viii
MC LC
Trang
Quyt định giao đề tài i
Lý lịch khoa học ii
Li cam đoan iv
Li cảm ơn v
Tóm tắt vi
Abstract vii
Mục lục viii
Danh sách các bảng xii
Danh sách các hình xiii
CHNG 1 TNG QUAN 1
1.1 Tổng quan chung về lĩnh vực nghiên cu, các kt quả nghiên cu trong và
ngoài nớc đư công bố. 1
1.2 Tính cấp thit ca đề tài 2
1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ca đề tài 2
1.4 Mục tiêu nghiên cu ca đề tài 3
1.5 Đối tợng và phạm vi nghiên cu 3
1.6 Phơng pháp nghiên cu 3
CHNG 2 C S LÝ THUYT 4
2.1 Mạ hóa học: 4
2.1.1 Mạ hóa học nh phản ng trao đổi: 4
2.1.2 Mạ hóa học tip xúc: 4
2.1.3 Mạ hóa học nh phản ng khử hóa học: 4
2.1.4 Mạ hóa học nh chất xúc tác: 4
2.2 Cơ ch mạ hóa học đồng: 4
2.2.1 Các phản ng mạ hóa học đồng: 4
ix
2.2.2 Quá trình hình thành lớp mạ 5
2.2.3 Hoạt hóa bề mặt 5
2.3 Hệ thống mạ điện hóa: 6
2.4 Thành phần ca dung dịch mạ điện: 7
2.5 Ion kim loại mạ: 7
2.5.1 Chất dẫn điện: 7
2.5.2 Chất ổn định pH: 7
2.5.3 Các chất phụ gia hữu cơ: 8
2.6 Điện cực – các quá trình điện cực: 8
2.6.1 Quá trình anod: 9
2.6.2 Sự hòa tan ca kim loại: 9
2.6.3 Sự thu động anod: 9
2.6.4 Biện pháp chống thụ động anod: 9
2.6.5 Quá trình catod: 10
2.7 Kt tinh điện hóa: 10
2.7.1 Khái niệm: 10
2.7.2 δý thuyt tạo mầm: 11
2.7.3 δý thuyt phát triển tinh thể: 11
2.8 Cấu trúc tinh thể: 11
2.8.1 Phơng pháp chụp ảnh kính hiển vi quang học: 11
2.8.2 Phơng pháp chụp ảnh kính hiển vi: 11
2.9 Định luật Faraday: 11
2.9.1 Định luật Faraday th nhất: 11
2.9.2 Định luật Faraday th hai: 12
2.10 δý thuyt độ bám dính kim loại – nhựa: 12
2.10.1 Bám dính cơ học: 14
2.10.2 Bám dính do lực liên kt hóa học và lực Van dec van: 15
2.10.3 Bám dính do lực tĩnh điện: 17
2.10.4 Bám dính do khuch tán: 18
x
2.10.5 Phơng pháp giọt lỏng xác định khả năng bám dính: 18
2.11 Các phơng pháp kiểm tra lớp mạ: 22
2.11.1 Chiều dày lớp mạ: 22
2.11.2 Độ bám: 26
2.11.3 Độ bền ăn mòn: 30
2.11.4 Độ lỗ: 31
CHNG 3 M HOA KIM LOI LÊN NN NHA 32
3.1 Mục đích tin hành thực nghiệm 32
3.2 Quy trình mạ kim loại lên nhựa 32
3.2.1 Rửa sơ bộ: 33
3.2.2 Xử lý dung môi: 33
3.2.3 Xử lý bề mặt trớc khi mạ: 33
3.2.4 Trung hòa: 34
3.2.5 Tiền hoạt hóa: 34
3.2.6 Hoạt hóa: 34
3.2.7 Tăng tốc: 34
3.2.8 Mạ hóa học: 34
3.2.9 Mạ điện hóa: 34
3.2.10 Bốc bay trang trí 35
3.3 Chuẩn bị mẫu 35
3.4 Tin hành xử lý bề mặt 35
3.4.1 Xử lý trong dung môi 35
3.4.2 Xâm thực 36
3.5 Trung hòa 36
3.6 Tiền hoạt hóa (Nhạy hóa) 36
3.7 Hoạt hóa 36
3.8 Mạ hóa học đồng (Cu) 37
3.9 Mạ điện hóa đồng tăng cng 38
3.10 Tạo hình dáng ngôi sao năm cánh 41
xi
3.11 Mạ điện hóa niken tăng cng 41
3.12 Mạ điện hóa crôm trang trí 44
CHNG 4 KT QU KIM TRA MU 49
4.1 Kiểm tra độ bám dính 49
4.2 Kiểm tra đo độ dày lớp mạ: 50
4.2.1 Tính toán độ dày trên lý thuyt: 50
4.2.2 Đo độ dày mẫu bằng máy: 50
4.3 Đánh giá về tính trang trí: 52
CHNG 5 KT LUN VÀ HNG PHÁT TRIN 53
5.1 Kt luận: 53
5.2 Hớng phát triển: 53
PH LC 55
TÀI LIU THAM KHO 57
xii
DANH SÁCH CÁC BNG
BNG TRANG
Bảng 2.1 Thành phần và điều kiện vận hành một số dung dịch nhạy hóa và hoạt hóa
6
Bảng 2.2 Thành phần và điều kiện vận hành dung dịch hoạt hóa một giai đoạn 6
Bảng 2.3 Ví dụ các phơng pháp thử định tính theo các tiêu chuẩn ca CHδB Đc
(DIN) 27
Bảng 2.4 Ví dụ các phơng pháp thử định lợng theo các tiêu chuẩn ca CHLB
Đc (DIN) 28
Bảng 2.5 Phân loại lớp mạ theo khả năng chịu sốc nhiệt 29
Bảng 3.1 Quy trình mạ hóa học – điện hóa 32
Bảng 3.2 Thành phần hóa chất dung dịch xâm thực 36
Bảng 3.3 Thành phần dung dịch đư sử dụng 36
Bảng 3.4 Thành phần dung dịch đư sử dụng 36
