Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Nghiên cứu thuật toán giảm tổn thất công suất trên lưới phân phối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 71 trang )

MC LC
Trang
Đặt vấn đề 1
CHNG 1 : TNG QUAN 2
1.1. Sơ lc v hệ thống điện 2
1.2. Vai trò của li điện phân phối 3
1.3. Đặc đim chung của li điện phân phối 3
1.4. Gii thiệu bài toán 4
1.5. Phân loi các phơng pháp gii bài toán tái cấu trúc 4
1.6. Mc tiêu và nhiệm v của lun văn 10
1.6.1 Các mc tiêu 10

1.6.2 Các nhiệm v c th 10
1.6.3 Phơng pháp nghiên cứu 11
CHNG 2 : C S LÝ THUYT 12
2.1. Mô hình toán của tái cấu trúc mng điện 12
2.2 Thut toán di truyn (GA) 14
2.2.1 Gii thiệu . 14
2.2.2. Các phép toán của thut toán di truyn 14
2.2.3. Cấu trúc của thut toán di truyn tổng quát . 19
2.2.4. Kt lun . 20
2.3. Thut gii Heuristic . 22
2.3.1. Tổng quan . 22
2.3.2 Ni dung thut gii Heuristic 22
2.3.3. Các phơng pháp tìm kim Heuristic 25
2.3.3.1 Cấu trúc chung của bài toán tìm kim 25
2.3.3.2 Tìm kim chiu sâu và tìm kim chiu rng 26
2.3.3.3 Tìm kim leo đồi 29
2.3.3. Các phơng pháp tìm kim Heuristic 22
CHNG 3 : ÁP DNG THUT TOÁN HEURISTIC VÀO BÀI TOÁN. 31


3.1. Phát biu thut gii Heuristic. 31

3.2. Lu đồ mô t thut toán Heuristic tham lam. 33

CHNG 4 : ÁP DNG THUT TOÁN HEURISTIC CI TIN VÀO BÀI
TOÁN.

4.1. Gii thiệu phơng pháp Heuristic kt hp chọn lọc cc b có lai ghép. 38

4.2. Phép chọn lọc trong thut toán Genetic. 38

4.2.1 Quy tắc chọn lọc xén. 39

4.2.2 Quy tắc chọn lọc theo bàn Roulete 39

4.2.3 Quy tắc chọn lọc theo kiu ri 41

4.2.4 Quy tắc chọn lọc cc b 42

4.2.5 Quy tắc chọn lọc nhiu lần 42

4.3 Thut toán Heuristic kt hp chọn cc b có lai ghép gii bài toán gim tổn thất
công suất . 43

4.4 Gii thiệu thut toán Heuristic tham lam chọn lọc Xén 47

CHNG 5 : KT QU CHNG TRỊNH
5.1. Mng 3 nguồn. 49
5.2 Mng 32 nút ti 52
5.3 Nhn xét . 59

CHNG 6 : KT LUN VÀ HNG PHÁT TRIN
6.1. Kt lun 61
6.2. Hng phát trin 61

Tài liệu tham kho 62






CÁC T VIT TT
GA Genetic algorithms
KCL Kirchhoff current law
KVL Kirchhoff voltage law
SCADA Supervisory Control and Data Acquisition




















DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH TRANG
Hình 2.1 : Gii bài toán bằng nguyên lý Greedy. 25
Hình 2.2 : Ví d mô hình chung bài toán tìm kim.
26
Hình 2.3 : Hình nh của tìm kim chiu sâu
27
Hình 2.4 : Hình nh của tìm kim chiu rng 28
Hình 2.5 : Chi phí c lng h’ = 6 và chi phí tối u thực sự. 29
Hình 3.1 : Cấu trúc mng 3 nguồn sau bc 1. 31
Hình 3.2 : Cấu trúc mng 3 nguồn sau bc 2. 32
Hình 3.3 : Cấu trúc mng 3 nguồn sau bc 12. 33
Hình 4.1 : Bàn Roulete 40
Hình 4.2 : Phân bố đ thích nghi của cá th . 41
Hình 4.3 : Chọn lọc ngu nhiên theo bàn Roulete. 41
Hình 4.4 : Chọn lọc theo kiu ri. 42
Hình 5.1 : Sơ đồ mng 3 nguồn ban đầu. 49
Hình 5.2 : Cấu hình mng ứng vi thut toán Heuristic chọn lọc xén 51
Hình 5.3 : Cấu trúc mng 32 nút ti ban đầu. 53
Hình 5.4 : Cấu hình mng tối u vi thut toán Heuristic chọn lọc Xén. 56
Hình 5.5 : Cấu hình mng tối u vi gii thut Heuristic kt hp chọn lọc cc b có
lai ghép. 58
Lun văn tốt nghiệp Cao học GVHD:PGS-TS Quyn Huy Ánh
HVTH: Hà Huy Chin 1
ĐT VN Đ

Xu th kinh t, chính trị và xã hi đang thịnh hành trên th gii chỉ ra rằng cần phi
làm cho việc phát điện, truyn ti điện và phân phối điện ngày càng có hiệu sut cao.
Trong quá khứ, các kỹ s điện chỉ quan tâm nghiên cứu trên lĩnh vực phát điện
và truyn ti, hệ thống điện phân phối ít đc quan tâm. Chỉ gần đơy các kỹ s mi
đc trang bị các phng tiện đ đng đầu vi khối lng tính toán ln trong hệ
thống phân phối trong việc mô phỏng và mô hình chính xác. Vì xã hi ngày càng lệ
thuc hn vƠo đ tin cy cung cp điện năng, hệ thống điện phân phối tr nên rt quan
trọng. Các nghiên cứu gần đơy đƣ chỉ ra rằng tn tht trên đng dây phân phối chim
13% tng công sut điện phát ra. Do đó mỗi phng cách lƠm gim tn tht, tăng đ
tin cy cung cp điện trong hệ thống phân phối đu xứng đáng đc nghiên cứu.
Hiện có nhiu gii pháp làm gim tn tht  cp phân phối: tái cu trúc, lắp đt
t bù, cân bằng ti, đa vƠo cp điện áp cao hn vƠ thay đi vt liệu dn điện. Mc dù
hiện có nhiu phng pháp lƠm gim tn tht, tuy nhiên khó có th đo lng, so sánh
các phng pháp v mt phí tn tài chánh. Trong những trng hp nht định, lắp
thit bị đ làm gim tn tht có th không hiệu qu v mt chi phí hoc nó có th làm
gim đ tin cy của hệ thống. Sự ra đi của hệ thống giám sát điu khin và thu nhn
dữ liệu (SCADA) đƣ cho phép sử dng đ quan sát vƠ điu khin từ xa các thit bị
đóng cắt của mng điện phân phối.
Nhiu chng trình máy tính đƣ đc lp ra đ tìm cu trúc mng điện vi tn tht nhỏ
nht dựa trên các ràng buc cho trc. Cu trúc này có th đt đc bằng cách thay
đi trng thái đóng/m của các thit bị đóng, cắt trên các đng dây liên kt (lƠ đng
dây có thit bị đóng cắt  c hai đầu). Thủ tc nƠy đc gọi là tái cu trúc mng điện.
Những ngi đi tiên phong trong lĩnh vực nƠy lƠ A. Merlin vƠ H. Back, đƣ
nghiên cứu vƠ đa ra vn đ nƠy vƠo năm 1975. Tuy nhiên mƣi đn những năm cuối
thp kỷ 1980 và suốt thp kỷ 1990, vn đ này mi đc nhiu nhà khoa học nghiên
cứu vƠ đa ra các phng pháp gii khác nhau.
Vn đ này nghe có vẻ đn gin, nhng ti sao li lôi cuốn nhiu nhà khoa học
nghiên cứu nh vy vƠ đn nay đƣ mang li kt qu, ứng dng nào trong thực tiễn hay
cha. Trong lun văn s nghiên cứu các vn đ nƠy vƠ đa ra mt phng pháp gii có
th áp dng đ tính toán, vn hƠnh li điện phân phối .

