iv
TÓM TT
Đề tài “Nghiên cứu và phát triển lý thuyết phương pháp tái tạo cảm giác
xúc giác trong điều khiển ô tô từ xa” đợc thực hiện ti Trng Đi học S phm
Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí εinh dới sự hớng dẫn khoa học ca Tiến sĩ Nguyễn
Bá Hi.Trong đề tài này, tác gi đã thực hiện tổng hợp và phân tích các công trình
nghiên cu đã công bố trong và ngoài nớc có liên quan tới vấn đề cần nghiên cu,
phân tích các tơng tác xúc giác giữa ngi điều khiển và ô tô trong trng hợp
điều khiển ô tô trực tiếp. Trên cơ s đó, tác gi trình bày các phơng pháp tái to
cm giác xúc giác trong điều khiển ô tô từ xa. Để chng minh cho những kết qu đã
tìm đợc trong quá trình phân tích và nghiên cu, tác gi đã sử dng một bộ thí
nghiệm to cm giác xúc giác và tiến hành ba thí nghiệm để tái to cm giác xúc
giác về áp suất (cng, mềm), rung, nhiệt độ cho ngi điều khiển ô tô.Qua kết qu
thí nghiệm đt đợc, tác gi đã chng minh đợc những lý thuyết đã tìm thấy trong
quá trình nghiên cu và rút ra kết luận về các phơng pháp tái to cm giác xúc giác
trong điều khiển ô tô từ xa.
ABSTRACT
This research is done at University of Technical Education Ho Chi Minh
City under the scientific guidance of Dr. Nguyen Ba Hai.In this study, the author
has made synthesis and analysis of researches published by domestic and
international journals and conferences related to haptic interactions between the
operator and vehicle. From this basis, the authors present methods to recreate the
sense of touch in vehicle teleoperation. To demonstrate the results found during
analysis and research, the authors have used experiments to create the sense of
touch, and conducted three experiments to reproduce the tactile sensation of
pressure (hard, soft), vibration, and temperature. Experimental results have shown
that the theory was found in the research is significant to reproduce the senses of
haptic feedback for human operators.
v
MC LC
Trang tựa TRANG
Quyết định giao đề tài
Lý lịch khoa học i
Li cam đoan ii
Cm t iii
Tóm tắt iv
Mc lc v
Danh sách các từ viết tắt x
Danh sách các hình xi
Danh sách các bng xv
Chng 1: TNG QUAN 1
1.1 Tng quan chung v lĩnh vực nghiên cu 1
1.2 Các nghiên cu trong nc vƠ ngoƠi nc 3
1.2.1 Nghiên cu trong nớc 3
1.2.2 Nghiên cu ngoài nớc 6
1.3 Mc đích ca đ tài 10
1.4 Gii hn ca đ tài 10
1.5 Phng pháp nghiên cu 10
Chng 2: C S Lụ THUYT 12
2.1 Tng quan v tng tác ngi và xe 12
2.2 Cm giác là gì? 13
2.2.1 Khái niệm 13
2.2.2 Các loi cm giác 14
2.3 Vai trò ca các giác quan trong điu khin xe trực tip 15
vi
2.4 Xúc giác là gì? 17
2.4.1 Khái niệm 17
2.4.2 Cơ chế to cm giác xúc giác 18
2.4.3 Những cm giác xúc giác mà tay ngi có thể cm nhận đợc khi tơng tác
với một vật thể 22
2.4.3.1 Cm giác về chuyển động ngang (thô, nhám) 22
2.4.3.2 Cm giác về áp suất (cng, mềm ) 22
2.4.3.3 Cm giác về nhiệt độ 23
2.4.3.4 Cm giác về trọng lợng 23
2.4.3.5 Cm giác về đng biên, thể tích 24
2.4.3.6 Cm giác về sc bén đng biên 24
2.4.4 Vai trò ca xúc giác 25
2.4.4.1 Vai trò ca xúc giác trong hot động ca con ngi 25
2.4.4.2 Vai trò ca xúc giác trong lái xe trực tiếp 27
2.5 Xúc giác trên xe là gì? 28
2.5.1 Khái niệm 28
2.5.2 Một số cm giác xúc giác mà con ngi cm nhận đợc khi điều khiển xe 28
2.5.2.1 Tơng tác với vô lăng 28
2.5.2.2 Tơng tác với bàn đp ga 28
2.5.2.3 Tơng tác với bàn đp phanh 29
2.5.2.4 Tơng tác với cần sang số 30
2.5.2.5 Tơng tác với ghế ngồi 30
2.5.2.6 Tơng tác với nút nhấn 31
2.6 Gii thiu công ngh Haptics 32
2.7 Các ng dng ca công ngh Haptics 34
2.7.1 Các ng dng với haptics trên ô tô 34
vii
2.7.2 ng dng haptics trong y học 35
2.7.3 Haptic cho ngi mù 37
2.7.4 ng dng haptics trong quân sự 38
2.7.5 ng dng trong công nghiệp 38
2.7.6 ng dng haptics trong giáo dc 39
2.7.8 ng dng haptic trong công nghệ thông tin 40
2.8 Lực phn hi t môi trng lên robot di đng dựa trên phng pháp Logic
m 41
2.8.1 Tổng quan về điều khiển từ xa robot di động 41
2.8.2 Lực phn hồi từ môi trng 42
2.8.3 Quy tắc m trong việc biểu diễn lực phn hồi 43
2.8.4 Phân tích ổn định ca hệ thống điều khiển từ xa robot di động 45
2.8.5 Haptics trong điều khiển từ xa robot di động 50