Bảng 3.5 Các vấn đề thng gặp khi hoạt hóa 37
Bảng 3.6 Thành phần hóa chất trong dung dịch mạ hóa học đồng 37
Bảng 3.7 Thành phần dung dịch mạ điện hóa đồng tăng cng 39
Bảng 3.8 Các khuyt tật trong quá trình mạ đồng trong dung dịch axít 40
Bảng 3.9 Thành phần dung dịch mạ điện hóa ζiken tăng cng 42
Bảng 3.10 Các khuyt tật trong mạ điện hóa niken nguyện nhận và cách khắc phục
42
Bảng 3.11 Thành phần dung dịch mạ điện hóa Crôm 44
Bảng 3.12 Những sự cố, nguyên nhân và cách khắc phục trong quá trình mạ crôm
trang trí 45
Bảng 4.1 Độ dày ca mẫu M2 và M3 50
xiii
DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH TRANG
Hình 1.1 Các sản phẩm ôtô mạ kim loại lên nhựa ABS 1
Hình 2.1 Cấu trúc lớp biên giới pha nhựa – kim loại 13
Hình 2.2 Sơ đồ mô tả các cơ ch bám dính trên bề mặt nhựa 13
Hình 2.3 Bám dình cơ học ca kim loại trên nhựa 14
Hình 2.4 Quá trình hình thành lớp oxit/hyđroxit trên bề mặt kim loại 16
Hình 2.5 Sơ đồ quá trình chuyển điện tích khi kim loại tip xúc với bề mặt nhựa 18
Hình 2.6 Thấm ớt bề mặt giữa ba pha rắn – lỏng – hơi 19
Hình 2.7 Sơ đồ phơng pháp xác định chiều dày lớp mạ bằng culông k 23
Hình 2.8 εáy đo độ dày lớp mạ DIGITAL METER CM – 8823 26
Hình 2.9 Thit bị đo độ bám dính theo tiêu chuẩn DIN 53152 27
Hình 2.10 Quy cách đo độ bám dính lớp mạ theo tiêu chuẩn DIN 53494 28
Hình3.3 Máy chỉnh lu dùng để mạ điện hóa 39
Hình 4.1 Phơng pháp gạch khía mẫu mạ kiểm tra độ bám 49
Hình 4.2 Mẫu ε2 và ε3 đư gạch khía để kiểm tra độ bám 49
Hình 4.3 5 điểm đợc đánh ngẫu nhiên mẫu ε2 và ε3 dùng để đo độ dày 51
Hình 4.4 εáy đo độ dày lớp mạ DIGITAL METER CM – 8823 51
Hình 4.5 Sau khi đánh bóng ε2 bị mòn lớp Crôm để lộ ra lớp đồng so với M3 52
1
CHNG 1
TNG QUAN
1.1 Tng quan chung v lĩnh vc nghiên cứu, các kt qu nghiên cứu trong và
ngoƠi nc đƣ công bố.
Kể từ khi kt thúc Chin tranh th giới th hai, sử dụng nhựa đư tăng đáng kể,
do khai thác các lợi th chính ca nhựa, đó là: nhẹ, linh hoạt và dẻo dai, dễ ch tạo
thành các chi tit phc tạp và chất lợng bề mặt tuyệt vi. Điều này đư dẫn đn một
phạm vi các ng dụng rất rộng, có thể thay th các chi tit kim loại trong một số bộ
phận chi tit máy.
Tháng 8/1970 George C. Blytas đợc cấp patent tại Mỹ cho đề tài “mạ kim
loại lên nhựa” bằng cách mạ lên nhựa một lớp đồng hay nickel dày 5 micro mét.
Vào những năm 90 ca th kỷ XX, kim loại đợc thay th bi nhựa trong
ngành công nhiệp ô tô trên th giới: nh cản phía trớc xe, mâm bánh xe, logo, mạ
trang trí lọ nớc hoa,… Hầu ht các sản phẩm này nền là nhựa ABS (Acrylonitrile
Butadiene Styrene)(Hình 1.1).
Hình 1.1: Các sản phẩm ôtô mạ kim loại lên nhựa ABS
2
Việt Nam, tháng 3/2011 Công ty Nhất Quang xây dựng một dây chuyền sản
xuất chóa đèn bằng nhựa mạ kim loại tại Bình Dơng.
UPE-Watson là một công ty liên doanh giữa Watson E.P Inductries Pte. Ltd.
(Singapore) và UNIPLAST – TÂN TIN ( Việt ζam). Công ty đợc thành lập theo
giấy phép số 496/GP ngày 19/01/1993 ca chính ph Việt Nam và ngày 30/03/2009
đợc UBND thành phố Hồ Chí minh cấp giấy phép mơ
́
i số 411022000420. Chuyên
sản xuất mặt hàng xi mạ nh Crôm, Niken m trên sản phẩm nhựa.
1.2 Tính cấp thit của đ tài
Việt Nam, mạ hoá học lên nền nhựa còn mới mẻ, đặc biệt là mạ hoa kim
loại lên nền nhựa. Các trung tâm - viện nghiên cu ít quan tâm đn mạ hoá học lên
nền nhựa do còn nhiều nguyên nhân khác nhau. Tài liệu và những hiểu bit về mạ
hoá học lên nền nhựa còn ít và hạn ch. Đặc biệt, hiện nay mạ hoa kim loại lên nhựa
đợc sử dụng nhiều trong ngành ô tô, điện tử, viễn thông và logo thơng hiệu.
