Các phơng pháp gim PAPR trong OFDM và MIMO
HVTH: Trần Thị Xuân Quí iv
LI CM N
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cm ơn khoa Điện – điện tử trờng Đi học
s phm TPHCM đư to điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài này.
Tôi xin cm ơn đến quý Thầy cô trong khoa đư tận tình ging dy, trang bị
cho tôi những kiến thức quý báu.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cm ơn sâu sắc đến PGS.TS Phm Hồng Liên đư tận
tình hớng dẫn, chỉ bo tôi trong suốt thời gian làm đề tài.
Tôi xin gửi lời cm ơn đến Đng Uỷ, BGH trờng Đi học Quang Trung,
BCN khoa Kỹ thuật công nghệ đư to điều kiện cho tôi trong thời gian để tôi tham
gia hoàn thành khoá học này.
Tôi cũng xin cm ơn đến gia đình và bn bè, đồng nghiệp đư động viên, giúp
đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn.
Mặc dù tôi đư cố gắng hoàn thành luận văn trong phm vi và kh năng có thể
nhng chắc chắn sẽ không tránh những thiếu sót. Vì vậy, tôi kính mong nhận đợc
sự cm thông, chia sẻ và tận tình chỉ bo của Quý Thầy cô, bn bè.
Học viên thực hiện
Trần Thị Xuân Quí
Các phơng pháp gim PAPR trong OFDM và MIMO
HVTH: Trần Thị Xuân Quí v
TÓM TT
Việc truyền thông tin là một trong những khía cnh quang trọng của cuộc
sống. Với sự tiến bộ trong thời kỳ này và sự đòi hỏi phát triển của thông tin, đư có
bớc phát triển nhanh chóng trong lĩnh vực thông tin. Vào lúc đầu, tín hiệu đợc
gửi đi trong lĩnh vực analog, ngày nay tín hiệu đợc gửi đi ngày càng nhiều trong
lĩnh vực số. Để bộ chuyển phát tốt hơn, mỗi tín hiệu sóng mang đơn đợc thay bởi
các tín hiệu đa sóng mang. Ngày nay, các hệ thống đa sóng mang nh CDMA và
OFDM đợc thực hiện thông dụng. Trong hệ thống OFDM, việc trực giao ti vị trí
sóng mang con đợc dung để mang dữ liệu từ đầu cuối bộ phận phát đến đầu cuối
bộ phận nhận. Sự có mặt của di bo vệ trong hệ thống này gii quyết vấn đề can
nhiễu giữa các ký tự (ISI) và nhiễu đợc gim tối thiểu nhờ số lợng sóng mang
con lớn hơn. Nhờ những u điểm của OFDM mà nó đợc ứng dụng trong nhiều hệ
thống thông tin khác nhau. Nhng nhợc điểm chính trong khi thực hiện hệ thống
này là tỷ số công suất đỉnh trên công suất trung bình cao (PAPR). PAPR lớn có một
vài tác động không mong muốn trong hệ thống.
Trong luận văn này, tôi tập trung tìm hiểu những vấn đề cơ bn của hệ thống
OFDM và thực hiện các phơng pháp khác nhau để gim PAPR trong hệ thống để
hệ thống này có thể đợc sử dụng ngày càng phổ biến và có hiệu qu.
Các phơng pháp gim PAPR trong OFDM và MIMO
HVTH: Trần Thị Xuân Quí vi
ABSTRACT
Communication is one of the important aspects of life. With the advancement
in age and its growing demands, there has been rapid growth in the field of
communications. Signals, which were initially sent in the analog domain, are being
sent more and more in the digital domain these days. For better transmission, even
single – carrier waves are being replaced by multi carriers. Multi carrier systems like
CDMA and OFDM are nowadays being implemented commonly. In the OFDM
system, orthogonally placed sub – carriers are used to carry the data from the
transmitter end to the receiver end. Presence of guard band in this system deals with
the problem of ISI and noise is minimized by larger number of sub – carriers. Due to
these advantages of the OFDM system, it is vastly used in various communication
systems. But the major problem one faces while implementing this system is the high
peak – to – average power ratio of this system. The large Peak – to – average power
ratio of these signal have some undesirable effects on the system.
In this thesis, I have focused on learning the basics of an OFDM system and
have undertaken various methods to reduce the PAPR in the system so that this
system can be used more commonly and effectively.