Lun văn tốt nghiệp Cao học GVHD:PGS-TS Quyn Huy Ánh
HVTH: Hà Huy Chin 2
CHNG 1 : TNG QUAN
1.1/ Sơ lược về hệ thống điện:
Hệ thống điện là hệ thống bao gm các nhƠ máy điện, trm bin áp, li điện
truyn ti và phân phối đc nối vi nhau thành hệ thống làm nhiệm v sn xut,
truyn ti và phân phối điện năng.
Tùy theo mc đích nghiên cứu, hệ thống điện đc phân chia thành các phần hệ
thống tng đối đc lp nhau:
- V mt qun lý, vn hành, hệ thống điện đc phân thành:
. Các nhƠ máy điện do các nhƠ máy điện qun lý.
. Li điện siêu cao áp (>= 220KV) và trm khu vực do các công ty truyn ti
điện qun lý.
. Li truyn ti 110KV và phân phối do các công ty điện lực qun lý, di nó
lƠ các điện lực.
- V mt quy hoch, li điện đc phân thành hai cp:
. Li hệ thống bao gm:
. Các ngun điện vƠ li hệ thống (500, 220, 110KV).
. Các trm khu vực (500, 220, 110KV) đc quy hoch trong tng s đ.
. Li phân phối (U <=35KV) đc quy hoch riêng.
- V mt điu đ chia thành hai cp:
. Điu đ trung ng.
. Điu đ địa phng. Công tác điu đ bao gm:
Điu đ các nhƠ máy điện.
Điu đ các min.
Điu đ các điện lực.
- V mt nghiên cứu, tính toán, hệ thống điện đc phân chia ra thành:
. Li hệ thống 500KV.
Lun văn tốt nghiệp Cao học GVHD:PGS-TS Quyn Huy Ánh
HVTH: Hà Huy Chin 3

. Li truyn ti (35, 110, 220KV).
. Li phân phối trung áp (6, 10, 15, 22, 35KV).
. Li phân phối h áp (0,4KV, 0,22KV).
1.2/ Vai trò của lưới điện phân phối:
Các nhƠ máy điện thng đc xây dựng  những ni gần ngun nhiên liệu
hoc việc chuyên ch nhiên liệu thun li, ít tốn kém. Trong khi đó các trung tơm ph
ti li  xa, do vy phi dùng li truyn ti đ chuyn ti điện năng đn các h ph
ti. Vì lý do kinh t cũng nh an toƠn, không th cung cp điện trực tip cho các ph
ti bằng li truyn ti, do vy phi dùng li điện phân phối.
Li điện phân phối thực hiện nhiệm v phân phối điện cho mt địa phng
(mt thành phố, qun, huyện,…) có bán kính cung cp điện nhỏ, di 50km.
Mng điện phân phối có nh hng ln đn các chỉ tiêu kinh t kỹ thut của
toàn hệ thống, c th là:
1/ Cht lng cung cp điện:  đơy lƠ đ tin cy cung cp điện vƠ đ dao đng của
điện áp ti h ph ti.
2/ Tn tht điện năng: Thng tn tht điện năng  li phân phối ln gp 3 đn 4 lần
so vi tn tht điện năng  li điện truyn ti.
3/ Giá đầu t xơy dựng: Nu chia theo tỷ lệ cao áp, phân phối trung áp, phân phối h
áp thì vốn đầu t mng cao áp là 1, mng phân phối trung áp thng từ 1,5 đn 2 và
mng phân phối h áp thng từ 2 đn 2,5 lần.
4/ Xác sut sự cố: sự cố gây ngừng cung cp điện sửa chữa bo dỡng theo k hoch,
ci to, đóng trm mi trên li phân phối cũng nhiu hn li truyn ti.
1.3/ Đặc điểm chung của lưới điện phân phối:
1/ Ch đ vn hƠnh bình thng của li điện phân phối là vn hành h, hình tia hoc
dng xng cá. Đ tăng cng đ tin cy cung cp điện, mng điện phân phối thng
đc thit k dng mch vòng nhng vn hành h.
2/ Trong mch vòng các xut tuyn đc liên kt vi nhau bằng dao cách ly, hoc thit
Lun văn tốt nghiệp Cao học GVHD:PGS-TS Quyn Huy Ánh
HVTH: Hà Huy Chin 4
bị nối mch vòng (Ring Main Unit). Các thit bị này vn hành  trng thái m. Trong