Để có đợc những ng dụng rộng rãi là do nhựa dễ gia công ch tạo, nhẹ và rẻ
hơn kim loại. Việc tạo một lớp màng kim loại ph lên toàn bộ bề mặt nhựa thì dễ
hơn việc ph một phần kim loại lên bề mặt nhựa. Chính vì vậy để có thể m rộng
khả năng ng dụng ca mạ kim loại lên nền nhựa cần phải nghiên cu thêm các
phơng pháp mạ kim loại lên nền nhựa. Vì vậy đề tài này nghiên cu phơng pháp
tạo lớp ph kim loại lên một phần bề mặt nhựa.
1.3 ụ nghĩa khoa học và thc tin của đ tài
Đặc điểm quan trọng ca mạ kim loại lên nhựa là sự liên kt bám dính giữa
kim loại và nhựa. Ngoài ra, cơ tính, khả năng chịu mài mòn và tính chất trang trí
ca mạ nhựa đều chịu sự ảnh hng ca độ bám dính giữa hai vật liệu này.
3
1.4 Mc tiêu nghiên cứu của đ tài
↓ác định tính bám dính ca kim loại lên nhựa phân cực và nhựa không phân
cực khi mạ hoa kim loại lên nền nhựa.
↓ác định phơng pháp mạ hoa kim loại lên nhựa
Các yu tố ảnh hng đn tính chất và chiều dày lớp mạ và tính thẩm mỹ
1.5 Đối tng và phm vi nghiên cứu
1.5.1 Đối tng nghiên cứu
Mạ hoa kim loại lên epoxi, vì bản thân epoxi là nhựa có tính phân cực và là
chất dẻo nhiệt rắn. Mạ hai lớp kim loại lên nền nhựa là đồng – crôm và mạ ba lớp
kim loại lên nền nhựa là đồng – niken – crôm.
1.5.2 Phm vi nghiên cứu
Nghiên cu phơng pháp mạ hoa kim loại lên nhựa epoxi và so sánh các tính
chất độ bám dính, tính ăn mòn và tính chất thẩm mỹ trong trang trí.
1.6 Phng pháp nghiên cứu
Ngày nay, trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật nói chung, đặc biệt là kỹ thuật cơ
khí nói riêng, hầu nh mọi quá trình đều nghiên cu bằng thực nghiệm vì cho kt
quả nghiên cu nhanh, thực t và chính xác. Ví dụ nh quá trình mài mòn chi tit,
quá trình cắt trong gia công chi tit máy, quá trình nhiệt cắt,…
Trong đề tài này, nghiên cu thực nghiệm đợc sử dụng để khảo sát quá trình
mạ hoa kim loại lên nền nhựa. Phơng pháp nghiên cu là phơng pháp thực
nghiệm, quan sát và đo độ dày. Vì vậy, các vấn đề chính ca đề tài là:
↓ây dựng các thông số dữ liệu bằng con đng thí nghiệm trên các mẫu vật
mạ.
ζghiên cu tối u hóa các yu tố nhằm đạt đợc lớp mạ hoa kim loại lên nền
nhựa cho độ bám dính cao, tính mỹ thuật và kinh t.
4
CHNG 2
C S LÝ THUYT
2.1 M hóa học:
Phơng pháp tạo ra lớp mạ kim loại hay hợp kim lên các bề mặt các chi tit
không dùng nguồn điện một chiều bên ngoài mà nh vào phản ng hóa học đợc
gọi là phơng pháp mạ hóa học
2.1.1 M hóa học nh phn ứng trao đi:
PP này kim loại nền có điện th tiêu chuẩn âm hơn kim loại mạ, nên khử
đợc ion kim loại mạ có trong dung dịch.
2.1.2 M hóa học tip xúc:
Lớp mạ thu đợc bằng phơng pháp mạ tip xúc phải có hai điều kiện:
a. Kim loại mạ có điện th tiêu chuẩn dơng hơn kim loại nền.
b. Phải có một kim loại khác có độ âm điện cao hơn kim loại nền tip xúcvới kim
loại nền ngay trong dung dịch mạ.
2.1.3 M hóa học nh phn ứng khử hóa học:
Phản ng khử tạo lớp mạ khi cho chất khử vào dung dịch và diễn ra trong toàn
bộ thể tích dung dịch mạ, nhng chỉ một phần nhỏ lợng kim loại thoát ra trên bề
mặt đối tợng mạ. Phơng pháp khử tạo lớp mạ ch yu dùng để mạ đồng (Cu), bạc
(Ag), vàng (Au) lên các chi tit chát dẻo, thy tinh, s kỹ thuật và các phi kim khác.
2.1.4 M hóa học nh chất xúc tác:
Lớp mạ hóa học xúc tác là trng hợp riêng ca phơng pháp khử. Thành
phần dung dịch mạ, nồng độ muối kim loại mạ, chất khử và nồng độ ca dung dịch
cũng nh các thành phần phụ gia khác đợc chọn sao cho dung dịch mới pha ch dù
nhiệt độ cao phản ng khử cũng không diễn ra. Phản ng khử tạo lớp mạ chỉ thực
sự diễn ra khi dung dịch tip xúc với chất xúc tác có mặt trên bề mặt chi tit mạ.
Trong trng hợp mạ đồng và niken lên chất dẻo hoặc các phi kim thì chất xúc
tác là các kim loại quý nh vàng (Au), bạc (Ag), platin (Pt), paladi (Pd), trong đó
paladi có hoạt tính xúc tác cao nhất và rẻ tiền hơn vàng và platin nên đợc sử dụng
phổ bin nhất.
