Nguyn Vũ Phng Tho Page i
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan đơy lƠ công trình nghiên cu ca tôi.
Các s liu, kt qu nêu trong luận văn là trung thực vƠ cha từng đợc ai công b
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tp. H Chí Minh, ngày 10 tháng 11 năm 2012
Tác gi lun văn
Nguyn Vũ Phng Tho
Nguyn Vũ Phng Tho Page ii
Lời cm n
Sau mt thi gian học tập và nghiên cu ti trng, tôi đã hoàn thành đ tài
luận văn tt nghip cao học ca mình. Để có đợc thành qu này, tôi đã nhận đợc
rất nhiu sự h trợ vƠ giúp đỡ từ thầy cô, gia đình, c quan vƠ bn bè.
Thông qua lun văn nƠy tôi xin chơn thƠnh cám n:
PGS.TS Quyn Huy Ánh, ngi thầy mẫu mực, tận tụy, đnh hng, ch bo,
truyn đt những kin thc chuyên môn và kinh nghim nghiên cu trong quá trình
tôi thực hin luận văn này.
Quí Thy/Cô phn bin, đã đa ra những quan điểm, đánh giá b sung vào
lĩnh vực tôi đang nghiên cu, giúp tôi hiểu rng hn v hng nghiên cu đ tài, và
tự đánh giá li công vic đã thực hin ca mình.
Ban Giám hiu, lãnh đo Khoa Đin-Đin tử, Quí Thy/Cô Trng Đi
Học S Phm Kỹ Thuật Thành Ph H Chí Minh đã truyn đt kin thc chuyên
môn, kinh nghim, giúp tôi tự tin tìm hiểu kin thc chuyên ngành, to mọi điu
kin tt nhất cho tôi hoàn thành khoá học.
Xin chân thành cm n gia đình, bn bè đã đng viên, giúp đỡ cho tôi trong
sut quá trình nghiên cu và học tập.
Xin chân thành cm n!
Tp. H Chí Minh, ngày 10 tháng 11 năm 2012
Tác gi lun văn
Nguyn Vũ Phng Tho
Nguyn Vũ Phng Tho Page iii
Mc Lc
Trang
Trang tựa
Quyt đnh giao đ tài
Lý lch khoa học
Li cam đoan i
Li cm n ii
Mục Lục iii
Tóm tắt luận văn .vi
Danh sách các chữ vit tắt viii
Danh sách các hình ix
Danh sách các bng xi
Chng 1:
Tng quan 1
1.1. Đặt vấn đ 1
1.2. Mục tiêu ca Luận văn 2
1.3. Ni dung vƠ phng pháp nghiên cu 2
1.3.1. Ni dung nghiên cu 2
1.3.2. Phng pháp nghiên cu 3
1.4. Phm vi và gii hn nghiên cu 3
1.5. Tính mi và giá tr thực tin ca đ tài 3
Chng 2:
LÝ THUYT V N ĐNH H THNG ĐIN 4
2.1. Các khái nim c bn: 4
2.1.1 Khái nim v n đnh 4
2.1.2 Phân loi 4
2.1.2.1 n đnh tĩnh 4
2.1.2.2 n đnh đng 5
2.2. Các tiêu chuẩn kho sát n đnh tĩnh 6
2.2.1. Tiêu chuẩn năng lợng 6
Nguyn Vũ Phng Tho Page iv
2.2.2 Phng pháp dao đng bé 6
2.3. Các tiêu chuẩn kho sát n đnh đng 8
2.3.1. Tiêu chuẩn din tích 8
2.3.2. Tiêu chuẩn năng lợng 11
Chng 3: B N ĐNH H THNG ĐIN 14
3.1. n đnh ca 1 h thng đin cha máy phát làm vic vi thanh cái có công suất
vô hn 14
3.2. nh hng đng học ca mch kích từ 17
3.3. nh hng sự thay đi từ thông kích ti sự n đnh 23
3.4. nh hng ca h thng kích từ 25
3.5. Thit k b n đnh h thng đin (PSS) 28
3.5.1. Chc năng b n đnh PSS 28
3.5.2. Thit k b PSS nron nhận dng 32
3.5.2.1. Mô t h thng đin 33
3.5.2.2. Xây dựng b n đnh h thng đin nron 35
3.5.2.3. Lu đ gii thuật chung ca mng nron 38
Chng 4: KHO SÁT & SO SÁNH B PSS NRON VI PSS KUNDUR 45
4.1. Mục đích mô phng 45
4.2. Các kt qu mô phng 45
4.2.1. Trng hợp 1: Sự c ngắn mch thoáng qua giữa đng dơy L1 45
4.2.2. Trng hợp 2: Sự c ngắn mch thoáng qua trên L1 cách B1 80km 48
4.2.3. Trng hợp 3: Sự c ngắn mch thoáng qua trên L1 cách B1 50km 50
4.2.4.Trng hợp 4: Sự c ngắn mch thoáng qua cách B2 50km ……………… 53
4.2.5. Trng hợp 5: Sự c ngắn mch thoáng qua cách B2 30km vƠ tăng ti KV 1
thêm 10%. 55
4.2.6. Trng hợp 6: Sự c ngắn mch thoáng qua cách B1 70km và gim ti KV2
5% 57
4.2.7. Trng hợp 7: Sự c ngắn mch thoáng qua trên L1 cách B2 20km và phụ ti
KV1 tăng thêm 5%. 59
Nguyn Vũ Phng Tho Page v
4.2.8. Trng hợp 8: Sự c ngắn mch thoáng qua trên L1 giữa đng dơy, phụ
ti KV1 tăng thêm 10%, phụ ti KV2 gim bt 5% ………………………… 61
4.3. Kt luận 64
Chng 5: Kt luận vƠ hng phát triển ca đ tài 65
5.1. Kt luận 65
5.1.1. Các kt qu đã đt đợc trong đ tài 65
5.1.2. Hn ch 65
5.2. Hng phát triển ca đ tài 66
Tài liu tham kho 67
Phụ lục 69
Nguyn Vũ Phng Tho Page vi
Tóm tắt luận văn
H thng đin là những h thng phi tuyn phc tp, các điểm vận hành có thể
thay đi trên din rng, những dao đng tần s thấp liên tục xuất hin dẫn đn sự
liên kt giữa các h thng yu dần đi. Trong máy phát đin, luôn tn ti những dao
đng xung quanh điểm vận hành cân bằng, theo sau bất kỳ loi nhiu lon, thí dụ
nh thay đi các phụ ti đt ngt, thay đi các thông s ca đng dơy truyn ti,
dao đng công suất ngõ ra ca tuc bin.