Các phơng pháp gim PAPR trong OFDM và MIMO
HVTH: Trần Thị Xuân Quí vii
MC LC
TRANG TA TRANG
LÝ LCH KHOA HC i
LI CAM ĐOAN iii
LI CM N iv
TÓM TT v
ABSTRACT vi
MC LC vii
DANH SÁCH CÁC CH VIT TT x
DANH SÁCH CÁC HÌNH NH xii
DANH SÁCH CÁC BNG xiv
Chng 1: TỔNG QUAN 1
1.1 Cơ sở khoa học 1
1.2 Mục đích đề tài 2
1.3 Nhiệm vụ đề tài và phm vi đề tài 3
1.4 Nội dung đề tài 3
1.5 Phơng pháp nghiên cứu 3
Chng 2: C S LÝ THUYT 5
2.1 Đặc tính kênh truyền vô tuyến 5
2.1.1 Sự suy gim tín hiệu 6
2.1.2 Hiệu ứng đa đờng 6
2.1.2.1 Reylaigh fading 6
2.1.2.2 Fading chọn lọc tần số 9
2.1.2.3 Tri trễ 10
Các phơng pháp gim PAPR trong OFDM và MIMO
HVTH: Trần Thị Xuân Quí viii
2.1.3 Dịch Doppler 11
2.1.4 Nhiễu AWGN 12
2.2 Tổng quan về OFDM 12
2.2.1 Giới thiệu 12
2.2.2 Đa sóng mang 13
2.2.3 Nguyên lý OFDM 13
2.2.3.1 Sự trực giao 15
2.2.3.2 Chuỗi bo vệ trong hệ thống OFDM 16
2.2.3.3 Sử dụng FFT/IFFT trong OFDM 17
2.2.4 Hệ thống OFDM có bộ điều chế và gii điều chế 19
2.2.5 u và nhợc điểm của kỹ thuật OFDM 20
2.2.5.1 u điểm 20
2.2.5.2 Nhợc điểm 21
2.3 Cơ sở lý thuyết về MIMO-OFDM 21
2.3.1 Giới thiệu về hệ thống MIMO-OFDM 21
2.3.2 Kỹ thuật phân tập 23
2.3.3 Mã khối không gian - thời gian (STBC) 23
2.3.4 Mã khối không gian – tần số (SFBC) 28
2.3.4.1 Mã Space – frequency 30
2.3.4.2 Thực hiện mã Alamouti SFBC 33
2.4 Kết luận 34
Chng 3: Các phng pháp gim PAPR 35
3.1 Giới thiệu về PAPR 35
3.1.1 PAPR của tín hiệu đa sóng mang 36
3.1.2 Hàm phân bố tích luỹ bù (CCDF) của PAPR 37
Các phơng pháp gim PAPR trong OFDM và MIMO
HVTH: Trần Thị Xuân Quí ix
3.2 Các nhóm kỹ thuật gim PAPR 38
3.3 Các phơng pháp gim PAPR trong OFDM 38
3.3.1 Phơng pháp xén và lọc 39
3.3.2 Phơng pháp mư hoá 40
3.3.3 Phơng pháp PTS 40
3.3.4 Phơng pháp SLM 42
3.3.5 Phơng pháp hoán vị 43
3.4 Các phơng pháp gim PAPR trong MIMO 44
3.4.1 Phơng pháp D-ISLM 44
3.4.2 Phơng pháp D-CSLM 46
3.4.3 Phơng pháp CARI 46
3.5 Kết luận 49
Chng 4: Mô phng và kt qu mô phng s dng MATLAB 50
4.1 Kết qu mô phỏng phơng pháp SLM 50
4.2 Kết qu mô phỏng phơng pháp PTS 54
4.3 Kết qu mô phỏng phơng pháp CARI trong MIMO 56
Kt lun và hng phát triển 60
TÀI LIU THAM KHO 61
PH LC 63
Các phơng pháp gim PAPR trong OFDM và MIMO
HVTH: Trần Thị Xuân Quí x
DANH SÁCH CÁC CH VIT TT
ADC Analog to Digital Converter Bộ chuyển đổi số sang analog
AWGN Additive White Gaussian Noise Nhiễu Gaussian trắng cộng
BER Bit Error Ratio Tỷ lệ lỗi bit
CDF Cumulative Distribution Function Hàm phân bố tích luỹ
CCDF Complementary Cumulative Distribution Function Hàm phân bố tích
luỹ bù
DAC Digital to Analog Converter Bộ chuyển đổi analog sang số
DAB Digital Audio Broadcasting Phát thanh số
DVB Digital Video Broadcasting truyền hình số
DFT Discrete Fourier Transform Biến đổi Fourier rời rc
FEC Forward Error Correction Thuật toán sửa lỗi tiến
FFT Fast Fourier Transform Biến đổi Fourier nhanh
IBD In band distortion Méo dng tín hiệu trong băng
ICI Inter Carrier Interference Can nhiễu giữa các sóng mang
IDFT Inverse Discrete Fourier TransformBiến đổi Fourier rời rc ngợc
IFFT Inverse Fast Fourier Transform Biến đổi Fourier nhanh ngợc
IMD Inter Modulation Distortion
ISI Inter System Interference Can nhiễu giữa các ký tự
MIMO Multi Input Multi Output Đa anten phát anten thu
OBR Out – of – band radiation Bức x ngoài băng
OFDM Orthogonal Frequency Division Multiplexing Ghép kênh phân chia
theo tần số trực giao
PAPR Peak to Average Power Ratio Tỷ số công suất đỉnh trên công suất
trung bình
Các phơng pháp gim PAPR trong OFDM và MIMO
HVTH: Trần Thị Xuân Quí xi
PTS Patrial Transmitter Sequences chuỗi phát từng phần