2.2 C ch m hóa học đng:
2.2.1 Các phn ứng m hóa học đng:
Phản ng mạ hóa học đồng bao gồm các quá trình sau:
Catốt HCHO + 3OH
-
Ō HCOO
-
+ 2H
2
O +2e (2.1)
Anốt Cu
2+
+ 2e Ō Cu
0
ō (2.2)
Cu
2+
+ HCHO + 3OH
-
Ō Cu
0
ō + HCOO
-
+ 2H
2
O (2.3)
5
Hoặc CuSO
4
+ HCHO + 3ζaOH Ō Cu
0
+ HCOONa + Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
(phương trình phân tử)
2.2.2 Quá trình hình thành lp m
Giai đoạn 1: Hoạt hóa bề mặt. Quá trình này các tâm xúc tác đợc tạo ra
Sn
2+
+ Pd
2+
Ō Sn
4+
+ Pd
0
(2.4)
Giai đoạn 2: Phản ng anốt xảy ra trên bề mặt xúc tác Pd
0
HCHO + OH
-
Ō H
2
+ HCOO
-
(2.5)
Giai đoạn 3: Phản ng catốt xảy ra trên bề mặt xúc tác Pd
0
Cu
2+
+ H
2
+ 2ζaOH Ō Cu
0
+ SO
4
2-
+ 2H
2
O (2.6)
Giai đoạn 4: Phản ng anốt xảy ra trên bề mặt xúc tác Cu
0
HCHO + OH
-
Ō H
2
+ HCOO
-
(2.7)
Ta thấy rằng phản ng (2.5) hoàn toàn giống với phản ng (2.7). Điều này
đồng nghĩa với việc chỉ có thi điểm đầu là Pd
0
có vai trò xúc tác, trong các giai
đoạn sau, Cu
0
vừa tạo ra s thay th Pd
0
trong vai trò xúc tác và các phản ng (2.6)
và (2.7) s liên tục xảy ra. Kt quả là các tinh thể Cu liên tục đợc kt ta trên bề
mặt Cu vừa tạo ra và hình thành nên lớp mạ đồng. Vậy quá trình mạ đồng hóa học
có đặc điểm lớp mạ tạo ra trên bề mặt xúc tác chính là kim loại vừa tạo ra, do đó
phản ng này còn đợc gọi là phản ng tự xúc tác.
2.2.3 Hot hóa b mặt
Mục đích ca hoạt hóa bề mặt là tạo ra lớp hoạt hóa Pd theo phản ng (2.1).
Yêu cầu quan trọng nhất ca lớp hoạt hóa này là phải bám chắc trên bề mặt nhựa và
không bị các lớp oxit – hyđroxit thic bao ph để có thể tip xúc đợc với dung
dịch mạ. Có hai quy trình hoạt hóa lớp Pd trên bề mặt: quy trình hai giai đoạn và
quy trình một giai đoạn.
2.2.3.1 Quy trình hai giai đon:
Gồm giai đoạn nhạy hóa và hoạt hóa. Quá trình nhạy hóa bề mặt đợc tip
xúc với dung dịch SnCl
2
. Nh tính chất a nớc và độ nhám ca bề mặt nhựa, s
tạo ra một lớp dung dịch SnCl
2
. Lớp dung dịch này tip xúc với nớc s dễ dàng
thy phân tạo ra lớp nhầy clorua hyđrôxit thic (Sn(OH)Cl) bám chắc trên bề mặt
nhựa theo phản ng:
SnCl
2
+ H
2
O Ō Sn(OH)Cl + HCl (nhạy hóa) (2.8)
Sau khi nhạy hóa, lớp nhầy này đợc nhúng trong dung dịch cha PdCl
2
. Lúc
này s xảy ra phản ng tạo ra hạt trung tâm xúc tác Pd
0
cho mạ hóa học:
Sn
2+
+ Pd
2+
Ō Sn
4+
+ Pd
0
(hoạt hóa) (2.9)
Hạt Pd
0
lúc này dạng nhỏ mịn, nằm ch yu phía trên lớp keo Sn(OH)Cl
do chỉ có phần trên mới tip xúc tốt với dung dịch PdCl
2
. Chính vì vậy Pd
0
tạo ra dễ
6
dàng tip xúc với dung dịch mạ hóa học tạo điều kiện cho phản ng hóa học xảy ra.
Dung dịch nhạy hóa và hoạt hóa thng sử dụng bảng 2.1.
Bng 2.1 Thành phần và điều kiện vận hành một số dung dịch nhạy hóa và hoạt hóa
Dung dịch nhạy hóa
Dung dịch hoạt hóa
1
2
1
2
SnCl
2
HCl (d=1,18)
Nhiệt độ
Thi gian
20-80g/l
80 ml/l
Phòng
2-10 ph
40g/l
40ml/l
Phòng
5-10 ph
PdCl
2
HCl (d=1,18)
Nhiệt độ
Thi gian
0,5-0,8g/l
5-10ml/l
Phòng
3-10 ph
0,4g/l
2ml/l
Phòng
3-5 ph
2.2.3.2 Quy trình mt giai đon:
Trong quy trình này chỉ cần nhúng bề mặt nhựa trong một dung dịch hoạt hóa
dạng nhũ cha cả Sn và Pd. Khi đó phản ng (2.4) đư diễn ra sẵn trong dung dịch
này vì vậy các nhũ Sn – Pd đư đợc tạo ra trong dung dịch. Khi tin hành hoạt hóa
trong dung dịch nàycần chú ý hạn ch hiện tợng co cụm các nhũ. ζhợc điểm
quan trọng nhất trong dung dịch một giai đoạn là đa phần Pd
0
bị hyđroxit thic che
ph dẫn đn việc nhũ không hoạt động nu cha rửa đợc lớp hyđroxit này. ζhợc
điểm th hai cần lu ý là bản thân các nhũ khó bám chắc đợc trên bề mặt nhựa nu
không đợc gắn với các chất hữu cơ tăng cng khả năng hấp thụ lên bề mặt nhựa.