n đnh h thng đin bao gm n đnh góc lch rotor, n đnh tần s và n
đnh đin áp liên quan mật thit vi nhau [2]. B n đnh PSS Kundur [1]vi tín
hiu ngõ vào là đ lch tc đ đã đợc sử dụng rng rãi nhằm cung cấp tín hiu n
đnh b sung vào h thng kích từ máy phát để xóa b dao đng đin c vƠ nơng
cao sự n đnh toàn cục ca h thng; cung cấp mt moment cn dng trong pha
để xóa b nh hng ca moment cn ơm ca h thng. Vi các thông s c đnh,
b PSS Kundur không thể cung cấp đng đặc tính ti u cho tất c các điểm vận
hành khác nhau; vì h thng có thể thay đi theo thi gian và các thông s ca b
PSS Kundur phi đợc phục hi li để nó có thể tip tục cung cấp các đng đặc
tính mong mun. ng dụng các b PSS này trong mt h thng nhiu máy phát gơy
ra nhiu sự phc tp khi tng hợp các thông s ca b PSS; các thông s nƠy đợc
ti u hóa bằng cách sử dụng mt mô hình đng tuyn tính đt đợc do tuyn tính
hóa mô hình phi tuyn xoay quanh mt điu kin vận hành c đnh ban đầu, thng
không cung cấp kt qu tha đáng trên din rng ca điu kin vận hành [1, 2, 3, 4].
B FTDNN-PSS đợc đ xuất vi hai ngõ vào là đ lch tc đ (dw) vƠ đ lch
công suất tăng tc (dPa) có các thông s đợc cập nhật và tự điu chnh để mô
phng h thng trong các trng hợp sự c ngắn mch ba pha, tăng gim phụ ti
trên din rng, vừa tăng gim phụ ti hai khu vực có xét đn ngắn mch ba pha trên
đng dơy.
B FTDNN- PSS hai ngõ vào là đ lch tc đ và công suất gia tc, có đ hi
tụ nhanh nhằm nhận dng b PSS Kundur trong các điu kin vận hành khác nhau.
Các nhân t có nh hng đn tc đ hi tụ trong luật học lan truyn ngợc ca
mng nron, từ đó có thể ng dụng tt nhất và phát huy ht hiu qu ca mng
Nguyn Vũ Phng Tho Page vii
nron trong ng dụng vƠ điu khiển. Sự thay đi thông s ca b FTDNN- PSS
đợc điu chnh phù hợp vào điu kin phụ ti và các thông s khác nhau ca h
thng nhiu máy phát.
Kt qu mô phng cho các loi nhiu lon khác nhau vƠ các điu kin vận
hành khác nhau chng t tính hiu qu và mnh m ca b FTDNN-PSS. B
FTDNN-PSS có kh năng thích nghi phi tuyn s có năng suất tt hn vƠ tắt dần
nhanh hn đi vi các nhiu lon ln và nh thậm chí các thay đi trong các điu
kin vận hành h thng. Sự tắt dần nhanh và tt hn nghĩa là các máy phát có thể
vận hành gần ti kh năng phát ti đa ca chúng. Vì vậy, đm bo rằng các máy
phát duy trì n đnh sau các sự c nh sự ngắn mch ba pha.
Nguyn Vũ Phng Tho Page viii
Danh sách các chữ vit tắt
GOV : B kích từ (Governor).
SMIB : H thng mt máy phát có bus vô hn (single-machine infinite-bus).
AVR : B tự đng điu chnh đin áp (AutomaticVoltage Regulator).
PSS : B n đnh đin áp (Power System Stabilizer).
ANN : Mng nron nhơn to (Artificial neural network)
GA : Gii thuật di truyn (Generic Algorithm).
AFLPSS : B PSS có c s m (Artifical Fuzzy Logic PSS).
MSE : Sai s bình phng trung bình (Mean square error).
FTDNN-PSS: B PSS dựa trên c s mng nron truyn thẳng có delay ngõ vào
(Focused Time Delay Neural Network PSS).
Newff : To mng nron truyn thẳng vi gii thuật lan truyn ngợc sai s
BTF : Hàm huấn luyn mng nron truyn thẳng vi gii thuật lan truyn
ngợc sai s mặc đnh là trainlm- Backpropagation network training function
(default = 'trainlm').
