vi
MC LC
Trang tựa TRANG
Quyết định giao đề tài
Lý lịch cá nhân i
Li cam đoan ii
Li cm t iii
Tóm tắt .iv
Mc lc vi
Danh sách các chữ viết tắt xi
Danh sách các hình xii
Danh sách các bng xvii
Chngă1:ăTNG QUAN 1
1.1. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cu 1
1.2. Tình hình nghiên cu trong và ngoài nớc 3
1.2.1. Tình hình nghiên cu hệ thng van biến thiên trên thế giới 3
1.2.2. Tình hình nghiên cu trong nớc 7
1.3. Mc tiêu và đi tng nghiên cu 8
1.3.1. Mc tiêu nghiên cu 8
1.3.2. Đi tng nghiên cu 9
1.4. Nhiệm v và phm vi nghiên cu 9
1.4.1. Nhiệm v 9
1.4.2. Phm vi nghiên cu .9
1.5. Phơng pháp nghiên cu 10
Chngă2:ăCăS LÝ THUYT 11
2.1. Tổng quan về hệ thng VVT-i 11
2.1.1. nh hng ca góc trùng điệp đến công suất, tiêu hao nhiên liệu và khí thi
trên đng cơ 12
vii
2.1.2. Sơ đồ tổng thể hệ thng VVT-i 14
2.1.3. Sơ đồ nguyên lý hệ thng VVT-i 15
2.1.4. Thi điểm phi khí hệ thng VVT-i 15
2.1.5. B chấp hành hệ thng VVT-i 16
2.1.5.1. B điều khiển VVT-i 17
2.1.5.2. Van điều khiển dầu phi khí 17
2.1.6. Hot đng ca hệ thng VVT-i 18
2.1.6.1. Làm sớm thi điểm phi khí 18
2.1.6.2. Làm mun thi điểm phi khí 19
2.1.6.3. Chế đ giữ 19
2.1.6.4. Dng xung điều khiển VVT-i 20
2.1.7. Những biến thể khác ca hệ thng VVT-i trên đng cơ Toyota 20
2.1.7.1. Hệ thng Dual VVT-i 20
2.1.7.2. Hệ thng VVTL-i 21
2.1.7.3. Hệ thng VVT-iE 25
2.2. Giới thiệu hệ thng van biến thiên trên mt s xe thông dng ti Việt Nam 26
2.2.1. Hệ thng VTEC (Variable valve Timing and lift Electronic Control) ca
hãng Honda 26
2.2.2. Hệ thng MIVEC (Mitsubishi Innovative Valve timing Electronic Control
system ) ca hãng Mitsubishi 28
Chngă3.ăMỌăPHNG H THNGăĐINăĐIU KHINăĐNGăC
PHUNăXĔNGăCịăH THNG VVT-I BNG PHN MM
MACROMEDIA FLASH 32
3.1. Khái quát về phần mềm Macromedia Flash 32
3.2. Quy trình thiết mô phng kế trên mềm Macromedia Flash 8 33
3.3.Thiết kế mô phng hệ thng điện điều khiển đng cơ phun xăng 1SZ-FE 39
3.3.1. Mô phng giao diện chính 39
3.3.2. Mô phng van điều khiển dầu và hệ thng VVT-i 40
3.3.3. Mô phng các cm biến tín hiệu đầu vào 41
viii
3.3.4. Mô phng các mch điện điều khiển đng cơ 42
3.3.5. Mô phng các hệ thng khác 44
Chngă4.ăTHIT K,ăTHIăCỌNGăMỌăHỊNHăĐNGăCăPHUNăXĔNGăCịă
H THNG VVT-I 46
4.1. Giới thiệu đng cơ 1SZ-FE 46
4.1.1. Sơ đồ hệ thng điều khiển điện tử trên đng cơ 1SZ-FE 47
4.1.2. Các tín hiệu đầu vào 48
4.1.3. Hệ thng điều khiển 48
4.1.4. Hệ thng chẩn đoán. 49
4.1.5. Hệ thng dự phòng. 49
4.2. Thiết kế, chế to mô hình đng cơ phun xăng có hệ thng VVT-i 51
4.2.1. Cấu to mô hình 51
4.2.2. Đặc điểm kỹ thuật các b phận chính trên mô hình 53
4.2.3. Các yêu cầu khi sử dng mô hình 58
Chngă5.ăTHIT K BÀI GING TÍCH HP THC TPăĐNGăCăPHUNă
XĔNGăCịăH THNG VVT-I 59
5.1. Cơ s lý thuyết về dy học tích hp 59
5.1.1. Khái niệm dy học tích hp 59
5.1.2. Mc đích ca dy học tích hp 60
5.1.3. Đặc điểm ca dy học tích hp 61
5.2. Biên son các bài ging thực hành điện đng cơ cho đng cơ phun xăng
có hệ thng VVT-i 66
5.2.1. Những yêu cầu khi biên son bài ging 66
5.2.2. Biên son các bài ging thực tập điện đng cơ phun xăng theo mô hình 67
Bài 01: Kiểm tra mch nguồn, mch VC và mch ni đất 67
Bài 02: Kiểm tra cm biến đo gió 72
Bài 03: Kiểm tra cm biến vị trí bớm ga 76
Bài 04: Kiểm tra cm biến nhiệt đ nớc làm mát 80
Bài 05: Kiểm tra cm biến oxy 84
ix
Bài 06: Kiểm tra cm biến kích nổ 88
Bài 07: Kiểm tra cm biến G, cm biến NE 92
Bài 08: Kiểm tra mch điều khiển qut làm mát 96
Bài 09: Kiểm tra van điều khiển dầu phi khí VVT-i 100
Bài 10: Kiểm tra bơm nhiên liệu 103
Bài 11: Kiểm tra áp suất hệ thng nhiên liệu 107
Bài 12: Kiểm tra kim phun 110
Bài 13: Kiểm tra van điều khiển tc đ không ti ISC 115
Bài 14: Kiểm tra hệ thng đánh lửa 119
Bài 15: Chẩn đoán đng cơ qua hệ thng tự chẩn đoán OBD-2 125
Chngă6.ăKT LUN- HNG PHÁT TRIN CAăĐ TÀI 129
6.1. Kết luận 132
6.2. Hớng phát triển ca đề tài 133
TÀI LIU THAM KHO 134
x
DANH SÁCH CH VIT TT
ECU ( Electronic Control Unit): B điều khiển điện tử
EFI (Electronic Fuel Injection): Hệ thng phun xăng điện tử
ISC ( Idle Speed Control):Điều khiển tc đ cầm chừng
SW (Switch):Công tắc
BAT ( Battery) : Accu