QAM Quardrature Amplitude modulation
QPSK Quadrature Phase Shift Keying
SL Soft Limiter Bộ giới hn mềm
SLM Select Mapping ánh x chọn lọc
SNR Signal to Noise Ratio Tỷ số nhiễu trên tín hiệu
SER Signal to Error Ratio Tỷ số lỗi trên tín hiệu
SFBC Space Frequency Block Codes Mã khối không gian tần số
STBC Space Time Block Codes Mã khối không gian thời gian
RF Radio Frequency Tần số vô tuyến
Các phơng pháp gim PAPR trong OFDM và MIMO
HVTH: Trần Thị Xuân Quí xii
DANH MC CÁC HÌNH NH
HÌNH TRANG
Hình 2.1: Sơ đồ tổng quát hệ thống thông tin số 5
Hình 2.2: nh hởng của môi trờng vô tuyến 6
Hình 2.3: Tín hiệu đa đờng 7
Hình 2.4: Fading Rayleigh khi thiết bị di động di chuyển ở tần số 900 MHZ 8
Hình 2.5: Mô hình kênh truyền Rayleigh Fading 9
Hình 2.6: Tri trễ đa đờng 10
Hình 2.7: Cấu trúc hệ thống truyền dẫn đa sóng mang 13
Hình 2.8: So sánh kỹ thuật sóng mang không chồng xung (a) và kỹ thuật sóng
mang chồng xung 14
Hình 2.9: Phổ của các sóng mang trực giao 16
Hình 2.10: Mô t khái niệm về chuỗi bo vệ 16
Hình 2.11: Sơ đồ một hệ thống OFDM 19
Hình 2.12: Cấu trúc máy phát MIMO - OFDM 22
Hình 2.13: Cấu trúc máy thu MIMO - OFDM 22
Hình 2.14: Mô hình hệ thống băng gốc 24
Hình 2.15: Ma trận mã STBC 25
Hình 2.16: SER khi sử dụng mã hóa Alamouri STBC. 27
Hình 2.17: Sơ đồ khối SFBC trong hệ thống MIMO - OFDM 29
Hình 2.18: Tỷ số BER khi sử dụng SFBC - OFDM 29
Hình 3.1: Công suất đỉnh và công suất trung bình của 1 symbol OFDM, sử dụng
256 sóng mang phụ và phép điều chế 4-QAM 36
Các phơng pháp gim PAPR trong OFDM và MIMO
HVTH: Trần Thị Xuân Quí xiii
Hình 3.2: Thuật toán xén 39
Hình 3.3: Sơ đồ khối phơng pháp PTS 41
Hình 3.4: Phân chia những sóng mang phụ vào 3 khối phụ 41
Hình 3.5: Phơng pháp SLM 42
Hình 3.6: Thuật toán Interleaving 44
Hình 3.7: Sơ đồ nguyên lý của D-ISLM 45
Hình 3.8: Mô hình mô t phơng pháp CARI 47
Hình 4.1: Biểu diễn hàm CCDF của PAPR điều chế theo QPSK với N = 256 sử
dụng phơng pháp SLM 51
Hình 4.2: Biểu diễn hàm CCDF của PAPR với điều chế QPSK theo phơng pháp
SLM ở trờng hợp N = 256, V = 8. 52
Hình 4.3: CCDF của PAPR theo phơng pháp SLM ở trờng hợp N = 512, V = 4
53
Hình 4.4: CCDF của PAPR điều chế theo QPSK với N= 256 theo phơng pháp
PTS ở trờng hợp M=4 55
Hình 4.5: CCDF cu PAPR điều chế theo QPSK với N = 256 ở trờng hợp M =4.
56
Hình 4.6: Mô phỏng trờng hợp M = 8 57
Hình 4.7: Mô phỏng trờng hợp M =16 58
Các phơng pháp gim PAPR trong OFDM và MIMO
HVTH: Trần Thị Xuân Quí xiv
DANH MC BNG
BNG TRANG
Bng 2.1: Sự phân bố luỹ tích đối với phân bố Rayleigh 8
Bng 2.2: Các giá trị tri trễ thông dụng 11
Bng 2.3: Mã hoá SFBC 33
Bng 4.1: So sánh N khác nhau theo phơng pháp SLM với V = 4 53
Bng 4.2: So sánh trờng hợp V = 4 và V = 8 của phơng pháp SLM khi sử dụng N
= 256 sóng mang con 54
Bng 4.3: So sánh giữa phơng pháp PTS và SLM với N=256 55
Bng 4.4: So sánh PAPR sau khi sử dụng phơng pháp CARI với giá trị M khác
nhau. 58
Các phương pháp gim PAPR trong OFDM và MIMO
HVTH: Trần Thị Xuân Quí 1
Chng 1
TỔNG QUAN
1.1 C s khoa hc
Với sự phát triển nhanh chóng ca thông tin số không dây trong những năm gần
đây, sự cần thiết cho vic truyền dữ liu di động tốc độ cao được tăng lên. OFDM
(Orthogonal Frequency Division Multiplexing) là một kỹ thuật rất hấp dẫn trong
truyền dữ liu tốc độ cao thông tin di động. OFDM là một trưng hợp đặc bit ca
phương pháp điều chế đa sóng mang, trong đó các sóng mang phụ trực giao với nhau,
nh vậy phổ tín hiu các sóng mang phụ cho phép chồng lấn lên nhau mà phía thu
vẫn có thể khôi phục li tín hiu ban đầu. Sự chồng lấn phổ tín hiu làm cho h thống
OFDM có hiu suất sử dụng phổ lớn hơn nhiều.