2.8.5.1 Sự tơng tác o giữa ngi điều khiển, khối lợng o và môi trng 53
2.8.5.2 Lực o to ra bi môi trng 53
2.8.5.3 Tơng tác với ngi điều khiển 55
2.9 To cm giác lái cho h thống SBW bằng phng pháp sử dng cm bin
dòng đin. 57
2.9.1 Giới thiệu hệ thống SBW 57
2.9.2Tái to cm giác lái bằng phơng pháp đo dựa trên cng độ dòng điện 58
2.9.2.1Hot động ca phơng pháp dựa trên cm biến dòng 58
2.10 Gii thiu phần mm LabVIEW 62
2.10.1 LabVIEW là gì 62
2.10.2 ng dng LabVIEW trong thực tế 62
2.10.3 Lập trình với LabVIEW 64
2.11 Thut toán PID và ng dng vƠo điu khin đng c DC 65
viii
2.11.1 Khái niệm về thuật toán PID 65
2.11.2 Điều khiển vị trí động cơ bằng thuật toán PID 66
Chng 3: CÁC PHNG PHÁP TÁI TO CM GIÁC XÚC GIÁC TRÊN Ô
TÔ 68
3.1 Phân loi phng pháp tái to cm giác xúc giác trên ô tô 68
3.2 Tái to cm giác xúc giác áp suất (cng, mm) 68
3.3 Tái to cm giác xúc giác rung xóc cho ngi điu khin ô tô 71
3.4 Tái to cm giác xúc giác nhit đ cho ngi điu khin ô tô 74
Chng 4: THÍ NGHIM VÀ KT QU NGHIÊN CU 77
4.1 Thí nghim 77
4.1.1 Giới thiệu mô hình thí nghiệm 77
4.1.2 Thí nghiệm to cm giác xúc giác áp suất (cng, mềm) 79
4.1.3 Thí nghiệm to cm giác xúc giác rung 80
4.1.4 Thí nghiệm to cm giác xúc giác nhiệt độ (nóng, lnh) 82
4.2 Kt qu thí nghim 84
4.2.1 Kết qu thí nghiệm to cm giác xúc giác áp suất 84
4.2.2 Kết qu thí nghiệm to cm giác xúc giác nhiệt độ 85
Chng 5: KT LUN VÀ HNG PHÁT TRIN 87
5.1 Kt lun 87
5.2 Hng phát trin 87
TÀI LIU THAM KHO 89
PH LC 91
Ph lc A: Mt số khối (hàm thc) ph bin trong LabVIEW 91
A1 Cấu trúc một số vòng lặp 91
A2 Một số hàm Delay thi gian 93
A3 Cách lấy các hàm tính toán và so sánh 95
ix
Ph lc B: Kt qu lp trình PID cho đng c DC vi LabVIEW 96
B1 Điều khiển vị trí động cơ DC bằng khâu P 96
B2 Điều khiển vị trí động cơ DC bằng khâu PI 98
B3 Điều khiển vị trí động cơ DC bằng khâu PID 99
x
DANH SÁCH CÁC T VIT TT
DC ( Direct Current) :Dòng điện một chiều
IEEE (Institute of Electrical and
Electronics Engineers) :Kỹ sư điện và điện tử
LabVIEW (Laboratory Virtual Instrumentation
Engineering Workbench) :Ngôn ngữ lập trình đồ họa
PDA (Personal Digital Asistant) :Thiết bị hỗ trợ cá nhân
PID (Proportional–Integral–Derivative) :Tỷ lệ - Tích phân – Vi phân
SW (Switch) :Công tắc
USB (Universal Serial Bus) :Chuẩn kết nối tuần tự
VCC :Nguồn 5V lấy từ USB
XBW (X-by-Wire) :Hệ thống điều khiển bằng dây
SBW (Steering – By – Wire) :Hệ thống lái bằng dây
RW (Road – Wheel) :Bánh xe
HW (Hand – Wheel) :Vô lăng
LAN (Wireless Local Area Network) :Mng nội bộ
PCI (Peripheral Component Interconnect) :Chuẩn để truyền dữ liệu giữa các
thiết bị ngoi vi đến bo mch chủ.
xi
DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH TRANG
Hình 2.1: Các giác quan bên ngoài ca con ngi 14
Hình 2.2: Cấu trúc da 18
Hình 2.3: Đng truyền xúc giác qua da 21
Hình 2.4: Cm giác chuyển động ngang 22
Hình 2.5: Cm giác về áp suất 23
Hình 2.6: Cm giác về nhiệt độ 23
Hình 2.7: Cm giác về trọng lợng 24
Hình 2.8: Cm giác đng biên 24
Hình 2.9: Cm nhận sc bén đng biên 25
Hình 2.10: Tơng tác với vô lăng 28
Hình 2.11: Tơng tác với bàn đp ga 29
Hình 2.12: Tơng tác với bàn đp phanh 30
Hình 2.13: Tơng tác với cần sang số 30
Hình 2.14: Tơng tác với ghế ngồi 31
Hình 2.15: Tơng tác với nút nhấn 32
Hình 2.16: Tơng tác với thế giới o 33
Hình 2.17: Cơ cấu Haptic một bậc tự do 34
Hình 2.18: Giao diện Haptics dùng trong điều khiển xe từ xa 35
Hình 2.19: Bng điều khiển bằng xúc giác iDrive Touch ca BεW 35
Hình 2.20: Tơng tác với hình nh ba chiều thông qua cánh tay robot 36
Hình 2.21:Tơng tác với hình nh 3D để phẫu thuật từ xa 37
Hình 2.22:Tiến sĩ Garnette Sutherland đang giới thiệu neuroArm ti Đi học
Calgary 37
xii
Hình 2.23:Một ngi mù trong hội ngi mù Th Đc đang thử nghiệm chiếc nón
mắt thần 38
Hình 2.24: Sử dng haptics để lắp ráp bom ht nhân 38
Hình 2.25: ng dng haptics điều khiển robot từ xa 39
Hình 2.26: Thực hành lái máy xúc trong môi trng thực tế o 39
Hình 2.27: Axon Logic ra mắt chiếc tablet Haptics 40
Hình 2.28: Công nghệ phn hồi xúc giác trên điện thoi màn hình cm ng 41
Hình 2.29: Thiết bị ch và robot di động 41
Hình 2.30: Sơ đồ biểu diễn lực phn hồi dựa trên thông tin phm vi vật cn 43