Nguyn Vũ Phng Tho Page ix
Danh sách các hình
Hình Trang
Hình 2.1a: Trng hợp h n đnh. 10
Hình 2.1.b: Trng hợp ranh gii n đnh 10
Hình 2.1.c. Trng hợp h mất n đnh 10
Hình 2.2. Cắt mt trong hai đng dơy vận hành song song 10
Hình 2.3. Trng hợp h n đnh 11
Hình 2.4. Ngắn mch đầu mt trong hai đng dơy vận hành song song 12
Hình 2.5. Trng hợp ranh gii n đnh 12
Hình 3.1. H mt máy phát ni vi h thng vô cùng ln 14
Hình 3.2. S đ Thevenin tng đng ca h mt máy phát ni vi h thng vô
cùng ln 14
Hình 3.3. Mô hình máy phát làm vic vi h thng vô cùng ln 15
Hình 3.4. S đ khi kho sát máy phát dùng cho đáp ng nhiu nh 16
Hình 3.5. Gin đ đin áp máy phát trong h tọa đ dq 18
Hình 3.6. Gin đ từ thông móc vòng Stator và Rotor máy phát 18
Hình 3.7. Gin đ khi ca b AVR . 22
Hình 3.8. Môment cn dng vƠ moment đng b ơm theo
fd2
K . 24
Hình 3.9. Mô hình h thng kích từ khi kho sát n đnh nhiu nh. 26
Hình 3.10. S đ khi ca b AVR. 27
Hình 3.11. S đ khi ca b AVR vi PSS. 29
Hình 3.12. H thng kích từ Thyrister vi AVR và PSS . 30
Hình 3.13. Mô hình h thng đin gm bn máy phát chia làm hai khu vực. 33
Hình 3.14.Mô hình h thng đin gm bn máy phát chia làm hai khu vực trong
Simulink Matlab 35
Hình 3.15. Mô hình h thng đin sử dụng b PSS Kundur to file mat 37
Nguyn Vũ Phng Tho Page x
Hình 3.16. Lu đ gii thuật chung thực hin thu thập dữ liu để huấn luyn mng
n ron 38
Hình 3.17. S đ khi b nron FTDNN-PSS 41
Hình 3.18. Mng nron 4 lp có 3 delay ngõ vào vi gii thuật lan truyn ngợc 42
Hình 3.19. Lu đ gii thuật huấn luyn mng đa lp vi thuật toán BP 43
Hình 4.1. Các thông s mô phng và cách chọn lựa mô hình PSS thực hin mô
phng ………………………………………………………………… 45
Hình 4.2. So sánh kt qu mô phng giữa 2 b PSS trong sự c ngắn mch thoáng
qua giữa đng dơy L1 47
Hình 4.3. So sánh kt qu mô phng giữa 2 b PSS trong sự c ngắn mch thoáng
qua cách B1 80 km 50
Hình 4.4. So sánh kt qu mô phng giữa 2 b PSS trong sự c ngắn mch thoáng
qua cách B1 50 km 52
Hình 4.5. So sánh kt qu mô phng giữa 2 b PSS trong sự c ngắn mch thoáng
qua cách B2 50 km. 54
Hình 4.6. So sánh kt qu mô phng giữa 2 b PSS trong TH sự c ngắn mch
thoáng qua cách B2 30km vƠ tăng ti KV 1 thêm 10% 56
Hình 4.7. So sánh kt qu mô phng TH sự c ngắn mch thoáng qua cách B1
70km và gim ti KV2 thêm 5%. 58
Hình 4.8. So sánh kt qu mô phng TH sự c ngắn mch thoáng qua cách B2
20km và phụ ti KV1 tăng thêm 5%. 61
Hình 4.9. So sánh kt qu mô phng TH sự c ngắn mch thoáng qua trên L1 giữa
đng dơy, phụ ti KV1 tăng thêm 10%, phụ ti KV2 gim bt 5%. 63
Nguyn Vũ Phng Tho Page xi
Danh sách các bng
Bng Trang
Bng 3.1. Sai s (MSE) để so sánh các mng nron. 39
Bng 3.2. Lựa chọn kiểu mng nron phù hợp qua MSE đt đợc 40
Bng 4.1. Kt qu so sánh tác đng ca hai b BSS lên h thng khi xy ra sự c
NM thoáng qua giữa đng dơy L1 (110km) 48
Bng 4.2 Kt qu so sánh tác đng ca hai b BSS lên h thng khi xy ra sự c
NM thoáng qua cách B1 80km. 50
Bng 4.3 Kt qu so sánh tác đng ca hai b BSS lên h thng khi xy ra sự c
NM thoáng qua cách B1 50km. 52
Bng 4.4 Kt qu so sánh tác đng ca hai b BSS lên h thng khi xy ra sự c
NM thoáng qua cách B2 50km. 54
Bng 4.5 Kt qu so sánh tác đng ca hai b BSS lên h thng khi xy ra sự c
NM thoáng qua cách B2 80km. 57
Bng 4.6 Kt qu so sánh tác đng ca hai b BSS lên h thng khi xy ra sự c
NM thoáng qua cách B2 30km và phụ ti KV2 tăng lên 10% 59
Bng 4.7 Kt qu so sánh tác đng ca hai b BSS lên h thng khi xy ra sự c
NM thoáng qua cách B1 70km và gim phụ ti KV2 xung 5% 61
Bng 4.8 Kt qu so sánh tác đng ca hai b BSS lên h thng khi xy ra sự c
NM thoáng qua trên L1 giữa đng dơy, phụ ti KV1 tăng lên 10% và phụ thi
KV2 gim 5% 63
Bng 4.9 Bng tng hợp kt qu so sánh tác đng ca hai b BSS lên h thng khi
vận hành 64
Luận văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS Ts Quyền HuỔ Ánh
Nguyn Vũ Phng Tho Page 1
CHNG 1:
TNG QUAN
1.1. Đặt vấn đ:
H thng đin là những h thng phi tuyn phc tp, các điểm vận hành có thể