Kỹ thuật điều chế OFDM do R. W Chang phát minh năm 1966 Mỹ. Trong
những thập kỷ vừa qua, nhiều công trình khoa học về kỹ thuật này đã được thực hin
khắp nơi trên thế giới. Đặc bit là công trình khoa học ca Weistein và Ebert đã chng
minh rằng phép điều chế OFDM có thể thực hin được thông qua phép biến đổi IDFT
và phép gii điều chế OFDM có thế thực hin được bằng phép biến đổi DFT. Phát
minh này cùng với sự phát triển ca kỹ thuật số làm cho kỹ thuật điều chế OFDM
được ng dụng tr nên rộng rãi.
Do nó có các thuận lợi như hiu suất phổ cao, trit nhiu Fading mnh, min trừ
kênh nhiu. Trong những năm gần đây, cùng với sự ra đi ca các chip FFT có dung
lượng lớn, OFDM đã được ng dụng rộng rãi trong các h thống thông tin thế h mới
như truyền hình qung bá số mặt đất (DVB - T) [12], phát thanh số (DAB), h thống
WLAN chuẩn IEEE 802.11 như truy cập không dây di sóng rộng (BWA), nhất là
WIMAX (IEEE 802.16d). Bên cnh nhiều thuận lợi cũng có một vài hn chế d thấy
khi sử dụng OFDM trong một số h thống truyền dẫn. Nhược điểm chính đó là tín hiu
ghép kênh có PAPR rất cao. Do đó, sự phi tuyến có thể được chồng lấp bi các đỉnh
tín hiu cao, nguyên nhân là sự điều biến qua li giữa các sóng mang phụ và giới hn
Các phương pháp gim PAPR trong OFDM và MIMO
HVTH: Trần Thị Xuân Quí 2
hơn nữa sự bc x ngoài băng không tương thích. Vì vậy các nhà nghiên cu luôn
đang tìm mọi cách để gim PAPR.
Để khắc phục nhược điểm trên, có rất nhiều kỹ thuật đuợc đề xuất để gim
PAPR với mục đích gim càng nhiều khi có thể. PAPR được gim trước khi tín hiu
được cung cấp cho bộ khuếch đi. Các kỹ thuật gim PAPR có thể được phân chia
thành hai loi đó là kỹ thuật trộn tín hiu và kỹ thuật làm méo tín hiu [6]. Các kỹ
thuật trộn tín hiu là tất c các sự biến đổi về cách trộn các từ mã để gim PAPR. Kỹ
thuật mã hóa có thể được dùng cho trộn tín hiu. Chuỗi bù Goolay, chuỗi Shapiro-
Rudin, chuỗi M, các mã Barker [6] có thể được dùng một cách hiu qu để gim
PAPR. Tuy nhiên với vic tăng số lượng sóng mang theo hàm mũ liên quan tới vic
nghiên cu tìm kiếm từ mã tốt nhất. Nhiều gii pháp thực tế ca kỹ thuật trộn tín hiu
là mã khối (block coding), ánh x chọn lọc (SLM) và chuỗi phát từng phần (PTS). Kỹ
thuật làm méo tín hiu đưa ra c xuyên nhiu ngoài băng và trong băng và độ phc tp
h thống. Kỹ thuật làm méo tín hiu gim đỉnh cao trực tiếp bằng cách làm méo tín
hiu trước khi khuếch đi. Kỹ thuật xén tín hiu OFDM (clipping) trước khi khuếch
đi là một phương pháp đơn gin nhất để gim PAPR. Tuy nhiên xén có thể là nguyên
nhân nhiu trong băng và ngoài băng lớn mà kết qu làm gim hiu suất h thống.
Nhiều gii pháp thực tế như cửa sổ đỉnh (peak windowing), sự cắt đỉnh (peak
cancellation), trit tiêu công suất đỉnh (peak power suppression), nén giãn
(companding),…
Trong khuôn khổ luận văn này, tôi đi tìm hiểu các phương pháp gim PAPR ci
thin chất lượng cho h thống OFDM và MIMO. Các kết qu mô phỏng bằng Matlab
giúp so sánh hiu qu giữa các phương pháp. Từ đó rút ra kết luận và đánh giá hướng
phát triển ca các phương pháp.