Hình 2.31: Robot di động trong không gian hot động rộng và hẹp 43
Hình 2.32: Cấu trúc điều khiển từ xa robot di động với phơng pháp đề xuất biểu
diễn lực phn hồi 44
Hình 2.33: Sơ đồ tổng quát hệ thống điểu khiển robot di động từ xa với lực phn
hồi 47
Hình 2.34: Kết qu mô phỏng cho hệ thống điều khiển từ xa với hằng số và hệ số
phn hồi thay đổi 49
Hình 2.35: Tổng quan hệ thống điều khiển từ xa robot di động 50
Hình 2.36: Sự tơng tác o với vật cn 50
Hình 2.37: Sơ đồ ca chiến lợc điều khiển robot từ xa 51
Hình 2.38: Sự chuyển đổi vận tốc ẋ ca khối lợng thành vận tốc điểm đặt 52
Hình 2.39: Mô hình ca sự tơng tác giữa ngi vận hành, khối lợng o và môi
trng 53
Hình 2.40: Vị trí ca thiết bị Haptics và sự tính toán ca ẋtrong khung tham chiếu
Robot di động 56
Hình 2.41: Mô hình động lực học hệ thống SBW 57
Hình 2.42: Sơ đồ kết nối cm biến dòng 60
Hình 2.43: Kh năng kết hợp các phần cng ca δabVIEW 63
xiii
Hình 2.44: Các lĩnh vực ng dng ca δabVIEW 63
Hình 2.45: Một robot dới nớc (Spider) đợc phát triển dựa trên lập trình
LabVIEW 64
Hình 2.46: Cửa sổ Front Panel 64
Hình 2.47: Cửa sổ Block Diagram 65
Hình 2.48: Sơ đồ điều khiển động cơ DC theo thuật toán PID 66
Hình 2.49: Thuật toán điều khiển động cơ DC theo vị trí bằng PID 66
Hình 3.1: Mô hình tính toán phn hồi lực 69
Hình 3.2: Sự rung do lực quán tính ly tâm 72
Hình 3.3: Cơ cấu báo nguy áp suất dầu bôi trơn 73
Hình 3.4: Cơ cấu báo nguy nhiệt độ nớc làm mát động cơ 74
Hình 3.5: Mô hình phơng pháp tái to nhiệt 75
Hình 4.1: Sơ đồ nguyên lý mô hình thí nghiệm to cm giác xúc giác: áp suất, nhiệt
độ, rung 77
Hình 4.2: Mô hình thí nghiệm to cm giác xúc giác áp suất, rung, nhiệt độ 79
Hình 4.3: δu đồ thuật toán lập trình to cm giác xúc giác áp suất 79
Hình 4.4: Giao diện điều khiển to cm giác áp suất 80
Hình 4.5: δu đồ thuật toán lập trình to cm giác xúc giác rung 81
Hình 4.6: Giao diện thí nghiệm to cm giác xúc giác rung 81
Hình 4.7: δu đồ thuật toán lập trình to cm giác xúc giác nhiệt độ 82
Hình 4.8: Giao diện điều khiển to cm giác xúc giác nhiệt độ 83
Hình 4.9: Chơng trình lập trình mô hình thí nghiệm 83
Hình 4.10: Đáp ng ca lực F và dòng i theo góc α 84
Hình 4.11: Đồ thị nhiệt độ ca bộ to nhiệt theo thi gian t 85
Hình 4.12: Biên độ rung theo thi gian 86
Hình A1.1: Lấy vòng lặp 91
xiv
Hình A1.2: Khối While δoop 91
Hình A1.3: Khối Case Structure 92
Hình A1.4: Khối Flat Sequence 92
Hình A1.5: Khối While δoop 93
Hình A2.1: Cách lấy hàm delay thi gian 93
Hình A2.2: Khối Flat Sequence 94
Hình A2.3: Hàm While Until Next ms Multiple 94
Hình A3.1: Các hàm tính toán trong LabVIEW 95
Hình A3.2: Các hàm so sánh trong LabVIEW 95
Hình B1.1: Kết qu lập trình P control cho động cơ DC 96
Hình B1.2:Sơ đồ khối chơng trình điều khiển P control 96
Hình B1.3: Giao diện ngi dùng điều khiển P cho động cơ DC 97
Hình B1.4: Đáp ng ca vị trí động cơ DC 97
Hình B2.1: Điều khiển khâu PI vị trí động cơ DC 99
Hình B2.2: Điều khiển khâu PID vị trí động cơ DC 100
xv
DANH SÁCH CÁC BNG
BNG TRANG
Bng 4.1: Các linh kiện điện và điện tử sử dng trong mô hình thí nghiệm 78
1
Chng 1
TNG QUAN
1.1 Tng quan chung v lĩnh vực nghiên cu
Ngày nay, công nghệ thông tin và phần mềm đã phát triển mnh mẽ và
không ngừng vơn tới những đỉnh cao ca khoa học. Những thành tựu đã đt đợc
ca nó góp phần rất lớn vào nhiều lĩnh vực khác nhau trong đi sống cũng nh
trong kỹ thuật, giúp cho việc điều khiển các thiết bị kỹ thuật dễ dàng và chính xác
hơn. Quan trọng hơn, đó là việc điều khiển từ xa giúp cho con ngi điều khiển các
thiết bị, phơng tiện thực hiện các nhiệm v nguy hiểm mà con ngi không thể
trực tiếp tham gia, ví d nh hot động dò phá bom mìn, làm sch các nhà máy ht
nhân, lắp ráp chế to bom ht nhân…Bên cnh đó, sự phát triển mnh mẽ ca công
nghệ điện tử đã can thiệp rất nhiều vào các hệ thống trên ô tô và dần dần thay thế
các chi tiết cơ khí vốn cồng kềnh, dễ h hỏng, giúp cho ô tô ngày càng thông minh
hơn. Ví d, công nghệ điều khiển bớm ga bằng điện tử đã thay thế dây cáp nối từ
bàn đp ga xuống tr ga, hay hệ thống lái không trc lái đã bỏ đi đợc trc lái và
làm cho không gian cabin rộng hơn to điều kiện thuận lợi cho việc thiết kế nội thất.
