Điều khiển PID một nơ-ron thích nghi dựa trên bộ nhận dạng mạng nơ-ron RBF
iv
TịMăTT
Tóm tt:
Lun văn nƠy nhằm nghiên cứu xây dng b điu khin PID mt n-
ron thích nghi đ điu khin đối tng phi tuyn cha bit trc tham số và
cu trúc. B điu khin PID đc t chức di dng mt n-ron tuyn tính mà
đó ba trng số kt nối của ba ngõ vƠo n-ron tng ứng vi ba thông số K
p
,
K
i
, và K
d
của b điu khin. Áp dng gii thut hun luyn trc truyn
(online) n-ron cho phép t điu chnh thông số b điu khin thích nghi theo
s bin đi đặc tính đng của đối tng. B nhn dng mng n-ron RBF làm
nhim v nhn dng không tham số mô hình đối tng, từ đó đa ra thông tin
Jacobian còn gi lƠ đ nhy của đối tng. B nhn dng nƠy đc hun luyn
trc tuyn bằng phng pháp gradient descent. Gii thut hun luyn b điu
khin PID mt n-ron cn thông tin Jacobian từ b nhn dng, đ tính toán các
giá tr gradient dùng đ cp nht các trng số kt nối của n-ron PID. Kim
nghim qua mô phỏng trên MATLABvà tin ti thc nghim trên h n đnh
áp sut RT030 của hãng Gunt-Hamburg, Đức. Kt qu cho thy đáp ứng của
đối tng thỏa mãn các yêu cu điu khin khc khe, trit tiêu đc sai số xác
lp và đ vt lố nằm trong phm vi cho phép.
Abstract:
This thesis aims to develop a single neuron adaptive PID controller
forunknownsystems. APID controller is constructed as a linear neuron that
three input weights of neuron work as three parameters K
p
, K
i
and K
d
of the
PID controller. Applyingan online learning algorithm for this neuron allows
self-tuning the PID controller adapting to behaviors of system dynamics.A
RBF neural network - based non-parametric model identifier providesJacobian
Điều khiển PID một nơ-ron thích nghi dựa trên bộ nhận dạng mạng nơ-ron RBF
v
information, also known as the sensitivity of the subject. This neural network
identifier is online trainedby using gradient descent method. ThePID training
algorithm needs Jacobian information from the identifier to calculate gradient
values used to update weights of PID neuron. The controller was tested by
simulation on MATLAB and experiment on RT030 Air Pressure Control Unit
of Gunt-Hamburg, Germany. The results show that the system responses
satisfy the requirements of control performance, eliminating steady-state error,
and achieving safe overshoot.
Điều khiển PID một nơ-ron thích nghi dựa trên bộ nhận dạng mạng nơ-ron RBF
vi
MCăLC
LÝ LCH KHOA HC
i
LI CAM ĐOAN
ii
CM N
iii
TÓM TT
iv
MC LCầ
vi
CHNG 1: TNG QUAN
1
1.1 Tng quan chung v lĩnh vc nghiên cứu, các kt qu nghiên cứu trong và
ngoƠi nc đƣ công bố.