trng hp cần sửa chữa hoc sự cố đng dơy điện thì việc cung cp điện không bị
gián đon lâu dài nh việc chuyn đi ngun cung cp bằng thao tác đóng cắt dao cách
ly phơn đon hay tự đng chuyn đi nh các thit bị nối mch vòng.
3/ Ph ti của li phân phối đa dng và phức tp, nht là  Việt Nam. Các ph ti
sinh hot, dịch v và tiu thủ công nghiệp đa phần cùng trong mt h ph ti.
Kt qu của các nghiên cứu và thống kê từ thực t vn hƠnh đƣ đa đn kt lun
nên vn hƠnh li phân phối theo dnh hình tia bi các lý do:
- Vn hành và bo vệ mng đn gin hn.
- Trình tự phc hi li kt cu li sau sự cố dễ dƠng hn.
- Ít gp khó khăn trong việc lp k hoch cắt điện cc b.
- Vn đ kinh t: chi phí cho các thit bị bo vệ thp hn.
1.4/ Giới thiệu bài toán
Các mng li phân phối là phần rng ln nht của hệ thống điện. Chúng sinh ra mt
lng ln tn tht điện năng mức điện áp thp của hệ thống phân phối. Mc tiêu của
tái cu trúc mng li phân phối lƠ đ tìm mt cu trúc vn hành hình tia đ gim thiu
tn tht điện năng của hệ thống phân phối theo các điu kiện hot đng bình thng.
Nói chung, mng li phân phối đc xây dựng nh các mng nối lin vi nhau, trong
khi vn hành, chúng đc sắp xp đ thành mt cu trúc hình tia. Điu nƠy có nghĩa
rằng, hệ thống phân phối đc chia thành hệ thống con có đầu ra hình tia, chứa mt số
khóa thng đóng vƠ mt số khóa thng m. Theo lý thuyt đ thị, mng li phân
phối có th là đi diện bằng mt đ thị G (N, B) có chứa mt tp hp các nút N và mt
b nhánh B. Mỗi nút đi diện hoc mt nút ngun (cung cp bi máy bin áp) hoc
mt nút ti (đim ti khách hàng), trong khi nhánh đi diện cho mt đầu ra ti đó có
th đc cp ngun (khóa đóng) hoc không cp ngun (khóa m). Mng là hình tia,
đ các phần đầu ra to thành mt tp hp các cây có mỗi nút ti đc cp chính xác
mt nút ngun. Vì vy, vn đ tái cu trúc mng lƠ đ tìm mt cu trúc vn hành hình
tia đ gim thiu tn tht điện năng hệ thống trong khi đáp ứng các ràng buc trong
vn hành. Trong thực t, tái cu trúc mng li phân phối có th đc xem nh lƠ mt
Lun văn tốt nghiệp Cao học GVHD:PGS-TS Quyn Huy Ánh
HVTH: Hà Huy Chin 5

vn đ xác định mt cây tối u của đ thị đƣ cho.
1.5 Phân loại các phương pháp giải bài toán tái cấu trúc
Các thut toán tái cu trúc trên th gii có th phơn loi theo phng pháp gii.
- Phng pháp hỗn hp heuristic vƠ tối u.
- Phng pháp thuần túy heuristic.
- Phng pháp tp các chỉ số.
- Phng pháp hỗn hp heuristic vƠ m.
- Phng pháp thông minh nhơn to: bao gm mng n ron, hệ chuyên gia,
gen, hỗn hp gen vƠ heuristic.
- Phng pháp trí thông minh bầy đƠn.
Phần tip theo trình bƠy lần lt theo từng phng pháp gii:
i/Phng pháp hỗn hp heuristic và tối u:

Merlin và Back lƠ ngi đầu tiên đt vn đ tái cu trúc hệ thống điện phân phối nhằm
gim tn tht điện năng. Họ sử dng phng pháp hỗn hp heuristic và tối u đ xác
định cu hình của mt hệ thống phân phối vn hành vi tn tht nhỏ nht.
Merlin và Back mô hình hệ thống phân phối bằng mt cu trúc cây m rng. Các đon
dây của hệ thống phân phối đc biu diễn bằng các nhánh và các thanh cái bằng các
nút. Nh mt vn đ m rng cây, cu hình mng tối u có th đc xác định từ các
giá trị bin nhị phơn tìm đc ứng vi các trng thái khóa điện. Trong thut gii
Merlin và Back bỏ qua các ràng buc của hệ thống. Sau đó Shirmohammadi vƠ Hong
đƣ hiệu chỉnh phng pháp nƠy bằng cách xét đn các ràng buc của dòng và áp trên
đng dây. Đng thi Shirmohammadi và Hong sử dng kỹ thut phân bố công sut
dựa trên sự bù đ mô phỏng mng nối vòng “yu” đc chính xác hn.
- Thut toán Merlin vƠ Back đƣ đc hiệu chỉnh:
Thut toán đầu tiên của Merlin và Back chỉ tính ti thành phần thực của dòng khi tính
tn tht và gi thit rằng có th bỏ qua góc điện áp. Đ biu thị cho hệ thống đƣ đc
phơn tích trc đó, Merlin vƠ Back đƣ xp xỉ đáp ứng của hệ thống phân phối bằng
Lun văn tốt nghiệp Cao học GVHD:PGS-TS Quyn Huy Ánh
HVTH: Hà Huy Chin 6

cách thực hiện phân bố công sut dòng mt chiu. Hệ thống phân phối đc gi thit
là cân bằng, và tn tht trên đng dơy không đc xét ti.
Merlin và Back khẳng định rằng phân bố công sut trong mng hình tia làm cho tn
tht của hệ thống nhỏ nht là phân bố giống vi mng đc nối vòng khi gii lut
Kirchhoff dòng và áp mt cách đng thi. Thut toán của Merlin vƠ Back đòi hỏi mt
số bc lp loi bỏ các nhánh có dòng công sut chy qua là nhỏ nht vƠ sau đó thực
hiện phân bố công sut tối thiu tn tht cho đn khi có đc mt mng hình tia. Thut
toán nhánh vƠ biên đc sử dng đ gii quyt vn đ cho thy tốn rt nhiu thi gian:
có 2
n
cu hình hệ thống ứng vi n đon đng dây có lắp khóa điện.
ii/ Phng pháp thuần túy heuristic:

Phng pháp nƠy đc các tác gi sử dng đ gii quyt các bƠi toán trong trng hp
vn hƠnh bình thng nh nêu  trên.
Đ gii quyt bƠi toán thứ nht, các tác gi cố gắng tìm ra các hot đng đóng
cắt tối u theo từng cp  từng thi đim. Mỗi cp hot đng đóng/cắt điện lƠm gim
mt lng tn tht trên điện tr nht định. Phng pháp nƠy sử dng các công thức
kinh nghiệm đ đánh giá đ gim tn tht ứng vi mỗi hot đng đóng ngắt điện vƠ
đa ra các lut nhằm gim số hot đng đóng ngắt điện cần xét đn. Mt thí d đin
hình lƠ thut toán đc phát trin bi Civanlar vƠ Graiger. Họ sử dng hai lut
heuristic đƣ đc tìm ra đ chọn mỗi thao tác đóng ngắt điện:
1) gim tn tht chỉ có th đt đc nu nh có mt điện áp đáng k giữa hai đầu khóa
điện m.
2) gim tn tht s đt đc nu ti  phía st áp cao hn của khóa điện m đc
chuyn sang phía khác. Mt công thức kinh nghiệm đc sử dng đ đánh giá thay đi
tn tht do bi mt cp thao tác đóng ngắt điện mƠ không cần chy phơn bố công sut
toƠn hệ thống. Vì vy quá trình tìm kim rt nhanh vƠ có hiệu qu.
Tuy nhiên, tác gi chỉ xét bƠi toán gim tn tht công sut ti mt đim vn
hƠnh. Phng pháp nƠy sau đó đƣ đc nhiu tác gi sử dng đ gii bƠi toán gim tn

tht trong mt khong thi gian (gim tn tht năng lng). Trong đó trình bƠy đầy đủ
nht, có th áp dng trong vn hƠnh thực t lƠ bƠi báo của Dariush Shirmohammadi và
Lun văn tốt nghiệp Cao học GVHD:PGS-TS Quyn Huy Ánh
HVTH: Hà Huy Chin 7
các cng sự đa ra.
BƠi toán thứ ba đc Aoki vƠ các cng sự đ cp đn đầu tiên. Tuy nhiên  bƠi
báo nƠy Aoki vƠ các cng sự chỉ mi gii bƠi toán vi ti không đi. Sau đó thut toán
nƠy đƣ đc Yuan-Yih Hsu vƠ các cng sự gii chi tit hn vƠ có đ cp đn ti thay
đi.
iii/ Phng pháp tp các chỉ số:

Phng pháp nƠy do Whei-Min Lin và Hong-Chan Chin, thƠnh viên của phòng Kỹ
Thut Điện đi học Quốc gia Sun Yat-Sen ĐƠi Loan đa ra vƠ đc đăng trên tp chí
IEEE Trans. on Power Delivery vƠo năm 1998.
Trong bƠi báo nƠy định nghĩa 3 tp chỉ số đóng cắt. Điện áp nhánh vƠ các hằng số
đng dơy đc sử dng vi tt c các rƠng buc v điện. Mng vòng đc xét thay vì
mng hình tia bằng cách đóng tt c các khóa điện liên kt. Bằng cách chỉ xét các chỉ
số đóng cắt ln nht trong mỗi vòng, thut toán nƠy có th lƠm gim số trng thái cần
xét mt cách đáng k. Trong bƠi nƠy gii quyt hai vn đ: gim tn tht vƠ duy trì
dịch v cung cp điện.
iv/ Phng pháp hỗn hp heuristic vƠ m:

Phng pháp nƠy đc Whei-Min Lin, Hong-Chan Chin và Gyne-Jong Yu - thành
viên của phòng Kỹ Thut Điện đi học quốc gia Sun Yat-Sen, Kaohsiung, ĐƠi Loan
đa ra trong hi nghị khoa học v ngƠnh điện trên th gii năm 1999.
BƠi báo nƠy trình bƠy mt k hoch đóng cắt khóa điện dựa trên heuristic đ gii quyt
vn đ gim tn tht trên đng dơy phơn phối bằng các ký hiệu m. Bằng cách sử
dng thut toán đ nghị, có đc mt cu trúc mng có hiệu qu trong việc gim tn
tht. Trong bƠi báo nƠy định nghĩa mt vƠi hƠm thƠnh viên. Thông qua “tp hp” các
phép tính trên các hƠm thƠnh viên, có th xác định đc trng thái đóng-m của các

khóa điện. Bằng cách xét giá trị thƠnh viên ln nht có đc trong mỗi bc tìm kim,
có th gii hn số trng thái cần xét.
Mô t vn đ
Trong trng thái vn hƠnh bình thng, có th tái cu trúc đng dơy đ gim tn tht.
Việc chuyn ti có th đc thực hiện bằng cách m mt khóa điện b phn trên
Lun văn tốt nghiệp Cao học GVHD:PGS-TS Quyn Huy Ánh
HVTH: Hà Huy Chin 8
đng dơy “gim bt” vƠ đóng khóa điện liên kt vƠo đng dơy “gánh nng”. Các
rƠng buc v điện phi đc xác định vƠ thỏa mƣn. Đng dơy gim đc định nghĩa
lƠ đng dơy gim mt phần ph ti vƠ đng dơy gánh lƠ đng dơy nhn ph ti.
Trong lúc đó, mng cuối cùng phi lƠ hình tia vi tt c ph ti đu đc kt nối.
Đ có đc cu trúc hình tia, sau khi m mt khóa điện b phn phi luôn đóng mt
khóa điện liên kt.
v/ Phng pháp thông minh nhơn to (AI):

Do tính thông dng của AI vƠ kh năng thng mi hóa đƣ dn đn có nhiu ứng dng
kỹ thut điện dựa trên AI. Các mng n ron nhơn to (ANNs), thut toán gien (GAs)
vƠ các hệ chuyên gia (ESs) đƣ đc sử dng đ thực thi thủ tc tái cu trúc mng phơn
phối. Mc dù việc sử dng các phng pháp dựa trên AI đƣ chứng minh chúng có giá
trị trong các ứng dng đa dng khác nhau, nhng li cnh báo lƠ chúng không đa ra
li gii tốt nht trong mỗi thực thi. Tuy nhiên việc sử dng AI trong tng lai vn có
th tốt do các phng pháp s tinh vi hn.
v.1/ Phương pháp dùng mạng nơ ron nhân tạo:

Dựa trên kh năng miêu t mối quan hệ phức tp vƠ phi tuyn giữa các mức ph ti
của vùng vƠ cu trúc của hệ thống. Nhiu nhƠ khoa học đƣ đa ra các chin lc tái
cu trúc ngun bằng cách sử dng mng n ron nhơn to (ANN) vi kh năng miêu t.
Các mng n ron nhơn to xác định cu trúc hệ thống tối u nhằm lƠm gim tn tht
công sut theo sự thay đi của mô hình ph ti.
Phng pháp dùng ANN đ gii quyt vn đ nƠy đc đa ra lần đầu tiên bi Kim,