Ngoài ra, ngành công nghiệp ô tô cũng kế thừa một thành tựu quan trọng ca công
nghệ điện tử, truyền thông đó là kỹ thuật điều khiển từ xa.
Trong việc điều khiển ô tô từ xa, ngi điều khiển không trực tiếp điều khiển
chiếc xe mà phi thông qua giao diện ngi dùng. Do đó, cm giác khi điều khiển
xe thông qua giao diện ngi dùng sẽ có rất nhiều hn chế nh không cm nhận
đợc các lực tác động từ môi trng lên chiếc xe mà ta đang điều khiển nh sự rung
lắc khi xe đi vào đng mấp mô, không cm nhận đợc lực quán tính khi phanh hay
khi tăng, gim tốc độ đột ngột, tầm nhìn bị hn chế, nhiệt độ môi trng xe đang
làm việc. Chúng ta cũng dễ nhận thấy là khi thay thế các chi tiết cơ khí trong một số
hệ thống thì cm giác khi điều khiển sẽ không giống nh khi ta trực tiếp điều khiển,
dẫn đến hiệu qu điều khiển sẽ không cao. Để nâng cao hiệu qu điều khiển từ xa ô
2
tô thì cần có một công nghệ mà phi tái to một phần hay toàn bộ trng thái đang
hot động ca chiếc xe hay cm giác khi gián tiếp tơng tác với hệ thống ca xe,
làm cho ngi điều khiển có cm giác nh khi trực tiếp điều khiển xe, nghĩa là cần
phi có sự phn hồi thông tin từ chiếc xe đến ngi điều khiển hay tơng tác giữa
ngi và xe hoặc là tơng tác giữa ngi điều khiển và các thiết bị trên ô tô.
Thông tin phn hồi này có thể là hình nh, âm thanh, lực tác động…Trong số
các thông tin phn hồi đó, chúng tôi chỉ tập trung nghiên cu thông tin phn hồi xúc
giác bi vì thông tin này chiếm vị trí quan trọng các các thông tin nh hình nh, âm
thanh.
Một trong những công nghệ có thể tái to đợc cm giác xúc giác này chính
là công nghệ Haptics. Có thể nói, công nghệ Haptics là công nghệ ca ô tô trong
tơng lai mà thế giới đang hớng tới. Nghiên cu ng dng công nghệ Haptisc trên
ô tô sẽ giúp cho việc điều khiển ô tô từ xa chính xác hơn. Hơn nữa, công nghệ tái
to cm giác xúc giác cũng góp phần quan trọng về các mặt nh:
+ Về kinh tế xã hội: Việc nghiên cu công nghệ tái to cm giác xúc giác
thành công sẽ giúp cho Việt Nam không bị lệ thuộc vào việc mua công nghệ này từ
nớc ngoài mà chúng ta sẽ là ngi làm ch công nghệ này trong tơng lai không
xa, do đó sẽ gim đợc chi phí cho xã hội.
+ Về khoa học kỹ thuật: Nó giúp cho các ngành y học, công nghiệp chế to
lắp ráp phát triển lên một bậc cao. Ví d nh nó có thể giúp cho các bác sĩ tiến hành
phẫu thuật từ xa một cách chính xác mà không cần phi trực tiếp đến phòng mổ,
điều này rất thuận tiện trong những trng hợp khẩn cấp mà bác sĩ phẩu thuật
cách xa bệnh nhân c ngàn cây số. Hay trong việc lắp ráp các thiết bị mang tính chất
nguy hiểm, nó sẽ giúp cho chúng ta thực hiện công việc này từ xa tơng đối chính
xác mà không cần phi trực tiếp làm việc trong những môi trng nguy hiểm này.
+ Về giáo dc: Chúng ta có thể ng dng công nghệ tái to xúc giác vào mc
đích đào to, huấn luyện. Ví d, ta có thể to ra một mô hình cabin ô tô trên đó có
gắn các thiết bị cần thiết cho việc điều khiển ô tô nh: vô lăng, ghế ngồi, bàn đp
3
ga, bàn đp phanh, bàn đp ly hợp, cần số và một màn hình quan sát mô phỏng ô tô
và môi trng hot động ca nó. Ca bin này sẽ cho ngi tập lái cm giác gần
giốngnh đang ngồi trên ca bin thật ca ô tô. Do đó, ta có thể ngồi tập lái trên cabin
này trớc khi tập lái trên ô tô thật nhằm tiết kiệm nhiên liệu, gim chi phí đào to,
gim ô nhiễm môi trng, tránh những ri ro do thao tác thiếu chính xác ca những
ngi mới tập lái ô tô.
Vì những lỦ do trên mà tác gi quyết định chọn đề tài “Nghiên cu và phát
trin lý thuyt phng pháp tái to cm giác xúc giác trong điu khin ô tô t
xa” để thực hiện đề tài cao học.
