Tải bản đầy đủ (.docx) (91 trang)

hướng dẫn vận hành cương vị u1300 nhà máy đạm ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 91 trang )

Nhà máy đạm Ninh Bình – Phân xưởng khí hóa
QUY TRÌNH THAO TÁC CƯƠNG VỊ U-1300
LÒ KHÍ HÓA – BAO HƠI
I – MỤC ĐÍCH Ý NGHĨA CỦA CƯƠNG VỊ
- Sản xuất khí tổng hợp có hàm lượng CO + H
2
> 90% (theo hàm lượng khí khô) cung
cấp cho các công đoạn phía sau.
- Sản xuất hơi nước trung áp 5,3 MPa cung cấp cho quá trình khí hóa và đưa tới hệ thống
hơi nước phục vụ cho hoạt động sản xuất của nhà máy.
II – NHIỆM VỤ – QUYỀN HẠN – TRÁCH NHIỆM
A – NHIỆM VỤ
1. Nghiêm chỉnh tuân theo quy trình công nghệ và quy trình an toàn.
2. Chịu trách nhiệm vận hành an toàn, giữ gìn tất cả các thiết bị, đường ống, van.
3. Làm tốt công tác vệ sinh công nghiệp của cương vị mình quản lý.
4. Vận hành lò khí hóa, bao hơi và các thiết bị của cương vị đúng chỉ tiêu công nghệ, kịp
thời phát hiện, báo cáo và xử lý những vấn đề không bình thường xảy ra.
5. Thường xuyên theo dõi tình hình hoạt động của các van đóng mở, các van điều khiển
có theo đúng các giai đoạn không.
6. Ghi chép báo biểu thao tác chính xác, sạch, đẹp và đúng thời gian quy định.
B – QUYỀN HẠN
1. Có quyền chất vẫn những chỉ thị của cấp trên giao, nếu những chỉ thị đó vi phạm quy
trình thao tác, quy trình kỹ thuật an toàn cương vị thì không chấp hành, nhưng phải báo cáo vượt
cấp.
2. Có quyền ngăn chặn và yêu cầu phục hồi nguyên dạng đối với các hoạt động làm cản
trở đến cương vị, làm hỏng thiết bị, đường ống hoặc ảnh hưởng đến vệ sinh công nghiệp của
cương vị.
3. Có quyền xét hỏi những người không có nhiệm vụ vào phạm vi mình quản lý.
Hướng dẫn vận hành cương vị U-1300 1
Nhà máy đạm Ninh Bình – Phân xưởng khí hóa
4. Có quyền yêu cầu cung cấp nguyên liệu hợp cách để sản xuất bình thường.


5. Có quyền yêu cầu các phương tiện và những dụng cụ bảo hộ cần thiết đối với Trưởng
ca, để đảm bảo sản xuất an toàn.
6. Có quyền đề xuất ý kiến giảm phụ tải với Trưởng ca khi điều kiện sản xuất không ổn
định, làm cản trở đến sản xuất bình thường. Trong trường hợp sự cố, có quyền nêu ý kiến xử lý
và chỉ chấp hành sau khi được Trưởng ca đồng ý. Tuy nhiên, trong trường hợp khẩn cấp có
quyền xử lý những sự cố trước sau đó mới báo cáo Trưởng ca.
7. Có quyền kiểm tra thẻ công tác và giấy phép dùng lửa của những người vào sửa chữa ở
cương vị mình quản lý, đồng thời ngăn chặn công việc của những người sửa chữa không có giấy
tờ hoặc có nhưng nội dung không đúng với công viêc sửa chữa.
8. Có quyền yêu cầu người sửa chữa phục hồi nguyên dạng, vệ sinh sạch sẽ hiện trường
sau khi sửa chữa.
9. Có quyền yêu cầu sửa chữa hoặc ngừng máy thiết bị, đường ống bị hư hỏng.
10. Trong trường hợp hệ thống sản xuất đang gặp sự cố, thiết bị và đường ống có hiện
tượng không bình thường, phương tiện phòng hộ, dụng cụ chữa cháy bị hư hỏng và các hiện
tượng khác làm ảnh hưởng đến sản xuất bình thường thì có quyền không nhận ca trước khi
TRƯỞNG CA đồng ý.
C – TRÁCH NHIỆM
1. Chịu trách nhiệm chạy máy, ngừng máy bình thường các thiết bị trực thuộc cương vị
mình quản lý.
2. Không tự ý rời khỏi cương vị nếu chưa được phép của Trưởng ca, khi đã được phép
cũng phải làm xong thủ tục giao nhận công việc với người được chỉ định thay thế mới được rời
khỏi cương vị.
3. Chịu trách nhiệm bảo quản, bảo dưỡng thiết bị và đường ống mình quản lý, giữ gìn
cương vị sạch sẽ, chủ động đưa ra hạng mục và ý kiến sửa chữa, đồng thời làm một số công việc
sửa chữa nhỏ theo sự phân công của Trưởng ca.
4. Kiểm tra thật chu đáo thiết bị dự phòng, đảm bảo luôn ở tư thế sẵn sàng vận hành.
5. Trước khi giao thiết bị mình quản lý cho bên sửa chữa, dưới sự chỉ đạo của Trưởng ca
phải làm tốt công tác xử lý công nghệ, đảm bảo an toàn theo yêu cầu sửa chữa. Sau khi sửa chữa
xong, công nhân vận hành cùng Trưởng ca chịu trách nhiệm kiểm tra nghiệm thu đạt yêu cầu
mới được đưa vào sử dụng.