Bảng 2.2 là thành phần dung dịch hoạt hóa một giai đoạn ca Brenner.
Bng 2.2 Thành phần và điều kiện vận hành dung dịch hoạt hóa một giai đoạn
PdCl
2
SnCl
2
HCl (d=1,18)
Axít maleic
Nhiệt độ
Thi gian
5g/l
30-50g/l
100ml/l
4-12g/l
Phòng
5 phút
2.3 H thống m đin hóa:
Hệ thống điện phân bao gồm các bộ phận chính là dung dịch điện ly, điện cực
và nguồn điện một chiều.
7
Dung dịch điện ly: Vật dẫn điện bằng ion.
Điện cực: Vật dẫn điện bằng điện tử.
Hệ trong đó phản ng hóa học diễn ra khi cung cấp điện năng đợc gọi là bình
điện phân. Điện cực giải phóng điện tử là điện cực dơng (điện cực anod), tại anod
xảy ra phản ng oxi hóa. Điện cực nhận điện tử đợc gọi là điện cực âm (điện cực
catod), tại catod xảy ra phản ng khử.
2.4 Thành phần của dung dịch m đin:
Dung dịch mạ giữ vai trò quyt định năng lực mạ, chiều dầy tối đa, chất lợng
ca lớp mạ,… Dung dịch mạ thng là một hỗn hợp khá phc tạp bao gồm các ion
kim loại mạ, chất dẫn điện, chất ổn định pH, chất phụ gia,… nhằm đảm bảo thu
đợc lớp mạ có chất lợng và tính chất mong muốn.
2.5 Ion kim loi m:
Trong dung dịch, ion kim loại mạ có thể tồn tại đơn giản hydrat hóa hay ion
phc. Nồng độ ca ion kim loại mạ thng cao nhằm tăng giá trị ca mật độ dòng
giới hạn i
gh
tạo điều kiện nâng cao mật độ dòng điện catod i
c
để thu đợc lớp mạ
nhanh và tốt hơn.
Dung dịch ion đơn giản thng đợc sử dụng để mạ với tốc độ cao cho các vật
có hình thù đơn giản. Dung dịch ion phc thng đợc sử dụng trong trng hợp
cần có khả năng phân bố cao để mạ cho vật có hình dạng phc tạp.
2.5.1 Chất dn đin:
Để tăng độ dẫn điện cho dung dịch điện ly, ngi ta thng phải cho thêm các
chất dẫn điện. Các chất này không tham gia vào quá trình anod và catod mà chỉ
đóng vai trò dẫn điện, làm giảm điện tr ca dung dịch.
Các chất thng đợc sử dụng vào mục tiêu này là acid sulfuric hay các muối
sunfat ca các kim loại kiềm, kiềm thổ,…
2.5.2 Chất n định pH:
Nhiều dung dịch mạ chỉ làm việc đợc một khoảng pH nhất định, cho nên cần
phải sử dụng chất đệm thích hợp pH để giữ pH ổn định. Các chất đệm thng là các
acid yu nh: Acid boric, acid acetic, … hoặc các muối ca các acid đó.
8
Dung dịch đợc đệm tốt s tránh đợc các hiện tợng nh bị đục do kim loại
thy phân khi pH tăng lên quá cao hoặc thoát nhiều khí H
2
catod khi pH xuống
quá thấp. Các hydroxid hoặc khí H
2
sinh ra bị lẫn vào lớp mạ làm cho lớp mạ có
chất lợng kém.
2.5.3 Các chất ph gia hu c:
Nhiều loại chất phụ gia hữu cơ đợc cho vào bể mạ với nồng độ tơng đối
thấp nhằm làm thay đổi cấu trúc, hình thái và tính chất ca kt ta catod. Loại chất
và hàm lợng ca chất phụ gia đợc lựa chọn ch yu dựa vào thực nghiệm. Chính
các chất hữu cơ này hay sản phẩm phản ng điện cực ca chúng đư có tác dụng nói
trên.
Các chất hữu cơ đợc sử dụng làm phụ gia thng có khả năng hấp thụ lên bề
mặt catod và có khi chất hữu cơ đợc giữ lại bên trong kt ta, đặc biệt là khi mạ
các kim loại có năng lợng bề mặt lớn. Trong nhiều trng hợp, ngi ta còn sử
dụng đồng thi nhiều chất phụ gia để phối hợp các tác dụng ca chúng.
Các phụ gia đợc phân thành nhiều loại:
Chất làm bóng.
Chất làm phẳng.
Chất bin đổi cấu trúc.
Chất thấm ớt
2.6 Đin cc ậ các quá trình đin cc:
Khi cho hai pha tip xúc với nhau thì giữa chúng hình thành bề mặt phân chia
pha và có sự phân bố lại điện tích giữa các pha. Trên bề mặt phân chia pha s hình
thành lớp điện tích kép và xuất hiện bớc nhảy th giữa các pha.
Dòng điện đi qua bề mặt phân chia pha, dòng điện này s thể hiện tốc độ phản
ng điện cực. Trong quá trình điện phân, ngi ta thng sử dụng đại lợng mật độ
dòng i (i = I/S, A/đơn vị diện tích) vì nó cho bit nhiều thông tin hơn cng độ
dòng điện I.
Quá trình điện phân tuân theo định luật Faraday: “ lợng kim loại kt ta trên
catod hoặc hòa tan trên anod tỷ lệ thuận với điện lợng chạy qua dung dịch ”.