1.2 Mc đích của đ tƠi
- Tìm hiểu về kỹ thuật mã hoá và gii mã, các phương pháp điều chế và gii điều chế,
đặc điểm kênh truyền vô tuyến.
- Tìm hiểu về nguyên lý ca OFDM và MIMO
- Tìm hiểu các phương pháp gim PAPR dùng kỹ thuật trộn ký tự.
Các phương pháp gim PAPR trong OFDM và MIMO
HVTH: Trần Thị Xuân Quí 3
1.3 Nhiệm v vƠ phm vi nghiên cứu đ tƠi
- Nghiên cu các phương pháp gim PAPR trong OFDM và MIMO: chuỗi phát từng
phần (PTS), ánh x chọn lọc (SLM) và đo và quay anten chéo (CARI)
- Thực hin mô phỏng các phương pháp gim PAPR trong OFDM và MIMO.
- Đánh giá và kết luận.
- Phm vi nghiên cu là gim PAPR trong OFDM và MIMO dùng kỹ thuật trộn ký tự
(PTS, SLM, CARI).
1.4 Ni dung đ tƠi:
Chương 2: Cơ s lý thuyết
Trong chương này đi trình bày về cơ s cơ bn đã thực thi trong h thống
OFDM như đặc tính kênh tryền vô tuyến; các nguyên lý cơ bn ca h thống OFDM
cũng như rút ra các ưu, nhược điểm ca OFDM; tổng quát về h thống MIMO –
OFDM cũng như kỹ thuật phân tập STBC, SFBC.
Chương 3: Các phương pháp gim PAPR trong OFDM và MIMO
Trong chương này sẽ trình bày khái quát về các phương pháp gim PAPR trong
OFDM như xén (clipping), SLM, PTS,…và trong MIMO như D-ISLM, D-CSLM,
phương pháp đo và quay anten chéo (Cross Antenna Rotation and Invertion - CARI).
Chương 4: Mô phỏng và kết qu
Đây là chương quan trọng ca luận văn. chương này sẽ đưa ra kết qu mô
phỏng gim PAPR ca PTS và SLM, từ đó so sánh về độ phc tp trong tính toán, số
bit thông tin phụ, kh năng PAPR được gim,…ca 2 phương pháp này. Ngoài ra, thực
hin mô phỏng phương pháp CARI trong MIMO.
Cuối cùng là kết luận và hướng phát triển.
1.5 Phng pháp nghiên cứu
- Nghiên cu các tài liu từ sách, bài báo liên quan đến quá trình nghiên cu:
OFDM, MIMO (Multi Input Multi Output), các phương pháp gim PAPR, Matlab.
Các phương pháp gim PAPR trong OFDM và MIMO
HVTH: Trần Thị Xuân Quí 4
- Phương pháp chuyên gia: tham kho ý kiến những khóa cao học trước và những
ngưi có kinh nghim trong lĩnh vực OFDM và MIMO – OFDM.
- Phương pháp thực nghim: sau phần nghiên cu được kiểm chng bằng vic thực
hin mô phỏng và đánh giá trên phần mềm Matlab R2010b.
Các phương pháp gim PAPR trong OFDM và MIMO
HVTH: Trần Thị Xuân Quí 5
Chng 2
C S Lụ THUYT
Trong chương này sẽ trình bày về đặc tính kênh truyền vô truyền vô tuyến trong
OFDM: sự suy gim tín hiu, hin tượng Doppler…; các nguyên lý cơ bn trong
OFDM như sự trực giao, ưu và nhược điểm OFDM,…; Các vấn đề về MIMO như
cấu trúc h thống MIMO, kỹ thuật phân tập,…
2.1 Đặc tính kênh truyn vô tuyn trong OFDM
Hình 2.1: Sơ đồ tổng quát h thống thông tin số
Kênh truyền là nơi din ra sự truyền lan ca tín hiu mang tin.
Khi truyền qua kênh vô tuyến di động, tín hiu nhận được ti bộ thu yếu hơn
nhiều so với tín hiu ti bộ phát. Ngoài nguyên nhân gây bi nhiu nhit (được mô
hình hóa bi AWGN), còn phi xét đến những nh hưng quan trọng ca các đặc
tính kênh truyền vô tuyến như:
- Hiê
̣
n tươ
̣
ng đa đươ
̀
ng (multipath).