Hướng dẫn vận hành cương vị U-1300 2
Nhà máy đạm Ninh Bình – Phân xưởng khí hóa
6. Thường xuyên kiểm tra tình hình sản xuất và các thông số kỹ thuật công nghệ, đề
phòng nghiêm ngặt các sự cố xảy ra, đảm bảo sản xuất an toàn.
III – THUYẾT MINH LƯU TRÌNH CÔNG NGHỆ
Than bột ở trạng thái giả lỏng từ thùng cấp than V-1205 có áp suất 4,7 MPag, nhiệt độ
80
0
C đi qua côn đáy, tới ống thổi X-1331. Tại đây, dòng ni tơ cao áp được thổi liên lục vào ống
Hướng dẫn vận hành cương vị U-1300 3
Nhà máy đạm Ninh Bình – Phân xưởng khí hóa
thổi nhằm hỗ trợ vận chuyển, đồng thời điều chỉnh vận tốc dòng than giả lỏng. Lưu lượng than
bột tới đầu đốt được điều chỉnh bằng van điều tiết lưu lượng. Trong điều kiện vận hành bình
thường, dòng than bột có áp suất 4,2 MPag đi qua van ba ngả tới các đầu đốt. Trong giai đoạn
khởi động hoặc ngừng lò khí hóa, than bột được tuần hoàn về thùng chứa V-1201 qua thiết bị
giảm dòng X-1311.
Hướng dẫn vận hành cương vị U-1300 4
Nhà máy đạm Ninh Bình – Phân xưởng khí hóa
Oxy cao áp 4,52 Mpag, 40
0
C từ xưởng phân ly không khí được đưa qua thiết bị gia nhiệt
bằng nước cấp bao hơi E-1309 và đạt nhiệt độ 180
0
C đi tới bộ trộn oxy-hơi nước X-1321. Trong
bộ trộn, oxy và hơi nước quá nhiệt trung áp 5,1 MPag, 269
0
C được trộn đều thành dòng hỗn hợp
4,1 MPag, 203
0
C đi vào đầu đốt cùng với dòng than bột.

Hướng dẫn vận hành cương vị U-1300 5
Nhà máy đạm Ninh Bình – Phân xưởng khí hóa
Than, oxy, hơi nước được phun vào lò khí hóa qua 4 đầu đốt đối xứng nhau. Trong lò khí
hóa, dưới điều kiện nhiệt độ cao, 1400 ÷ 1700
0
C, áp suất cao, 4 MPag, hỗn hợp than, oxy, hơi
nước phản ứng mãnh liệt tạo ra các sản phẩm gồm khí tổng hợp, xỉ lỏng và tro bay. Do 4 đầu đốt
than được lắp đặt với các góc nghiêng nhỏ nên dòng khí trong lò di chuyển dạng dòng cuốn theo
chiều từ đáy lò lên trên đỉnh lò, tạo ra lực ly tâm, đẩy các hạt xỉ lỏng bám vào tường màng lò khí
hóa, chảy lỏng theo thân lò hình trụ đứng, xuống phần côn đáy, qua lỗ thải xỉ đi vào bể xỉ. Tại
đây, xỉ được làm lạnh bằng nước, đóng rắn và vỡ thành các hạt nhỏ.
Khí tổng hợp có thành phần CO + H
2
>90% ra tới đỉnh lò được làm nguội bằng dòng khí
dập nguội, là hỗn hợp của dòng khí tổng hợp đã tách tro bay và dòng khí tổng hợp qua rửa ướt.
Nhờ đó, dòng khí tổng hợp được làm nguội xuống 900
0
C, đồng thời các hạt xỉ lỏng còn cuốn
theo được hạ nhiệt độ, kết thành các hạt xỉ lỏng lớn hơn, mất động năng, rơi xuống hoặc bám
vào thân lò, chảy lỏng xuống bể xỉ.
Khí tổng hợp cùng với tro bay đi qua ống chuyển vào thiết bị làm nguội SGC. Tại đây,
khí tổng hợp trao đổi nhiệt qua tường màng bộ làm mát khí tổng hợp và các dàn bốc hơi trung
áp và hạ nhiệt độ xuống còn khoảng 340
0
C tại cửa ra, đi tới hệ thống lọc tách tro bay HPHT.
Tường màng lò khí hóa, ống chuyển, bộ làm mát khí tổng hợp và các dàn bốc hơi trung
áp là các thiết bị trao đổi nhiệt. Nước nóng trung áp được các bơm tuần hoàn bơm từ bao hơi
trung áp V-1304 vào tường màng, các dàn bốc hơi trung áp, trao đổi nhiệt nhằm bảo vệ vỏ tường
màng, vỏ chịu áp, ổn định nhiệt độ, làm mát khí tổng hợp, đồng thời sản xuất hơi nước trung áp.
Hỗn hợp nước, hơi nước đi ra được đưa tới bao hơi. Trong bao hơi, hơi nước bão hòa 5,3 MPag,

269
0
C được tách và đưa tới hệ thống hơi nước.
Hướng dẫn vận hành cương vị U-1300 6
Nhà máy đạm Ninh Bình – Phân xưởng khí hóa
Hướng dẫn vận hành cương vị U-1300 7
Nhà máy đạm Ninh Bình – Phân xưởng khí hóa
IV – THIẾT BỊ QUẢN LÝ
THỨ
TỰ
TÊN THIẾT BỊ CÁC THỒNG SỐ CHÍNH KÝ HIỆU
SỐ
LƯỢNG
1. Bộ gia nhiệt oxy
- Nhiệt dung: 2,4 MW
- Áp suất thiết kế: 5.07 MPag
- Nhiệt độ thiết kế: 280
0
C
- Vật liệu: Thép cacbon/thép trắng
E – 1309 1
2. Bộ giảm thanh
- Áp suất thiết kế: 0,35 MPag
- Nhiệt độ thiết kế: 250
0
C
- Vật liệu: Thép trắng
X – 1304 1
3.
Bộ trao đổi nhiệt cho

nước bảo vệ đầu đốt
- Nhiệt dung: 1,12 MW
- Áp suất thiết kế: 6,67 MPag
- Nhiệt độ thiết kế: 450
0
C
- Vật liệu: Thép CrMo
E – 1308 1
4.
Thùng đệm nước làm
mát đầu đốt
- Kích thước: 2600x3200 mm
- Thể tích: 10 m
3
- Áp suất thiết kế: 5,5 MPag
- Nhiệt độ thiết kế: 260
0
C
- Vật liệu: Thép cacbon/thép trắng
V - 1307 1
5. Bộ lọc nước cấp bao hơi
- Loại: Ống
- Lưu lượng: 0,95 kg/s
- Áp suất thiết kế: 8,3 MPag
- Nhiệt độ thiết kế: 160
0
C
- Vật liệu: Thép cacbon/thép trắng
S – 1304 1
6. Bộ lọc nước tuần hoàn