MAF sensor (Mass Air Flow sensor):Cm biến lu lng khí np kiểu dây sấy
OCV (Oil control Valve): Van điều khiển dầu
VVT ( variable valve timing): Van biến thiên
VVT-i (Variable Valve Timing with intelligence): Van biến thiên thông minh
VVTL-i(Variable Valve Timing and Lift intelligent system): Hệ thng nâng van
biến thiên thông minh
VVT-iE (Variable Valve Timing - intelligent by Electric motor) : Van biến thiên
điều khiển bằng motor điện
CMP ( Camshaft position sensor): Cm biến vị trí trc cam
CKP (Crankshaft position sensor ): Cm biến vị trí trc khuỷu
ADRC(active disturbance rejection controller): Hot đng điều khiển loi b
nhiễu
EGR ( Exhaust Gas Recirculation): Hệ thng luân hồi khí x
VCR ( Variable Compression Ratio): Tỷ lệ nén biến thiên
OBD (On-Board Diagnostic): Hệ thng chẩn đoán
AFR (Air/Fuel Ratio): Tỷ lệ không khí/nhiên liệu
CA (Crank Angle): Góc quay trc khuỷu
VTEC (Variable valve Timing and lift Electronic Control): Van biến thiên và
điều khiển nâng van bằng điện tử
MIVEC (Mitsubishi Innovative Valve timing Electronic Control system ): Hệ
thng van biến thiên điều khiển điện tử Mitsubishi
xi
DTC (Diagnostic Trouble Codes) : Mã li
DLC (Diagnostic Link Connector) : Giắc kết ni chẩn đoán
xii
DANH SÁCH HÌNH
HÌNH TRANG
Hình 2.1: Hệ thng VVT-i trên đng cơ 12
Hình 2.2: nh hng ca góc trùng điệp xu-páp đến khí x đng cơ 13
Hình 2.3: nh hng góc trùng điệp xupap đến tiêu hao nhiên liệu 13
Hình 2.4: nh hng ca hệ thng VVT-i đến công suất đng cơ 14
Hình 2.5: Sơ đồ tổng thể hệ thng VVT-i 14
Hình 2.6: Sơ đồ nguyên lý hệ thng VVT-i 15
Hình 2.7: Thi điểm phi khí hệ thng VVT-i 16
Hình 2.8: B điều khiển VVT-i 17
Hình 2.9: Van điều khiển dầu phi khí VVT-i 18
Hình 2.10: Làm sớm thi điểm phi khí 19
Hình 2.11: Làm mun thi điểm phi khí 19
Hình 2.12: Giữ thi điểm phi khí 20
Hình 2.13: Dng xung điều khiển VVT-i 21
Hình 2.14: Hệ thng Dual VVT-i trên đng cơ 2GR-FE 21
Hình 2.15: Hệ thng VVTL-I trên đng cơ 2ZZ-GE 21
Hình 2.16: Sơ đồ tổng thể hệ thng VVTL-i 22
Hình 2.17: Van điều khiển dầu VVTL-i. 22
Hình 2.18: Cấu to trc cam và cò mổ hệ thng VVTL-i 23
Hình 2.19: Hot đng ca hệ thng VVTL-i tc đ thấp và trung bình 24
Hình 2.20: Hot đng ca hệ thng VVTL-i tc đ cao 24
Hình 2.21: Hệ thng VVT-iE trên đng cơ Lexus 460 1UR-FSE 25
Hình 2.22: Cấu to hệ thng VTEC 26
Hình 2.23: Vị trí cam tc đ thấp 27
Hình 2.24: Vị trí cam tc đ cao 27
Hình 2.25: Các kiểu hệ thng VTEC b trí trên đng cơ Honda 28
xiii
Hình 2.26: Hệ thng MIVEC trên đng cơ 4G92 ca Mitsubishi 29
Hình 2.27: Kết cấu hệ thng MIVEC 30
Hình 2.28: Các chế hot đng ca hệ thng MIVEC 30
Hình 3.1: Giao điện khi đng phần mềm Macromedia Flash 8 33
Hình 3.2: Giao diện làm việc trong Flash 8 34
Hình 3.3: Chọn màu nền trong Flash 8 34
Hình 3.4: To hình nh Bitmap 35
Hình 3.5: To chuyển đng liên túc đi tng mô phng 36
Hình 3.6: Xử lý hình nh đi tng mô phng 37
Hình 3.7: To lệnh dừng đon phim mô phng 37
Hình 3.8: Save và định dng đon phim mô phng 39
Hình 3.9: Giao diện mô phng các hệ thng điều khiển đng cơ Toyota 1SZ-FE. . 40
Hình 3.10: Mô phng hệ thng VVT-i. 40
Hình 3.11: Mô phng van điều khiển dầu VVT-i 41
Hình 3.12: Mô phng cm biến vị trí trc cam 41
Hình 3.13: Mô phng cm biến vị trí trc khuỷu 42
Hình 3.14: Mô phng cm biến kích nổ 42
Hình 3.15: Mô phng mch điều khiển bơm xăng 43
Hình 3.16: Mô phng mch cấp nguồn 43
Hình 3.17: Mô phng mch điều khiển kim phun 43
Hình 3.18: Mô phng mch điều khiển qut làm mát 44
Hình 3.19: Mô phng mch điều khiển đánh lửa 44
Hình 3.20: Mô phng hệ thng điều khiển không ti ISC 45
Hình 3.21: Mô phng hệ thng khi đng đng cơ 45
Hình 4.1: Đng cơ Toyota Yaris 1SZ-FE. 47
Hình 4.2: Vị trí các chi tiết điều khiển đng cơ 1SZ-FE 47
Hình 4.3: Hình chiếu trc đo và hình chiếu đng khung mô hình 51
Hình 4.4: Hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh khung mô hình 51
Hình 4.5: Sa bàn trên mô hình 52
xiv
Hình 4.6: Đng cơ 1SZ-FE đc lắp đặt trên khung mô hình 52
Hình 4.7: Sơ đồ chân ECU trên mô hình 53
Hình 4.8: Sơ đồ mch điện đng cơ 1SZ-FE 54
Hình 5.1: Các thành phần ca cấu trúc năng lực 62
Hình 5.2: Sơ đồ mch cấp nguồn 68
Hình 5.3: Sơ đồ mch VC 69