thay đi trên din rng, những dao đng tần s thấp liên tục xuất hin dẫn đn sự
liên kt giữa các h thng yu dần đi [5]. Trong máy phát đin, luôn tn ti những
dao đng xung quanh điểm vận hành cân bằng, theo sau bất kỳ loi nhiu lon, thí
dụ nh thay đi các phụ ti đt ngt, thay đi các thông s ca đng dơy truyn
ti, dao đng công suất ngõ ra ca tuc bin…
n đnh h thng đin bao gm n đnh góc lch rotor, n đnh tần s và n
đnh đin áp, chúng có liên quan mật thit vi nhau [2]. B n đnh PSS Kundur [1]
với tín hiệu ngõ vào là độ lệch tốc độ đã đợc sử dụng rng rãi nhằm cung cấp tín
hiu n đnh b sung vào h thng kích từ máy phát để xóa b dao đng đin c vƠ
nâng cao sự n đnh toàn cục ca h thng; cung cấp mt moment cn dng trong
pha để xóa b nh hng ca moment cn ơm ca h thng. Vi các thông s c
đnh, b PSS Kundur không thể cung cấp đng đặc tính ti u cho tất c các điểm
vận hành khác nhau; vì h thng có thể thay đi theo thi gian và các thông s ca
b PSS Kundur phi đợc phục hi li để nó có thể tip tục cung cấp các đng đặc
tính mong mun. ng dụng các b PSS này trong mt h thng nhiu máy phát gơy
ra nhiu sự phc tp khi tng hợp các thông s ca b PSS; các thông s nƠy đợc
ti u hóa bằng cách sử dụng mt mô hình đng tuyn tính đt đợc do tuyn tính
hóa mô hình phi tuyn xoay quanh mt điu kin vận hành c đnh ban đầu. B PSS
Kundur cung cấp đng đặc tính đng ti u cho mt điểm vận hành c đnh ban
đầu và các thông s h thng. Thit k b PSS Kundur đợc dựa vào cách sử dụng
ca hàm chuyển đi đợc thit k cho mô hình tuyn tính mô t máy phát ti điểm
vận hành c đnh ban đầu, nó thng không cung cấp kt qu tha đáng trên din
rng ca điu kin vận hành.
Do đó, học viên đ xuất b FTDNN-PSS hai ngõ vào là đ lch tc đ (dw) và
đ lch công suất tăng tc (dPa), các thông s đợc cập nhật vƠ điu chnh bằng gii
thuật lan truyn ngợc sai s (BP), có kh năng thích ng dùng mng nron truyn
thẳng có delay ngõ vào [2, 3]. B FTDNN-PSS đợc đ xuất s gii quyt những
Luận văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS Ts Quyền HuỔ Ánh
Nguyn Vũ Phng Tho Page 2
vấn đ mà b PSS Kundur cha lƠm đợc, thể hin tim lực to ln trong vic gia
tăng sự tắt dần dao đng ca máy phát và ci thin đặc tính đng khi các điểm vận
hƠnh thay đi khác nhau.
Ni dung chính ca luận văn này tập trung nghiên cu thit k b FTDNN-
PSS hai ngõ vào là đ lch tc đ và công suất tăng tc; có thể d dàng thực thi vi
h thng kích từ s, đợc sử dụng cho sự thay đi thông s ca b PSS hai ngõ vào
theo thi gian thực, sự thay đi phụ thuc vƠo điu kin phụ ti và các thông s h
thng ca mt h thng nhiu máy phát. Các kt qu mô phng cho thấy b
FTDNN-PSS đ xuất đáp ng nhanh hn trong vic dập tắt dao đng liên vùng, góp
phần nơng cao sự n đnh ca h thng di sự thay đi trên din rng theo yêu cầu
phụ ti.
1.2. Mc tiêu của lun văn:
Thit kt b n đnh h thng đin PSS hai ngõ vƠo (dw vƠ dPa) thay đi theo
thi gian thực bằng mng nron truyn thẳng có delay ngõ vào cho mt h thng
nhiu máy phát.
Mô phng vƠ đánh giá sự n đnh toàn cục ca h thng nhiu máy phát sau
khi sử dụng b FTDNN-PSS điu khiển tín hiu đin áp kích từ máy phát di sự
thay đi điu kin phụ ti vƠ các trng hợp sự c có thể xy ra trên đng dơy
truyn ti.
Cho thấy kt qu vic ng dụng b FTDNN-PSS vào mô hình h thng nhiu
máy phát góp phần ci thin, nơng cao sự n đnh toàn cục tt hn b PSS Kundur.
1.3. Ni dung vƠ phng pháp nghiên cứu:
1.3.1 Ni dung nghiên cứu:
Tìm hiểu v lý thuyt n đnh h thng đin.
Thit k mô hình b FTDNN-PSS hai ngõ vào là đ lch tc đ vƠ đ lch
công suất tăng tc, mt ngõ ra là tín hiu đin áp điu chnh kích từ Upssnr
để điu khiển n đnh h thng đin khi h thng xy ra sự c.
Thực hin mô phng, so sánh vƠ đánh giá đáp ng ca b n đnh FTDNN-
PSS trong h thng đin gm mi mt bus đn mi ba bus (c đnh) vi
bn máy phát chia làm hai khu vực đi xng nhau có sự c ba pha giữa
Luận văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS Ts Quyền HuỔ Ánh
Nguyn Vũ Phng Tho Page 3
đng dơy truyn ti trong các trng hợp gắn phụ ti chuẩn, phụ ti nặng,
phụ ti nhẹ.