- Loại: Ống
- Lưu lượng: 10,1 kg/s
- Áp suất thiết kế: 6,67 MPag
- Nhiệt độ thiết kế: 260
0
C
- Vật liệu: Thép cacbon/thép trắng
S – 1302 2
7.
Bơm nước làm mát đầu
đốt
- Lưu lượng: 50,76 m
3
/h
- Áp suất thiết kế: 1,24 MPag
- Công suất: 46 KW
- Vật liệu: Thép cacbon/thép trắng
P- 1304 2
8. Ống thổi than bột
- Lưu lượng: 0,45 kg/s
- Áp suất thiết kế: 5,72 MPag
- Nhiệt độ thiết kế: 130
0
C
- Vật liệu: Thép cacbon/thép trắng
136L
X - 1301 4
9. Ống giảm dòng
- Kích thước: 2000 mm
- Áp suất thiết kế: 5,72 MPag

- Nhiệt độ thiết kế: 130
0
C
X - 1311 4
Hướng dẫn vận hành cương vị U-1300 8
Nhà máy đạm Ninh Bình – Phân xưởng khí hóa
- Vật liệu: Thép cacbon
10. Bộ truyền áp
- Lưu lượng: 4,44 kg/s
- Áp suất thiết kế: 5,72 MPag
- Nhiệt độ thiết kế: 130
0
C
- Vật liệu: Thép cacbon/SS136L
X – 1331 4
11. Bộ truyền áp
- Lưu lượng: 4,44 kg/s
- Áp suất thiết kế: 5,72 MPag
- Nhiệt độ thiết kế: 130
0
C
- Vật liệu: Thép cacbon/SS136L
X - 1332 4
12. Bộ truyền áp
- Lưu lượng: 4,44 kg/s
- Áp suất thiết kế: 5,72 MPag
- Nhiệt độ thiết kế: 130
0
C
- Vật liệu: Thép cacbon/SS136L

X - 1333 4
13. Đầu đốt than
- Lưu lượng (oxy): 3,72 m
3
/h
A -1301 4
14.
Bộ lọc hơi nước dạng
ống 5µm
- Áp suất thiết kế: 6,1/FV MPag
- Nhiệt độ thiết kế: 450
0
C
- Vật liệu: Thép cacbon/thép trắng
S – 1303 4
15. Bộ trộn oxy – hơi nước
- Lưu lượng: 4,76 kg/s
- Áp suất thiết kế: 6,1 MPag
- Nhiệt độ thiết kế: 450
0
C
- Vật liệu: Alloy 825
X – 1321 4
16. Bộ giảm thanh
- Lưu lượng: kg/s
- Áp suất thiết kế: 0,35 MPag
- Nhiệt độ thiết kế: 450
0
C
- Vật liệu: Thép cacbon

X – 1308 4
17. Đầu đốt châm lửa
- Lưu lượng(LPG): 0,04 kg/s
- Tải khí: 28,9 kW
- Vật liệu: M.P
A – 1303 1
18.
Bộ chèn đầu đốt châm
lửa
- X – 1306 1
19. Bộ giảm thanh
- Lưu lượng: kg/s
- Áp suất thiết kế: 0,35 MPag
- Nhiệt độ thiết kế: 130
0
C
- Vật liệu: Thép cacbon
X – 1307 1
20 Bộ giảm thanh
- Lưu lượng: kg/s
- Áp suất thiết kế: 0,35 MPag
- Nhiệt độ thiết kế: 130
0
C
- Vật liệu: Thép cacbon
X – 1309 1
21. Bơm dầu diesel đến đầu
đốt khởi động
- Lưu lượng: 1,44 kg/s
- Chênh áp: 4,4 MPag

- Công suất: 11 kW
P – 1306 1
Hướng dẫn vận hành cương vị U-1300 9
Nhà máy đạm Ninh Bình – Phân xưởng khí hóa
- Vật liệu: Tổng hợp
22. Bơm dầu diesel
- Lưu lượng: 2,45 kg/s
- Chênh áp: 3,8 MPag
- Công suất: kW
- Vật liệu:
P – 1307 1
23. Bộ lọc dầu diesel
- Diện tích lọc:
- Áp suất thiết kế: 5,5 MPag
- Nhiệt độ thiết kế: 50
0
C
- Vật liệu: Thép cacbon, thép trắng
S – 1301 1
24. Thùng chứa dầu diesel
- Kích thước: 2900x2900 mm
- Thể tích:18,7 m
3
- Áp suất thiết kế: 7,5 ÷2,5 KPag
- Nhiệt độ thiết kế: 50
0
C
- Vật liệu: Thép cacbon + vỏ M.P
T – 1301 1
25. Bơm dầu diesel

- Lưu lượng: 1,76 kg/s
- Chênh áp: 0,9 MPag
- Công suất: kW
P – 1308 1
26. Bơm xả dầu diesel
- Lưu lượng: 11,63 kg/s
- Chênh áp: 0,3 MPag
- Công suất: kW
P – 1309 1
27.
Thùng ổn định áp suất
dầu diesel
- Áp suất thiết kế: 5,5 MPag
- Nhiệt độ thiết kế: 50
0
C
- Vật liệu: Thép cacbon
V – 1308 1
28.
Thùng ổn định áp suất
dầu diesel
- Thể tích: MP
- Áp suất thiết kế: 5,5 MPag
- Nhiệt độ thiết kế: 50
0
C
- Vật liệu: Thép cacbon/m.p
V – 1311 1
29. Đầu đốt khởi động - Lưu lượng (dầu): 0,26÷0,33 kg/s A – 1302 1
30.

Bộ chèn đầu đốt khởi
động
- X – 1305 1
31. Bao hơi trung áp
- Kích thước: 2500x12500 mm
- Thể tích: 67,8 m
3
- Áp suất thiết kế: 6,1/FV MPag
- Nhiệt độ thiết kế: 280
0
C
- Vật liệu:
V – 1304 1
32. Bộ giảm thanh
- Lưu lượng: 17,821 kg/s
- Áp suất thiết kế:
- Vật liệu:
X – 1302 1
33. Bộ giảm thanh
- Lưu lượng: 17,821 kg/s
- Áp suất thiết kế:
- Vật liệu:
X – 1303 1
Hướng dẫn vận hành cương vị U-1300 10
Nhà máy đạm Ninh Bình – Phân xưởng khí hóa
34.
Bộ bốc hơi trung áp lò
khí hóa
- Năng suất: 7,54 MW
- Áp suất thiết kế: 7,3 MPag