Hình 5.4: Sơ đồ mch ni đất 69
Hình 5.5: Kiểm tra mch rơ le EFI 70
Hình 5.6: Kiểm tra hot đng rơ le EFI 71
Hình 5.7: Cấu to cm biến lu lng khí np kiểu dây sấy 73
Hình 5.8: Hot đng và chc năng ca cm biến MAF 73
Hình 5.9: Sơ đồ mch điện cm biến MAF 74
Hình 5.10: Kiểm tra điện áp cấp cho cm biến MAF 75
Hình 5.11: Kiểm tra điện áp đầu ra cm biến MAF 75
Hình 5.12: Cấu to cm biến vị trí bớm ga 77
Hình 5.13: Đồ thị biểu diễn mi quan hệ giữa điện áp và đ m bớm ga 77
Hình 5.14: Sơ đồ mch điện cm biến vị trí bớm ga 78
Hình 5.15: Kiểm tra điện tr cm biến vị trí bớm ga 78
Hình 5.16: Cấu to cm biến nhiệt đ nớc làm mát 81
Hình 5.17: Quan hệ giữa nhiệt đ và điện tr ca cm biến nhiệt đ
nớc làm mát 81
Hình 5.18: Sơ đồ mch điện cm biến nhiệt đ nớc làm mát 81
Hình 5.19: Đo điện tr cm biến nhiệt đ nớc làm mát 82
Hình 5.20: Cấu to cm biến oxy 85
Hình 5.21: Đặc tính ca cm biến oxy 85
Hình 5.22: Sơ đồ mch điện cm biến oxy 86
Hình 5.23: Đo điện tr b sấy cm biến 86
Hình 5.24: Xung điện dng sóng cm biến oxy 87
Hình 5.25: Cấu to cm biến kích nổ 89
xv
Hình 5.26: Đồ thị biểu diễn mi quan hệ giữa điện áp và tần s kích nổ 89
Hình 5.27: Dng xung tín hiệu cm biến kích nổ 90
Hình 5.28: Sơ đồ mch điện cm biến kích nổ 90
Hình 5.29: Kiểm tra điện tr cm biến 90
Hình 5.30: Dng xung tín hiệu cm biến G, NE 93
Hình 5.31: Sơ đồ mch điện cm biến G, NE trên đng cơ 93
Hình 5.32: Kiểm tra điện tr cm biến vị trí trc khuỷu 94
Hình 5.33: Kiểm tra điện tr cm biến G 95
Hình 5.34: Sơ đồ mch điện điều khiển qut làm mát 97
Hình 5.35: Kiểm tra dòng điện qua qut bằng Ampe kế 98
Hình 5.36: Cấu to van điều khiển dầu phi khí VVT-i 101
Hình 5.37: Kiểm tra điện tr ca van VVT-i 101
Hình 5.38: Kiểm tra hot đng ca van 102
Hình 5.39: Dng xung ca van điều khiển dầu VVT-i 102
Hình 5.40: Cấu to cm bơm nhiên liệu 104
Hình 5.41: Sơ đồ mch điện điều khiển bơm nhiên liệu 104
Hình 5.42: Kiểm tra điện tr bơm nhiên liệu 105
Hình 5.43: Kết ni đồng hồ đo áp suất với ng nhiên liệu 108
Hình 5.44: Kiểm tra áp suất nhiên liệu 108
Hình 5.45: Áp suất nhiên liệu tc đ không ti 109
Hình 5.46: Áp suất nhiên liệu sau khi tắt máy 109
Hình 5.47: Cấu to kim phun 111
Hình 5.48: Kiểm tra điện tr kim phun 112
Hình 5.49: Kết ni b dng c đo vào kim phun 112
Hình 5.50: Kết ni dây kiểm tra vào kim phun 113
Hình 5.51: Kiểm tra tín hiệu điều khiển kim phun bằng đèn LED 114
Hình 5.52: Xung điện áp điều khiển kim phun 114
Hình 5.53: Cấu to van ISC kiểu van xoay, mt cun dây tích hp 116
Hình 5.54: Mch điện điều khiển van ISC 117
xvi
Hình 5.55: Kiểm tra hot đng m ca van ISC 117
Hình 5.56: Gia tăng tc đ cầm chừng từ 900-1300 vòng/phút trong 5 giây 118
Hình 5.57: Sơ đồ hệ thng đánh lửa trực tiếp Bobine-IC tích hp 120
Hình 5.58: Mch điện điều khiển đánh lửa 120
Hình 5.59: Mch kiểm tra cm IC-bobine tích hp 121
Hình 5.60: Kiểm tra điện tr bugi 122
Hình 5.61: Kiểm tra khe h điện cực bugi 122
Hình 5.62: Dng xung tín hiệu IGT, IGF 123
Hình 5.63: Sơ đồ nguyên lý chẩn đoán h hng đng cơ 126
Hình 5.64: Giắc chẩn đoán OBD-2 126
Hình 5.65: Các dng ký hiệu đèn Check 127
Hình 5.66: ụ nghĩa các ký tự trong mt mã li 128
Hình 5.67: Máy chẩn đoán cầm tay ca Toyota 130
xvii
DANH SÁCH BNG
BNG TRANG
Bng 4.1. Quan hệ giữa mch có tín hiệu không bình thng và chc năng an toàn
50
Bng 4.2: Ký hiệu các chân trong hp ECU 56
Bng 4.3. Bng điện áp các cực ca ECU 58
Bng 5.1: Bng trng thái ca khóa điện 71
Bng 5.2: Bng giá trị điện tr cm biến vị trí bớm ga 78
Bng 5.3: Bng giá trí điện áp cm biến vị trí bớm ga 79
Bng 5.4: Bng giá trị điện tr cm biến nhiệt đ nớc làm mát 82
Bng 5.5: Bng giá trị điện áp cm biến nhiệt đ nớc làm mát 83
Bng 5.6: Bng giá trị điện tr cm biến NE 94
Bng 5.7: Bng giá trị điện tr cm biến G 95
Bng 5.8: Mt s mã chẩn đoán OBD-2 130
1
Chngă1
TNG QUAN
1.1. Tng quan v lƿnhăvc nghiên cu.
Trớc thực trng nguồn năng lng hóa thch đang ngày cn kiệt, vấn đề ô nhiễm
môi trng từ khí x đng cơ đt trong đang ngày mt trầm trọng, các thiết bị tiện
nghi trên xe ô tô ngày càng nhiềunhằm đáp ng nhu cầu ngày càng cao ca ngi
sử dng xe ô tô,đòi hi đng cơ làm việc cần phi có công suất ngày càng cao.