Nguồn tin
Mã hóa nguồn
Mã hóa kênh
Bộ điều chế
Phát cao tần
Nhận tin
Gii mã nguồn
Gii mã kênh
Gii điều chế
Thu cao tần
Kênh truyền
Các phương pháp gim PAPR trong OFDM và MIMO
HVTH: Trần Thị Xuân Quí 6
- Hiê
̣
n tươ
̣
ng Doppler
- Suy hao trên đươ
̀
ng truyền (path loss)
2.1.1 S suy gim tín hiệu
Sự suy gim tín hiu là sự suy hao mc công suất tín hiu trong quá trình truyền
từ điểm này đến điểm khác. Điều này có thể là do đưng truyền dài, do các tòa nhà
cao tầng và hiu ng đa đưng. Hình 2.2 cho thấy một số nguyên nhân làm suy
gim tín hiu. Bất kỳ một vật cn nào trên đưng truyền đều có thể làm suy gim
tín hiu.
Hình 2.2: nh hưng ca môi trưng vô tuyến
2.1.2 Hiệu ứng đa đng
2.1.2.1 Reylaigh fading
Trong đưng truyền vô tuyến, tín hiu RF từ máy phát có thể bị phn x từ các
vật cn như đồi, xe cộ, nhà cao tầng,…sinh ra nhiều đưng tín hiu đến máy thu
(hiu ng đa đưng) dẫn đến lch pha giữa các tín hiu đến máy thu làm cho biên
độ tín hiu thu bị suy gim. Hình 2.3chỉ ra một số trưng hợp mà tín hiu đa đưng
có thể xy ra.
Các phương pháp gim PAPR trong OFDM và MIMO
HVTH: Trần Thị Xuân Quí 7
Hình 2.3: Tín hiu đa đưng
Mối quan h về pha giữa các tín hiu phn x có thể là nguyên nhân gây ra nhiu
có cấu trúc hay không có cấu trúc. Điều này được tính trên các khong cách rất ngắn
(thông thưng là một nửa khong cách sóng mang). Vì vậy, đây gọi là fading nhanh.
Mc thay đổi ca tín hiu có thể thay đổi trong khong từ 10 – 30dB trên một khong
cách ngắn. Hình 2.4 mô t các mc suy gim khác nhau có thể xy ra do fading.
Các phương pháp gim PAPR trong OFDM và MIMO
HVTH: Trần Thị Xuân Quí 8
Hình 2.4: fading Rayleigh khi thiết bị di động di chuyển tần số 900 MHZ
Phân bố Reyleigh được sử dụng để mô t thi gian thống kê ca công suất tín
hiu thu. Nó mô t xác suất ca mc tín hiu thu được do fading. Bng 2.1 chỉ ra xác
suất ca mc tín hiu đối với phân bố Rayleigh
Bng 2.1: Sự phân bố luỹ tích đối với phân bố Rayleigh
Mc tín hiu (dB)
Xác suất ca mc tín hiu nhỏ hơn
giá trị cho phép (%)
10
99
0
50
-10
5
-20
0.5
-30
0.05
Mô hình tổng quát ca kênh truyền có thể được biểu din dưới hình 2.5. Trong
đó x(t) là tín hiu truyền, y(t) là tin hiu sau khi qua kênh truyền, τ
k
là thi gian tr ca
đưng th k, α
k
(t) là đáp ng ca đưng tương ng với đỗ tr τ
k
. L là số đưng tr
truyền dẫn.
Các phương pháp gim PAPR trong OFDM và MIMO
HVTH: Trần Thị Xuân Quí 9
Do tín hiu nhận được đầu thu là tín hiu phát đi theo nhiều đưng khác nhau,
có những khong thi gian tr khác nhau, làm cho đáp ng ca kênh truyền kéo dài,
phổ tần ca kênh truyền cũng thay đổi tuỳ theo thi gian tr này.
Hình 2.5: Mô hình kênh truyền Rayleigh Fading
2.1.2.2 Fading chn lc tần số
Trong bất kỳ đưng truyền vô tuyến nào, đáp ng phổ không bằng phẳng do có
sóng phn x đến đầu vào máy thu. Sự phn x có thể dẫn đến tín hiu đa đưng ca
công suất tín hiu tương tự như tín hiu trực tiếp gây suy gim công suất tín hiu thu
do nhiu. Toàn bộ tín hiu có thể bị mất trên đưng truyền băng hẹp nếu không có đáp
ng tần số xy ra trên kênh truyền. Có thể khắc phục bằng hai cách:
- Truyền tín hiu băng rộng hoặc sử dụng phương pháp tri phổ như CDMA
nhằm gim bớt suy hao.
- Phân toàn bộ băng tần thành nhiều kênh băng hẹp, mỗi kênh có một sóng
mang, mỗi sóng mang này trực giao với các sóng mang khác (tín hiu OFDM). Tín
hiu ban đầu được tri trên băng thông rộng, không có phổ xy ra ti tất c tần số sóng
mang. Kết qu là chỉ có một vài tần số sóng mang bị mất. Thông tin trong các sóng
mang có thể khôi phục bằng cách sử dụng các kỹ thuật sửa lỗi tiến FEC.