1.3.2 Phng pháp nghiên cứu:
Tra cu, tìm hiểu v mng nron nhơn to ng dụng trong nhận dng vƠ điu
khiển h thng [4, 5, 6, …, 18].
Nghiên cu, xơy dựng phng pháp điu khiển dựa trên các phng pháp
điu khiển c điển, hin đi và thông minh.
ng dụng phần mm Matlab để xơy dựng mô hình và mô phng vic nhận
dng vƠ điu khiển n đnh các máy phát thông qua b n đnh FTDNN-PSS [2,
7].
Thit k b điu khiển, lập chng trình điu khiển trên Matlab.
Phơn tích, đánh giá dựa trên kt qu mô phng.
1.4. Phm vi và gii hn nghiên cứu:
Luận văn tập trung ch yu thit k b FTDNN-PSS vƠ xem xét đáp ng ca
h thng đin, ch yu vi các ni dung nh sau:
Thit k mng nron truyn thẳng có delay hai ngõ vào (dw & dPa) vi gii
thuật lan truyn ngợc BP sai s.
Xem xét đáp ng ca h thng đin cha bn máy phát kt ni vi nhau xuất
hin sự c ba pha giữa đng dơy truyn ti trong các trng hợp: gắn phụ ti
chuẩn, phụ ti nặng, phụ ti nhẹ, sự c ngắn mch ba pha trên đng dơy truyn ti.
1.5. Tính mi và giá tr thực tin của đ tài:
1. B FTDNN-PSS hai ngõ vào (dw & dPa) thay th cho b PSS Kundur mt
ngõ vào (dw) điu khiển tín hiu n đnh đin áp kích từ cho h thng đin bn máy
phát trong các điu kin vận hành và các nhiu lon khác nhau trong h thng.
2. Các kt qu này là nn tng cho vic nghiên cu thit k b PSS có kh năng
dập tắt dao đng ti u nhất cho các nhiu lon và các điu kin vận hành phụ ti
khác nhau trong h thng đin quy mô ln hn, phục vụ các nghiên cu mc đ
cao hn.
Luận văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS Ts Quyền HuỔ Ánh
Nguyn Vũ Phng Tho Page 4
CHNG 2:
LÝ THUYT V N ĐNH H THNG ĐIN
2.1. Các khái niệm cơ bn:
2.1.1. Khái nim v n đnh:
H thng đin vận hành n đnh trng thái cơn bằng di các điu kin vận
hành bình thng và giữ nguyên trng thái cơn bằng sau khi chu tác đng ca nhiu
lon [3, 5, 11]. Theo cách truyn thng, vấn đ n đnh đã đợc hiểu là phi duy trì
h thng hot đng mt điểm vận hƠnh đng b. Điu kin để h thng đin hot
đng n đnh là tất c các máy phát đin đng b trng thái đng b vi nhau.
Các trng thái ca h thng đin khi xuất hin nhiu lon quá đ, gm nhiu
lon ln hoặc nh lƠ c s đánh giá n đnh. Nhiu lon nh nh phụ ti thay đi
liên tục và h thng phi tự điu chnh theo các thông s trên. H thng đin có thể
phi hot đng đúng theo các thay đi trên và cung cấp công suất đầy đ cho s
lợng ln phụ ti đó. Đáp ng ca h thng đin ti nhiu lon kéo theo nhiu thit
b tác đng. Ví dụ, ngắn mch trên mt phần tử h thng s đợc rle bo v cách
ly làm s làm bin đi vic phơn b công suất; tc đ rotor máy phát vƠ đin áp
thanh cái; đin áp khác nhau s làm kích thích b tự đng điu chnh đin áp máy
phát tác đng; tc đ ca máy phát đin khác nhau s kích thích b điu chnh tc
đ đng c s cấp; thay đi đng dơy liên kt các phụ ti có thể khi đng (kích
thích) các b điu khiển; thay đi đin áp và tần s s nh hng đn các phụ ti
theo nhiu cấp đ khác nhau phụ thuc vƠo các đng đặc tính riêng bit ca thit
b.
Các nhiu ln xy ra trong h thng: ngắn mch, tăng/gim ti đt ngt, ti
ln vào h thng, mất/gim kích từ các máy có công suất ln hoặc mất/gim công
suất c ca các máy phát đu làm cho h thng dao đng, tri qua quá trình dao
đng h thng có thể tin ti trng thái xác lập mi hoặc có thể lƠm cho dao đng
đó cƠng ngƠy cƠng ln và tin ra vô cùng, lúc đó h thng s mất n đnh.
2.1.2. Phân loi:
n đnh trong h thng đin đợc phân làm hai loi:
2.1.2.1 n đnh tĩnh:
Luận văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS Ts Quyền HuỔ Ánh
Nguyn Vũ Phng Tho Page 5
n đnh tĩnh là kh năng ca h thng đin tr li vận hành trng thái ban
đầu sau khi h thng b những nhiu lon nh kích thích.
Nu cho rằng ch đ xác lập ca h thng đin tng ng vi v trí cơn bằng
thì có thể xét đoán n đnh tĩnh theo mt trong những điu kin sau:
Khi h thng chu tác đng đ nh thì các thông s ch đ ca h thng
cũng bin đi nh.
Khi đ lch ca các thông s ch đ ca h so vi v trí cơn bằng đ bé thì
những bin đi tip theo ca các thông s cũng s đ bé.