1.2 Các nghiên cu trong nc vƠ ngoƠi nc
1.2.1 Nghiên cu trong nc
δiên quan đến vấn đề tái to cm giác xúc giác trong điều khiển ô tô từ xa,
hiện đã có nhiều công trình nghiên cu ca các sinh viên, kỹ s trong các trng
Đi học ti Việt Nam đã công bố. Sau đây là một số công trình tiêu biểu:
Đề tài “Điều khiển phương tiện từ xa với mô hình xe thực tế” và đề tài
Điều khiển xe ba bánh từ xa có phản hồi cảm giác lái” ca Nguyễn Trng
Giang, Lê Thanh Phong , hớng dẫn bi TS. Nguyễn Bá Hi, đã nghiên cuhaiđề
tài thành công trong việc điều khiển xe qua sóng wifi trong khuôn viên trng Đi
học S phm Kỹ thuật Tp.HCε.
Đề tài “Hệ thống lái gián tiếp điện tử (Steer-by-wire)” ca KS. Chu Văn
Sinh dới sự hớng dẫn ca TS. Nguyễn Bá Hi. Trong đề tài này, nhóm nghiên
cu đã to ra hệ thống lái không trc lái (lái gián tiếp) cho xe quân sự. Cm giác lái
đợc tái to theo phơng pháp đơn gin là lực ca một lò xo o.
Đề tài “Nghiên cứu giao diện haptics phục vụ điều khiển phương tiện từ
xa”, đề tài nghiên cu khoa học trọng điểm trng Đi học S phm Kỹ thuật
Tp.HCM do TS Nguyễn Bá Hi ch trì. Đề tài đã nghiên cu và chế to thành công
với các cm giác xúc giác 3 trc ca cơ cấu điều khiển (hai joystick đơn và một
vô lăng).
4
Đề tài “Nghiên cứu thiết kế giao diện Haptics điều khiển xe ôtô từ xa qua
mạng wifi” ca Nguyễn Thành Tuyên và δê Thiện Tịnh, Đi học S phm Kỹ thuật
TP.HCM, 2011.
- Đề tài mô t cách thc to cm giác lái thông qua điều khiển xe từ xa.
- Nghiên cu thuật toán PID điều khiển cm giác lái cho giao diện
Haptics.
- Thực hiện phơng pháp truyền nhận dữ liệu thông qua mng nội bộ
- Hn chế ca đề tài là cha to ra cm giác xác thực và điều khiển thông
qua mng khác nhau.
Đề tài “Nghiên cứu và phát triến hệ thống điều khiển ga phục vụ điều
khiển ô tô từ xa” thông qua mạng 3G” ca Trần Xuân Trình đợc thực hiện ti
phòng nghiên cu ca trung tâm bồi dỡng giáo viên và đào to nhân lực công nghệ
cao Trng Đi Học S Phm dới sự hớng dẫn ca TS.Nguyễn Bá Hi,
2012.Trong đề tài này, ngi thực hiện đã thực hiện đợc các công viêc nh sau:
- Thiết kế đợc cơ cấu điều khiển ga.
- Lập trình điều khiển đợc hệ thống ga điều khiển từ xa qua mng 3G.
- Đo đc đợc độ trễ ca tín hiệu khi truyền qua mng thông qua mng 3G.
- Đo đợc độ đáp ng về sự tăng tốc ca xe khi truyền qua mng.
- So sánh độ đáp ng giữa viêc điều khiển trực tiếp và điều khiển từ xa
qua.
Hn chế ca đề tài :
- Đề tài chì có thể điều khiển ga gián tiếp trên một chiếc xe ch 4 ngi,
và chỉ đt vận tốc tối đa 30km/h.
- Xe mang tính chất thí nghiệm nên cha thể chy ra lộ mà chỉ đợc thử
nghiệm trong khuôn viên trng.
- Xe chỉ có thể điều khiển đợc trong vòng bán kính 100m.
- Do tốc độ truyền dữ liệu qua mng có một độ trễ nhất định nên cơ cấu
đợc điều khiển sẽ có một độ trễ nhất định so với thực tế.
5
Đề tài “Nghiên cứu và phát triển hệ thống lái không trục lái phục vụ điều
khiển xe quân sự từ xa” ca Nguyễn Nh Xuân Phúc đợc hớng dẫn bi TS.
Nguyễn Bá Hi, 2012.Trong đề tài này, tác gi đã gii quyết đợc các vấn đề sau:
- Thiết kế chuyển đổi hệ thống lái thng sang hệ thống lái SBW cho xe
quân sự
- Thiết kế phần cng và xây dựng phần mềm cho vô lăng điều khiển để tái
to cm giác lái xác thực trên vô lăng điều khiển hệ thống lái SBW dựa trên phơng
pháp đo dòng điện trực tiếp (sử dng phần mềm δabVIEW)
- Đánh giá kết qu thực nghiệm và so sánh các u nhợc điểm ca hệ thống
lái thng với hệ thống lái không trc lái
- Đo đợc thi gian trễ ca hệ thống lái không trc lái điều khiển từ xa qua
thiết bị Wifi.
- Tác gi đã chuyển đổi từ hệ thống lái thng sang hệ thống lái SBW điều
khiển từ xa trên một chiếc xe thật.
Đề tài “Nghiên cứu và phát triển hệ thống chuyển số gián tiếp phục vụ
điều khiển ô tô từ xa” ca Nguyễn Thanh εinh dới sự hớng dẫn ca TS. Nguyễn
Bá Hi,2012.
- Đề tài này tập trung vào việc phát triển một hệ thống chuyển số gián tiếp
(Shift – By – Wire) dựa trên cơ s động cơ điện và đo thi gian chênh lệch giữa hệ
thống điều khiển và hệ thống điều khiển gián tiếp từ xa.