Chính vì vậy, việc tính toán thiết kế ô tô ngày nay đang phi đi mặt với hai vấn đề
quan trọng đó là:Nâng cao công suất đng cơ nhng phi đm bo việc bovệ hệ
sinh thái, bo vệ môi trng đồng thi tiết kiệm nguồn nhiên liệu sử dng trên đng
cơ.Để gii quyết vấn đề này, trong những năm gần đây ngành công nghiệp ô tô đư
có những tiến b vt bậc trong công nghệ tính toán, thiết kế hệ thng điều khiển
đng cơ đt trong.
Mt trong những sự tiến b này là thay đổi phơng thc np liệu truyền thng với
góc phi khí là c định bằng phơng pháp np liệu mới mà trong đó góc phi khí
thay đổi khi tc đ và ti trọng ca đng cơ thay đổi, đó là hệ thng van biến thiên
(Variable Valve Timing-VVT) hay còn gọi là hệ thng phân phi khí điện tử. Hệ
thng này ti u hóa góc phi khí ca trc cam dựa trên chế đ làm việc ca đng
cơ phi hp với các cm biến điều khiển ch đng nh: cm biến vị trí bớm ga,
cm biến lu lng khí np, cm biến vị trí trc khuỷu, cm biến nhiệt đ nớc làm
mát,v.v…Trong quá trình hot đng tín hiệu từ các cm biến gửi về ECU, ECU sẽ
quyết định đóng hoặc hoặc m van điều khiển dầu phi khí trc cam để tác đng lên
b điều khiển VVT làm cho trc cam xoay tơng đi đi mt góc so với vị trí chuẩn
ca nó nhằm làm thay đổi thi điểm phi khí. Với thiết kế này đư làm tăng công
suất ca đng cơ, gim tiêu hao nhiên liệu và gim ô nhiễm môi trng do khí thi
đng cơ sinh ra.
2
u điểm nổi bật ca hệ thng này là: Công suất đng cơ tăng, lng nhiên liệu tiêu
th gim. Mt s nghiên cu chỉ ra rằng đng cơ có b trí hệ thng VVT công suất
tăng từ 7-10%, lng tiêu hao nhiên liệu gim từ 4-5% và đặc biệt là gim thiểu
đc ô nhiễm môi trng do khí thi đng cơ sinh ra so với đng cơ không có hệ
thng VVT. Với những u điểm đó, hệ thng VVT ngày nay đc b trí hầu hết
trên các xe ô tô hiện đi.Đi với hãng Toyota hệ thng có tên gọi là VVT-i, biến thể
ca nó là Dual VVT-i hoặc VVTL-i và VVT-iE; đi với hãng Honda nó có tên gọi
là VTEC, hãng Mitsubishi nó có tên gọi là MIVEC,
Tuy nhiên,việc đa các công nghệ điều khiển bằng điện - điện tử kết hp thy lực
đư gii quyết đc các yêu cầu ngày càng khắt khe về ô nhiễm môi trng, tiêu hao
nhiên liệu, nhng sẽ làm phc tp thêm hệ thng, việc nghiên cu hệ thng, bo
dỡng và sửa chữa khó khăn, ngi sử dng cần chăm sóc hệ thng cung cấp điện
chặt chẽ hơn (máy phát điện, ắc quy, ).
Bên cnh đó, cùng với sự ci tiến không ngừng về công nghệ trên xe ô tô hiện nay
thì công tác đào to ngành công nghệ ô tô các trng học, trung tâm đào to cũng
không ngừng đc ci tiến c về chơng trình đào to lẫn trang bị các trang thiết bị
hiện đi phc v cho quá trình đào to ca mình nhằm đáp ng đc nhu cầu ngày
càng cao ca xã hi về chất lng đào to. Đi với công tác ging dy ngành công
nghệ ô tô cần phi có sự trực quan nhiều thì mô hình, hình nh mô phng đóng vai
trò hết sc quan trọng trong việc ging dy ca giáo viên và việc tự học ca sinh
viên. Thông qua mô hình kết hp mô phng ngi học dễ dàng nhận diện đc các
chi tiết và hot đng ca các hệ thng trên xe ô tô, đồng thi cũng có kh năng tự
học, tự tìm kiến thc cho bn thân. Ngoài ra mô hình còn giúp ngi học có kh
năng thực hành sửa chữa mt cách hiệu qu trớc khi tiến hành sữa chữa thực tế
trên xe.
Xuất phát từ những điều kiện thực tế nêu trên, đề tài “Thiết kế, chế tạo mô hình và
bài giảng tích hợp cho động cơ phun xăng có hệ thống VVT-i” đc thực hiện với
mc đích chính là nâng cao hiệu qu đào to ngành công nghệ ô tô, to điều kiện
thuận li cho giáo viên và sinh viên trong quá trình ging dy và nghiên cu về
3
đng cơ phun xăng có hệ thng VVT-i, đồng thi góp phần hiện đi hóa phơng
tiện và phơng pháp dy thực hành trong đào to ngành công nghệ ô tô.
1.2. Tình hình nghiên cu trongăvƠăngoƠiănc.
1.2.1. Tình hình nghiên cu v h thng VVT trên th gii:
Thực tế hiện nay nguồn nhiên liệu hóa thch đang ngày càng cn kiệt, trong khi đó
nguồn nhiên liệu thay thế vẫn còn nhiều hn chế và tình trng ô nhiễm môi trng
do khí thi đng cơ sinh ra đang ngày mt trầm trọng thì việc nâng cao hiệu suất
làm việc ca đng cơ, gim tiêu hao nhiên liệu, gim ô nhiễm môi trng có thể nói
đó là tiêu chí hàng đầu đi với mi hãng chế to ô tô.