Đặc điểm ca điu kin làm vic ca h thng đin là sự xuất hin thng
xuyên những tác đng nh không chu kỳ và chính những tác đng này làm cho các
thông s ca h bin đi nhng rất chậm và không có chu kỳ nên có thể coi nh h
thng n đnh.
Vì vậy, xét n đnh ca h thng đin vi hai phng pháp tng đng nhau:
kho sát các tác đng bé hoặc các đ lch thông s bé trng thái ban đầu vƠ sau đó
đi vi c hai trng hợp.
Các bin pháp n đnh tĩnh của h thng đin:
Dùng tự đng điu chnh kích từ.
Hn ch gim đin áp các nút ch yu ca h thng.
Hn ch góc lch rôto các máy phát đin.
Sa thi phụ ti theo tần s.
Dự trữ đ công suất tác dụng và phn kháng.
2.1.2.2 n đnh đng:
n đnh đng ca h thng là kh năng h thng có thể chuyển v mt ch đ
xác lập khác mà các thông s ch đ ti các nút gần vi giá tr bình thng khi h
thng chu tác đng ca những bin đi ln tm thi vƠ đt ngt.
Nu h thng có kh năng chu những bin đi ln mà không mất n đnh thì
cũng s n đnh vi những bin đi nh. Do đó, lúc h thng đã có dự trữ n đnh
đng thì cũng s có mt dự trữ n đnh tĩnh nƠo đó. Nhng cũng có ngoi l, trong
trng hợp mun nơng cao n đnh đng ngi ta dùng những bin pháp đặc bit
nh tự đng cắt mt s máy phát vƠ đin kháng lúc sự c.
Luận văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS Ts Quyền HuỔ Ánh
Nguyn Vũ Phng Tho Page 6
Nh vậy, sự khác nhau giữa mất n đnh tĩnh và n đnh đng là do sự khác
nhau giữa các mc đ bin đi (mc đ ca nhiu kích đng). Tuy nhiên trong c
hai trng hợp lúc thuận lợi đu dẫn đn cùng mt kt qu là giữ đợc thông s
bình thng các nút ca h thng.
Khi nghiên cu n đnh tĩnh là đã xét đn tính làm vic n đnh ca h thng
trong điu kin bình thng, nghĩa là nó ch tn ti những dao đng nh. Mt h
thng có n đnh tĩnh cha chắc đã có n đnh đng. Những dao đng ln (còn gọi
lƠ đt bin) xy ra trong h thng đin nh cắt phụ ti đt ngt, cắt đng dơy, máy
phát hoặc máy bin áp đang mang ti… đặc bit nguy hiểm là sự c ngắn mch các
loi, trong đó ngắn mch ba pha ít xy ra nhng do tính nguy hiểm đi vi n đnh
nên phi xét đn khi thit k h thng đin.
Mất n đnh tĩnh hoặc n đnh đng thng gơy ra vic ngừng cung cấp đin
cho rất nhiu phụ ti dẫn đn tn thất ln đi vi nn kinh t quc dơn. Do đó vic
tin hành các bin pháp loi trừ hoặc hn ch đn mc thấp nhất kh năng mất n
đnh luôn luôn có lợi v mặt kinh t.
2.2. Các tiêu chun kho sát n đnh tĩnh:
2.2.1. Tiêu chun năng lng:
H ch đ xác lập khi có sự cơn bằng giữa năng lợng phát và tiêu thụ. Mi
ch đ xác lập s tng thích vi các thông s xác đnh trng thái h. Nu có nhiu
(kích đng) làm các thông s nƠy thay đi theo hng khuch đi thì h s không
n đnh. Điu này xy ra khi năng lợng phát ln hn năng lợng tiêu tán. Tiêu
chuẩn năng lợng v n đnh h đợc mô t qua bất đẳng thc sau:
0
W
Vi:
- gia s thông s
W
Δ
- năng lợng d vƠ
tF
W
W
W
ΔΔΔ
F
W
Δ ,
t
W
Δ s gia năng lợng phát và tiêu tán.
2.2.2. Phng pháp dao đng bé:
H thng đng thng đợc mô t bi h phng trình vi phân sau:
)t,u, ,u,u,x, ,x,x(fx
r21n21
(2.1)
Luận văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS Ts Quyền HuỔ Ánh
Nguyn Vũ Phng Tho Page 7
Vi x – véc t trng thái; u – véc t đầu vào h (đợc hiểu đơy là nhiu).
Khai triển phng trình trên theo chui Taylor và b qua các đo hàm bậc cao:
x
r
u
r
u
i
f
u
1
u
i
f
n
x
n
x
i
f
1
x
1
x
i
f
ΔΔΔΔ
(2.2)
Hay vit di dng ma trận:
x
= A x + B u (2.3)
Khi u = 0, có phng trình mô t chuyển đng tự do:
x
= A x (2.4)
Giá tr riêng ca ma trận thng đợc gán bi các tr ca tham s khi không
có li gii tầm thng cho phng trình:
A = (2.5)
A = [n x n]
= [n x 1]
Tìm giá tr riêng ca A = theo phng trình:
(A - I) = 0 (2.6)
Khi nghim là không tầm thng thì: det (A - I) = 0
Vic khai triển đnh thc cho ra phng trình đặc trng, n nghim ca =
1
,
2
,
n
gọi là tr riêng ca A.