- Nhiệt độ thiết kế: 460
0
C
- Vật liệu: 13CrMo45
E – 1320 1
35.
Bộ bốc hơi trung áp ống
thổi khí dập
- Năng suất: 7,35 MW
- Áp suất thiết kế: 7,3 MPag
- Nhiệt độ thiết kế: 380
0
C
- Vật liệu: 13CrMo45
E – 1301 1
36.
Bộ bốc hơi trung áp ống
chuyển
- Năng suất: 3,73 MW
- Áp suất thiết kế: 7,3 MPag
- Nhiệt độ thiết kế: 340
0
C
- Vật liệu: 13CrMo45
E – 1302 1
37.
Khoang chịu áp khu khí
hóa
- Kích thước: 24520x4250 mm
- Thể tích: 115 m

3
- Áp suất thiết kế: 5,2 MPag
- Nhiệt độ thiết kế: 350
0
C
- Vật liệu:
V – 1301 1
38.
Khoang chịu áp khu làm
mát khí tổng hợp
- Kích thước: 3000x52520 mm
- Thể tích: 371 m
3
- Áp suất thiết kế: 5,2 MPag
- Nhiệt độ thiết kế: 350/380
0
C
V – 1302 1
39.
Khoang chịu áp khu ống
chuyển
- Kích thước: 2850x10640 mm
- Thể tích: 68 m
3
- Áp suất thiết kế: 5,2 MPag
- Nhiệt độ thiết kế: 350
0
C
- Vật liệu: M.P
V – 1303 1

40.
Bộ bốc hơi trung áp
SGC
- Năng suất: 37,62 MW
- Áp suất thiết kế: 7,3 MPag
- Nhiệt độ thiết kế: 360/340
0
C
- Vật liệu: 13CrMo45
E – 1303 5
41. Bơm nước tuần hoàn
- Lưu lượng: 1176 m
3
/h
- Áp suất đẩy:
- Áp suất chân không:
- Vật liệu:
P – 1301 3
42.
Bộ lọc bơm nước tuần
hoàn
- Lưu lượng: 1176 m
3
/h
- Tụt áp (sạch): 10 KPa
- Áp suất thiết kế: 7,3 MPag
- Nhiệt độ thiết kế:280
0
C
S – 1305 3

43.
Bơm phun hóa chất cho
nước cấp bao hơi
- P – 1305 2
44. Thùng chứa hóa chất - T – 1302 1
Hướng dẫn vận hành cương vị U-1300 11
Nhà máy đạm Ninh Bình – Phân xưởng khí hóa
cho nước cấp bao hơi
45.
Bộ trộn hóa chất cho
nước cấp bao hơi
- M – 1301 1
46.
Bộ làm lạnh mẫu hơi
nước
- E – 1326 1
47.
Bộ làm lạnh mẫu nước
tuần hoàn
- E – 1327 1
48.
Bộ làm lạnh mẫu nước
tuần hoàn làm mát đầu
đốt
- E – 1323 1
49.
Bộ làm lạnh mẫu nước
cấp bao hơi trung áp
- E – 1325 1
V – CÁC CHỈ TIÊU CÔNG NGHỆ CẦN KHỐNG CHẾ

Giá trị đo Thông số Đơn vị
Giá trị
vận hành
Giới
hạn
thấp
Giới
hạn cao
T-002
Nhiệt độ oxy ra khỏi bộ gia nhiệt
E-1309
0
C 180 165 240
P-008
Áp suất oxy ra khỏi bộ gia nhiệt E-
1309
MPag 4,52 4,41 -
P-007
Chênh áp giữa oxy ra khỏi E-1309
và lò khí hóa
MPag -
0,208
0,1
-
F-001
Lưu lượng nước làm mát đầu đốt
tới bộ gia nhiệt E-1308
Kg/s 10,06 8,547 -
L-002 Mức nước của thùng đệm V-1307 % -
40

30
15
70
80
95
P-011
Áp suất trên đỉnh thùng đệm V-
1307
MPag 4,97 4,94 5,09
P-013
Áp suất trên đỉnh thùng đệm V-
1307
MPag 4,97 5,22
Hướng dẫn vận hành cương vị U-1300 12
Nhà máy đạm Ninh Bình – Phân xưởng khí hóa
T-006
Nhiệt độ nước làm mát ra khỏi E-
1308 tới đầu đốt
0
C 210 - 225
T-007
Nhiệt độ nước làm mát ra khỏi E-
1308 tới đầu đốt
0
C 210 200 225
T-008
Nhiệt độ nước làm mát ra khỏi E-
1308 tới đầu đốt
0
C 210 - 240

P-019
Áp suất hơi nước quá nhiệt tới các
đầu đốt than
MPag 4,52 - 4,75
D-101
/201/301/401
Tỷ trọng than bột qua ống thổi X-
1301 A/B/C/D
Kg/m
3
395 - 450
F-101
/201/301/401
Lưu lượng than tới các đầu đốt
than A-1301 A/B/C/D
Kg/m
3
4,3 - 5,35
F-102
/202/302/402
Lưu lượng N
2
vận chuyển than tới
các ống thổi X-1301 A/B/C/D
Kg/m
3
0,067 0,040 -
F-109
/209/309/409
Tỷ lệ O

2
/C tới các đầu đốt than
KL/K
L
0,9 0,8
1,3
1,4
P-101
/201/301/401
Áp suât dòng than bột từ X-1301
A/B/C/D
MPag 4,2 - 4,8
P-102
/202/302/402
Áp suât dòng than bột từ X-1301
A/B/C/D (gần đầu đốt)
MPag 4,2 - 4,3
S-101
/201/301/401
Vận tốc dòng than bột từ X-1301
A/B/C/D
m/s 7÷10
6,5
3,5
12
F-103A
/
203A/303A/403A
Lưu lượng oxy tới bộ trộn oxy/hơi
nước X-1321A/B/C/D

Kg/s 3,10
2,21
2,097
3,90
4,090
F-104
/204/304/404
Lưu lượng hơi nước quá nhiệt tới
bộ lọc S-1303
Kg/s 0,35 0,09 -
F-105A
/
205A/305A/405A
Lưu lượng hơi nước làm mát đi ra
từ các đầu đốt than
Kg/s 2,51
2,26
2,14
-
F-106
/206/306/406
Lưu lượng N
2
cao áp thổi sạch các
bộ trộn X-1321A/B/C
Kg/s 0,42 0,36 -
T-109
/209/309/409
Nhiệt độ hơi nước quá nhiệt tới bộ
lọc S-1303