Các phương pháp gim PAPR trong OFDM và MIMO
HVTH: Trần Thị Xuân Quí 10
2.1.2.3 Tri trễ (Delay Spread)
Tín hiu vô tuyến thu được từ máy phát bao gồm tín hiu trực tiếp và tín hiu
phn x từ các vật cn như các toà nhà, đồi núi,…Tín hiu phn x đến máy thu chậm
hơn so với tín hiu trực tiếp do chiều dài truyền lớn hơn. Tri tr là thi gian tr giữa
tín hiu đi thẳng và tín hiu phn x cuối cùng đến đầu vào máy thu.
Trong h thống số, tri tr có thể dẫn đến nhiu liên ký tự ISI. Điều này do tín
hiu đa đưng bị tr chồng lấn với ký hiu theo sau, và nó có thể gây ra lỗi nghiêm
trọng các h thống tốc độ bit cao, đặc bit là khi sử dụng ghép kênh phân chia theo
thi gian TDMA.
Hình 2.6: tri tr đa đưng
Hình 2.6 cho thấy nh hưng ca tri tr gây ra nhiu liên ký tự. Khi tốc độ bit
truyền đi tăng lên thì một lượng nhiu ISI cũng tăng lên một cách đáng kể. nh hưng
thể hin rõ ràng nhất khi tri tr lớn hơn khong 50% chu kỳ bit (bit time).
Bng 2.2 đưa ra các giá trị tri tr thông dụng đối với các môi trưng khác
nhau. Tri tr lớn nhất môi trưng bên ngoài xấp xỉ là 20µs, do đó nhiu liên ký tự
có thể xy ra đáng kể tốc độ thấp nhất là 25Kbps.
Các phương pháp gim PAPR trong OFDM và MIMO
HVTH: Trần Thị Xuân Quí 11
Bng 2.2 Các giá trị tri tr thông dụng
Môi trng
Tri trễ
Chênh lệch quƣng đng đi ln nhất của tín
hiệu
Trong nhà
40ns – 200ns
12m – 60m
Bên ngoài
1µs – 20 µs
300m – 6km
Nhiu ISI có thể được tối thiểu hoá bằng nhiều cách:
Gim tốc độ ký tự bằng cách gim tốc độ dữ liu cho mỗi kênh (như chia băng
thông ra nhiều băng con nhỏ hơn sử dụng FDM hay OFDM).
Sử dụng kỹ thuật mã hoá để gim nhiu ISI như trong CDMA.
2.1.3 Dch Doppler
Khi nguồn tín hiu và bên thu chuyển động tương đối với nhau, tần số tín hiu
thu không giống bên phía phát. Khi chúng di chuyển cùng chiều (hướng về nhau) thì
tần số nhận được lớn hơn tần số tín hiu phát, và ngược li khi chúng di chuyển ra xa
nhau thì tần số tín hiu thu được li gim xuống. Đây gọi là hiu ng Doppler.
Khong tần số thay đổi do hiu ng Doppler tuỳ thuộc vào mối quan h chuyển
động giữa nguồn phát và nguồn thu và c tốc độ truyền sóng. Độ dịch Doppler có thể
được tính theo công thc sau:
Δf ả ± f
0
. v/c (2.1)
Trong đó: Δf là khong thay đổi tần số ca tần số tín hiu ti máy thu
v là tốc độ thay đổi khác nhau giữa tần số tín hiu và máy phát
f
0
là tần số tín hiu
c là tốc độ ánh sáng
Dịch Doppler li là một vấn đề nan gii nếu như kỹ thuật truyền sóng li nhiu
với dịch tần số sóng mang (như OFDM chẳng hn) hoặc là tốc độ tương đối giữa thu
và phát cao như trong trưng hợp v tinh quay quanh trái đất quỹ đo thấp.
Các phương pháp gim PAPR trong OFDM và MIMO
HVTH: Trần Thị Xuân Quí 12
2.1.4 Nhiễu AWGN
Nhiu tồn ti trong tất c các h thống truyền dẫn. Các nguồn nhiu ch yếu là
nhiu nền nhit, nhiu đin từ các bộ khuếch đi bên thu, và nhiu liên ô (inter-cellular
interference). Các loi nhiu này có thể gây ra nhiu liên ký tự ISI, nhiu liên sóng
mang ICI và nhiu liên điều chế IMD. Nhiu này làm gim tỷ số tín hiu trên nhiu
SNR, gim hiu qu ca h thống. Và thực tế là tùy thuộc vào từng loi ng dụng,
mc nhiu và hiu qu phổ ca h thống phi được lựa chọn.
Hầu hết các loi nhiu trong h thống có thể được mô phỏng một cách chính
xác bằng nhiu trắng cộng. Hay nói cách khác tp âm trắng Gaussian là loi nhiu phổ
biến nhất trong truyền dẫn. Loi nhiu này có mật độ phổ công suất là đồng đều trong
c băng thông và biên độ tuân theo phân bố Gaussian. Theo phương thc tác động thì
nhiu Gaussian là nhiu cộng. Vậy dng kênh truyền phổ biến là kênh truyền chịu tác
động ca nhiu Gaussian trắng cộng.