Ma trận , đợc gọi là modul phi và trái nu:
A=
A=
Vi - ma trận đng chéo chính vi các phần tử là
1
,
2
,
n
Li gii ca phng trình này là:
xi (t) =
i1
c
1
t
1
e
λ
+ … +
incn
t
e
n
λ
(2.7)
Vi
Vi: ci=
i
x(0)
iii
iii
A
A
Luận văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS Ts Quyền HuỔ Ánh
Nguyn Vũ Phng Tho Page 8
Quan hệ giữa nghiệm phương trình đặc trưng và n định:
Khi nghim là thực s có trng thái phi dao đng, nu nghim là thực
dng thích ng vi mất n đnh phi chu kỳ.
Khi nghim là phc thì chúng s xuất hin di dng cặp liên hip và s
có trng thái dao đng, nu nghim có phần thực dng s cho ra mất n đnh dao
đng.
2.3. Các tiêu chun kho sát n đnh đng:
Kho sát n đnh rất có ý nghĩa thực tin trong vic điu khiển vận hành h
thng đin, đặc bit đa ra những chin lợc “phòng ngừa” khi có tình trng nguy
hiểm xy ra, có bin pháp xử lý theo kiểu đnh trc. Vic kho sát n đnh đng
trong h thng thng dựa vào tiêu chuẩn din tích vƠ hƠm năng lợng Liapunov.
2.3.1. TIÊU CHUN DIN TÍCH:
Phng trình chuyển đng ca h thng đin đn gin:
J
a
J
max
em
J
em
2
2
T
P
T
sinPP
T
PP
dt
d
(2.8)
Pa:
đợc gọi là công suất tăng tc.
dt
d
T
P
2
dt
d
dt
d
2
J
a
2
2
δδδ
(2.9)
)dP
T
2
(
dt
d
)
dt
d
(
dt
d
0
a
J
2
C)dP
T
2
(
dt
d
0
a
J
δ
δ
δ
δ
(2.10)
Vi C là hằng s tích phơn, C = 0 khi
0
dt
d
và
0
, trong đó
0
δ
là góc
rotor trc khi có nhiu. Do đó điu kin cần thit để h n đnh là tn ti mt góc
δ sao cho:
0)dP
T
2
(
0
a
J
δ
δ
δ
(2.11)
* Tiêu chun din tích có th phát biu nh sau: “H thng s n đnh nu tn
ti mt góc
để ti đó din tích di Pa
gim ti không, nghĩa là ti đó năng lợng
tích lũy trong quá trình tăng tc đã tiêu tán ht (din tích tăng tc bằng din tích
hãm tc)”.
Luận văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS Ts Quyền HuỔ Ánh
Nguyn Vũ Phng Tho Page 9
ÁP DNG TIÊU CHUN DIN TệCH:
Để đn gin, gi sử máy phát làm vic vi thanh cái vô hn (SMIB). Các
nhiu ln có thể dẫn đn mất n đnh góc ca máy phát nh tăng (mất) công suất c
đt ngt trên máy phát; tăng/gim ti đt ngt; mất kích từ đt ngt. Sau đơy s xét
các trng hợp này:
Trờng hp tăng công suất c đt ngt trên máy phát:
Gi sử ti thi điểm ban đầu vận hành điểm công suất c Pm
0
, công suất c
đa vƠo turbine tăng từ Pm
0
lên Pm
1
(Hình 2.1a).
Ti a do Pm
1
> Pe nên rotor bắt đầu tăng tc và
0
.
Ti điểm b, tuy có cơn bằng công suất nhng do
0
nên góc tip tục tăng.
Sau điểm b thì Pa < 0, rotor bắt đầu quá trình hãm tc.
Ti C, năng lợng tích lũy trong quá trình tăng tc đã tiêu tán ht trong quá
trình hãm tc
0
(A
1
= A
2
). Do ti C, Pm
1
< Pe nên rotor tip tục gim tc dẫn
đn bắt đầu
0
, hay góc bắt đầu gim.
Sau mt vƠi dao đng do tác dụng ca ma sát, góc s tr v v trí xác lập mi
b
. Trng hợp này là h n đnh.
Nu tăng công suất c từ Pm
0
lên Pm
2
sao cho A
1
= A
2max
(Hình 2.1b).
Ti f, năng lợng tích lũy trong quá trình tăng tc đã tiêu tán ht trong quá
trình hãm tc
0
, do đó điểm f lƠ điểm cơn bằng mi.
Tuy nhiên điểm f lƠ điểm cơn bằng không n đnh nh đã xét trc.
Trường hợp này hệ đạt tới trạng thái giới hạn n định.
Bây gi gi sử tăng suất c từ Pm
0
lên Pm
3
sao cho A
1
> A
2max
(Hình 2.1c).
Khi đó ti f, năng lợng tích lũy trong quá trình tăng tc vẫn cha tiêu tán ht
nên
0
, do đó tip tục tăng không quay v trng thái xác lập đợc, h mất n
đnh.
Luận văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS Ts Quyền HuỔ Ánh
Nguyn Vũ Phng Tho Page 10
Hình 2.1a: Trng hợp h n đnh. Hình 2.1b: Trng hợp ranh gii n đnh.
f
a'
A2
c
P
max
Pe
A1
b
a
f
b
Pm3
Pm0
Hình 2.1c: Trờng hp h mất n đnh.
Áp dụng vào trng hợp cắt mt trong hai đng dơy vận hành song
song:
Hìn
h 2.2: C
ắt mt trong hai đ
ờng dơy vn h
ành song song.