0
C 269 - 284
T-110
/210/310/410
Nhiệt độ của hỗn hợp oxy/hơi
nước tới các đầu đốt than
0
C 203 188
285
300
L-005 Mức của thùng chứa dầu T-1301 % - 25
80
90
F-002A
Lưu lượng oxy tới đầu đốt khởi
động
Kg/s 0,88
0,81
0,79
0,94
0,96
F-003A
Lưu lượng dầu diesel tới đầu đốt
khởi động
Kg/s
0,26÷0,3
3
0,28
0,27
0,33

Hướng dẫn vận hành cương vị U-1300 13
Nhà máy đạm Ninh Bình – Phân xưởng khí hóa
F-104
Tỷ lệ oxy/diesel tới đầu đốt khởi
động
KL/K
L
3,3 2,7 3,6
F-106
Lưu lượng N
2
thổi sạch đường
diesel tới đầu đốt khởi động
Kg/s 0,07 0,06 -
F-107
Lưu lượng N
2
thổi sạch đường oxy
tới đầu đốt khởi động
Kg/s 0,96 0,87 -
P-027 Áp suất oxy tới đầu đốt khởi động MPag 4,52 4,29 -
P-031 Áp suất oxy tới đầu đốt khởi động MPag 4,52 4,38 -
P-032
Áp suất diesel tới đầu đốt khởi
động
MPag 3,667 3,59 -
P-033
Áp suất diesel tới đầu đốt khởi
động
MPag 3,667 - 3,756

P-035
Áp suất diesel tới đầu đốt khởi
động
MPag 3,667 3,49 -
X-003A Mắt lửa V-1301 % - 10 50
X-003B Mắt lửa V-1301 % - 10 50
F-008
Tỷ lệ lưu lượng khí dập vào lò khí
hóa
KL/K
L
0,9÷1,3 - -
Pd-065
Chênh áp giữa lò khí hóa và miệng
xỉ
kPa - -
18
24
Pd-066
Chênh áp giữa lò khí hóa và phần
đỉnh
kPa - - 24
P-068 Áp suất lò khí hóa MPag 4,0 -
4,2
4,26
T-025 Nhiệt độ khoang vành khăn
0
C - -
335
350

T-026 Nhiệt độ khoang vành khăn
0
C - -
335
350
T-027 Nhiệt độ khoang vành khăn
0
C - -
335
350
T-028 Nhiệt độ khoang vành khăn
0
C - -
335
350
T-029 Nhiệt độ khoang vành khăn
0
C - -
335
350
T-030 Nhiệt độ khoang vành khăn
0
C - -
335
350
T-031 Nhiệt độ khoang vành khăn
0
C - -
335
350

T-032 Nhiệt độ khoang vành khăn
0
C - -
335
350
T-036 A/B/C/D Nhiệt độ phần dưới vỏ chịu áp
0
C - - 335
T-037 A/B/C/D Nhiệt độ phần dưới vỏ chịu áp
0
C - - 335
Hướng dẫn vận hành cương vị U-1300 14
Nhà máy đạm Ninh Bình – Phân xưởng khí hóa
T-038 A/B/C/D Nhiệt độ phần dưới vỏ chịu áp
0
C - - 335
T-054 A/B/C/D Nhiệt độ vỏ chịu áp
0
C - 220 -
Td-054
Chênh lệch nhiệt độ giữa vỏ chịu
áp và nước tuần hoàn
0
C - - 75
T-056 A
Nhiệt độ vỏ chịu áp (phần ống
chuyển)
0
C - 335
T-056 B/C/D

Nhiệt độ vỏ chịu áp (phần ống
chuyển)
0
C - 220 -
Td-056
Chênh nhiệt độ giữa phần mặt trên
và mặt dưới vỏ chịu áp ống
chuyển
0
C - - 50
T-057 A
Nhiệt độ vỏ chịu áp (phần ống
chuyển)
0
C - 335
T-056 B/C/D
Nhiệt độ vỏ chịu áp (phần ống
chuyển)
0
C - 220 -
Td-057A
Chênh lệch nhiệt độ giữa ống
chuyển và nước tuần hoàn
0
C - - 75
Td-057B
Chênh nhiệt độ giữa phần mặt trên
và mặt dưới vỏ chịu áp ống
chuyển
0

C - - 50
T-058 A Nhiệt độ vỏ chịu áp V-1303
0
C - 335
T-058 B/C/D Nhiệt độ vỏ chịu áp V-1303
0
C - 220 -
Td-058
Chênh nhiệt độ giữa phần mặt trên
và mặt dưới vỏ chịu áp V-1303
0
C - - 75
T-059 A/B/C/D Nhiệt độ vỏ chịu áp V-1303
0
C - - 335
F-010
Lưu lượng N
2
siêu cao áp thổi
ngược bộ thổi tro bay
Kg/s 0,46 - 0,50
T-018
Nhiệt độ khí tổng hợp tại cửa ra bộ
làm mát
0
C 340 220
365
380
T-033 A/B/C/D
Nhiệt độ khoang vành khăn lò khí

hóa phần làm mát khí tổng hợp
0
C - - 335
T-034 A/B/C/D
Nhiệt độ khoang vành khăn lò khí
hóa phần làm mát khí tổng hợp
0
C - - 335
T-035 A/B/C/D
Nhiệt độ khoang vành khăn lò khí
hóa phần làm mát khí tổng hợp
0
C - - 335
T-062 A/B/C/D
Nhiệt độ khoang vành khăn lò khí
hóa phần làm mát khí tổng hợp
0
C - - 335
T-060 A/B/C/D
Nhiệt độ vỏ chịu áp SGC phần
trên bộ phận cách ly các khoang
vành khan
0
C - 220 -
T-061 A/B/C/D Nhiệt độ vỏ chịu áp SGC
0
C - - 335
Td-061 Chênh lệch nhiệt độ giữa vỏ chịu
0
C - - 75

Hướng dẫn vận hành cương vị U-1300 15
Nhà máy đạm Ninh Bình – Phân xưởng khí hóa
áp SGC và nước tuần hoàn
T-065 A/B/C/D Nhiệt độ vỏ chịu áp SGC
0
C - - 335
Td-065
Chênh lệch nhiệt độ giữa vỏ chịu
áp SGC và nước tuần hoàn
0
C - - 75
T-064
Nhiệt độ khí tổng hợp ra khỏi bộ
làm mát
0
C 340 268 -
P-071
Áp suất khí tổng hợp vào máy nén
khí dập K-1301
MPag -
1,0
0,8
P-074
Áp suất khí tổng hợp ra máy nén
khí dập K-1301
MPag 4,04 - 4,40
T-020
Nhiệt độ khí tổng hợp vào máy
nén khí dập
0

C 200 185
215
230
T-021
Nhiệt độ khí tổng hợp ra máy nén
khí dập
0
C 209 - 245
F-012
Lưu lượng N
2
siêu cao áp thổi sạch
thành ống dập
Kg/s 0,015 - 0,02
Pd-062
Chênh áp giữa N
2
siêu cao áp và lò
khí hóa
MPag 4,05 3,44 -
T-004 Nhiệt độ N
2
siêu cao áp thổi ngược
0
C 225 220 -
F-013
Lưu lượng N
2
cao áp bịt kín tới
các bộ gõ

Kg/s 0,44 - 0,50
L-040
Mức nước bao hơi trung áp V-
1304
% 73
59,5
48,6
81,1
89,2
P-040 Áp suất bao hơi V-1304 MPag 5,30 5,25 5,80
F-041
Lưu lượng nước tuần hoàn làm
mát tới tường màng
Kg/s 451,4
417,5
395,0
-
Pd-042 A/B/C
Chênh áp qua bộ lọc nước tuần
hoàn S-1305 A/B/C
kPa - - 20
F-140
Lưu lượng nước qua bộ gia nhiệt
oxy E-1309
Kg/s 6,06 - 6,97
16-Q-004
Hàm lượng CO
2
trong khí tổng
hợp sau rửa ướt

% V 2,70 - -
16-Q-005A
Hàm lượng H
2
trong khí tổng hợp
sau rửa ướt
% V 19,06 - -
16-Q-005B
Hàm lượng CO trong khí tổng hợp
sau rửa ướt
% V 52,95 - -
16-Q-005C
Hàm lượng CO
2
trong khí tổng
hợp sau rửa ướt
% V 2,70 - -
16-Q-005E
Hàm lượng N
2
trong khí tổng hợp
sau rửa ướt
% V 10,72 - -
16-Q-005F
Hàm lượng Ar/O
2
trong khí tổng
hợp sau rửa ướt
% V 0,06 - -
Hướng dẫn vận hành cương vị U-1300 16

Nhà máy đạm Ninh Bình – Phân xưởng khí hóa
16-Q-005G
Hàm lượng COS trong khí tổng
hợp sau rửa ướt
Ppm 339,32 - -
16-Q-005H
Hàm lượng H
2
S trong khí tổng hợp
sau rửa ướt
% V 0,21 - -
VI – QUY TRÌNH THAO TÁC CƯƠNG VỊ U-1300
A – CÁC THAO TÁC CHẠY MÁY VÀ KHỐNG CHẾ TRONG VẬN
HÀNH BÌNH THƯỜNG
Để kiểm tra đảm bảo các hệ thống khí hóa hoạt động đúng, đòi hỏi phải có các thao tác
sau đây từ phòng điều khiển (tất cả các thao tác khác sẽ được thảo luận trong phần “xử lý sự
cố”):
1. Kiểm tra các điều kiện khí hoá thích hợp và điều chỉnh thông qua các bộ điều khiển tỷ lệ, nếu
cần.
2. Kiểm tra đảm bảo các đầu đốt than hoạt động tốt, bao gồm cả hệ thống nước làm mát
(tempered water).
3. Kiểm tra đảm bảo hệ thống hơi nước lò khí hoá /bộ làm mát khí tổng hợp SGC vận hành tốt.
4. Kiểm tra đảm bảo hệ thống dập và thổi sạch vận hành tốt.
Các thao tác bên ngoài có thể đề cập đến là thao tác kiểm tra:
a) Hoạt động của bộ gõ (liên quan trực tiếp với các thao tác kiểm tra “hệ thống thổi sạch” từ
phòng điều khiển).
b) Hệ thống thổi sạch đồng hồ đo.
c) Chất lượng nước cấp lò hơi tuần hoàn và nước làm mát.
Hướng dẫn vận hành cương vị U-1300 17
Nhà máy đạm Ninh Bình – Phân xưởng khí hóa

d) Kiểm tra “hình dạng” xỉ (liên quan trực tiếp với các thao tác “kiểm tra điều kiện khí hóa” từ
phòng điều khiển).
1. Thao tác ở phòng điều khiển
Điều kiện vận hành lò khí hóa/ bộ làm mát khí tổng hợp SGC:
Về nguyên tắc, điều kiện vận hành lò khí hóa/bộ làm mát khí tổng hợp SGC được điều
chỉnh tự động bằng logic khống chế tỷ lệ (13QC-1300). Tuy nhiên, trong thực tế, không phải lúc
nào cũng như vậy, do thực tế là đặc tính than (thành phần hữu cơ cũng như thành phần khoáng)
hầu như luôn thay đổi nên có thể làm cho điểm đặt lập trình trước và điểm đặt mong muốn
không khớp nhau.
Để đạt điều kiện khí hoá “tối ưu”, cần điều hòa giữa:
1. Mức chuyển hóa chấp nhận được (C trên tro và lượng “xỉ mịn” là các chỉ số rõ nhất).
2. Độ chảy lỏng xỉ chấp nhận được (nếu quá thấp thì làm tăng hình thành xỉ cục; nếu quá cao thì
làm tăng cáu cặn trong bộ làm mát khí tổng hợp SGC).
3. Chất lượng khí tổng hợp (chủ yếu là hàm lượng CO2)
4. Tải nhiệt trên tường màng khí hoá.
5. Mức tiêu thụ oxy và hơi nước (liên quan trực tiếp với 1), 3) và 4)).
Như đã đề cập ở trên, phải thực hiện điều chỉnh trên cơ sở các chỉ số hiệu suất hệ thống là:
• Nhiệt độ cửa ra khí hóa
• Nhiệt độ cửa vào bộ làm mát khí tổng hợp
• Nhiệt độ cửa ra bộ làm mát khí tổng hợp
• Thành phần khí tổng hợp (chủ yếu là hàm lượng CO2 và CH4)
• Lượng hơi nước sản xuất từ tường màng lò khí hóa ("hao tổn nhiệt ")
• Tốc độ tạo xỉ và tro bay
• Hàm lượng carbon của tro bay
• “Hình dạng” xỉ
Hướng dẫn vận hành cương vị U-1300 18
Nhà máy đạm Ninh Bình – Phân xưởng khí hóa
Để hiểu được mối quan hệ giữa các thông số này và cách thức điều chỉnh, cần phải hiểu các yếu
tố sau đây:
1. Tác động của tỷ lệ O2/C đối với các thông số trên.

2. Tác động của tỷ lệ H2O/O2 đối với các thông số trên.
3. Tác động của phụ tải lò khí hoá đối với các thông số trên.
4. Tác động của thành phần than và thành phần tro than đối với các thông số trên.
1.1. Tỉ lệ O2/C
Lý thuyết:
Hướng dẫn vận hành cương vị U-1300 19
Nhà máy đạm Ninh Bình – Phân xưởng khí hóa
Hướng dẫn vận hành cương vị U-1300 20
Nhà máy đạm Ninh Bình – Phân xưởng khí hóa
Hình trên đưa ra những tác động dự kiến nói chung của tỉ lệ O
2
/C đối với nhiệt độ khí
hóa, mức chuyển hóa, hàm lượng CO
2
và CH
4
cho một loại than và tỷ lệ H
2
O/O
2
xác định. Về lý
thuyết, điều kiện khí hóa tối ưu (lượng oxy tiêu thụ thấp nhất làm chuyển hóa động lực học
cacbon “hoàn toàn”) là điểm A mà tại đó hàm lượng CO
2
là thấp nhất. Trong thực tế, luôn luôn
vận hành với tỷ lệ O
2
/C cao hơn – điểm B để đảm bảo đủ độ chảy lỏng của hàm lượng khoáng
trong than và để đạt được chuyển hóa “hoàn toàn” cacbon (có thể vận hành gần giá trị tối thiểu
cho các loại than hoạt tính cao có điểm nóng chảy tro thấp). Do đó, đối với hoạt động bình

thường, “khống chế CO
2
” để đảm bảo vận hành ổn định.
Thực tế:
Trong thực tế, tỷ lệ O
2
/C được điều chỉnh:
Thông thường: được điều chỉnh thông qua hàm lượng mong muốn được lập trình trước
của CO
2
trong khí tổng hợp (phụ thuộc vào phụ tải); các số liệu này sẽ do kỹ sư nghiệm thu/
chạy máy của Shell cung cấp, cùng với chương trình cho phép phòng công nghệ chuẩn bị các
đường đồ thị cho loại than khác, phần nào phụ thuộc vào dự án. Tỷ lệ O
2
/C do người vận hành
điều chỉnh thông qua hàm số K-1 (K-1 function) trên cơ sở quan sát.
Nếu cần: được điều chỉnh trực tiếp trong quá trình khởi động (luôn luôn) hoặc trong các
giai đoạn có sự cố nghiêm trọng (thường chỉ khi bộ phân tích CO
2
và lưu lượng hơi nước sinh ra
từ ngăn lò khí hóa của bao hơi). Trong trường hợp thứ nhất, điều chỉnh bằng cách chuyển HS-2
sang “O
2
/C steering in” và dùng K-3 để điều chỉnh (khi áp dụng trong quá trình khởi động).
Trong trường hợp thứ hai, điều chỉnh bằng cách chuyển HC-3 sang bằng tay và trực tiếp điền giá
trị O
2
/C mong muốn. Có thể tìm thấy một số điều kiện thiết lập ban đầu cho điểm đặt “trực tiếp”
này trong “bảng khởi động”.
Tuy nhiên, tốt hơn cả là điều chỉnh gián tiếp thông qua lưu lượng hơi nước sinh ra tại

ngăn lò khí hóa của bao hơi V-1304, do những thay đổi nhanh chóng có thể gây ra nhiều sự cố
hơn là xử lý sự cố.
Tỷ lệ O2/C tăng sẽ nhanh chóng thể hiện:
• Hàm lượng CO2 trong khí tổng hợp tăng.
• Lượng hơi nước tạo ra từ tường màng lò khí hóa tăng (do nhiệt độ khí hóa tăng).
Sau một khoảng thời gian trễ, sẽ thấy:
• Nhiệt độ khí hóa tăng
Hướng dẫn vận hành cương vị U-1300 21
Nhà máy đạm Ninh Bình – Phân xưởng khí hóa
• Tăng lượng xỉ sáng màu (shiny slag) (với các “sợi xỉ”-threads)
Nếu chỉ có các thay đổi nhỏ (nên như vậy) thì các tác động liên quan khác như lượng xỉ
sinh ra tăng lên, xỉ mịn giảm, hàm lượng C trên tro giảm, và nhiệt độ cửa ra/vào của bộ làm mát
khí tổng hợp tăng là không đáng kể (irrelevant).
Tỷ lệ O2/C giảm sẽ thể hiện các tác động ngược lại.
1.2. Tỷ lệ H
2
O/O
2
Lý thuyết và thực tế:
Tỷ lệ H
2
O/O
2
đi vào đầu đốt tăng (thông qua 13HC-0020) mà không có sự điều chỉnh về
tỷ lệ O2/C và/hoặc điểm đặt CO2 mong muốn sẽ nhanh chóng dẫn đến:
• Lượng hơi sinh ra từ tường màng lò khí hóa giảm (do nhiệt độ lò khí hóa giảm; quá trình
khí hóa với hơi nước là quá trình tiêu thụ năng lượng).
• Tỷ lệ H
2
/CO trong khí tổng hợp tăng.

• Có khả năng giảm chuyển hóa cacbon và tăng “xỉ mịn” (không phải lúc nào cũng vậy).
Lời khuyên: Nếu không thực sự cần thì không thay đổi tỷ lệ H
2
O/O
2
trong quá trình vận
hành bình thường. Lý do duy nhất để xem xét thay đổi tỷ lệ H
2
O/O
2
là:
• Than thay đổi.
• Vận hành ở mức tải thấp trong thời gian kéo dài (tối ưu hóa).
• Hình thành nhiều “xỉ mịn” (hiện tượng này phụ thuộc vào loại than, không thể tính trước
được, nhưng có thể tác động theo chiều hướng tích cực bằng cách dùng tỷ lệ H
2
O/O
2

tỷ lệ O2/C cao hơn, tức là vận hành với hiệu suất tổng thể thấp hơn và hàm lượng CO2
trong khí tổng hợp cao hơn).
Giảm tỷ lệ H
2
O/O
2
sẽ có tác động ngược lại.
1.3. Phụ tải xưởng
Lý thuyết và thực tế:
Hướng dẫn vận hành cương vị U-1300 22
Nhà máy đạm Ninh Bình – Phân xưởng khí hóa

Trong trường hợp điều chỉnh khống chế CO
2
- phụ tải mong muốn không hoạt động (HC-
1 chuyển sang bằng tay) hoặc hoạt động không đúng (loại than thay đổi), tăng phụ tải có thể dẫn
đến:
• Sản lượng khí tổng hợp tăng.
• Nhiệt tải tường màng khí hóa tăng (nhiệt độ lò khí hóa tăng).
• Hàm lượng CO2 trong khí tổng hợp tăng.
• Mức chuyển hóa (C trên tro; “xỉ mịn”) tăng.
Đối với tất cả các điều kiện, giả sử bắt đầu từ trạng thái vận hành ổn định, không mong
muốn có những thay đổi này và cần phải khắc phục bằng cách điều chỉnh đường đồ thị (nếu HC-
1 ở chế độ auto), bộ điều khiển điểm đặt CO2 (nếu HC-1 ở chế độ bằng tay) hoặc bộ điều khiển
tỷ lệ O2/C (nếu HS-2 ở chế độ “O2/C-steering in” (bất cứ yếu tố nào trong các yếu tố này đang
hoạt động như đã thảo luận ở bên trên mục 1.1).
1.4. Đặc tính của than và/hoặc tro:
Lý thuyết và thực tế:
Trong điều kiện vận hành bình thường, yếu tố này không quan trọng lắm. Tuy nhiên, với
một lượng than lớn, đòi hỏi phải có chất trợ dung để đạt nhiệt độ nóng chảy dưới 1450
o
C hoặc
thấp hơn (tương ứng với nhiệt độ của lò khí hóa là khoảng 1550-1650
o
C) để đảm bảo độ chảy
lỏng thích hợp của xỉ. Trước khi thực hiện khí hóa một loại than nhất định, bộ phận công nghệ
phải thiết lập lượng trợ dung cần dùng.
Hình dưới thể hiện một số tác động tiêu biểu của trợ dung đối với độ chảy lỏng của xỉ là
hàm số của nhiệt độ mà các chương trình độ nhớt của xỉ sẽ xác định. (Các chương trình này do
kỹ sư nghiệm thu/chạy máy của Shell cung cấp). Hình a cho thấy tác động dự kiến của trợ dung
đối với nhiệt độ nóng chảy tro (kể cả các tác động “quá trợ dung” (over-fluxing). Hình b cho
thấy độ nhớt dự tính của xỉ (không có các tác động “quá trợ dung”). Hình b thường được dùng

để xác định nhiệt độ khí hóa mong muốn cộng với phạm vi thích hợp (điểm A+miền gạch chéo
–shaded area). Hình a được dùng để ước tính/ tối ưu hóa yêu cầu trợ dung cũng như để kiểm tra
điểm A (dự tính trong hầu hết các trường hợp phải cao hơn “điểm nóng chảy” khoảng 150
o
C.
Cần biết rằng “quá trợ dung” tức là cho quá nhiều trợ dung có thể làm cho độ nhớt của xỉ tăng
lên (chương trình không tính trước được), do đó cần phải kiểm tra thông tin về điểm nóng chảy
tro). Lượng chất trợ dung quá nhiều có thể gây những tác động xấu hơn cả lượng chất trợ dung
ít.
Hướng dẫn vận hành cương vị U-1300 23
Nhà máy đạm Ninh Bình – Phân xưởng khí hóa

Hướng dẫn vận hành cương vị U-1300 24
Nhà máy đạm Ninh Bình – Phân xưởng khí hóa
Các chỉ số công nghệ chính khác cần khống chế:
1.5. Nhiệt độ cửa ra lò khí hóa:
Cần phải “ổn định” (dao động trong khoảng 25
o
C), điều này thường tự động đạt được.
Nếu không thì phải điều chỉnh:
1. Thông qua giá trị K1 của: “giá trị CO2 chỉnh theo phụ tải mong muốn”.
2. Nếu không hoạt động, thì thông qua: “điểm đặt giá trị CO
2
mong muốn”.
3. Nếu không hoạt động thì thông qua: Giá trị K3 của điểm đặt “O2/C ratio steering”.
4. Nếu không hoạt động thì thông qua: trực tiếp thiết lập tỷ lệ O2/C.
1.6. “Nhiệt độ cửa vào” của bộ làm mát khí tổng hợp hoặc “nhiệt độ khí dập” TI-0019:
Cần duy trì quanh mức 850
o
C, tối đa là 900

o
C (đôi khi thấp hơn, tùy thuộc vào than).
Điều này thường tự động đạt được bằng “bộ điều khiển tỷ lệ khí dập/khí sản phẩm”; chỉ khuyến
khích điều chỉnh tỷ lệ nếu nhiệt độ vượt quá mức do nhiệt độ khí hóa tăng ở mức mong muốn
hoặc nếu loại than được khí hóa đòi hỏi dập nguội sâu hơn. Điều chỉnh tỷ lệ dập được thực hiện
thông qua hàm số K. Chỉ cho phép điều chỉnh trong phạm vi giới hạn xác định (thường là
+30 % ÷ - 10 %).
1.7. Nhiệt độ cửa ra của bộ làm mát khí tổng hợp TI-0018:
Thay đổi một chút theo phụ tải và loại than. Nếu thấy có mức tăng ổn định, thì có thể xác
định hai nguyên nhân:
1. Các “bộ gõ” có sự cố (xem kiểm tra tại chỗ).
2. Khí hóa than có chiều hướng đóng cặn cao hơn. Trong trường hợp này, cần kiểm tra trạng thái
hoạt động của bộ quá nhiệt (xem xử lý sự cố - trouble shooting). Nếu ở đây thấy có cùng chiều
hướng thì tăng tỷ số dập để tránh tỷ lệ đóng cặn quá cao của ống dập, ống dẫn và (các) bộ quá
nhiệt.
1.8. Thành phần khí tổng hợp QI-0004:
CO
2
thường là một giá trị input. Các giá trị khác không thích hợp cho vận hành lò khí
hóa, nhưng có thể thích hợp cho các thiết bị phía sau.
1.9. Sản lượng hơi nước sinh ra từ tường màng lò khí hóa FI-0047:
Hướng dẫn vận hành cương vị U-1300 25

×