Trong những năm gần đây đng cơ ô tô đư có những thay đổi nhất định, nhất là hệ
thng điều khiển đng cơ.Đư có hàng trăm công trình nghiên cu ca các nhà khoa
học nhằm hoàn thiện hơn nữa đng cơ đt trong. Các công trình nghiên cu tập
trung ch yếu vào công nghệ điều khiển đng cơ với mc đích tăng hiệu qu cháy
trong đng cơ, ci thiện quá trình np, thi nhằm tăng công suất đng cơ, gim tiêu
hao nhiên liệu và ô nhiễm môi trng.
Một số nghiên cứu đáng chú ý trên thế giới:
- Công trình nghiên cu “Combustion phasing model for control of a gasoline-
ethanol fueled SI engine with variable valve timing” ca Hall, Ray W. Herrick -
Purdue Univ, West Lafayette, USA năm 2012. Ni dung ca công trình là: Trớc
thực trng nguồn năng lng hóa thch đang dần cn kiệt, nhiên liệu Ethanol, mt
dng năng lng tái to đang đc sử dng nh nguồn nhiên liệu thay thế hữu hiệu
trên đng cơ xăng. Ethanol đc pha trn với nhiên liệu xăng và đang đc sử
dng trên đng cơ xăng b trí hệ thng VVT, mt công nghệ cho phép kiểm soát
lng hn hp môi chất np vào xy lanh nhằm tăng hiệu suất đng cơ. Phần khí
cháy cũng nh tỷ lệ pha trn Ethanol nh hng đến thi gian cháy và ghi nhận li
những nh hng này là điều cần thiết. Qua đó công trình đề xuất mt mô hình vật
lý có thể ghi nhận quá trình đt cháy ca hn hp trong đng cơ và phép điều
chỉnh đến giá trị ti u dù có những thay đổi chồng chéo nhiên liệu. Mô hình qun
4
lý theo định hớng này đư đc xác nhận rng rưi ti hơn 500 địa điểm trên phm
vi đng cơ hot đng hn hp xăng và ethanol.
- Công trình nghiên cu “ADRC variable valve timing control system of
gasoline engine ” ca YuYan Ying, Xie Hui Gao, Đi học Thiên Tân, Thiên Tân,
Trung Quc năm 2011. Ni dung ca đề tài làtrình bàyviệc áp dngmt b điều
khiểnloi bnhững tác đng gây nhiễu(ADRC) đi với hệ thng van biến thiên
(VVT) trên xe ô tô. Mc tiêu chính ca việc điều khiển là thông qua việc sử dng
băng thông - thông s kỹ thuật để xử lý các tín hiệu gây nhiễu. Các mô phng
ca hệ thng VVT dựa trên AMESim / Simulink đc thiết lập để kiểm tra hiệu
suất ca ADRC. Ngoài ra,ADRCchỉ cóhai thông sđiều chỉnh, làm cho nó rất đơn
gin đểthực hiện vàđiều chỉnhtrong thế giới thực.
- Công trình nghiên cu “Optimization design of intake manifold and valve
timing of gasoline engine based on AMESim code” ca Han Wenyan
Sch. of Automotive Studies, Tongji Univ, Shanghai, China năm 2011. Ni dung
ca công trình nghiên cu là ti u hóa thiết kế đng ng np và van biến thiên
đng cơ xăng dựa trên mư AMESim để đánh giá mc tiêu hao nhiên liệu và mô
menđng cơ chế đ tc đ thấp và trung bình. Để có đc mc tiêu th nhiên
liệu thấp hơn và mô men xoắn cao hơn tc đ thấp và trung bình, tác gi đư sử
dng mt đng cơ mô phng đng cơ xăng. Sau khi thiết lập các dữ liệu thử
nghiệm, mô hình mô phng đc sử dng để ti u hóa hiệu suất làm việc ca
đng cơ xăng. Những nh hng ca chiều dài đng ng np và van biến thiên tới
mô men xoắn, mc tiêu hao nhiên liệu đng cơ đc phân tích mt cách chi tiết.
Kết qu cho thấy, mômen xoắn đng cơ và mc tiêu th nhiên liệu c thể trong giai
đon tc đ thấp và trung bình có thể đc ci thiện mt cách hiệu qu nh thi
gian van đc ti u hóa và phù hp với chiều dài đng ng np hp lý bằng
cách sử dng các hiệu ng khí đng.
- Công trình nghiên cu “An investigation for improving power performance
by VVT effect of spark ignition engine by WAVE simulation” ca Ganbold, T.
Sch. of Mech. Eng, MUST, Ulaanbaatar, Mongolia năm 2010. Công trình đc
5
thực hiện bằng cách mô phng đng cơ phun xăng có hệ thng van biến thiên
(VVT) bằng phần mềm mô phng WAVE ca Ricardo. Các kết qu mô phng đc
đánh giá cao về thử nghiệm mô men xoắn và giúp dự đoán xu hớng về hiệu suất
ca đng cơ khi có sự thay đổi thi gian đóng m ca van biến thiên. Công trình
nghiên cu này cũng mô t các tác đng ca thi gian đóng m hệ thng van biên
thiên đến lực, mômen xoắn và khí còn sót li.
- Công trình nghiên cu “Air Path Estimation for a Turbocharged SI Engine
with Variable Valve Timing” ca Leroy - Fancais du Petrole, Rueil- Malmaison
năm 2007. Ni dung ca công trình nghiên cu này là: Trong bi cnh các tiêu
chuẩn ô nhiễm ngày càng nghiêm ngặt, đng cơ gim phát thi các chất ô nhiễm là
mt thách thc lớn cho các đng cơ xăng đòi hi phi kiểm soát tt tỷ lệ không khí /
nhiên liệu đi vào đng cơ. Qua đó ngi viết đư xem xét nghiên cu mt đng cơ
phun xăng đc trang bị với thiết bị truyền đng van biến thi gian, thiết bị này
hot đng nh là mt sự xáo trn bằng cách tác đng đến dòng chy khi không khí
thông qua các van đầu vào. Tác đng này có thể đc ớc tính từ đo lng thi
gian thực. Sau đó hai phơng pháp kiểm soát khi không khí hút vào đng cơ đc
đề xuất trong bài báo này. Sau khi chng minh hi t trong hai trng hp, tác gi
tiến hành so sánh dựa trên các kết qu mô phng.