1
1.1.1 Tng quan chung v lĩnh vc nghiên cứu.
1
1.1.2 Các kt qu nghiên cứu trong vƠ ngoƠi nc đƣ công bố.
6
1.2 Mc tiêu của đ tài.
7
1.3 Nhim v của đ tài và gii hn đ tài.
7
1.4 Phng pháp nghiên cứu.
8
CHNG2: C S LÝ THUYT
9
2.1 B điu khin PID thích nghi.
9
2.1.1 Tng quan v b điu khin PID
9
2.1.2 B điu khin PID thích nghi
12
2.2 B điu khin PID mt n-ron.
14
2.2.1 Cu trúc b điu khin PID mt n-ron.
14
2.2.2 Hun luyn trc tuyn b điu khin mt n-ron.
15
2.3 Mng n-ron RBF.
16
2.3.1 Cu trúc mng n-ron RBF.
16
2.3.2 HƠm c s xuyên tâm.
17
2.3.3 Tng quát hƠm c s xuyên tâm Gaussian và hun luyn mng RBF.
18
2.4 H n đnh áp sut RT030
20
Điều khiển PID một nơ-ron thích nghi dựa trên bộ nhận dạng mạng nơ-ron RBF
vii
CHNG 3:THIT K B ĐIU KHIN PID MT N-RON THÍCH
NGHI DA TRÊN B NHN DNG MNG N-RON RBF
25
3.1 S đ điu khin.
25
3.2 B nhn dng đối tng điu khin.
26
3.2.1 B nhn dng da trên mng n-ron RBF.
26
3.2.2 Gii thut hun trc tuyn b nhn dng.
26
3.3 Gii thut hun luyn b điu khin PID mt n-ron.
28
3.4 Mô phỏng gi đnh gii thut hun luyn b điu khin PID mt n-ron
thích nghi da trên b nhn dng mng n-ron RBF.
29
3.4. 1 Mô phỏng 1: Tín hiu tham kho cố đnh
30
3.4. 2 Mô phỏng 2: Tín hiu vào tham kho là xung vuông.
33
3.4. 3 Mô phỏng 3: Tín hiu vào tham kho X
ref
là tín hiu bc thang tăng
dn.
37
CHNG 4:KT QU THC NGHIM 40
4.1 Phng thức giao tip máy tính vi thit b RT030. 40
4.2 S đ thc nghim điu khin
42
4.3 Kt qu thc nghim
43
4.3.1
Kt qu thc nghim 1:
43
4.3.2 Kt qu thc nghim 2: 47
4.3.3 Kt qu thc nghim 3:
50
4.3.4 Kt qu thc nghim 4:
52
CHNG 5:KT LUN
56
TÀI LIU THAM KHO
57
Điều khiển PID một nơ-ron thích nghi dựa trên bộ nhận dạng mạng nơ-ron RBF
1
CHNGă1
TNG QUAN
1.1 Tng quan chung v lƿnhă vc nghiên cu, các kt qu nghiên cu
trongăvƠăngoƠiăncăđƣăcôngăb.
1.1.1 Tng quan chung v lƿnhăvc nghiên cu.
Trong s phát trin của KH&CN, lý thuyt điu khin hin đi có vai
trò ht sức quan trng đ gii quyt nhiu vn đ nh nơng cao cht lng
điu khin, đ n đnh của h thống, tit kim năng lng hay nh sử dng
máy móc thay th con ngi trong các ứng dng điu khin phức tp hoặc
nguy hi.
Các b điu khin PIDđcsử dng rng rãitrong vic kim soátquá
trình công nghipbi vìđnginvàmnh m. Tuy nhiên,thông thngb điu
khinPIDvi các thông sốcốđnhkhócó ththích ứng vithigiankhác nhaucủa
các đối tng có đặc tính đng trong phm vi rng[1]. Đci thin hiu
sutđiu khin, b điu khinPIDt điu chnhđc quan tâm nghiên cứu của
các nhà khoa hc[1-3].
Đ gii quyt các vn đ phức tp trên, lý thuyt điu khin bn
vng vƠ thích nghi đc xem là các công c hu hiu. Thc t hin nay điu
khin thích nghi đc áp dng thành công trong nhiu lĩnh vc nh điu khin
robot, máy công c, CNC, điu khin quá trình (hóa hc, sinh hc, ), điu
khin truyn đng hay nh điu khin lái tàu, máy bay t đng. Tuy nhiên
vic thit k các b điu khin phi tuyn nói chung vƠ điu khin thích nghi
nói riêng lƠ không đn gin vƠ đặt ra hàng lot vn đ cn gii quyt nh vn
đ v n đnh h vòng kín, vn đ điu khin bám theo tín hiu mu, vn đ
chống nhiu hoặc làm suy gim nhiu cũng nh khi kt hp các vn đ trên
Điều khiển PID một nơ-ron thích nghi dựa trên bộ nhận dạng mạng nơ-ron RBF
2
vi nhau. Giống nh trong điu khin tuyn tính, phn hi vn là chìa khóa
đ thit k các b điu khin phi tuyn nói chung. V mặt lý thuyt, nu toàn
b các trng thái của h đo đc khi đó ta nói đn điu khin phn hi trng
thái, còn trong trng hp ch có véct đu ra đo đc, điu khin phn hi
đu ra đc áp dng. Các phng pháp thit k b điu khin phi tuyn
nh tuyn tính hóa phn hi (feedback linearization), điu khin tích phân
(integral control) vƠ điu khin PID thích nghi lƠ các phng pháp chủ đo
hin nay [20-24].