Ko vƠ Jung vƠo năm 1993. Trong đó tp hun luyện của các ANN lƠ cu hình hệ thống
điện tối u ứng vi các mô hình ph ti khác nhau, đt đc tn tht bé nht trong các
điu kiện cho trc.
Khi xác định cu trúc hệ thống điện tối u theo mô hình ph ti, ANN dựa trên sự hiu
bit c bn đƣ đc hun luyện trong tp hun luyện. Thay vì lp đi, lp li quá trình
chuyn ti vƠ đánh giá tn tht nh trong thut toán truyn thống.
Vi kh năng mô t các mối quan hệ phức tp vƠ kh năng lƠm việc song song trên
phần cứng máy tính, ANN có th tính toán cho ra đc mô hình tối u, điu khin
Lun văn tốt nghiệp Cao học GVHD:PGS-TS Quyn Huy Ánh
HVTH: Hà Huy Chin 9
đc hệ thống điện phơn phối tự đng trong thi gian thực. Trong khi điu nƠy có th
không thực hiện đc bằng các kỹ thut tính toán truyn thống.
Tuy nhiên do sử dng máy tính đn gin (Compaq 386) đ mô phỏng vn đ nên các
tác gi đƣ đn gin hóa mô hình. Do đó sai số trong phép gii vn còn ln.
Sau đó năm 1996, Gauche vƠ Coelho đƣ đ nghị sử dng mô phỏng Monte Carlo đ
thống kê li nhu cầu ph ti theo cách tốt hn, cần thit trong quá trình hun luyện
ANN. Trong trng hp nƠy tng tự vi các công việc thực hiện của Lim, Ko vƠ
Jung, gii pháp tối u vn không đc đm bo.
Năm 1997, Gauche đ nghị sử dng thut toán lp trình số nguyên đƣ đc đa ra bi
Sarma vƠ Rao (1995) đ đm bo sự tối u của gii pháp. Thut toán nƠy bắt đầu bằng
kt qu đa ra bi ANN theo hng gii tối u vn đ.
Gần đơy nht lƠ năm 1999, trong hi nghị khoa học v ngƠnh điện hƠng năm trên th
gii, Gauche, Coelho vƠ Teive đƣ đa ra thut toán hỗn hp Back-Propagation và
Marquardt-Levenberg đ gii quyt vn đ.
v.2/ Phng pháp hệ chuyên gia:
Nh các thut toán dựa trên heuristic, các lut đc sử dng cho hệ chuyên gia dựa
trên các rƠng buc trong vn hƠnh hệ thống, không dựa trên kt qu đo đ gim tn
tht trực tip.
1/ Thut toán của Liu, Lee vƠ Vekata:
Thut toán nƠy đc các tác gi Chen-Ching Liu, Seung Jae Lee và S.S. Vekata

lƠ thƠnh viên, thƠnh viên dự thính vƠ thƠnh viên cp cao thuc phòng Kỹ Thut Điện
đi học Washington bang Seattle, WA 98195 đa ra vƠ đăng trên tp chí IEEE Trans.
On Power Systems vào tháng 5/1988.
BƠi báo trình bƠy vn đ khôi phc ti vƠ gim tn tht trong hệ thống phơn
phối bằng mt hệ chuyên gia. Việc gii quyt vn đ dựa trên các lut đc rút ra từ lý
thuyt trong sách giáo khoa vƠ kinh nghiệm của các chuyên gia.
Các lý do tác gi cho rằng cần dùng hệ chuyên gia đ gii quyt vn đ:
- Vn đ khôi phc ti gii quyt việc nhóm khách hƠng vƠ tìm trong số các đng
Lun văn tốt nghiệp Cao học GVHD:PGS-TS Quyn Huy Ánh
HVTH: Hà Huy Chin 10
dơy lơn cn. Vn đ bao gm nhiu lý lun logic vƠ ít tính toán.
- Việc nhóm đòi hỏi sự đánh giá của các ngi vn hƠnh v kh năng của hệ thống
đối vi mt hệ thống xác định hoc thông tin v khách hƠng.
- Phần mm đ cung cp mt sự tr giúp cho ngi vn hƠnh; hệ chuyên gia có th
giúp cung cp mt giao diện quen thuc vi ngi sử dng.
- Khó lp công thức việc khôi phc cu hình nh mt vn đ lp trình toán học bi
tính t hp của nó.
2/ Thut toán của Taylor vƠ Lubkeman:
Taylor và Lubkeman đa ra mt hệ chuyên gia tái cu trúc hệ thống phơn phối dựa
trên sự m rng các lut của Civanlar. Taylor vƠ Lubkeman mô t các mc tiêu c bn
của họ nh tránh quá ti máy bin áp, quá ti nhiệt đng dơy vƠ điện áp không bình
thng; họ khẳng định rằng nu thỏa mƣn các điu kiện nƠy s dn đn tối thiu hóa
tn tht. Họ biện h cho việc sử dng chin lc tìm kim tốt nht trc tiên (best-first
search) bi nhu cầu gim thi gian gii. Năm tp lut khác nhau đc đa ra. Theo
mỗi quyt định, cần phi chy phơn bố công sut đ cp nht trng thái vn hƠnh của
mng. Sử dng các lut heuristic đ gim không gian tìm kim. Taylor vƠ Lubkeman
khẳng định cần phi phối hp vn đ bo vệ vƠ chin lc điu khin điện áp trong
quá trình tái cu trúc.
v.3/ Phng pháp Genetic:
Đin hình lƠ bƠi báo “Tái cu trúc mng điện phơn phối vi các ngun phơn tán nhằm

gim tn tht” của tác gi Joon-Ho Choi, thƠnh viên dự thính của IEEE vƠ Jae-Chul
Kim, thƠnh viên của IEEE đăng  hi nghị ngƠnh điện th gii năm 2000:
Thut toán gen lƠ mt phng pháp gii quyt vn đ bƠi toán dựa trên mô phỏng quá
trình tin hóa thích nghi của sinh vt, chủ yu đc sử dng nh các phng pháp tối
u. Trong thut toán nƠy, tp các chuỗi (hay nhiễm sắc th) đc sinh ra theo mt quá
trình chọn lựa, tng tự nh “chọn lựa tích cực” của Darwin. Thut toán gen hoƠn toƠn
đn gin, chỉ việc sao chép các chuỗi vƠ thay đi các phần chuỗi bằng 3 toán tử gen,
đó lƠ tái sn sinh, lai hóa vƠ đt bin. Sự tin hóa của dơn số đc thực hiện bằng sự
tái sn sinh của các cá nhơn theo đ thích nghi tng ứng của chúng. Thut toán gen
Lun văn tốt nghiệp Cao học GVHD:PGS-TS Quyn Huy Ánh
HVTH: Hà Huy Chin 11
sử dng mt tp hp (dơn số) các chuỗi, có nghĩa lƠ có nhiu đim tìm kim. Vì vy nó
lƠ mt phng pháp tìm kim song song. Nó hiệu chỉnh các chuỗi (các đim tìm kim)
sử dng các chọn lựa tự nhiên vƠ các phép toán gen đó lƠ lai hóa vƠ đt bin.
A. Biu diễn chuỗi dựa trên các chin lc Heuristic:
Đối vi mng phơn phối, đóng mt khóa liên kt s to mt vòng. Thut toán đ nghị
bắt đầu bằng việc đóng tt c các khóa điện đ to mt mng vòng. Mng vòng nƠy s
bao gm nhiu vòng đóng vƠ mỗi vòng phi có mt đim m “tốt nht” đ tối thiu
tn tht. M mt khóa điện trong mỗi vòng s có đc cu trúc mng hình tia. Tip
theo lƠ các biu diễn chuỗi:
(1) Mỗi gen biu diễn cho mt khóa m trong vòng. Vì vy đ dƠi của chuỗi bằng số
vòng.
(2) Nu chuỗi có cùng mt gen thì mng có mt vòng. Vì vy mỗi gen trong chuỗi lƠ
khác nhau.
(3) Nu chuỗi có hai hay nhiu gen lƠ khóa điện thông thng trong hai vòng khác
nhau thì mng có mt nút bị cách ly.
B. Quá trình tái sn sinh, lai hóa vƠ đt bin:
Trong quá trình tái sn sinh, chọn mt tp hp các chuỗi cũ đ sn sinh mt tp các
chuỗi mi dựa theo tính hp lý đc xác định bằng mô phỏng bƠn Roulet có trọng số.
BƠn Roulet hng theo đ thích nghi của mỗi li gii ứng viên. Trong quá trình lai

hóa, chọn hai chuỗi mt cách ngu nhiên từ dơn số  cùng mt thi đim. Chọn mt
hay nhiu vị trí trên hai chuỗi vƠ hoán đi cho nhau (lai hóa đn gin hoc phức tp).
Quá trình đt bin đc thực hiện rt hn ch, sau mỗi chuyn đi từ 100-1000 bit
trong quá trình lai hóa, thay đi mt vị trí bit ngu nhiên bằng các khóa điện khác nhau
trong vòng cho mt chuỗi đc chọn ngu nhiên từ dơn số. Phép toán nƠy đc sử
dng đ thoát khỏi mt cực tiu địa phng. Tuy nhiên trong quá trình nƠy, chuỗi mi
to ra có th vi phm các rƠng buc hình tia vƠ cách ly.
C. Hàm thích nghi:
Áp dng phng pháp trên luôn thỏa mƣn các điu kiện hình tia vƠ cách ly. Tuy nhiên
không thỏa mƣn các rƠng buc khác nh gii hn công sut ngun, dòng, điện áp,…
Lun văn tốt nghiệp Cao học GVHD:PGS-TS Quyn Huy Ánh
HVTH: Hà Huy Chin 12
Vì vy phi xét các điu kiện nƠy bằng cách thêm chúng vƠo hƠm thích nghi nh sau:
Mng tối thiu tn tht lƠ mng có giá trị f ln nht.
1.6. Mục tiêu và nhiệm vụ của luận văn
1.6.1. Các mục tiêu:
1. Nghiên cứu tng quan các phng pháp tối u trng thái khóa điện trong hệ
thống điện phơn phối.
2. Đa ra mt phng pháp tìm trng thái khóa điện tối u, có th áp dng đ tính
toán, vn hƠnh li điện phơn phối.
1.6.2. Các nhiệm vụ cụ thể:
1. Đọc các bƠi báo vit v vn đ tìm trng thái khóa điện tối u từ trc đn nay
trên th gii. Phơn loi theo các phng pháp gii khác nhau.
2. Đánh giá các phng pháp.
3. Đ nghị mt phng pháp tìm trng thái khóa điện tối u.
4. Lp trình trên máy tính vƠ chy kim tra phng pháp đ nghị.
5. Đánh giá kh năng áp dng phng pháp đ nghị trong thực t vƠ đa ra hng
nghiên cứu phát trin đ tƠi.
1.6.3 Phương pháp nghiên cứu
Dựa trên nghiên cứu tng quan các phng pháp tìm trng thái khóa điện tối u, đa

ra phng pháp gii quyt bài toán:
Chuyn ti giữa các trm bin áp trung gian 110/15KV vƠ các tuyn dơy 15KV
thông qua điu khin đóng/cắt các khóa điện (Recloser, Load Break Switch,
Disconnection Switch,…) đ đt tối thiu tn tht công sut vi các điu kiện rƠng
buc thực t.











n
i
i
lossf
1
/1
Lun văn tốt nghiệp Cao học GVHD:PGS-TS Quyn Huy Ánh
HVTH: Hà Huy Chin 13
CHNG 2 : C S LÝ THUYT
2.1 Mô hình toán của tái cấu trúc mạng điện
Các mô hình toán học của tái cu trúc mng điện có th đc th hiện bi dòng điện
nhánh hoc công sut nhánh.
(1) Sử dng bin dòng điện


Vi điu kiện




g
i
(I,k)=0 (4)
g
i
(V,k)=0 (5)
Φ(k)=0 (6)
 đơy
I
l
: Dòng điện trong nhánh l
R
l
: Tr kháng trong nhánh l
V
i
:Điện áp nút ti nút i
K
l
: Đi diện các trng thái hình học của các nhánh. K
l
= 1 nu chi nhánh l đóng, và K
l

= 0 nu l nhánh m.

N: Tp các nút.
NL: Tp các nhánh.
Trong mô hình trên, phng trình (2) là ràng bun v dòng điện trong nhánh. Phng
trình (3) là ràng buc điện áp nút. Phng trình (4) đi diện cho lut Kirchhoff 1
(KCL), vƠ phng trình (5) đi diện lut Kirchhoff 2 (KVL). Phng trình (6) là ràng
buc v hình học đ đm bo cu trúc tia của mỗi cu trúc liên kt ứng viên. Nó bao
gm hai cu trúc ràng buc:
Lun văn tốt nghiệp Cao học GVHD:PGS-TS Quyn Huy Ánh
HVTH: Hà Huy Chin 14
(a) Tính kh thi: Tt c các nút trong mng phi đc kt nối bi mt số nhánh, tức là,
không có nút riêng biệt.
(b) Cu hình tia: Số lng nhánh trong mng li phi nhỏ hn số lng các nút bi
mt đn vị (K
l
* NL = N - 1)
Do đó, cu hình mng cuối cùng phi đc bố trí hình tia và tt c các ti duy trì kt
nối.
(2) Sử dng bin công sut

Vi điu kiện



g
i
(P,k)=0 (10)
g
i
(Q,k)=0 (11)
g

i
(V,k)=0 (5)
Φ(k)=0 (6)
 đơy
P
l
: công sut tác dng ti nhánh l
Q
l
: công sut phn kháng ti nhánh l
Hàm mc tiêu trong phng trình (7) là tn tht điện năng. Nu biên đ điện áp đc
gi định là 1,0 p.u. và tn tht điện năng phn kháng đc bỏ qua. Hàm mc tiêu,
phng trình (7) có th đc đn gin hóa là

Lun văn tốt nghiệp Cao học GVHD:PGS-TS Quyn Huy Ánh
HVTH: Hà Huy Chin 15
Trong mô hình trên, phng trình (8) vƠ (9) tng trng cho các rƠng buc nhánh
công sut phn kháng và tác dng. Phng trình (10) vƠ (11) đi diện định lut
Kirchhoff 1. Rõ ràng, c hai mô hình tái cu trúc li điện, cho dù vi các biu diễn
nhánh dòng điện hay công sut, có cùng chức năng.
2.2. Thuật toán di truyền (GA)
2.2.1 Gii thiệu
Thut toán di truyn là thut toán tối u ngu nhiên dựa trên c ch chọn lọc tự nhiên
và tin hóa di truyn. Nguyên lý c bn của thut toán di truyn đƣ đc Holland gii
thiệu vƠo năm 1962. C s toán học đƣ đc phát trin từ cuối những năm 1960 vƠ đƣ
đc gii thiệu trong quyn sách đầu tiên của Holland, Adaptive in Natural and
Artificial Systems. Thut toán di truyn đc ứng dng đầu tiên trong hai lĩnh vực
chính: tối ưu hóa và học tập của máy. Trong lĩnh vực tối u hóa thut toán di truyn
đc phát trin nhanh chóng và ứng dng trong nhiu lĩnh vực khác nhau nh tối u
hàm, xử lý nh, bƠi toán hƠnh trình ngi bán hàng, nhn dng hệ thống và điu khin.

Thut toán di truyn cũng nh các thut toán tin hóa nói chung, hình thành dựa trên
quan niệm cho rằng, quá trình tin hóa tự nhiên là quá trình hoàn ho nht, hp lý nht
và tự nó đƣ mang tính tối u. Quan niệm này có th xem nh mt tiên đ đúng,
không chứng minh đc, nhng phù hp vi thực t khách quan. Quá trình tin
hóa th hiện tính tối u  chỗ, th hệ sau bao gi cũng tốt hn (phát trin hn, hoƠn
thiện hn) th hệ trc bi tính k thừa và đu tranh sinh tn.
Các tính chất đặc thù của thuật toán di truyền
‹ GA lp lun mang tính cht ngu nhiên (stochastic) thay vì xác định (deterministic)
nh toán học gii tích.
‹ GA xét duyệt toàn b các gii pháp, sau đó lựa chọn gii pháp tốt nht dựa trên hệ số
thích nghi.
‹ GA chỉ tp trung vào gii pháp (dãy số tng trng cho gii pháp) mà không cần
quan tâm đn chi tit vn đ.
‹ GA thích hp cho việc tìm điu kiện tối u cho việc điu hành và phân nhóm những
gii pháp có đc.
Lun văn tốt nghiệp Cao học GVHD:PGS-TS Quyn Huy Ánh
HVTH: Hà Huy Chin 16
2.2.2 Các phép toán của thut toán di truyn
1. Tái sinh (Reproduction)
Tái sinh là quá trình chọn quần th mi thỏa phân bố xác sut dựa trên đ thích nghi.
ð thích nghi là mt hàm gán mt giá trị thực cho cá th trong quần th. Các cá th có
đ thích nghi ln s có nhiu bn sao trong th hệ mi. Hàm thích nghi có th không
tuyn tính, không đo hàm, không liên tc bi vì thut toán di truyn chỉ cần liên kt
hàm thích nghi vi các chuỗi số.
Quá trình này đc thực hiện dựa trên bánh xe quay roulette (bánh xe s xố) vi các
rãnh đc định kích thc theo đ thích nghi. Kỹ thut này đc gọi là lựa chọn
cha mẹ theo bánh xe roulette. Bánh xe roulette đc xây dựng nh sau (gi định rằng,
các đ thích nghi đu dng, trong trng hp ngc li thì ta có th dùng mt vài
phép bin đi tng ứng đ định li tỷ lệ sao cho các đ thích nghi đu dng).
-Tính đ thích nghi f

i
, i=1÷n của mỗi nhiễm sắc th trong quần th hiện
hành,vi n lƠ kích thc của quần th (số nhiễm sắc th trong quần th).
-Tìm tng giá trị thích nghi toàn quần th:

-Tính xác sut chọn p
i
cho mỗi nhiễm sắc th:

-Tính vị trí xác sut q
i
của mỗi nhiễm sắc th:

Tin trình chọn lọc đc thực hiện bằng cách quay bánh xe roulette n lần, mỗi lần
chọn mt nhiễm sắc th từ quần th hiện hành vào quần th mi theo cách sau:
- Phát sinh ngu nhiên mt số r trong khong [0 ÷ 1] khi quay bánh xe.
- Nu r < q
1
thì chọn nhiễm sắc th đầu tiên; ngc li thì chọn nhiễm sắc th thứ i sao
cho q
i-1
< r

q
i

Ví d: Xét bài toán dân số có 6 nhiễm sắc thvi chuỗi mã hóa và hệ số thích nghi
tng ứng cho trong bng 1.
Lun văn tốt nghiệp Cao học GVHD:PGS-TS Quyn Huy Ánh
HVTH: Hà Huy Chin 17

Bảng 1:Các nhiễm sắc thvà các giá trị thích nghi
Nhiễm sắc th
Chuỗi mã hóa
Trị thích nghi f(i)
1
01110
8
2
11000
15
3
00100
2
4
10010
5
5
01100
12
6
00011
8

-Tìm tng giá trị thích nghi toàn quần th:
-Tính xác sut chọn p
i
cho mỗi nhiễm sắc th:

-Tính vị trí xác sut q
i

của mỗi nhiễm sắc th:
Kt qu thu đc đin vào bng 2:
Bảng 2:Kt qủa tính toán cho các nhiễm sắc th
Nhiễm sắc th
Chuỗi mã hóa
Trị thích nghi
f(i)
Xác sut chọn
p
i

Vịtrí xác sut
q
i

1
01110
8
0,16
0,16
2
11000
15
0,3
0,46
3
00100
2
0,04
0,5

4
10010
5
0,1
0,6
5
01100
12
0.24
0.84
6
00011
8
0.16
1

Lun văn tốt nghiệp Cao học GVHD:PGS-TS Quyn Huy Ánh
HVTH: Hà Huy Chin 18
Bây gi ta quay bánh xe roulette 6 lần, mỗi lần chọn mt nhiễm sắc th cho quần th
mi. Giá trị ngu nhiên của 6 sốtrong khong [0÷1] và các nhiễm sắc th tng ứng
đc chọn đc cho trong bng 2.

Bảng 3:Quần th mi
Số lần quay
1
2
3
4
5
6

Số ngu nhiên
0,55
0,1
0,95
0,4
0,8
0,7
Nhiễm sắc th
4
1
6
2
5
5
Ta thy:
Lần 1: r
1
= 0.55 > q
1
= 0.16 và q
3
< r <q
4
nên ta chọn NST 4
Lần 2 : r
2
= 0.1 < q
1
= 0.16 nên ta chọn NST 1
Tng tự cho các lần quay còn li, ta có s đc mt quần th mi.Ta thy, có th s

có mt số nhiễm sắc th đc chọn nhiu lần, các nhiễm sắc th có đ thích nghi cao
hn s có nhiu bn sao hn, các nhiễm sắc th có đ thích nghi kém nht thì dần dần
cht đi.
Sau khi lựa chọn đc quần th mi, bc tip theo trong thut toán di truyn là thực
hiện các phép toán lai ghép vƠ đt bin.
2. Lai ghép (Crossover)
Phép lai là quá trình hình thành nhiễm sắc th mi trên c s các nhiễm sắc th cha -
Lun văn tốt nghiệp Cao học GVHD:PGS-TS Quyn Huy Ánh
HVTH: Hà Huy Chin 19
mẹ, bằng cách ghép mt hay nhiu đon gen của hai (hay nhiu) nhiễm sắc th cha -
mẹ vi nhau. Phép lai xy ra vi xác sut p
c
, đc thực hiện nh sau:
- Đối vi mỗi nhiễm sắc th trong quần th mi, phát sinh ngu nhiên mt số r
trong khong [0÷1], nu r < p
c
thì nhiễm sắc th đó đc chọn đ lai ghép.
- Ghép đôi các nhiễm sắc th đƣ chọn đc mt cách ngu nhiên, đối vi mỗi cp
nhiễm sắc th đc ghép đôi, ta phát sinh ngu nhiên mt số nguyên pos trong khong
[0 ÷ m-1] (m là tng chiu dài của mt nhiễm sắc th - tng số gen). Số pos cho bit vị
trí của đim lai. Điu này đc minh họa nh sau:

- Chuyn đi các gen nằm sau vị trí lai.

Nh vy phép lai này to ra hai chuỗi mi, mỗi chui đu đc thừa hng
những đc tính ly từ cha và mẹ của chúng. Mc dù phép lai ghép sử dng lựa chọn
ngu nhiên, nhng nó không đc xem nh lƠ mt lối đi ngu nhiên qua không
gian tìm kim. Sự kt hp giữa tái sinh và lai ghép làm cho thut toán di truyn hng
việc tìm kim đn những vùng tốt hn.
3. Đt bin (Mutation)

Đt bin là hiện tng cá th con mang mt (số) tính trng không có trong mã
di truyn của cha mẹ. Phép đt bin xy ra vi xác sut p
m
, nhỏ hn rt nhiu so vi
xác sut lai p
c
.
Theo nghiên cứu của Kenneth De Jong thì:
- Tỉ lệ lai ghép trung bình : 0.6
- Tỉ lệ đt bin : 0.001
Lun văn tốt nghiệp Cao học GVHD:PGS-TS Quyn Huy Ánh
HVTH: Hà Huy Chin 20
- Tỉ lệ to sinh : 0.399
Mỗi gen trong tt c các nhiễm sắc th có c hi bị đt bin nh nhau, nghĩa là
đối vi mỗi nhiễm sắc th trong quần th hiện hành (sau khi lai) và đối vi mỗi gen
trong nhiễm sắc th, quá trình đt bin đc thực hiện nh sau:
- Phát sinh ngu nhiên mt số r trong khong [0÷1]
- Nu r < p
m
, thì đt bin gen đó.
Đt bin lƠm tăng kh năng tìm đc li gii gần tối u của thut toán di
truyn. đt bin không đc sử dng thng xuyên vì nó là phép toán tìm kim ngu
nhiên, vi tỷ lệ đt bin cao, thut toán di truyn s còn xu hn phng pháp tìm
kim ngu nhiên.
Sau quá trình tái sinh, lai và đt bin, quần th mi tip tc đc tính toán các
giá trị thích nghi, sự tính toán này đc dùng đ xây dựng phân bố xác sut (cho tin
trình tái sinh tip theo), nghĩa lƠ, đ xây dựng li bánh xe roulette vi các rãnh
đc định kích thc theo các giá trị thích nghi hiện hành. Phần còn li của thut toán
di truyn chỉ là sự lp li chu trình của những bc trên.
Hàm thích nghi (Fitness)

Ta xây dựng hàm thích nghi f(x) nhn giá trị không ơm. Có 2 trng hp:
‹ đối vi bài toán tìm cực tiu hàm g(x)

Có th ly C
max
là giá trị g ln nht trong quần th hiện ti.
‹ đối vi bài toán tìm cực đi hàm g(x)

Có th ly C
min
là trị tuyệt đối của u bé nht trong quần th hiện ti.
2.2.3 Cu trúc của thut toán di truyn tng quát
Thut toán di truyn bao gm các bc sau:
Lun văn tốt nghiệp Cao học GVHD:PGS-TS Quyn Huy Ánh
HVTH: Hà Huy Chin 21
Bc 1: Khi to quần th các nhiễm sắc th. Chọn mô hình cho gii pháp của
vn đ. Chỉ định cho mỗi gii pháp mt ký hiệu.
Bc 2: Tìm hàm thích nghi và xác định giá trị thích nghi của từng nhiễm sắc
th.
Bc 3: Sao chép li các nhiễm sắc th dựa vào giá trị thích nghi của chúng
(to sinh) và to ra những nhiễm sắc th mi bằng các phép toán di truyn (lai ghép
hay đt bin).
Bc 4: Tính hệ số thích nghi cho các thành viên mi đ loi bỏ những
thành viên không phù hp trong quần th.
Bc 5: Nu cha tìm đc gii pháp tối u thì tr li bc 3. Nu mc tiêu
tìm kim đƣ đt đc thì dừng li. Báo cáo kt qu.

×