- Công trình nghiên cu “Modeling, simulation and control of an automotive
gasoline engine” ca Scattolini- Dipt. di Elettronica e Informazione, Politecnico di
Milano, Milan năm 2006. Ni dung nghiên cu ca đề tài là: Thực tế trên mt đng
cơ xăng hiện nay đc trang bị các thiết bị truyền đng mới, chẳng hn nh van
biến thiên thi gian (VVT), van tiết lu điện (ETC) và van tuần hoàn khí x (EGR).
Tất c các thiết bị truyền đng đc sử dng để ti u hóa hiệu suất đng cơ, gim
tiêu th nhiên liệu và lng khí thi gây ô nhiễm. Đổi li, sự hiện diện ca chúng
làm cho sự kiểm soát ca đng cơ là mt nhiệm v khó khăn do tính chất đa biến
ni ti ca vấn đề. Do đó công trình nghiên cu này đư sử dng mt mô hình định
hớng để kiểm soát hot đng ca đng cơ xăng đc trang bị với các thiết bị này
6
và ghi nhận li các dữ liệu thực tế ca nó. Kết qu mô phng cho thấy những li ích
tích cực ca phơng pháp này.
- Công trình nghiên cu “Genetic algorithm optimization of fuel economy for
PFI engine with VVT-VCR” ca Zhengmao Ye- Dept of Electr& Comput. Eng,
Wayne State Univ, Detroit, MI, USA năm 2004. Ni dung ca đề tài là tập trung
nghiên cu vấn đề về kinh tế nhiên liệu cho đng cơ xăng và hn chế hiệu suất phát
thi ca đng cơ. Quá trình thử nghiệm đc thực hiện trên mt xe thử nghiệm b
trí hệ thng phun xăng điện tử có hệ thng van biến thiên. Mc tiêu ca nghiên cu
là to ra mt chơng trình có tỉ lệ nén biến thiên (VCR) kết hp hệ thng van biến
thiên có kh năng cung cấp mt hiệu suất tiêu th nhiên liệu ti u cho đng cơ khi
xe chy trong thành ph. Các giá trị về tc đ, ti trọng khi xe chy trong thành ph
không có VVT và VCR đc sử dng làm tiêu chuẩn so sánh. Các nh hng ca
hệ thng VVT và VCR đc nghiên cu đề xác định kết qu thực tế ci thiện mc
tiêu hao nhiên liệu khi có sự tích hp ca tỷ lệ nén và công nghệ điều khiển van
biến thiên để ti u hóa đng cơ. Kết qu cho thấy hai công nghệ này có thể phi
hp với nhau giúp gim thiểu mc tiêu hao nhiên liệu ti mt s chế đ hot đng
điển hình mặc dù có sự chồng chéo. Qua đó cho thấy đng cơ có kh năng tiết kiệm
nhiên liệu ti đa thông qua sc mnh tổng hp hai công nghệ và đc xác định bằng
phơng pháp ti u thuật toán di truyền.
- Công trình nghiên cu “An Assessment of Intake and Exhaust Philosophies
for Variable Valve Timing” ca G. B. Parvate-Patil, H. Hong and B. Gordon,
Concordia University năm 2003. Ni dung nghiên cu ca đề tài là:Trong các đng
cơ đt trong, đặc biệt đi với đng cơ xăng, hệ thng van biến thiên VVT đư to ra
mt nh hng lớn về hiệu suất đng cơ và khí thi do đng cơ sinh ra. Bi vì thông
thng đng cơ xăng truyền thng thì thi gian đóng m van np, van x là c định
và đồng b hóa giữa trc cam và trc khuỷu. Bằng cách sử dng công nghệ van biến
thiên hệ thng có thể kiểm soát đóng m van theo giai đon và thi gian ti bất kỳ
điểm nào trên đng cơ với kết qu là hiệu suất tổng thể ca đng cơ đc nâng
cao.Để đánh giá đầy đ các li ích từ VVT nhiều thử nghiệm khác nhau đc đề
7
xuất. Công trình nghiên cu này đc thực hiện nhằm nghiên cu công nghệ hút và
x ca hệ thng VVT và nh hng ca nó đến chu trình áp suất - thể tích ca đng
cơ bằng cách mô phng mt đng cơ có hệ thng VVT bằng phần mềm GT-Power.
Những nh hng ca ca hệ thng VVT đc nghiên cu từ mô phng đc phân
tích - đánh giá và so sánh với các thử nghiệm đư đc thực hiện để xem xét.
1.2.2. Tình hình nghiên cuătrongănc:
Việt Nam việc chế to các mô hình học c đc thực hiện nhiều các trng đào
to nghề nhằm nâng cao chất lng đào to, phù hp với yêu cầu ca xã hi. Các
công ty chế to mô hình học c hàng năm cũng cung cấp ra thị trng mt s lng
lớn các mô hình học c thuc nhiều lĩnh vực khác nhau.
Đi với ngành ô tô, có thể nói mô hình đóng vai trò rất quan trọng trong việc ging
dy cần phi có sự trực quan nhiều. Bên cnh đó sự phát triển ca hệ thng van biến
thiên đư đem li nhiều li ích nh ít tiêu hao nhiên liệu, gim ô nhiễm môi trng,
tăng công suất đng cơ. Đây chính là lý do ti sao hiện nay hầu hết các xe ô tô đều
b trí hệ thng này. Do đó việc đa hệ thng này vào ging dy là nhiệm v bắt
buc trong đào to ngành công nghệ ô tô. Trong những năm qua đư có mt s công
trình nghiên cu về thiết kế, chế to mô hình đng cơ có hệ thng van biến thiên đư
đc công b nh:
- Kỹ s Lơng Quc Sỹ, thiết kế-ci tiến -xây dựng bài thực hành thí nghiệm
hệ thng điều khiển trên mô hình đng cơ phun xăng VVT-i (Toyota) - Trng Đi
học Nông Lâm năm 2010. Ni dung nghiên cu ch yếu ca đề tài là: Thiết kế- ci
tiến li mô hình hệ thng điều khiển trên mô hình đng cơ phun xăng VVT-I, đồng
thi xây dựng các bài thực hành thí nghiệm hệ thng điều khiểntrên mô hình. Điểm
hn chế ca đề tài là cha tích cực hóa ngi học do không thiết kế mô phng hệ
thng VVT-i cũng nh các hệ thng khác trên đng cơ phun xăng do đó ngi học
khó khăn trong việc nghiên cu kết cấu, hot đng mt cách trực quan. Chính vì
điều này đư gây nh hng không nh đến chất lng thực hành sửa chữa đng cơ
có hệ thng VVT-i.
8
- Đề tài nghiên cu khoa học ca Thc sỹ Nguyễn Văn Long Giang và Huỳnh
Quc Việt, nghiên cu, thiết kế chế to mô hình hệ thng điều khiển đng cơ
Toyota Yaris - Trng Đi học S phm kỹ thuật thành ph Hồ Chí Minh. Đây là
đề tài nghiên cu cấp trng năm 2009, mc tiêu ca đề tài là to ra mô hình phc
v ging dy ti trng Đi học s phm kỹ thuật thành ph Hồ Chí Minh.
Nhìn chung trong thi gian qua, việc trang bị các mô hình đng cơ hiện đi các
trng đào to nghề còn gặp nhiều khó khăn là do giá thành ca các thiết bị ngoi
nhập khá cao, nhiều trng khó có thể trang bị. Việc nghiên cu và chế to các mô
hình phc v cho việc ging dy và nghiên cu vẫn còn quy mô nh, phần lớn là
do nhu cầu cấp thiết ca công tác ging dy nên tự thiết kế và thi công trên các thiết
bị sẵn có. Mt s công ty sn xuất đồ dùng dy học nớc ta cũng đư nghiên cu
chế to nhiều thiết bị, mô hình dy học về đng cơ xăng có hệ thng VVT-i nhng
rất đơn gin, ch yếu là dùng để ging dy về cấu to, nguyên lý hot đng cơ bn
ca các hệ thng trên đng cơ và các bài học thực hành trên mô hình. Các mô hình
này thiếu mt s chc năng cần thiết để sinh viên học tập và tự nghiên cu trên mô
hình, không quan sát đc các chế đ hot đng ca hệ thng VVT-i trên đng cơ.
1.3. Mc tiêu vƠăđiătng nghiên cu.
1.3.1. Mc tiêu nghiên cu:
Vận dng các kiến thc về đng cơ phun xăng điện tử có hệ thng VVT-i, phần
mềm mô phng Macromedia Flash và lý thuyết về dy học tích hp để thiết kế, chế
to mô hình dy học, mô phng hệ thng điện điều khiển đng cơ và biên son các
bài ging tích hp cho đng cơ phun xăng có hệ thng VVT-i với mc tiêu:
- Bổ sung thêm trang thiết bị hiện đi trong đào to ngành công nghệ ô tô.
- To điều kiện cho ngi học tiếp cận đc công nghệ mới trên đng cơ ô tô
hiệnđi phc v cho công tác học tập và nghiên cu.
- Thông qua mô hình kết hp mô phng giúp cho quá trình dy và học đc
tt hơn, ngi học có thể dễ dàng tìm hiểu hot đng ca hệ thng VVT-i, hệ
thng điều khiển tc đ không ti (ISC), hot đng ca các mch điện điều
khiển và các cm biến trên đng cơ, đồng thi có thể thực hành sửa chữa
9
đng cơ phun xăng có hệ thng VVT-i ngay trên mô hình, qua đó góp phần
nâng cao hiệu qu đào to ngành công nghệ ô tô ti các trng dy nghề.
1.3.2.ăĐiătng nghiên cu:
- Nghiên cu thiết kế, chế to mô hình đng cơ phun xăng có hệ thng VVT-i
phc v cho công tác ging dy.
- Nghiên cu ng dng phần mềm Macromedia Flash để mô phng hot đng
ca hệ thng VVT-i, hot đng ca các cm biến, các mch điện điều khiển
và mt s hệ thng khác trên đng cơ.
- Nghiên cuthiết kế mt s bài ging tích hp thực tập điện đng cơ phun
xăngcho đng cơ phun xăng có hệ thng VVT-i.
1.4. Nhim v và phm vi nghiên cu caăđ tài.
1.4.1. Nhim v caăđ tài:
- Thiết kế, chế to mô hình đng cơ phun xăng có hệ thng VVT-i.
- ng dng phần mềm Macromedia Flash thiết kế mô phng kết cấu, nguyên
lý hot đng ca hệ thng VVT-i, các cm biến, các mch điện điều khiển,hệ
thng điều khiển không ti, hệ thng khi đng, trên đng cơ phun xăng có
hệ thng VVT-i.
- Biên son b tài liệu ging dy thực tập điện đng cơ phun xăng cho đng cơ
phun xăng có hệ thng VVT-i.
1.4.2. Phm vi nghiên cu:
Hiện nay trên các xe ô tô ca hãng Toyota hầu nh đều trang bị hệ thng VVT-i,
Dual VVT-i hoặc VVT-iE. Tuy nhiên, với mc tiêu thiết kế, chế to mô hình và bài
ging tích hp cho đng cơ phun xăng có hệ thng VVT-i nên phm vi nghiên cu
ch yếu tập trung nghiên cu lý thuyết về đng cơ phun xăng có hệ thng VVT-i
ca hãng Toyota (chọn đng cơ Toyota Yaris 1SZ-FE để làm mô hình do đng cơ
này có kết cấu gọn nhẹ, có hệ thng VVT-i, dễ dàng di chuyển khi áp dng vào
ging dy, đáp ng đc yêu cầu ca luận văn); nghiên cu về lý thuyết dy học
tích hp để xây dựng các bài ging tích hp kèm theo mô hình; nghiên cu phần
mềm Macromedia Flash để thiết kế mô phng hệ thng điện điều khiển đng cơ.
10
1.5.ăPhngăphápănghiênăcu.
- Tham kho các tài liệu, các bài báo trong và ngoài nớc về đng cơ phun xăng
Toyota Yaris 1SZ-FE.
- Nghiên cu phần mềm Macromedia Flash phc v cho công tác thiết kế mô
phng hệ thng VVT-i, các cm biến, các mch điện điều khiển và mt s hệ
thng khác trên đng cơ.