1
HT
3
2
MF
U=const
Luận văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS Ts Quyền HuỔ Ánh
Nguyn Vũ Phng Tho Page 11
ch đ ban đầu khi hai đng dơy vận hƠnh song song, phng trình công
suất:
δδ
Σ
sin
XX
XX
X
UE
sin
X
UE
P
2L1L
2L1L
'
d
''
I
e
(2.12)
Sau khi cắt mt đng dơy, gi sử cắt đng dơy hai, đặc tuyn công suất góc:
δδ
Σ
sin
XX
UE
sin
X
UE
P
1L
'
d
''
II
e
(2.13)
Pe- tröôùc khi caét
Pe -sau khi caét
P
A1
Pm
A2
I
II
1
u
a
b
c
e
e'
Pe
II-max
I-max
Pe
Hình 2.3: Trờng hp h n đnh.
Khi cắt đng dơy mt,
X tăng lên lƠm đng đặc tính gim xung. Ti b do
Pm > Pe nên rotor tăng tc
0
dẫn đn tăng. Ti c, tuy Pm = Pe nhng do
0
nên góc tip tục tăng. Ti e,
0
, năng lợng tích lũy trong quá trình
tăng tc đã tiêu tán ht, tuy nhiên do Pe > Pm nên rotor tip tục gim tc
0
và
góc gim v
1
tng ng vi điểm c.
Kt luận: nu A
1
< A
2max
thì h thng n đnh; nu e trùng vi f thì h gii
hn n đnh; và nu A
1
> A
2max
thì h thng mất n đnh.
2.3.2. Tiêu chun năng lng:
Năm 1892, nhƠ bác học ngi Nga, Liapunov đã đa ra mt phng pháp toán
học có thể kho sát các h thng năng lợng nói chung. Phng pháp toán học đợc
phát biểu nh sau: “H ôtônôm (h không có lực ngoài tác dụng) thì năng lợng
Luận văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS Ts Quyền HuỔ Ánh
Nguyn Vũ Phng Tho Page 12
đợc bo toƠn: đng năng + th năng = hằng s C”. Dựa trên c s nƠy Liapunov đã
đnh nghĩa tiêu chuẩn năng lợng ca h thng đng:
))t(x(fx
'
(2.14)
1. 0)x(V
và
0)x(V
0
2.
0))t(x(f)).x(V(Grad)x(V
'
H n đnh.
Áp dụng tiêu chuẩn năng lợng cho h thng đin đn gin SM:
Hình 2.4: Ngắn mch đầu mt trong hai đng dơy vận hành song song
Hình 2.5: Trng hợp ranh gii n đnh
Đi vi h mt máy làm vic vi h thng công suất vô cùng ln, hƠm năng
lợng quá đ sau khi có mt tác đng nhiu cho bi:
)()()cos(cos)(
2
1
),(
2
PEKEses
VVPPMV
(2.15)
Vi: M: hằng s quán tính ca máy phát.
: góc giữa sc đin đng máy phát vƠ đin áp thanh cái.
Luận văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS Ts Quyền HuỔ Ánh
Nguyn Vũ Phng Tho Page 13
s
: góc đin áp máy phát ti điểm làm vic cơn bằng sau khi sự c.
P = Pm: công suất turbine (công suất đa vƠo rotor máy phát).
Pe: công suất đin từ, nu b qua đin tr
X
U.E
P
e
X
S
: đin kháng tng đng từ máy phát đn thanh cái.
Thừa s th nhất v bên phi đợc gọi lƠ đng năng tng ng vi sự thay
đi tc đ góc ca máy phát, phần còn li gọi là th năng tng ng vi sự thay đi
góc làm vic máy phát so vi điểm làm vic cơn bằng n đnh. Tng năng lợng
quá đ bằng tng đng năng và th năng là mt hằng s sau tác đng ca nhiu.
Nu đng năng tin đn zero
0
thì th năng đt cực đi (ng vi điểm f trên
hình v), lúc nƠy góc máy phát có đ lch cực đi so vi điểm làm vic cơn bằng n
đnh. Tn ti mt góc
max
sao cho
),(V
=
)0,(V
cr
.
* Tiêu chun năng lng có th phát biu nh sau:
“Nu trong sut quá trình chu tác đng nhiu, năng lợng ca h nh hn
năng lợng gii hn ),(V
<
)0,(V
cr
thì h n đnh.”
Luận văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS Ts Quyền HuỔ Ánh
Nguyn Vũ Phng Tho Page 14
CHNG 3
B N ĐNH H THNG ĐIN (POWER SYSTEM
STABILIZER)
3.1. n định của hệ thống điện chứa một máỔ phát làm việc với thanh cái có
công suất vô hn:
Kho sát đáp ng ca h mt máy phát ni vi h thng vô cùng ln (SMIB)
[1] qua đng dơy truyn ti nh Hình 3.1 để tìm hiểu các khái nim c bn và các
nh hng:
Hình 3.1 H mt máy phát ni vi h thng vô cùng ln.
Sử dụng phép bin đi tng đng Thevenin thu đợc:
Hình 3.2 S đ Thevenin tng đng ca h mt máy phát ni vi h thng vô
cùng ln.
Khi máy phát làm vic vi h thng công suất vô cùng ln thì đin áp đầu cực
máy phát không thay đi. mi điểm làm vic, biên đ đin áp ca E
B
luôn giữ là
hằng s khi máy phát b kích thích nh nhng khi trng thái xác lập ca h thng
thay đi, biên đ đin áp E
B
có thể thay đi theo. Sau đơy là phân tích n đnh nhiu
nh h thng Hình 3.2 vi mô hình máy phát dng chi tit.
Mô hình thay th máy phát:
Mô hình máy phát làm vic vi h thng vô cùng ln trong đó b qua tất c
các đin tr đợc mô t trong Hình 3.3: