu lực bên 37
3.2. Đặc tính của bánh xe khi có mặt lực dọc, kh năng trưt ngang, trưt dọc . 37
3.3. Các yếu tố nh hưởng đến h số bám và các giá trị của h số bám 39
3.4. Sự trưt ph thuc vào các lực kéo F
k
hoặc X 41
3.5. Kh năng bám của cầu có vi sai 43
3.5.1. nh hưởng của h số bám 44
3.5.2. nh hưởng của lực li tâm 46
3.6. Kết luận chương 3 47
Chương 4: Xây dựng phương trình vi phân mô t quỹ đo chuyển đng của ô tô 48
4.1. H trc tọa đ kho sát 48
4.2. Các lực tác dng lên ô tô 50
4.2.1.Các lực tác dng lên ô tô trong mặt phẳng dọc 50
4.2.1.1. Lực kéo F
k
51
4.2.1.2. Lực cn lăn F
f
53
vii
4.2.1.3. Mô men cn lăn 53
4.2.1.4. Phn lực thẳng góc Z
1
, Z
2
54
4.2.1.5. Lực cn không khí F
ω
54
4.2.1.6. Lực cn quán tính F
j
55
4.2.2. Các lực tác dng lên mặt phẳng ngang 57
4.2.2.1. Lực bên F
y
57
4.2.2.2. Lực ly tâm F
lt
58
4.3. Mô hình kho sát và các quan h đng lực học . 58
4.3.1. Mô hình đng lực học ô tô hai cầu chủ đng (4x4) 60
4.3.2. Mô hình đng lực học ô tô cầu trước chủ đng 61
4.3.3. Mô hình đng lực học ô tô cầu sau chủ đng 62
4.4. Giới thiu xe ô tô Hyundai SantaFe (4x4) 64
4.5. Kết luận chương 4 66
Chương 5 : Phương pháp gii phương trình vi phân và kết qu mô t quỹ đo
chuyển đng ô tô 67
5.1. Khái quát chung về Matlab và M-file 67
5.2. Thiết kế giao din người dùng 68
5.3. Gii h phương trình vi phân 69
5.4. Kết qu mô t quỹ đo chuyển đng của ô tô 73
5.4.1. Phân phối công suất trên ô tô . 73
5.4.2. Quỹ đo chuyển đng của ô tô 2 cầu chủ đng 75
5.4.2.1. Kho sát chuyển đng của ô tô 2 cầu chủ đng khi thay đổi vân tốc . 75
5.4.2.2. Kho sát chuyển đng của ô tô 2 cầu chủ đng khi thay đổi h số bám. 77
5.5. Kết luận chương 5 78
Chương 6 : Kết luận và kiến nghị . 79
6.1. Kết luận 79
6.2. Đề nghị 80
TÀI LIU THAM KHO . 81
PH LC 82
viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1: Kích thước hình học của lốp xe 4
Hình 2.2: Lăn không trưt 6
Hình 2.3: Lăn có trưt quay ở bánh xe kéo 7
Hình 2.4: Lăn có trưt lết ở bánh xe phanh 8
Hình 2.5: Các lực và moment tác dng lên bánh xe bị đng khi lăn 9
Hình 2.6: Các lực và moment tác dng lên bánh xe chủ đng khi lăn 10
Hình 2.7: Các lực và mômen tác dng lên bánh xe phanh . 11
Hình 2.8: Các trng thái chuyển đng của bánh 11
Hình 2.9: Dòng công suất trên bánh xe chủ đng 12
Hình 2.10: Sơ đồ truyền lực xe nhiều cầu chủ đng 14
Hình 2.11: Sơ đồ đng vi sai bánh răng nón 15
Hình 2.12: Sơ đồ quay vòng của cầu chủ đng 16
Hình 2.13: Quan h về lực của cầu khi vi sai làm vic 20
Hình 2.14: Các sơ đồ phân phối công suất không vi sai 22
Hình 2.15: Đặc tính lực của bán kính lăn . 24
Hình 2.16: Các yếu tố nh hưởng tới đặc tính lực của bán kính lăn 24
Hình 2.17 Trường hp bánh xe tới giới hn bám 26
Hình 2.18: Trng thái chuyển đng của cầu với các lực F
k
khác nhau 27
Hình 2.19: Mô t trường hp 2 – chuyển đng thẳng 29
Hình 2.20 : Sơ đồ khối h thống điều khiển ô tô . 32
Hình 2.21 : Sơ đồ quay vòng không có sự biến dng của lốp xe 33
Hình 2.22 : Sơ đồ quay vòng có sự biến dng của lốp xe 34
Hình 2.23: Sơ đồ quay vòng thiếu 35
Hình 2.24: Sơ đồ quay vòng thừa 35
Hình 3.1: Sự thay đổi vết tiếp xúc và các mối quan h đng học,đng lực học của
bánh xe khi v
k
= 0 (trái) và v
k
0 (phi) 36
ix
Hình 3.2: Dấu và chiều của
k
, S
k
, M
sk
37
Hình 3.3: đồ thị Kamm biểu diển mối quan h của kh năng truyền lực dọc F
k
và
lực bên F
y
của bánh xe: F
k
(+)lực kéo; F
k
(-)lực phanh 38
Hình 3.4: nh hưởng của lực dọc tới đặc tính lch bên của bánh xe 38
Hình 3.5: Các yếu tố nh hưởng đến h số bám 39
Hình 3.6: Đặc tính trưt toàn b của lực F
k
và X 42
Hình 3.7: Đặc tính trưt 42
Hình 3.8: Hiu suất riêng vi sai và kh năng tận dng bám 45
Hình 4.1: Quan h đng học của ô tô trong mô hình phẳng 49
Hình 4.2: Quan h đng học của ô tô trong mô hình phẳng 50
Hình 4.3: Các lực tác dng lên ô tô 51
Hình 4.4: Sơ đồ xác định din tích cn chính din của ô tô 55
Hình 4.5: Đồ thị quan h giửa lực bên và góc lch bên . 57
Hình 4.6: Mô hình đng lực học quay vòng của ô tô 4x4 60
Hình 4.7: Mô hình đng lực học quay vòng của ô tô cầu trước chủ đng 61
Hình 4.8: Mô hình đng lực học quay vòng của ô tô cầu sau chủ đng 62
Hình 5.1 : Giao din người dùng trước khi chy chương trình . 68
Hình 5.2 : Giao din người dùng khi chy chương trình 69
Hình 5.3 : Quỹ đo chuyển đng của ô tô với h số bám φ=0,2 73
Hình 5.4: Quỹ đo chuyển đng của ô tô thay đổi h số bám φ=0,4 74
Hình 5.5: Quỹ đo chuyển đng của ô tô thay đổi vận tốc với h số φ=0,2 75
Hình 5.6: Quỹ đo chuyển đng của ô tô thay đổi vận tốc với h số φ=0,4 75
Hình 5.7 : Đồ thị gia tốc hướng tâm 76
Hình 5.8: Quỹ đo của ô tô thay đổi h số bám với vận tốc v=40Km/h 77
Hình 5.9: Quỹ đo của ô tô thay đổi h số bám với vận tốc v=50Km/h 77
x
DANH SÁCH CÁC BNG
Bng 2.1: Bng qui ước về dấu của mô men và tốc đ góc 18
Bng 3.1: Giá trị của h số bám trung bình 41
Bng 4.1: Giá trị của h số cn lăn f
0
53
Bng 4.2: Giá trị của h số cn không khí C
x
và din tích cn chính din . 55
1
1
Chng 1
TNG QUAN CHUNG V Đ TÀI
1.1. Li m đu
Ô tô lƠ phng tin đợc sử dụng rng rãi trong hot đng kinh t và xã hi.
Vic nghiên cu để nâng cao hiu qu sử dụng ca loi phng tin này luôn là vấn
đ đợc nhiu nhà khoa học quan tâm gii quyt. Trong nhng năm gần đơy s phát
triển ca ngành ô tô có nhiu bc nhy vọt v kỹ thuật và công ngh, đem li hiu
qu kinh t ngƠy cƠng cao vƠ an toƠn hn cho ngi sử dụng.
Tính chất đng lc học ca ô tô khi chuyển đng là mt trong nhng tính chất
rất quan trọng, nó đợc thể hin qua đặc tính đng lc học, lc kéo, công suất kéo,
các lc cn, nhân t đng lc học, thi gian vƠ quƣng đng tăng tc, vận tc, gia
tc, khi chuyển đng trong điu kin mặt đng khác nhau hoặc do tác đng điu
kin nh tăng gim ga, quay vòng khi phanh. Tính chất đng lc học ca ô tô nh
hng đn kh năng khi hƠnh vƠ tăng tc ca ô tô, vận tc trung bình, năng suất và
giá thành vận chuyển, đ êm dịu và tính an toàn trong chuyển đng. Vic tính toán
chính xác các chỉ tiêu đánh giá tính đng lc học ca ô tô là mt vấn đ rất khó thc
hin. Vì các chỉ tiêu này phụ thuc vào nhiu yu t, trong đó có yu t ngẫu nhiên.
Cùng vi s phát triển nhanh ca ngành công ngh thông tin và các thit bị,
phần mm nghiên cu ngƠy cƠng chính xác hn, nên nhiu bƠi toán đợc gii quyt
mt cách nhanh chóng vi đ chính xác cao giúp cho quá trình tính toán, thit k và
ch to đợc thuận lợi vƠ chính xác hn rất nhiu to điu kin thuận lợi cho ngành
công nghip ô tô ngày càng phát triển vƠ đm bo đợc các yêu cầu ca ngi sử
dụng. VƠ ngƠy nay cũng đƣ có nhiu thit bị vƠ phng pháp thc nghim để có thể
kiểm tra chất lợng và tình trng kỹ thuật ca xe trong quá trình sử dụng rất thuận
tin vƠ đm bo đ chính xác cao giúp cho vic hiu chỉnh thit k và chọn ch đ
sử dụng các loi xe ô tô có hiu qu.
2
Hin nay trên th gii vic nghiên cu đng lc học ô tô nói chung vƠ đng
lc học mô hình phẳng nói riêng đƣ có nhng kt qu to ln, nhng vấn đ thuc s
hu bn quyn ca các hãng ô tô nên cha đợc công b rng rƣi vƠ đầy đ.
Vit Nam, vic nghiên cu kho sát đng lc học ca ô tô đợc chú ý quan
tâm từ lâu, nên có nhiu đ tài, tài liu, giáo trình đợc biên son để phục vụ cho
công tác ging dy, nghiên cu lý thuyt tính toán ô tô.
Tính ổn định quay vòng ca ô tô là kh năng gi đợc quỹ đo chuyển đng
theo yêu cầu ca ngi lái trong mọi điu kin khác nhau nh: ô tô có thể đng yên,
chuyển đng trên đng thẳng có lc ngang tác dụng, chuyển đng trên đng dc,
có thể quay vòng trên các loi đng khác nhau và có kể đn s bin dng vƠ trợt
ca bánh xe.
Đi vi ô tô 2 cầu ch đng có tính năng c đng cao trong nhng điu kin
phc tp đòi hi ô tô phi gi đợc quỹ đo chuyển đng ca nó sao cho xe không
bị lật đổ, xe không bị trợt, thùng xe không bị nghiên để đm bo cho xe chuyển
đng an toàn. Khi xe hai cầu chuyển đng trên đng bám kém thì quỹ đo ô tô nh
th nào. Vi nhng nhu cầu trên trong phần luận văn nƠy sẽ “nghiên cu đng lc
hc quay vòng ca ô tô 2 cu ch đng( 4x4) trên đng bám kém (đng
trn)”.
1.2. Mc đích ca đ tài
Ni dung ca đ tài là xây dng đợc mô hình nghiên cu lý thuyt để thit
lập các phng trình mô t quỹ đo chuyển đng ca ô tô bằng mô hình phẳng mt
vt. Kho sát quỹ đo chuyển đng ca xe khi bit trc quy luật đánh lái, xem xét
các nhân t nh hng đn quỹ đo chuyển đng khi ô tô quay vòng có kể đn các
đặc tính bin dng ca lp, s phân b ti trọng lên các bánh xe, phân phi công
suất, thay đổi vận tc ca xe, điu đó lƠm thay đổi quỹ đo chuyển đng ca ô tô.
Từ đó đa ra các bin pháp nâng cao tính an toàn khi sử dụng ô ô, để gii quyt bài
toán này tác gi sử dụng phần mm Matlab để mô t quỹ đo chuyển đng ca ô tô
trên máy tính. Vi điu kin thc t Vit Nam hin nay, cha có các bƣi thử,
phòng thí nghim để đánh giá chất lợng quay vòng ca xe cho nên vic mô t giúp
3
ta có s s để đánh giá tính chất quay vòng ca ô tô. Trong trng hợp có đầy đ
các điu kin thí nghim thì vic mô t trên máy tính giúp chúng ta rút ngắn thi
gian làm thí nghim.
Vi mục đích nh trên ni dung luận văn sẽ trình bày v lý thuyt tính toán
để lƠm c s để xây dng các phng trình vi phơn mô t quỹ đo chuyển đng ca
ô tô. Sau khi có đợc h phng trình vi phân chúng ta sử dụng M-file trong Matlab
để gii các phng trình và mô t quỹ đo chuyển đng ca ô tô.
1.3. Gii hn đ tài
Để gii quyt các vấn đ trên, đ tƠi “Nghiên cu đng lc hc quay vòng
ca ô tô 2 cu ch đng (4X4) trên đng bám kém (đng trn)” chỉ nghiên
cu tập trung vƠo các ni dung sau:
Tính toán các thông s quay vòng ca xe.
ωác yu t nh hng đn quay vòng.
Xơy dng phng trình quay vòng ca ô tô.
Đ xuất các phng án an toƠn cho xe ô tô.
1.4. Phng pháp nghiên cu
Phng pháp nghiên cu tƠi liu: trên c s nghiên cu các tƠi liu có liên
quan đn lý thuyt quay vòng ca xe ô tô, tính ổn định ca các bánh xe dẫn
hng, thu thập tƠi liu qua sách, luận văn thc sĩ, qua Internet vƠ các tiêu
chuẩn quc t v quay vòng.
Phng pháp gii h phng trình bằng cách sử dụng phần mm Matlab để
gii quyt các thuật toán, gii phng trình quay vòng.
Phng pháp so sánh đánh giá:
1.5. Các kt qu nghiên cu
Đ tài: “ Nghiên cu đng lc hc chuyn đng thẳng ca xe nhiu cu
ch đng- các phng pháp phơn phối công sut ” Ca học viên cao học Bùi
Tuấn Vũ, Trng Đi Học S Phm Kỹ Thuật TPHωM, di s hng dẫn ca TS.
Lâm Mai Long, đợc thc hin vào tháng 08 năm 2008. Đ tƠi đƣ thc hin đợc
4
vic nghiên cu vấn đ trợt ca các bánh xe ca cầu ch đng khi tính toán các
thông s đng lc chuyển đng ca ô tô.
Đ tài: “Nghiên cu n đnh ca thùng xe khi chuyn đng thẳng và quay
vòng ca xe buýt hai tng BHT89 đang sử dng TPHCM” ca học viên Cao
Minh Đc, Trng Đi Học S Phm Kỹ Thuật TPHωM, di s hng dẫn ca
TS. Lơm Mai Long. Đ tài tính toán góc nghiên ca thùng xe buýt 2 tầng khi
chuyển đng thẳng và quay vòng ổn định.
Đ tài: “Mô phỏng tính cht chuyn đng quay vòng cu ô tô máy kéo
trên đt nông nghip” ca HƠn Trung Dũng, Bùi Hi Triu, Trng Đi Học Nông
Nghip Hà Ni, năm 2013. Đ tài kho sát và tính toán các thông s đặc trng c
bn ca quá trình chuyển đng vòng ca máy kéo, có tính đn nh hng ca đng
c, h thng truyn lc vƠ đặc bit lƠ tng tác bánh xe - đất nông nghip.
Đ tài: “ng dng mô hình Burckhardt đ mô t toán hc đặc tính thc
nghim ca bánh xe máy kéo nông nghip” ca HƠn Trung Dũng, Bùi Hi Triu,
Lê Anh Sn,Trng Đi Học Nông Nghip Hà Ni, năm 2013. Đ tài đợc phát
triển trên c s mô hình ψurckhardt, có tính đn tng tác gia bánh xe vi mặt
đng thông qua các quan h ng suất –bin dng ca lp xe và nn đất nông
nghip trong mặt phẳng tip xúc.
Đ tài: “Nghiên cu kho sát chuyn đng ca ô tô 4 bánh dn hng” ca
Hồ Hu Hi, Lê ngọc Trung,Trng Đi Học Nông Nghip Hà Ni, năm 2010. Đ
tài nghiên cu kho sát quỹ đo và các thông s đng lc học trong quá trình
chuyển đng quay vòng ca ô tô.
5
Chng 2
C S LÝ THUYT
2.1.Bánh xe
ψánh xe lƠ phần tử ni gia xe vƠ mặt đng, nh có bánh xe mƠ xe có thể
truyn đợc công suất từ đng c đn các bánh xe vƠ giúp xe chuyển đng. ωác đặc
tính ca bánh xe nh hng rõ rt ti các đặc tính ca xe nh đặc tính kéo, tính kinh
t nhiên liu, tính điu khiển vƠ an toƠn chuyển đng bánh xe có nhng chc năng
sau:
- ωhịu tác dụng ca trọng lợng xe.
- Nh lƠ mt phần tử gim chấn.
- LƠ b phận bin đổi năng lợng c học ca chuyển đng quay thƠnh chuyển
đng tịnh tin.
- LƠ b phận điu khiển lái.
Hình 2.1: Kích thc hình học ca lp xe.
2.2. Bán kính làm vic trung bình ca bánh xe
Trong tính toán thc t, ngi ta sử dụng bán kính bánh xe có kể đn s bin
dng ca lp do nh hng các thông s trình bày trên. Trị s ca bán kính này so
vi bán kính thc t sai lch không ln nên gọi là bán kính làm vic trung bình ca
bánh xe vƠ đợc ký hiu là: r
ψán kính lăn có quan h vi bán kính thit k:
r = λ. r
0
2-1
r
0
- là bán kính thit k ca bánh xe
D
6
k
P
V V
o
r
l
r
Hình 2.2: Lăn không trợt
λ
- là h s kể đn s bin dng ca lp, đợc chọn phụ thuc vào loi lp:
Vi lp áp suất thấp:
0,930 0,935
Vi lp áp suất cao:
0,945 0,950
Vi sai lch không đáng kể có thể chọn
l0
rr
.
2.3. Đng hc ca bánh xe lăn
Khi bánh xe lăn trên đng cng, s bin dng theo hng tip tuyn (bin
dng vòng) ca các th lp do tác dụng ca mô men xoắn M
k
làm gim vận tc tịnh
tin ca xe, gây ra s trợt. Điu đó đợc gii thích rằng, các phần tử ca lp khi đi
vào khu vc tip xúc sẽ bị nén li làm cho bán kính thc t ca xe nh li, quãng
đng mƠ bánh xe đi đợc sau mt vòng quay sẽ gim đi. Vì vậy mô men xoắn M
k
chính là mt trong nhng nguyên nhân gây ra s trợt.
Ngoài ra, còn nhng nguyên nhơn khác cũng nh hng đn s trợt ca bánh
xe ch đng nh: trọng tác dụng, cấu to vật liu lp, áp suất không khí trong lp và
điu kin đng xá.
2.3.1. Lăn không trt
Trong trng hợp này, tc đ ca bánh xe (cũng lƠ tc đ ca xe) bằng vi tc
đ vòng. Nói cách khác tc đ thc t V bằng tc đ lý thuyt
0
V
, ta có:
V = V
0
=
k
. r (2-2)
Do vậy, tâm quay tc thi (cc P) ca bánh xe nằm trên vành bánh xe và bán
kính lăn bằng bán kính tính toán: r
l
= r , M
k
= 0
x
7
2.3.2. Lăn có trt quay
Đơy lƠ trng hợp ca bánh xe kéo, khi đó tc đ ca tâm bánh xe (tc đ
thc t) V nh hn tc đ lý thuyt
0
.
k
Vr
, do vậy cc P nằm bên trong vòng
bánh xe và
l
rr
.Trong vùng tip xúc ca bánh xe vi mặt đng, theo quy luật
phân b vận tc sẽ xuất hin mt vận tc trợt
V
ngợc hng trục X.
Ta có quan h sau:
k Ł l k
V=r.ω -V =r .ω
(2-3)
Do đó:
Ł k 0
V =V-rω =V-V <0
(2-4)
Để kể ti nh hng ca s trợt khi kéo, ngi ta đa ra khái nim gọi lƠ đ
trợt khi kéo, kí hiu là
k
vƠ nó đợc định nghĩa nh sau:
Ł0
l
k
00
V V -V
r
Ł =- =1- = >0
V r V
(2-5)
trng thái trợt hoàn toàn ta có các quan h sau:
V = 0;
k
>0; r
l
=0
V
δ
= - r.
k
= - V
0
1
k
(trợt quay hoàn toàn)
2.3.3. Lăn có trt lt
Đơy lƠ trng hợp bánh xe đang đợc phanh. Trong trng hợp này tc đ
thc t V ln hn tc đ lý thuyt
0
V
, cc P nằm bên ngoài bánh xe và
l
rr
. Ti
vùng tip xúc gia bánh xe và mặt đng cũng xuất hin tc đ trợt
V
nhng
Hình 2.3: Lăn có trợt quay bánh xe kéo
V
V
P
V
o
r
l
k
r
X
8
hng theo hng dng ca trục X. ωũng tng t ta có khái nim đ trt khi
phanh
p
, và các quan h đng học đợc biểu din di đơy:
k Ł l k
V= r.ω +V =r.ω
(2-6)
Ł k 0
V =V-rω =V-V >0
(2-7)
Ł
p
l
0
Vr
Ł =- = 0
Vr
V -V
V
(2-8)
trng thái trợt lt hoàn toàn, tc là bánh xe hãm cng hoàn toàn ta có quan
h sau:
;0
1
k
l
p
VV
r
2.4. Quan h v lc khi bánh xe lăn
2.4.1. Bánh xe b đng
Để cho bánh xe có ti trọng
ł
F
có thể chuyển đng vi vận tc V (hoặc
k
) thì
ti ổ trục ca nó phi có lc
ξ
F
hng theo hng ca V. Hợp lc ca
ξ
F
và
ł
F
đi qua
ổ trục và nghiêng mt góc
, cắt mặt đng khong cách a. Ti điểm này có tác
dụng ca tất c các phn lc ca bánh xe vi mặt đng X và Z.
Hình 2.4: Lăn có trợt lt bánh xe phanh
V
o
V
k
P
r
V
r
l
x
9
Phn lc Z ngợc hng vi ti trọng thẳng đng trên bánh xe
ł
F
và bằng nó
v giá trị: Z =
ł
F
Phn lc X ngợc chiu chuyển đng ca xe, tc lƠ ngợc chiu trục X và
đợc coi là lc cn – đó lƠ lc cn lăn, ký hiu là F
f
. Lc cn lăn phi đợc khắc
phục bằng lc đẩy
ξ
F
, vì vậy ta có phng trình:
ξ
F
= X = F
f
= Z.f
Nu vit phng trình mômen ti tâm bánh xe, ta có:
Z.a = F
f
. r
d
= f.Z. r
d
= M
f
(2-9)
Trong đó mômen M
f
đợc đa vƠo s đồ nu gi thit các phn lc tác dụng
từ mặt đng nằm ti giao điểm ca trục thẳng đng đi xng ca bánh xe vi mặt
đng. Mômen M
f
gọi là mômen cn lăn ca bánh xe. Từ s đồ ta có
tgα =
a
r
d
=
F
f
Z
= f (2-10)
2.4.2. Bánh xe ch đng
Nu chúng ta đặt trên bánh bị đng mt mômen ch đng
k
M
(cùng chiu
k
ω
)
và cân bằng vi nó là mt cặp lc
k
F
, mt đặt ti điểm tip xúc gia bánh xe vi
mặt đng (gọi là lc kéo tip tuyn) và mt đặt ti tâm bánh xe (là thành phần đẩy
vào khung gây ra do mômen ch đng
k
M
chúng ta sẽ có trng thái chịu lc ca
bánh xe ch đng. Ta có quan h sau :
F
= F
f
Fε
Fε
X F
f
k
F
a X
Z
k
Hình 2.5: Các lc và mô men tác dụng lên bánh xe bị đng khi lăn
10
M
f
Z
Z
F
f
F
f
F
k
a Z
F
f
F
F
k
Hình 2.6: Các lc và mô men tác dụng lên bánh xe ch đng khi lăn.
X
k
, M
k
k
,M
k
F
F
F
k
k
, M
k
F
F
Ti trọng thẳng đng
ł
F
vẫn bằng phn lc thẳng đng Z : Z = F
Lc kéo tip tuyn
k
F
xác định bằng quan h : F
=
M
k
r
d
Lc đẩy tổng cng vào thân xe: F
= F
k
– F
f
= X
(2-11)
Vi X còn gọi là phn lc tip tuyn ca bánh xe vi mặt đng, khi kéo nó
cùng chiu chuyển đng.
2.4.3. Bánh xe phanh
Tng t nh trng hợp bánh xe ch đng nhng trong trng hợp này mô
men
k
M
ngợc chiu quay
k
ω
(hay còn gọi là mômen phanh
b
M
). Theo quy c v
dấu thì M
k
(M
b
) và
b
F
trong trng hợp nƠy đợc coi là âm. Ta có mi quan h sau :
F
= Z
F
= F
b
– F
f
= X (2-12)
Nh vậy trong trng hợp này lc đẩy lên khung
ξ
F
bằng tổng ca lc phanh
(do c cấu phanh sinh ra) và lc cn lăn, nó cơn bằng vi lc tip tuyn ca bánh xe
vi mặt đng khi phanh.
11
F
f
M
k
F
k
X
Trng thái kéo
Trng thái t do
Trng thái trungbình
Trng thái bị đng
F
k
, X
Hình 2.8: Các trng thái chuyển đng ca bánh
Hình 2.7: Các lc và mô men tác dụng lên bánh xe phanh.
Chúng ta đƣ coi h thng duy chuyển là mt b bin đổi năng lợng c học,
trong đó
k
F
và tc đ
k
V=ω .r
là các thành phần ca công suất ra. Nhng từ quan h
lc ca bánh xe ch đng rút ra rằng: lc truyn cho khung xe không phi là lc
k
F
mà là phn lc tip tuyn X =
F
. Theo c năng chúng ta quan tơm ti quan h gia
k
M
và X, quan h nƠy đợc rút ra nh sau:
X =
M
k
r
d
- F
f
(2-13)
Thc nghim chng minh rằng lc cn lăn F
f
không phụ thuc vào mômen
xoắn
k
M
vƠ đồ thị mô t quan h (2-13) cho thấy hình (2.8) di đơy:
trng thái phanh:
k
M0
, F
k
< 0, X = F
k
+ F
f
M
k
M
p
M
f
Z
Z
F
f
O
f
F
p
a Z
F
f
F
F
p
X
k
M
p
F
F
F
p
M
p
F
F
12
trng thái bị đng: M
k
= 0, F
k
= 0, X = - F
f
trng thái trung tính: 0< M
k
< M
f
, 0 < F
k
< F
f
, - F
f
< X < 0
trng thái t do: M
k
= M
f
, F
k
= F
f
. X= 0
trng thái kéo: M
k
> M
f
, F
k
> F
f
, X >0 , X= F
k
– F
f
2.5. Phơn phối công sut trên ô tô
2.5.1. Dòng công sut trên bánh xe ch đng
Chúng ta có 3 dng công suất sau đơy:
- Công suất trên trục bánh xe P
k
= M
k
.
k
. Nu M
k
và
k
cùng chiu (trng
hợp ch đng) thì P
k
lƠ dng, ngợc li trong trng hợp phanh P
k
mang dấu âm.
- Công suất truyn qua ổ trục bánh xe P
v
= F
.V. Khi F
và V cùng chiu
(trng hợp phanh) thì P
v
đợc coi lƠ dng vƠ dòng công suất nƠy đợc truyn ti
bánh xe (sau đó sẽ đợc tiêu hao ch yu trong c cấu phanh) ; ngợc li trong
trng hợp kéo P
v
mang giá trị âm, dòng công suất này truyn lên khung xe vƠ đẩy
ô tô chy ti.
- Công suất tổn hao P
m
, vì công suất tổn hao nên nó mang giá trị âm.
Cân bằng năng lợng khi bánh xe chuyển đng ổn định đợc vit :
P
k
+ P
v
+ P
m
= 0 (2-14)
Từ đó có thể triển khai:
P
m
= - P
k
– P
v
= - M
k
.
k
- F
. V = - F
k
. V
o
+ (F
k
+ F
f
) . V
= F
f
. V + F
k
( V – V
o
) = F
f
. V + F
k
. V
= P
f
+ P
(2-15)
Hình 2.9: Dòng công suất trên bánh xe ch đng
M
k
P
k
F
k
P
v
V
F
x
P
m
13
Trong đó : - V
o
=
k
. r [ m / s ] là tc đ lý thuyt ca xe ( khi chuyển đng
hoƠn toƠn không có trợt).
P
f
= F
f
. V là công suất cn lăn, có giá trị âm.
V
= V – V
o
gọi là tc đ trợt (vi V là tc đ tịnh tin thc t ca ô tô), nó
có giá trị dng khi phanh (trợt lt) và giá trị ơm khi kéo (trợt quay).
P
= F
k
.V
- là công suất trợt (trợt lăn khi kéo hoặc trợt lt khi phanh),
công suất trợt luôn luôn nh hn không.
Rõ ràng rằng công suất cn lăn luôn tồn ti khi bánh xe lăn, trong khi đó công
suất trợt chỉ tồn ti khi có lc F
k
(kéo hoặc ph
anh). Khi ô tô chuyển đng vi tc đ cao trên nn đng cng thì tc đ
trợt thng khá nh nên công suất trợt có thể b qua, khi chuyển đng trên
đng địa hình thì điu này không cho phép.
Hiu suất bánh xe : Trong trng hợp bánh xe bị đng thì công suất truyn ti
bánh xe chỉ cần thit để khắc phục tổn hao khi lăn. Trong trng hợp kéo hoặc
phanh thì ngoài khắc phục cn lăn còn xy ra quá trình truyn năng lợng từ trục
bánh xe ti khung xe hoặc ngợc li bánh xe khi đó nh mt c cấu truyn đng, vì
vậy ta có khái nim hiu suất ca bánh xe. ωhúng ta phơn thƠnh hai trng hợp kéo
và phanh.
bánh xe ch đng thì năng lợng đợc truyn từ trục bánh xe ti khung xe,
khi đó hiu suất đợc định nghĩa :
.
V
V
F
F
.M
V.X
P
P
f
ok
x
kkk
V
(2-16)
r
r
r
r
V
V
f
F
F
F
F
l
k
kl
o
kk
x
k
f
k
x
f
.
.
11
(2-17)
đơy :
x
= X/G gọi là h s lc vòng.
k
= F
k
/G gọi là h s lc kéo.
14
ηf là hiu suất lăn ca bánh xe ch đng, biểu thị s tổn hao lc ca bánh xe
do có cn lăn.
η
là hiu suất trợt (trợt lăn) ca bánh xe ch đng, biểu thị s mất mát tc
đ do trợt lăn.
2.5.2. Phân phối công sut dùng vi sai
phần trc chúng ta đƣ gi thit chỉ có mt đng truyn công suất duy nhất
từ đng c đn bánh xe ch đng. Thc chất, ô tô có ít nhất hai dòng công suất từ
đng c dẫn đn hai bánh xe trái, phi ca cầu ch đng. xe nhiu cầu ch đng
thì dòng công suất tăng lên gấp bi. Nghiên cu phân phi công suất là nghiên cu
qui luật phân phi công suất (mô men xoắn và tc đ góc) từ đng c đn các cầu
ch đng vƠ đn các bánh xe ca cầu ch đng, đồng thi cũng kho sát các hin
tợng xy ra trong quá trình phân phi này.
Vic phân phi công suất đợc thc hin bằng c cấu phân phi công suất :
cầu ch đng, c cấu này là b vi sai
Hp phân phi gia hai cầu ch đng thì c cấu này có thể là vi sai hoặc
không dùng vi sai.
2.5.2.1. Đng hc ca c cu vi sai
Vi sai là mt c cấu có ít nhất hai bậc t do, thông thng có các loi nh : vi
sai bánh răng nón, vi sai bánh răng trụ, vi sai trục vít và vi sai hành tinh.
M
e
,
e
M
1
,
1
2↓↓
Đω
HS
HPP
Hình 2.10: S đồ truyn lc xe nhiu cầu ch đng
15
Hình 2.11 lƠ s đồ đng học ca vi sai bánh răng nón. Trên s đồ ta ký hiu
hai trục ra là e và i vi qui c : trục e là trục quay nhanh hn, tc là trục bánh xe
phía ngoài khi ô tô quay vòng hoặc là trục bánh xe (hay cầu) trợt quay nhiu hn ;
i là trục quay chậm hn, tc là trục trong khi quay vòng hoặc là trục ca bánh xe
(hay cầu) trợt quay ít hn.
2.5.2.2. Quan h đng hc
Khi truyn đng từ trục e ti trục i và phần tử r (v vi sai) đợc gi c định
(e-i)
r
:
;;
2
1
1
2
p
p
e
r
i
p
p
i
r
e
Z
Z
i
Z
Z
i
(2-18)
Trong đó :
i
e
r
i
, i
i
r
e
là tỷ s truyn từ trục e ti trục i vƠ ngợc li khi phần tử r đng yên.
Z
p1
, Z
p2
là s răng ca các bánh răng p1 vƠ p2.
Dấu – chng t hai bánh răng p
1
và p
2
quay ngợc chiu nhau.
Nu vi sai lƠ vi sai đi xng ta có :
Z
p1
= Z
p2
do đó i
e
r
i
= i
i
r
e
= i
r
= -1 (2-19)
Hai trục quay cùng tc đ nhng ngợc chiu nhau.
Các thông s nêu trên tng ng vi các hiu suất truyn đng η
r
ei
, η
r
ie
và η
r
.
Khi truyn đng từ r ti trục e và i : trong trng hợp chuyển đng thẳng và
bán kính các bánh xe lƠ nh nhau :
M
i
,
i
p
2
p
1
r
e
i
M
o
,
o
M
e
,
e
Hình 2.11: S đồ đng vi sai bánh răng nón
S
16
R
V
i
V
e
V
e
e
i
i
r
k
B/2 B/2
B
P P
2P
e
i
r
2P
P
P
Hình 2.12: S đồ quay vòng ca cầu ch đng
Đi vi vi sai nón loi đi xng vi i
r
= -1 ta có quan h :
e
=
i
=
trục
, vi
1
truc
r
(2-20)
Nh vậy trong điu kin chuyển đng thẳng tc đ góc ca các trục e, i và v
vi sai là bằng nhau.
Chúng ta kho sát các quan h đng học gia hai bánh xe ca mt cầu ch
đng có trang bị vi sai nón đi xng khi cầu xe quay vòng vi bán kính R.
Gọi tỷ s
B
R
là bán kính quay vòng riêng, ta có các quan h nh sau :
Tc đ tịnh tin ca ca xe V = R. (2-21)
Vi là tc đ quay ca cầu xe xung quanh tâm quay vòng O.
+ Quan h gia tc đ tịnh tin các bánh xe trong i và bánh xe ngoài e :
).
2
B
R(V
).
2
B
R(V
i
e
Do đó :
12
12
2
B
R
2
B
R
V
V
i
e
i
e
Từ đó suy ra tc đ góc ca các trục :
17
r
V
)
2
1
1(
r
)
2
B
R(
r
V
)
2
1
1(
r
)
2
B
R(
i
e
(2-22)
Tc đ ca v vi sai :
ie
r
i
ei
r
e
i
ri
e
e
re
i
r
i1i1
ii
Vì vi sai lƠ đi xng nên i
r
ei
= i
r
ie
= i
r
= -1 và ta có :
r
= 0,5 (
e
+
i
) (2-23)
V = 0,5 ( V
e
+ V
i
) = 0,5 r (
e
+
i
) = r .
r
(2241)
Từ đó suy ra :
)
2
1
1();
2
1
1(
rire
(2-25)
Biểu thc trên có nghĩa lƠ khi quay vòng bánh xe ngoƠi quay nhanh hn v
còn bánh xe trong quay chậm hn.
2.5.2.3. Quan h mô men
Khi bỏ qua tn hao trong vi sai, ta có các quan h sau :
ie
r
ri
e
r
i
ei
r
re
i
r
e
ie
r
i
e
i1
1
i
M
M
i1
1
i
M
M
i
M
M
(2-26)
Nu vi sai lƠ đi xng thì ta có : i
r
= 1 vƠ do đó :
2
1
M
M
M
M
1
M
M
r
i
r
e
i
e
(2-27)
Nhận xét :
18
Theo biểu thc (2-27) khi b qua tổn hao trong vi sai, tc là vi sai không ma
sát thì mô men xoắn phân b cho hai bán trục luôn bằng nhau và bằng mt nửa giá
trị mô men trên v vi sai. VƠ do đó :
M
e
= M
i
= 0,5M
r
; M
e
+ M
i
= M
r
(2-28)
Tất c các cầu ch đng ca ô tô đu sử dụng vi sai đi xng vi ma sát không
đáng kể (ngoi trừ mt s xe c đng cao sử dụng vi sai có ma sát). Vi sai không
đi xng chỉ có thể sử dụng ti hp phân phi.
Qui c v dấu ca mô men và tc đ góc các phần tử vi sai nh sau :
Bng 2.1: Bng quy c v dấu ca mô men và tc đ góc
Khi tính đn tn hao : Trong trng hợp này chúng ta kể đn tổn hao do ma
sát trong truyn đng từ trục e ti trục i (hoặc ngợc li) khi v vi sai gi đng yên,
tc là kể đn hiu suất riêng η
r
ca vi sai. Nhng vi sai có hiu suất riêng thấp (nh
hn 1) đợc gọi lƠ vi sai có ma sát, chúng thng đợc sử dụng các xe c đng
cao hoặc trong hp phân phi. Chúng ta sẽ kho sát dòng công suất trong hai trng
hợp : Ch đng, tc là dòng công suất truyn từ đng c ti các bánh xe vƠ trng
hợp phanh (bằng đng c hay hp s), khi đó công suất đợc tiêu thụ ti đng c
hay c cấu phanh hp s.
Trong trng hp ch đng : truyn đng từ phần tử r ti (e + i ).
Công suất th năng ca các phần tử e và i cho bi các quan h sau :
Xuất phát từ :
e
-
r
=
er
> 0 ; M
e
< 0
i
-
r
=
ỉr
< 0 ; M
i
< 0
Do đó công suất th năng :
P
r
e
= M
e
.
er
< 0 (2-29)
ωh đng
Dấu
Dấu ca M
r
+
r
> 0
Dấu ca M
i
-
i
> 0
e
> 0
Dấu ca M
e