- Nghiên cu các mẫu mô hình đư có, từ đó có ý tng mới cho việc thiết kế,
chế to mô hình đm bo tính thẩm mỹ, thể hiện đc đầy đ các chi tiết ca
đng cơ, dễquan sát, dễ thao tác khi thực hành sửa chữa trên mô hình.
- Tham kho các mẫu thiết kế bài ging thực hành sửa chữa ô tô để biên son
mt s bài ging thực tập điện đng cơ phun xăng cho đng cơ phun xăng có
hệ thng VVT-i.
11
Chơng 2
CăS LÝ THUYT
2.1. Tng quan v h thng VVT-iătrênăđngăcăToyota.
Trong những năm gần đây, giá nhiên liệu trên thế giới nói chung và Việt Nam nói
riêng không ngừng tăng cao do nguồn nhiên liệu hóa thch đang ngày mt cn kiệt,
gây không ít khó khăn cho ngi sử dng xe ô tô, xe gắn máy. Bên cnh đó, ô
nhiễm môi trng cũng là vấn đề lớn đòi hi các nhà sn xuất ô tô phi quan tâm.
Chính vì vậy, các hãng sn xuất ô tô hàng đầu trên thế giới đư không ngừng nghiên
cu ci tiến sn phẩm ca mình nhằm đáp ng các yêu cầu ngày càng khắt khe ca
các nớc trên thế giới. Trớc thực trng đó, hưng sn xuất xe ô tô Toyota ca Nhật
Bn cũng không ngừng nghiên cu ci tiến sn phẩm ca mình, đặc biệt là trong
lĩnh vực nghiên cu ci tiến đng cơ đt trong nhằm nâng cao hiệu suất làm việc
ca đng cơ, tiết kiệm nhiên liệu và bo vệ môi trng. Mt trong những ci tiến
quan trọng ca hưng đó là ci tiến hệ thng phân phi khí, trong đó hệ thng phân
phi khí truyền thng với nhiều nhc điểm đc thay bằng hệ thng phân phi
khíhiện đi điều khiển bằng điện tử - thy lực hay còn gọi là hệ thng van biến thiên
thông minh (Varaible Valve Timing with intelligent -VVT-i)ra đi vào năm
1996.Với hệ thng này, hệ thng phân phi khí làm việc linh hot hơn, phù hp với
từng di tc đ làm việc ca đng cơ.
Đi với các đng cơthông thng thì thi điểm phi khí là c định và đ nâng ca
xu-páp luôn là hằng s nên nó khng chế lng hn hp np vào đng cơ. Đây
chính là nhc điểm ca hệ thng phân phi khí cổ điển. Ngc li, với các đng
cơ có hệ thng VVT-i thì góc phi khí có thể thay đổi theo điều kiện làm việc ca
đng cơ. Hệ thng VVT-i sử dng áp suất thuỷ lực đc điều khiển bằng điện tử để
xoay trc cam np, thay đổi thi điểm phi khí nhằm đt đc thi điểm phi khí
ti u. Hệ thng này có thể xoay trc cam mt góc 40
0
tính theo góc quay trc
khuỷu để đt thi điểm phi khí ti u cho các chế đ hot đng ca đng cơ, dựa
12
vào các tín hiệu từ cm biến và điều khiển bằng ECU đng cơ. Do đó hệ thng này
đc đánh giá rất cao vì nó ci thiện quá trình np và thi, tăng công suất đng cơ,
tăng tính kinh tế và gim ô nhiễm môi trng.
Việc sử dng các b phận thay đổi thi điểm và qui luật nâng ca xu-páplàm cho hệ
thng phân phi khí hiện đi luôn hot đng điều kiện ti u. Điều đó đư làm cho
đng cơ sử dng hệ thng phân phi khí hiện đi có suất tiêu hao nhiên liệu thấp,
việc gia tc thay đổi từ tc đ thấp sang tc đ cao xy ra nhanh chóng, ít gây ô
nhiễm và đt công suất cao. Ô tô có đng cơ sử dng hệ thng phân phi khí hiện
đi sẽ chy êm dịu trong thành ph cũng nh trên quc l, dễ dàng chuyển từ tc đ
thấp sang tc đ cao. Tuy nhiên, bên cnh những u điểm đó thì hệ thng phân phi
khí hiện đi có nhc điểm là: Có nhiều chi tiết, cm chi tiết, cần chế to với đ
chính xác cao. Hệ thng điều khiển phc tp, việc bo qun, sữa chữa khó khăn và
giá thành cao.
Hình 2.1: Hệ thống VVT-i trên động cơ Toyota
2.1.1. nh hng caăgócătrùngăđipăđn công sut, tiêu hao nhiên liu và khí
thiătrênăđngăc.
Thông thng trên các đng cơ truyền thng, góc trùng điệp ca cam np và cam x
là không đổi khi đng cơ làm việc c tc đ cầm chừng lẫn khi có ti hoặc vận tc
thay đổi. Tuy nhiên, với đng cơ có hệ thng van biến thiên thông minh cho phép
13
chúng ta chọn gần nh ti u góc trùng điệp ca cam tùy theo chế đ vận hành ca
đng cơ. Việc m rng thêm góc trùng điệp những chế đ ti trọng khác nhau là
nguyên nhân gây ra mt phần ca khí cháy đc tái tuần hoàn vào buồng đt bằng
ng chân không cui kỳ x. B tuần hoàn khí x EGR làm gim HC cũng nh
NOx. NOx gim do gim nhiệt đ cháy, nhng HC gim là do kết qu từ việc cha
cháy hết và khí thi tuần hoàn bên trong. Mt giá trị góc trùng điệp ti u tồn ti
nh đc hiển thị đây dới mt điều kiện đng cơ nhất định nó thay đổi mt cách
rng rãi tùy thuc vào điều kiện ti trọng ca đng cơ. Sự thay đổi đó có nh hng
tích cực đến hiệu suất, tiêu hao nhiên liệu và khí x đng cơ
Hình 2.2: nh hưởng của góc trùng điệp đến khí x động cơ
Hơn nữa, gim góc trùng điệp ti điều kiện chy không ti làm cho quá trình đt
cháy ổn định hơn và đng cơ có thể chy tc đ chy không ti thấp hơn để ci
thiện kinh tế nhiên liệu chế đ ch.
Hình 2.3: nh hưởng của góc trùng điệp đến tiêu hao nhiên liệu