Nhiu nhit (sinh ra do sự chuyển động nhit ca các ht ti đin gây ra) là loi
nhiu tiêu biểu cho nhiu Gaussian trắng cộng tác động đến kênh truyền dẫn. Đặc bit,
trong h thống OFDM, khi số sóng mang phụ là rất lớn thì hầu hết các thành phần
nhiu khác cũng có thể được coi là nhiu Gaussian trắng cộng tác động trên từng kênh
con vì xét trên từng kênh con riêng rẻ thì đặc điểm ca các loi nhiu này thỏa mãn các
điu kin ca nhiu Gaussian trắng cộng.
2.2 Tng quan v OFDM
2.2.1 Gii thiệu
Với nhu cầu vin thông tốc độ cao tr nên chiếm ưu thế, với các kỹ thuật điều
chế đa sóng mang khác nhau đã m ra cho phù hợp các nhu cầu này, một vài điều đáng
quan tâm trong số đó là truy nhập đa đưng phân chia theo mã (CDMA) và ghép kênh
phân chia theo tần số trực giao (OFDM). OFDM là sơ đồ phân chia theo tần số được
sử dụng như phương pháp điều chế đa sóng mang số. Một số lượng lớn các sóng mang
phụ trực giao không gian chặt chẽ được sử dụng để mang dữ liu. Dữ liu được chia
thành các kênh song song khác nhau, một kênh là một sóng mang phụ. Mỗi một sóng
Các phương pháp gim PAPR trong OFDM và MIMO
HVTH: Trần Thị Xuân Quí 13
mang phụ được điều chế với một kỹ thuật điều chế (như QPSK) tỷ l ký hiu thấp,
duy trì tỷ l tổng dữ liu tương ng với kỹ thuật điều chế đơn sóng mang trong cùng
băng tần.
2.2.2 Đa sóng mang
Nếu truyền tín hiu không phi bằng một sóng mang mà bằng nhiều sóng mang,
mỗi sóng mang ti một phần dữ liu có ích và được tri đều trên c băng thông thì khi
chịu nh hưng xấu ca đáp tuyến kênh sẽ chỉ có một phần dữ liu có ích bị mất, trên
cơ s dữ liu mà các sóng mang khác mang ti có thể khôi phục dữ liu có ích.
Hình 2.7: Cấu trúc h thống truyền dẫn đa sóng mang
Do vậy, khi sử dụng nhiều sóng mang có tốc độ bit thấp, các dữ liu gốc sẽ thu
được chính xác. Để khôi phục dữ liu đã mất, ngưi ta sử dụng phương pháp sửa lỗi
tiến FEC. máy thu, mỗi sóng mang được tách ra khi dùng bộ lọc thông thưng và
gii điều chế. Tuy nhiên, để không có can nhiu giữa các sóng mang (ICI) phi có
khong bo v khi hiu qu phổ kém.
2.2.3 Nguyên lý OFDM
Nguyên lý cơ bn ca OFDM là chia một luồng dữ liu tốc độ cao thành các
luồng dữ liu tốc độ thấp hơn và phát đồng thi trên một số các sóng mang con trực
kênh
g(t)
01
+
1
g(t)
g(t)
1
1
g
*
(-t)
g
*
(-t)
g
*
(-t)
01
1
Các phương pháp gim PAPR trong OFDM và MIMO
HVTH: Trần Thị Xuân Quí 14
giao. Vì khong thi gian ký tự tăng lên cho các sóng mang con song song tốc độ thấp
hơn, cho nên lượng nhiu gây ra do độ tri tr đa đưng được gim xuống.
Nhiu xuyên ký tự ISI được hn chế hầu như hoàn toàn do vic đưa vào một
khong thi gian bo v trong mỗi ký tự OFDM. Trong khong thi gian bo v, mỗi
ký tự OFDM được bo v theo chu kỳ để tránh nhiu giữa các sóng mang ICI.
Giữa kỹ thuật điều chế đa sóng mang không chồng phổ FDM và kỹ thuật điều
chế đa sóng mang chồng phổ OFDM có sự khác nhau. Trong kỹ thuật đa sóng mang
chồng phổ, ta có thể tiết kim được khong 50% băng thông. Tuy nhiên, trong kỹ thuật
đa sóng mang chồng phổ, ta cần trit xuyên nhiu giữa các sóng mang, nghĩa là các
sóng này cần trực giao với nhau.
Hình 2.8: So sánh kỹ thuật sóng mang không chồng phổ (a) và kỹ thuật sóng mang
chồng phổ
Trong OFDM, dữ liu trên mỗi sóng mang chồng lên dữ liu trên các sóng
mang lân cận. Sự chồng chập này là nguyên nhân làm tăng hiu qu sử dụng phổ trong
OFDM. Ta thấy trong một số điều kin cụ thể, có thể tăng dung lượng đáng kể cho h