- Hệ thống bao gồm một động cơ điện một chiều để dẫn động cần chuyển số
và các công tắc hành trình để xác định vị trí số, dùng card giao tiếp và mch khuếch
đi đợc lập trình điều khiển thông qua phần mềm δabVIEW. Hệ thống cơ bn vẫn
giữ nguyên kết cấu ban đầu, tác gi thiết kế hệ thống mới gắn song song với hệ
thống hiện ti đợc điều khiển thông qua nút nhấn tích hợp trên vô lăng hoặc điều
khiển từ xa thông qua mng không dây 3G. Do đó, có thể điều khiển ba chế độ:
trực tiếp, gián tiếp và điều khiển từ xa. Nghiên cu này đợc chng minh bằng kết
qu thực nghiệm trên một xe quân sự bốn chỗ đợc ci to từ xe sân golf.
6
- Hn chế ca đề tài là kết cấu cơ khí cha đt đợc độ thẩm mĩ cũng nh độ
chính xác cao. Cha lập trình đợc chế độ dự phòng khi có sự cố. Hệ thống chỉ mới
ng dng trong thử nghiệm.
1.2.2 Nghiên cu ngoƠi nc
Ba-Hai Nguyen, Jee-Hwan Ryu “Direct Current Measurement Based Steer
– By – Wire System For Realistic Driving Feeling”, Industrial Electronics IEEE
(ISIE 2009).Đề tài đã nghiên cu các vấn đề sau:
- Nghiên cu phơng pháp to cm giác lái bằng phơng pháp đo dòng và so
sánh với các phơng pháp to cm giác khác.
- Trong quá trình to cm giác lái tác gi đư đề xuất các công thc phn hồi
cm giác lên ngi điều khiển.
- Trong đề tài còn hiển thị kết qu thực nghiệm cho việc to cm giác lái bao
gồm các đồ thị: đáp ng góc lái và góc bánh xe, không tiếp xúc mặt đng, có tiếp
xúc mặt đng, nh hng ca mô – men trợ lực.
Terrence Fong, Francois Conti, Sesbastien Grange, Charles Baur“Novel
interfaces for remote driving: gesture, haptic and PDA”, The Robotics Institute,
Carnegie Mellon University, Pittsburgh, Pennsylvania 15213 USA.
- Đề tài đã giới thiệu 3 giao diện mới để điều khiển từ xa, trong đó có giao
diện haptics sử dng để gii quyết vấn đề phn hồi lực đến ngi điều khiển thông
qua thiết bị HapticDriver.
- Thiết bị bao gồm một robot di động đợc trang bị bộ cm biến khong
cách,một giao diện đồ họa và thiết bị haptics Delta. Nhóm nghiên cu này đã thử
nghiệm thiết bị HapticDriver ti một triển lãm thơng mi bằng cách để cho một số
ngi sử dng thiết bị này điều khiển một robot di động trong một con đng có
nhiều vật cn trong hai trng hợp: chỉ có phn hồi hình nh từ camera đợc gắn
trên robot di động mà không có thông tin phn hồi xúc giác và trng hợp th 2 là
có thêm thông tin phn hồi xúc giác. Qua việc thử nghiệm này, nhóm nghiên cu
thấy rằng nếu chỉ có thông tin phn hồi hình nh thì ngi điều khiển không đt
đợc kết qu tốt trong việc điều khiển robot di động từ xa so với trng hợp có
7
thêm thông tin phn hồi xúc giác, nghĩa là trong trng hợp th 2 thì ngi điều
khiển dễ dàng điều khiển robot di động về đúng mc tiêu với số lần robot di động
va chm với vật cn là rất ít so với trng hợp th nhất. Tuy nhiên, thiết bị vẫn còn
hn chế là chỉ cung câp thông tin về lực phn hồi 2D, tc là ngi điều khiển chỉ
phát hiện có vật cn ch không biết đợc đặc điểm môi trng hot động xung
quanh ca robot di động nh địa hình lồi lõm.
Nicola Diolaiti, Claudio Melchiorri “Haptics tele-operation of a mobile
robot” DEIS -Dept. of Electronics, Computer Science and Systems University of
Bologna – Italy.
- Nghiên cu đã trình bày về việc sử dng một giao diện haptics để tăng sự
cm nhận về vùng hot động ca robot di động. Đặc biệt một lực tơng tác o đợc
tính trên cơ s lực cn xung quanh chiếc xe để ngăn chặn các tiếp xúc nguy
hiểm.Ngoài ra, nghiên cu cũng trình bày một số thử nghiệm xác nhận rằng việc
tăng cng cm giác môi trng xung quanh chiếc xe sẽ làm gim sự va chm với
những chớng ngi vật. Chiếc xe đợc mô hình hóa nh một khối lợng o đợc
tác động bi ngi điều khiển và môi trng. Sự tơng tác o đợc mô phỏng bằng
liên kết với lực ca một lò xo o.
- Ngoài ra, một giao diện haptics với các thông tin phn hồi lực đã đợc sử
dng để điều khiển từ xa robot di động.
- Trong hệ thống trên, lực tơng tác o đợc tính toán dựa trên biểu đồ vị trí
đợc gửi đến giao diện haptic. Nhợc điểm ca hệ thống đó là thi gian trễ trong
quá trình điều khiển cha đợc khắc phc.
Dirk Odenthal, Tilman Bunte, Heinz-Dieter Heitzer, Christoph Eicker
trung tâm không gian vũ tr Đc, 2002. “Nghiên cứu tạo cảm giác lái trên hệ
thống lái bằng dây giống như lái trợ lực”
- Đề tài tập trung thiết kế điều khiển hệ thống SBW có chc năng giống nh
hệ thống thng.
- Đề tài này trình bày về tỷ số truyền trong hệ thống lái bằng dây, sự ổn định
8
hệ thống lái và giao diện Haptics điều khiển phn hồi thông tin mặt đng.
- So sánh các hệ thống trợ lực bằng điện và thuỷ lực, từ đó đề ra phơng pháp
áp dng trên hệ thống SBW.
- Từ các nghiên cu trong đề tài tác gi đư đề xuất các phơng pháp điều khiển
phn hồi thông tin cm giác xúc giác thông qua cơ cấu điều khiển cổng ch và cổng
nô.