9
Điện lợng đợc biểu diễn bằng đơn vị coulomb
2.6.1 Quá trình anod:
Điện cực đợc nối với cực dơng ca nguồn điện một chiều đợc gọi là anod.
Anod sử trong mạ điện gồm hai loại: Anod hòa tan và anod không hòa tan.
Anod hòa tan đợc sử dụng khi mạ nikel, đồng, km, thic,…
Anod không hòa tan đợc sử dụng khi mạ crom và một số kim loại
khác.
Tại anod xảy ra quá trình oxi hóa điện hóa trong đó các phần tử phản ng
nhng điện tử cho điện cực:
M – ne-
Mn+ Anod hòa tan (1)
H
2
O – 4e- O
2
+ 4H+
2.6.2 S hòa tan của kim loi:
Sự hòa tan kim loại trên anod bao gồm ba giai đoạn chính sau:
Giai đoạn phá mạng lới tinh thể.
Giai đoạn chuyển điện tích.
Giai đoạn khuch tán ion kim loại từ bề mặt điện cực qua lớp kép để
đi vào trong dung dịch điện phân.
2.6.3 S thu đng anod:
Hiện tợng bề mặt anod bị bao ph một lớp màng ngăn cản quá trình hòa tan
gọi là sự thụ động anod. Trong đó sự thụ động bi màng oxid là hay gặp nhất trong
quá trình điện phân.
2.6.4 Bin pháp chống th đng anod:
Để khắc phục và hạn ch sự thụ động anod thông thng ngi ta tăng điện
tích anod nhằm làm giảm mật độ dòng anod, kt hợp với việc khuấy trộn và đun
nóng dung dịch, làm tăng khả năng khuch tán sản phẩm hòa tan anod ra khỏi bề
mặt điện cực, tránh hiện tợng muối kt tinh lên bề mặt anod. Ngoài ra, phải khống
ch điện th điện cực anod, ngăn cản quá trình thoát oxy nhằm ngăn cản việc tạo
màng oxid do oxy mới sinh khí oxy hóa kim loại anod.
10
2.6.5 Quá trình catod:
Quá trình catod là quá trình khử điện hóa, trong đó các phần tử phản ng nhận
điện tử từ điện cực.
a. S phơn cc:
Sự phân cực là hiện tợng dịch chuyển điện th ca điện cực ra khỏi điện th
cân bằng ca nó khi có dòng điện chạy qua.
b. Các yu tố nh hng đn s phơn cc catod:
Phân cực khuch tán (phân cực nồng độ).
Phân cực điện hóa.
Phân cực kt tinh.
c. Mối liên h gia s phơn cc catod vƠ cấu trúc lp m:
Quá trình khử catod ca các ion kim loại đợc gọi là quá trình điện kt ta
kim loại. δớp mạ thu đợc có cấu trúc tinh thể rất điển hình. Quá trình kt tinh đợc
chi phối bi hai yu tố chính: tốc độ tạo mầm tinh thể và tốc độ phát triển các mầm
ấy. Tốc độ tạo mầm lớn hơn s cho tinh thể nhỏ min. Tốc độ phát triển mầm lớn
hơn s cho tinh thể to hơn.
d. nh hng của s thoát hydro đn cấu trúc lp m:
Hydro thoát ra trên catod trong quá trình mạ gây nhiều tác hại:
Giảm hiệu suất dòng điện, tốc độ mạ bị giảm.
δàm thay đổi pH trong dung dịch trong khi nhiều quá trình mạ cần giữ
độ pH ổn định.
Gây giòn hydro.
Gây rộp bọt khí, rỗ chân kim trên lớp mạ.
2.7 Kt tinh đin hóa:
2.7.1 Khái nim:
Quá trình kt tinh điện hóa ca một kim loại đợc xác định bi quá trình tạo
mầm và quá trình phát triển tinh thể. Quá trình kt ta catod tạo ra cấu trúc đa tinh
thể.
11
2.7.2 Lý thuyt to mầm:
Để hình thành một mầm tinh thể cần cung cấp năng lợng. ζguồn cung cấp
năng lợng để hình thành mầm tinh thể là giá trị năng lợng quá th đợc giải
phóng khi phóng điện các ion trong quá trình điện cực.
2.7.3 Lý thuyt phát trin tinh th:
Không phải mọi mầm tinh thể sinh ra đều đợc phát triển thành tinh thể. Chỉ
những mầm có kích thớc lớn hơn một ngỡng nào đó mới có khả năng phát triển
tip thành tinh thể đợc. Để sinh ra đợc mầm đạt hoặc vợt ngỡng ấy đồi hỏi
phải có một quá th bổ sung, tc là cần thêm năng lợng.
2.8 Cấu trúc tinh th:
Cấu trúc tinh thể ảnh hng đn hình dạng tinh thể và tính chất cơ lý ca vật
thể. ζghiên cu cấu trúc tinh thể là công việc cần thit và quan trọng khi xem xét
tính chất cơ lý ca vật liệu.
2.8.1 Phng pháp chp nh kính hin vi quang học:
Phơng pháp quan sát và chụp ảnh kính hiển vi quang học đợc sử dụng để
xác định hình thái và kích thớc ca tinh thể các mẫu nghiên cu. Dùng phơng
pháp tẩm thực (HζO
3
4% trong etanol) làm lộ rõ tinh thể ca lớp mạ, sau đó quan
sát tinh thể bằng kính hiển vi kim tơng.
2.8.2 Phng pháp chp nh kính hin vi:
Phơng pháp quan sát và chụp ảnh kính hiển vi đợc sử dụng để xác định hình
thái và kích thớc hạt tinh thể ca các mẫu nghiên cu.
2.9 Định lut Faraday:
2.9.1 Định lut Faraday thứ nhất:
Khi cho dòng điện một chiều qua dung dịch chất điện ly (hay qua thể nóng
chảy của chất điện ly), khối lượng các chất thoát ra ở anốt hay ở catốt tỷ lệ với điện
lượng đi qua dung dịch (hay qua chất điện ly nóng chảy), tức tỷ lệ với cường độ
dòng điện I và thời gian t:
m = K.I.t (2.1)
12
Trong đó:
m là khối lợng chất thoát ra trên một điện cực (gam).
I là cng độ dòng điện (A).
T là thi gian điện phân (h).
K là đơng lợng điện hóa (g/Ah).
2.9.2 Định lut Faraday thứ hai:
Những lượng điện như nhau khi điện phân sẽ làm thoát ra những lượng tương
đương các chất khác nhau.
K =
(2)
Trong đó:
A là nguyên tử gam ca chất (gam).
n là số electron hóa trị trao đổi điện cực(A).
F là hằng số Faraday(Ah).
Từ (1) và (2)
biểu thc chung cho cả hai định luật Faraday:
m = K.I.t = (3)
2.10 Lý thuyt đ bám dính kim loi ậ nha:
Độ bám là sự tơng tác trao đổi giữa các phân tử ranh giới hai pha gây ra
hiện tợng các pha liên kt với nhau. Độ bám dính đợc tính bằng công thc:
r
i
b
A
F
(3.1)
Trong đó: F
i
là lực tơng tác giữa hai pha
A
r
là bề mặt tip xúc giữa hai pha
δực bám và độ bám không thể đo trực tip bằng phơng pháp vật lý, nên
ngi ta thng sử dụng thông số độ bám liên kt Ńv để xác định độ bám dính:
g
a
v
A
F
(3.2)
Trong đó: F
a
là lực tác động bên ngoài
13
A
g
là diện tích hình học ca bề mặt đư đợc xác định bằng cách
đo lực bóc kim loại khỏi nhựa
Trong trng hợp kim loại đợc mạ trên bề mặt nhựa, cấu trúc ca lớp biên
giới kim loại – bề mặt nhựa có thể mô tả nh trên hình 2.1. Có thể thấy giữa pha
nhựa và pha kim loại tồn tại một lớp tơng tác yu phía nhựa (cỡ nm đn μm), lớp
tơng tác mạnh (vài nm) và trên bề mặt kim loại luôn tồn tại một lớp oxit – hyđroxit
kim loại.
Hình 2.1 Cấu trúc lớp biên giới pha nhựa – kim loại
Tóm lại, cơ ch quan trọng nhất để giải thích độ bám dính kim loại – nhựa là
bám dính cơ học, bám dính liên kt (hóa học – vật lý), bám dính do lực tĩnh điện,
bám dính thấm ớt và bám dính khuch tán (hình 2.2).
Hình 2.2 Sơ đồ mô tả các cơ ch bám dính trên bề mặt nhựa
(a) Bám dính cơ học (b) Bám dính tĩnh điện
(c) Bám dình khuch tán (d) Bám dính liên kt (hóa học – vật lý)
14
2.10.1 Bám dính c học:
Mô hình ca lý thuyt bám dính cơ học ch yu dựa trên giả thuyt màng kim
loại bị “mắc” cơ học vào các điểm lồi lõm trên bề mặt polyme (hình 2.3). Diện tích
bề mặt bị mắc càng lớn thì độ bám dính càng cao. Điều kiện áp dụng lý thuyt này
là pha kim loại bị mắc hoàn toàn vào các lỗ trên bề mặt nhựa. Độ bám dính ngoài
phụ thuộc vào diện tích bám dính còn phụ thuộc vào số lợng và hình dạng, chiều
sâu, đng kính, góc nghiêng các lỗ trên bề mặt nhựa. ζgoài ra độ bám còn phụ
thuộc chiều dày lớp kim loại, nhìn chung chiều dày càng tăng độ bám dính càng
giảm.
Hiện tại vẫn cha có mô hình nào thỏa đáng cho phép tính toán ngoại suy lực
bám theo thông số ảnh hng nói trên. ζhng nhìn chung, độ nhám bề mặt cao luôn
cho độ bám dính ca kim loại lên trên bề mặt nhựa tốt nhất.
Hình 2.3 Bám dình cơ học ca kim loại trên nhựa
15
2.10.2 Bám dính do lc liên kt hóa học và lc Van dec van:
Thông thng lực liên kt giữa các phần tử chất rắn không đồng chất cũng
chính là một trong những tác nhân tạo ra sự gắn bám giữa các phân tử này. Các
dạng liên kt hóa học giữa kim loại và nhựa gồm:
Liên kt hóa trị chính:
Liên kt đồng cực
Liên kt khác cực (liên kt ion)
Liên kt kim loại
Liên kt hóa trị th cấp:
Liên kt hyđro
Liên kt lỡng cực – lỡng cực
Lực phân tán
Cần chú ý rằng dạng liên kt hóa học và liên kt kim loại không xuất hiện giữa
kim loại và polyme. Liên kt đồng hóa trị tuy không xuất hiện giữa kim loại – nhựa,
nhng lại rất quan trọng cho quá trình hoạt hóa mạ hóa học vì quá trình này liên
quan đn hấp phụ nhũ và chất hữu cơ phân tử thấp lên bề mặt nhựa.
16
Hình 2.4 Quá trình hình thành lớp oxit/hyđroxit trên bề mặt kim loại
Bình thng, bề mặt vật liệu không thể sạch tuyệt đối. Mà bề mặt kim loại bị
che ph bi một lớp oxit mỏng hoặc một lớp hyđroxit mỏng (hình 2.4). Các nhóm –
OH trên bề mặt kim loại này có thể tơng tác trực tip với bề mặt polyme tạo thành
liên kt bám dính, hoặc có thể thông qua một chất trung gian để tạo độ bám dính.
Các chất trung gian này (ví dụ hợp chất silan có gắn chc hữu cơ) có khả năng vừa
tạo đợc liên kt cộng hóa trị với bề mặt polyme, lại vừa tạo đợc liên kt với lớp
oxit kim loại, do đó hình thành liên kt nhựa – kim loại. Các phản ng này xảy ra
giữa bề mặt bị oxy hóa ca kim loại (-MOH) và chất hữu cơ tạo nên liên kt bám
dính là:
(a) – MOH với axit hữu cơ:
-εOH + H↓R Ō -MO HXR
17
(b) –MOH với bazơ hữu cơ:
-εOH + ↓R Ō -MO HXR
2.10.3 Bám dính do lc tĩnh đin:
Cơ ch bám dính kim loại – polyme do lực tĩnh điện tơng đối quan trọng vì
chỉ cần một lợng điện tích nhỏ cũng cho lực tơng tác lớn hơn nhiều so với lực
liên kt phân tử giữa hai vật liệu. Liên kt này cũng đặc biệt quan trọng trong mạ
hóa học lên bề mặt nhựa do quá trình này liên quan đn hấp phụ các hạt xúc tác lên
bề mặt nhựa.
Khi bề mặt kim loại tip xúc với bề mặt nhựa, ngay lập tc quá trình di chuyển
điện tử từ kim loại sang polyme dẫn đn chênh lệch điện th biên giới pha tơng
tự nh quá trình hình thành lớp kép trên bề mặt điện cực trong dung dịch (Hình
2.5). Tuy nhiên điện tử muốn tip tục dịch chuyển từ polyme sang kim loại cần một
năng lợng cao hơn 2 – 3 eV so với năng lợng bề mặt pha. Do đó lợng điện tử
di chuyển từ kim loại sang polyme không nhiều và tạo ra lực bám dính không cao.
ζhng trong trng hợp polyme có cấu trúc năng lợng dễ tip nhận điện tử, điện
tử s dễ di chuyển và lực bám dính s tăng lên đáng kể. Lực hút tĩnh điện ƒ tạo độ
bám dính kim loại – polyme đợc tính theo phơng trình:
0
2
2
2
0
2
0
222
e
ƒ
s
d
UeE
(3.3)
Trong đó e
0
: Là hằng số điện môi tuyệt đối
E: Cng độ điện trng
U: Hiệu điện th
d: Khoảng cách giữa 2 khe bám dính
s: Diện tích bề mặt kim loại – polyme
ł
0
: số lợng điện tử di chuyển từ kim loại sang polyme
18
Hình 2.5 Sơ đồ quá trình chuyển điện tích khi kim loại tip xúc với bề mặt nhựa
2.10.4 Bám dính do khuch tán:
Thông thng, lý thuyt bám dính do khuch tán đợc áp dụng cho trng
hợp hai polyme tip xúc với nhau có khả năng hòa lẫn trong nhau và độ linh động
ca các phần tử trong hai pha tơng đối lớn. Lý thuyt này đợc xây dựng trên cơ
s hiện tợng thực nghiệm: lực bám dính phụ thuộc vào thi gian bám dính và khối
lợng phân tử ca các polyme. Đối với hệ kim loại – nhựa, lý thuyt này chỉ áp
dụng trong trng hợp có lớp polyme trung gian giữa kim loại và polyme nền.
Nhằm đánh giá độ bám dính trong trng hợp này, ngi ta thng sử dụng thông
số độ hòa lẫn Ł. δiên kt bám dính tạo ra s mạnh nhất nu độ hòa lẫn Ł ca polyme
nền và polyme trung gian xấp xỉ bằng nhau.
2.10.5 Phng pháp giọt lỏng xác định kh năng bám dính:
Có thể quan niệm bám dính nh hiện tợng hấp phụ lớp mạ lên bề mặt
polyme. Do đó từ khả năng hấp phụ chất lỏng lên bề mặt nhựa có thể ngoại suy ra
19
khả năng hấp phụ chất rắn lên bề mặt này. Đây chính là mô hình đánh giá độ bám
dính kim loại thông qua khả năng thấm ớt bề mặt polyme.
Theo lý thuyt thấm ớt này, năng lợng để tách hai pha 1 và 2 tip xúc với
nhau đợc tính toán theo phơng trình Dupré:
1221
a
W
(3.4)
W
a
ζăng lợng bám dính
γ
1
Sc căng bề mặt ca pha 1
γ
2
Sc căng bề mặt ca pha 2
γ
12
Sc căng bề mặt ca pha 1 và 2
Khi hai pha 1 và 2 giống nhau, γ12 = 0 và γ1 = γ2 năng lợng bám dính bằng
năng lợng cố kt (cohesion force) Wa = Wc = 2 γj (j=1,2). Do vậy, sc căng bề
mặt ca các pha và sc căng ranh giới cũng cho phép xác định năng lợng bám dính
và độ bám dính.
Sc căng bề mặt có thể xác định bằng nhiều phơng pháp nh: phơng pháp
giọt lỏng, phơng pháp tấm nghiêng, cột mao quản. Trong đó phơng pháp thng
đợc sử dụng nhất là phơng pháp giọt lỏng.
Hình 2.6 Thấm ớt bề mặt giữa ba pha rắn – lỏng – hơi
ζguyên lý phơng pháp này là nhỏ một giọt lỏng có thể tích và diện tích xác
định lên một vật rắn phẳng và xác định góc thấm ớt θ và giữa các pha rắn, lỏng và