Yong Gu Ji, Kwangil Lee, Wonil Hwang “Haptic perceptions in the vehicle
seat”, Department of Information and Industrial Engineering, Yonsei University,
Seoul, Korea.
- Nghiên cu đã chỉ rõ vai trò giao diện haptics hoặc rung động xúc giác trong ghế
lái xe bằng cách thông qua 4 thực nghiệm: Cng độ thích hợp ca rung động;
Khong cách không gian tối thiểu có thể nhận ra sự rung động; Vị trí thích hợp và
hớng rung động; Nhịp điệu thích hợp ca rung động. Nghiên cu này đợc tiến
hành với 20 ngi tham gia lái xe trong môi trng mô phỏng. Những môi trng
này bao gồm một ghế xe thực tế, các bộ chấp hành to rung động (nh là mô tơ lệch
tâm) và một màn hình cho thấy cnh đng trong khi lái xe. Nghiên cu này đề
xuât tần số thích hợp khong 26 Hz đến 34 Hz, vị trí (lòng ghế hoặc sau lng), thi
gian ca rung động khong 3 – 5 s.
Sangyoo Lee, Gaurav. Sukhatme, Gerard Joungyun Kim, Park Chan-mo
“Haptic Control of a mobileRobot: A User Study”, Virtual Reality Laboratory,
Department of Computer Science and Engineering , Pohang University of Science
and Technology.
- Trong nghiên cu này, cm biến đợc sử dng trên robot để đo lng thông
tin phm vi ca vật cn, một chiến lợc chuyển thông tin này thành lực và phn hồi
đến tay ngi điều khiển thông qua giao diện haptics. Thông tin hình nh đợc cung
cấp từ một camera gắn phía trớc robot. Thí nghiệm cho thấy thông tin phn hồi ci
thiện đáng kể việc điều khiển robot: tăng khong cách tối thiểu từ robot đến vật cn,
gim va chm và thi gian điều khiển không gia tăng đáng kể.
Ba-Hai Nguyen, Jee-Hwan Ryu“Haptic interface for intuitive teleoperation
9
of wheeled and tracked vehicles”, World Haptics Conference (WHC), 2011 IEEE ,
Page(s): 107 – 112.
- Đề tài đã giới thiệu một giao diện haptics dùng để điều khiển các loi xe có
bánh và xe bánh xích.
- Với giao đề xuất có 3 bậc tự do, mỗi bậc tự do có trang bị một biến tr, giao
diện là hình dng ca vô lăng. Ngi điều khiển có thể thay đổi các tín hiệu nh tốc
độ, chân gas, tiến, lùi…Khi chúng ta điều khiển giao diện bằng trực giác, điều này
làm thay đổi vị trí, góc lái, tốc độ, rẽ trái, rẽ phi…Cm giác này truyền trực tiếp
lên vô lăng đến tay ngi lái nh một cm giác – xúc giác.
- Tùy theo mc đích điều khiển mà trong giao diện có các trng thái điều khiển
khác nhau. Ngi điều khiển bằng trực giác có thể thay đổi góc lái biến tr tay lái
bên phi và thay đổi tốc độ xe bằng tay lái bên trái.
Sungjae Hwang, Jung-hee Ryu “The Haptic Steering Wheel: Vibro-tactile
base Navigation for the Driving Enviroment”, Pervasive Computing and
Workshops (PERCOM Workshop), 2010 8
th
IEEE International, pages: 660 – 665.
- Đề tài đã đề xuất một bộ to xúc giác rung gắn trên vô lăng có tên là “The
Haptic Wheel” để hiển thị thông tin xúc giác nh rẽ trái, rẽ phi. Giao diện này cho
phép ngi sử dng có đợc thông tin thông qua việc tiếp xúc vật lỦ ca lòng bàn
tay ca tài xế với vô lăng haptics để giúp cho tài xế điều khiển hớng chuyển động
ca xe.
- u điểm ca giao diện đề xuất là sử dng chính vô lăng làm thông tin phn
hồi. εột trong những lợi thế ca thông tin xúc giác phn hồi trên vô lăng là ngi
điều khiển có đợc thông tin liên tc từ nó do trong quá trình điều khiển ngi lái
luôn cầm vô lăng. Hơn nữa, lòng bàn tay là nơi dễ thu nhận xúc giác do không phi
tiếp xúc qua các đối tợng khác nh quần áo hay giày dép. Nhợc điểm trong việc
sử dng vô lăng làm thông tin phn hồi xúc giác là nó bị giới hn trong việc gửi tín
hiệu cnh báo do sự không ổn định tự nhiên trong lúc cầm vô lăng, ví d ngi lái
có thể chỉ cầm một tay trên vô lăng hoặc chỉ nắm nhẹ vô lăng . Do đó, khó để phân
chia việc phát tín hiệu xúc giác cho hai nửa ca vô lăng.
10
1.3 Mc đích ca đ tài
Mc đích ca đề tài là nghiên cu một số cm giác xúc giác cơ bn ca
ngi điều khiển xe cm nhận đợc khi trực tiếp điều khiển xe, từ đó nghiên cu
phơng pháp tái to cm giác xúc giác đó trong việc điều khiển ô tô từ xa nhằm đa
ra những gii pháp giúp cho việc điều khiển ô tô từ xa chính xác hơn, an toàn hơn.
Cơ s khoa học để thực hiện đề tài là sử dng lỦ thuyết về cm giác xúc giác
ca con ngi và lực phn hồi trong điều khiển từ xa để tìm thuật toán nhằm tái to
cm giác xúc giác điều khiển ô tô từ xa.
1.4 Gii hn ca đ tài
Đề tài tập trung tổng hợp tài liệu, phân tích và đa ra các kết luận về các
phơng pháp tái to cm giác xúc giác trên xe. Vì xúc giác trên xe là rất đa dng và
phc tp nên đề tài này chỉ nghiên cu phơng pháp tái to một số cm giác xúc
giác cơ bn mà ngi lái cm nhận đợc trong khi điều khiển xe dựa trên sự phân
loi cm giác xúc giác.
Đề tài này cũng đợc thí nghiệm trên một mô hình to cm giác xúc giác để
kho sát và chng minh các kết luận đã tìm thấy trong quá trình phân tích và nghiên
cu.
Do kinh phí và trình độ có hn nên đề tài này chỉ mới dừng li mc độ
nghiên cu và thực nghiệm trong phòng thí nghiệm, cha nghiên cu ng dng các
xúc giác trên ô tô thật. Các tín hiệu dùng điều khiển là những tín hiệu gi lập.
1.5 Phng pháp nghiên cu
- Thu thập dữ liệu từ các công trình nghiên cu trong và ngoài nớc.
- Nghiên cu cm giác xúc giác trong điều khiển ô tô trực tiếp, sau đó nghiên
cu phơng pháp tái to cm giác xúc giác đó trong điều khiển ô tô từ xa.
- Thiết kế và chế to một mô hình đơn gin để làm thí nghiệm tái to các cm
giác xúc giác trên xe.
- Làm thí nghiệm với mô hình đã chế to và đánh giá kết qu, so sánh kết qu
với lỦ thuyết đã nghiên cu.
11
- Hiệu chỉnh sau thí nghiệm để tìm các yếu tố cần thiết và quan trọng nhằm tái
to cm giác xúc giác.
12
Chng 2
C S Lụ THUYT
2.1 Tng quan v tng tác ngi và xe
Tơng tác giữa ngi và xe là một phần, một nhánh trong lĩnh vực tơng tác
giữa ngi và máy nói chung. Mc đích ch yếu ca tơng tác giữa ngi và máy
là làm cho máy móc có thể hiểu đợc Ủ muốn ca con ngi để hot động đúng
theo ý muốn ca con ngi. Đồng thi, máy móc cũng phn hồi các thông tin cần
thiết li cho con ngi để kịp thi tác động đến quá trình điều khiển máy.
Ví d: tơng tác giữa ngi dùng và máy tính cá nhân (PC) là thông qua các thiết bị
xuất nhập nh:
+ Phần nhập vào: bàn phím (keyboard), chuột (mouse), bng vẽ, …
+ Phần xuất ra: loa (speaker), màn hình (monitor)…
Về mặt bn chất thông tin ca tơng tác, có thể chia tơng tác giữa ngi và
máy ra hai loi:
+ Tơng tác truyền lực
+ Tơng tác truyền thông tin
Về mặt hình thc ca tơng tác, có thể chia tơng tác giữa ngi và máy ra ba
loi:
+ Tơng tác bằng cử chỉ, vận động ca tay, chân
+ Tơng tác bằng li nói
+ Tơng tác bằng Ủ nghĩ
Về mặt tiếp xúc, có thể chia tơng tác giữa ngi và máy thành hai loi:
+Tơng tác tiếp xúc cơ học
+Tơng tác không tiếp xúc cơ học
Về mặt giao diện – thiết bị, có thể chia tơng tác ra 4 loi nh sau:
13
+ Tơng tác kiểu cổ điển: dùng cần gt, nút bấm, bàn đp,… làm đầu vào,
dùng đồng hồ, vch chia, đèn báo,… làm đầu ra.
+ Tơng tác bằng giọng nói: dùng micro thu giọng nói ca ngi làm đầu vào,
giọng nói phát ra từ loa làm đầu ra.
+ Tơng tác bằng cử chỉ: dùng cử chỉ các bộ phận trên thân thể con ngi làm
đầu vào, dùng màn hình, đèn hiệu, âm thanh phát ra từ loa làm đầu ra.
+ Tơng tác bằng suy nghĩ: dùng sóng não con ngi để làm tín hiệu đầu vào,
và dùng các thiết bị xuất tín hiệu đã biết làm đầu ra (màn hình, loa, …).
Nhìn chung, con ngi tơng tác và cm giác với thế giới xung quanh nói
chung và với ô tô nói riêng thông qua các giác quan ca họ. Đối với từng tơng tác
c thể thì vai trò ca các giác quan là không giống nhau. Để tìm hiểu vai trò ca các
giác quan trong quá trình điều khiển ô tô từ xa thì trớc hết cần tìm hiểu vai trò ca
các giác quan trong quá trình điều khiển ô tô trực tiếp, từ đó ta xem xét giác quan
nào là quan trọng trong điều khiển ô tô từ xa và tìm cách tái to chúng. εuốn làm
đợc điều này, trớc hết cần tìm hiểu các khái niệm sau đây.
2.2 Cm giác là gì?
2.2.1 Khái nim
Cm giác là một quá trình tâm lý phn ánh từng thuộc tính riêng lẻ ca sự vật
và hiện tợng đang trực tiếp tác động vào giác quan ca ta.
Ví d: Ta đặt vào lòng bàn tay xoè ra ca ngi bn một vật bất kì với yêu cầu
trớc đó ngi bn phi nhắm mắt, bàn tay không đợc nắm hay s bóp thì chắc
chắn ngi bn không biết đích xác đó là vật gì, mà chỉ có thể biết đơc vật đó
nặng hay nhẹ, nóng hay lnh…nghĩa là ngi bn mới chỉ phn ánh đợc từng
thuộc tính bề ngoài ca sự vật đó nh cm giác. Quá trình cm giác gồm 3 khâu:
- Kích thích xuất hiện và tác động vào cơ quan th cm
- Xuất hiện xung thần kinh đợc truyền theo dây thần kinh tới não
- Vùng thần kinh cm giác tơng ng với vỏ não hot động to ra cm giác
Ngoài ra, con ngi còn có những cm giác từ các kích thích xuất hiện chính