Các b điu khinPIDsử dng nhiu trongcác vòngkimsoátcủa các quá
trìnhcông nghip. Các thôngsốcủa nólàcnphi đc điu chnhchức năng
củaquy trình kim soátvƠkhông thay đitrongquátrìnhhot đng thng
xuyêncủanó.
S bt đu của b điu khinPIDđòi hỏi phi cómtcông vickhông
phi lúc nƠo cũngđn gintrongvic điu chnhcác thông số, bên cnh s tn
ti củamt sốphng pháp [29]. Mặc dùhu íchcủacácphng
phápnàytrongvic tính toántip cncác thông sốgiá tr, tuy nhiênlàcn
thittrong mt thi gianquan sát đđiu tramt cách chc chnhnvic thc
hinđiu khin,yêu cu,trong mt sốtrnghp, mt số lng đáng kthi
gian. ĐiunƠyđc hiu nh lƠmt bt lihoặckhókhăntrongdch vbt
đuđiu khin.
Các trng hp khác phức tp hntn tidođặc thùcủa nó, ni có quy
trìnhthay đi nhỏthỏa hipthchinb điu khinPID. Nhng tình huống này
đc quan sátbi các bn đxu hngphân tíchbingi điu khinquá
trìnhxy ras cn thit phiđiu chnhcác thông sốđiu khin.Lý do là khó
khănđ đnh nghĩa haygii thích, làhu ht thi gianlàm thủ tcđa dngcác
khía cnh.
Điều khiển PID một nơ-ron thích nghi dựa trên bộ nhận dạng mạng nơ-ron RBF
3
Gii thut tính toán b điu khin PID bao gm 3 thông số riêng bit,
do đó đôi khi nó còn đc gi lƠ điu khin ba khâu: các giá tr t l, tích phân
và đo hàm, vit tt là P, I, và D. Giá tr t l xác đnh tác đng của sai số hin
ti, giá tr tích phơn xác đnh tác đng của tng các sai số quá khứ, và giá tr vi
phơn xác đnh tác đng của tốc đ bin đi sai số. Tng chp của ba tác đng
nƠy dùng đ điu chnh quá trình thông qua mt phn tử điu khin nh v trí
của van điu khin hay b ngun của phn tử gia nhit. Nh vy, nhng giá tr
này có th làm sáng tỏ v quan h thi gian: P ph thuc vào sai số hin ti, I
ph thuc vƠo tích lũy các sai số quá khứ, và D d đoán các sai số tng lai,
da vào tốc đ thay đi hin ti.
Bằng cách điu chnh 3 hằng số trong gii thut của b điu khin PID,
b điu khin có th dùng trong nhng thit k có yêu cu đặc bit. Đáp ứng
của b điu khin có th đc mô t di dng đ nhy sai số của b điu
khin, giá tr mà b điu khin vt đim đặt và giá tr dao đng của h thống.
B điu khin PID vn làthuttoánthốngtrtrongthc hành kỹ
thutkimsoátdođn ginvà kh năngcbn. Mt vn đ lâu dàivi s quan
tơmđángktừngành công nghipđ ci thinmnh mcủab điu khinPIDvà
gimđ nhy cmcủa chúngđ đt đcđiu chnhbt nhthốngvà thigian
bin đi.
Điu khin thích nghi là mtlĩnhvctrng thành vinhiu kt qu.Tuy
nhiên, huhtcácb điu khinthích nghiyêucuhoặc là mtmô hình quy
trìnhchi tit hoặcmtmô hình xp xnhmng n-ronđ c tínhcác thông sốh
thống. Vn đ vi cách tip cn nàylànhiu h thốngphức tp củamt b điu
khinthích nghin đnhlà rt cao, trongđóhnchkh năng sử dngthc t[30].
Hn na, đm bos n đnhmnh mlý thuyttùy ý của cácmôhìnhda
trênbđiukhinthích nghithngviphmtrong thc tdohiuứngkỹ thut số,đ
bƣo hòa,vƠ đng lckhông mô hình. Kt qu là, thit kthích nghin đnhph
thuctrong thc tđiu chnhcẩnthntăngtỷ lhc vƠđtphn hicố đnhcũng
Điều khiển PID một nơ-ron thích nghi dựa trên bộ nhận dạng mạng nơ-ron RBF
4
nhcácsửa đithích nghivng mnhđc sử dng. Vì vy, nólàmtnhu curt
lnđđn ginđiu khinph thôngnm btbnchtcủađiu khinthích
nghitrong khiduy trìddàngcủađiu chnhđđiu khinthích nghithc tn
đnhngay c khichúngkhôngcócácmức đcùngmtđm bou tiênv s n
đnh.
Điu khin PID thích nghi là mt trong nhngphng pháp tip cnđ
ci thinsức mnh vàt chủ củacác b điu khinPIDcũng nhnmbtđc bn
cht củalý thuyt điu khinthích nghitrong mtkin trúcđngin. Các công bố
trong cng đngđiu khinđƣ xem xétvn đ nƠynhng vicách tip cn
rtkhácnhau. Mt cách tip cn là sử dngmt b điu khinPIDcố đnh vàkt
hp nóvi mt số hàm gnđúng,vídnh da trên điu khinthích nghi, mng
n-ron[30].
B điu khin PID truyn thống có nhng u đim của nó, tuy nhiên b
điu khin PID truyn thống không có kh năng thích ứng, các thông số của
nó phi liên quan đn mt h thống nht đnh vi mô hình và thông số c th.
Mt khi các thông số đc thit lp, chúng ch đc sử dng cho mt điu
kin duy nht vì vy rt khó cho đ điu chnh các thông số on-line khi đối
tng điu khin b thay đi.
Vì vy, b điu khin PID mt n-ron thích nghi đc thit k bi s
kt hp cu trúc mt n-ron vi gii thut PID. Nó có hiu sut mnh m
trong điu khin PID và có kh năng t hc và thích nghi. Khi h thống có
thay đi không th chp nhn trong hot đng do thay đi mô hình hoặc không
chính xác, b điu khin có th điu chnh các thông số trng số của PID t
đng gi đc hiu qu mong muốn.
Nhiu công trình nghiên cứu v điu khin bn vng, điu khin thích
nghi, điu khin tối u hay điu khin m và mng n-ron đc công bố trong
nhng năm gn đơy cho thy s quan tâm ln của các nhà khoa hc trên
Điều khiển PID một nơ-ron thích nghi dựa trên bộ nhận dạng mạng nơ-ron RBF
5
khp th gii và nhng vn đ, các hng nghiên cứu phát trin trong lĩnh
vc này[11-18].
Nh chúng ta đƣ bit, các h thống thc thng là các h phi tuyn,
phức tp nên các phng pháp thit k kinh đin da trên điu khin tuyn
tính trong nhiu trng hp không đm bo đc yêu cu do đặc tính phi
tuyn của đng hc đối tng điu khin, đặc tuyn đu đo hoặc c cu chp
hƠnh cũng nh tính cht không đy đủ, chính xác của các mô hình thay th
(đng hc cha bit, nhiu, điu kin ban đu).
Ngoài ra mt vn đ khác cũng đc đặt ra là rt nhiu h cn điu
khin có các tham số không rõ (nh h truyn đng servo, robot), có các tham
số bin đi chm (ví d nh các tham số ph thuc vào nhit đ) hoặc có các
tham số thay đi không d đoán đc (nh các h thống năng lng).
Hin nay mng n-rontothànhmt s quan tâmnghiên cứu rtln.
Chúng có kh nănglntrong vic gii quytcácvn đtoán hc phức tpvì
chúngđƣđc chứng minh làgn đúngchức năngliên tcmt cách chính
xácnht có th. Do đó, nó đƣ nhn đcs chú ýđáng ktrong lĩnh vckim
soátquá trình hóa hcvƠđƣ đc áp dngđxácđnhh thống vàthit kb điu
khin. Tt ccác công trìnhchothyrằng cácmngn-roncó thnm bt đcđặc
đim củamô hìnhh thốngvàhàmhiu sutxp x[31].
Các mng n-ron đƣ đc sử dng nh b điu khin h thống năng
đng phi tuyn đ gii quyt các vn đ mƠ phng pháp tip cn truyn thống
đƣ đc chứng minh là không hiu qu [32].
K từcuốithp niên 1980, đƣ có squantơmđáng k trong mng n-ron
hàm C s xuyên tâm (RBF: Radia Basis Function), dokh năngtng
quáttốttoàn cu của hvà mt mng cu trúc đn gin, có th tránh tính
toándài. Các hàmGaussianđc la chntrongphn lncác trng hpnh các
hƠmc sxuyên tâmmặc dùcác hƠm kháccũngcó thđc sử dng[33].
Điều khiển PID một nơ-ron thích nghi dựa trên bộ nhận dạng mạng nơ-ron RBF
6
Mng n-ron hƠm c s xuyên tâm (RBFNN: Radia Basic Function
Neural Network) là công c tính toán mnh m đƣ đc sử dng rng rãi trong
các lĩnh vc nhn dng mu, mô hình hóa và nhn dng các h thống. Mng
RBF là mt hình thức cu trúc đặc bit của mng n-ron nhân to, trong đó có
nhng li th đn gin v cu trúc, các gii thut hc nhanh hn vƠ kh năng
xp x mt quan h phi tuyn tốt hn[4,7,8].
Mt mnghƠm c sxuyên tâm là mt mngn-ronnhântosử dngcác
hàm c sxuyên tơmnh các hƠmkíchhot. Đó lƠ mtskthptuyn tính
củacác hàm c sxuyên tâm. Chúng đc sử dngtrong hàm gn đúng, d
đoán chui thi gian và kim soát.
Mt mng RBF đc xây dng đ nhn dng trc tuyn h thống, thc
hin t hc các thông số điu khin thông qua b điu khin mt n-ron, do
đó đt đc điu chnh các thông số của b điu khin.
1.1.2 Các kt qu nghiên cuătrongăvƠăngoƠiăncăđƣăcôngăb.
Trong nhng năm gn đơy vn đ v thit k b điu khin thích nghi
cho các h thống đng hc phi tuyn luôn là mt trong các chủ đ chính trên
các tp chí chuyên ngành v điu khin, t đng hóa trên th gii và ngày
cƠng thu hút đc nhiu nhà khoa hc tham gia nghiên cứu. Đƣ có nhiu bc
tin, kt qu đt đc c v mặt lý thuyt và thc tin ứng dng [9, 21, 23-28].
Đặc bit theo hng sử dng h m và mng n-ron đ xp x phng trình
đng hc của đối tng phi tuyn vƠ dùng các phng pháp tuyn tính hóa
phn hi trng thái hoặc phn hi đu ra của h thống đ thit k b điu
khin n đnh tĩnh. Đ b điu khin có đặc tính thích nghi vi nhng sai lch
không rõ khi hot đng trc tuyn, các b điu khin đc thit k sử dng
cu trúc mng n-ron chnh đnh các trng số trong quá trình làm vic. Đơy
cũng lƠ phng pháp thng dùng đ thit k các b điu khin thích nghi
trong các ứng dng công nghip [10-11, 21].
Điều khiển PID một nơ-ron thích nghi dựa trên bộ nhận dạng mạng nơ-ron RBF
7
Đối vi trong nc, các nghiên cứu v điu khin PID mt n-ron thích
nghi da trên b nhn dng mng n-ron RBF cũng đƣ đc nhiu c s
KHCN tp trung nghiên cứu trong nhiu năm tr li đơy vƠ đƣ có không ít
công trình hng ti vic ứng dng đc công bố nhng nhìn chung các kt
qu đt đc còn khá khiêm tốn [14-19]. Mt số Vin trng nh Vin NC
Đin tử, Tin hc, T đng hóa, Đi hc S Phm Kỹ Thut thành phố H Chí
Minh, Đi hc Bách khoa thành phố H Chí Minh, Khoa Công ngh - Đi hc
Cn Th, Phân vin T đng hóa - Vin công ngh thông tin, Vin T đng
hóa Kỹ thut quân s, Hc vin Công ngh Bu chính Vin thông, là nhng
đn v đƣ có nhiu năm nghiên cứu v điu khin m n-ron vƠ đƣ có mt số
kt qu nht đnh, tuy nhiên các nghiên cứu sâu rng hn nhằm ứng dng công
ngh này trong các h thống t đng hóa công nghip tiên tin còn là nhng
bc đi ban đu.
1.2 Mc tiêu củaăđ tài.
Xây dng b nhn dng mô hình đối tng cha bit tham số dùng
mng n-ron RBF.
Xây dng gii thut hun luyn b nhn dng mô hình đối tng
dùng mng n-ron RBF.
Xây dng điu khin PID mt n-ron thích nghi.
Xây dng gii thut hun luyn trc tuyn (online) b điu khin
mt n-ron thích nghi.
Kim nghim gii thut hun luyn trc tuyn (online) thông qua mô
phỏng và tin ti thc nghim trên thit b n đnh áp sut RT030
của hãng Gunt-Hamburg,Đức.
1.3 Nhim v củaăđ tài và gii hnăđ tài.
Nghiên cứu xây dng b điu khin PID mt n-ronthíchnghida trên
b nhn dng mng n-ronRBF.
Điều khiển PID một nơ-ron thích nghi dựa trên bộ nhận dạng mạng nơ-ron RBF
8
Xây dng gii thut thc tpcủamng n-ronRBFđ t đngđiu chnh
vàsửađicácthôngsốPIDthích nghi vi s bin thiên của đối tng. Gii thut
này điu chnh 3 thông số K
p
, K
d
và K
i
của b điu khin PID kho sát s thay
đi của đối tng điu khin.
Gii thut này s đc kim nghim thông qua mô phỏng và tin ti
thc nghim trên h n đnh áp sut RT030 của hãng Gunt-Hamburg, Đức.
Đ tài này ch gii hn trong phòng thí nghim bằng cách kim nghim
qua mô phỏng và tin ti thc nghim trên h n đnh áp sut RT030 của hãng
Gunt-Hamburg, Đức.
1.4 Phngăphápănghiênăcu.
Tng hp các lý thuyt v b điu khin PID thích nghi và các gii
thut của b nhn dng mng n-ron RBF kho sát các c s toán hc đ xây
dng phm mm. Lun văn này, chúng ta vn dng mt số kt qu nghiên cứu
đƣ đc công bố gn đơy vƠ sử dng các c s toán hc nêu trên đ từng bc
chứng minh cách gii quyt các vn đ nhằm đt đc mc tiêu và ni dung
nghiên cứu đ ra. Ngoài ra mt số c s toán hc quan trng xây dng trong
đ tài cũng đc chúng ta lp trình mô phỏng trên Matlab đ kim tra li tính
chính xác của các kt qu đt đc.Đng thi chy thc nghim trên đối tng
RT030 của hãng Gunt-Hamburg, Đức đ kim chứng li gii thut của phm
mm.
Điều khiển PID một nơ-ron thích nghi dựa trên bộ nhận dạng mạng nơ-ron RBF
9
Chngă2
CăS LÝ THUYT
2.1 B điu khin PID thích nghi.
2.1.1 Tng quan v b điu khin PID
2.1.1.1 B điu khin PID là gì?
B điu khin PID là mt c ch điu khin lặp hi tip đc sử dng
rng rãi trong h thống điu khin công nghip do d áp dng và d sử dng.
Mt b điu khin PID cố gng điu chnh gia giá tr bin đo đc và giá tr
mong muốn đt đc bằng cách tính toán vƠ đa ra mt trng thái điu chnh
nhanh chóng đ gi cho li mức nhỏ nht có th.
B điu khin PID gm 3 thông số hay 3 ch đ: Proportional (P),
Integral (I) vƠ Derivative (D). VƠ đc th hin qua Hình 2.1:
Hình 2.1: B điu khin PID
- Proportional (P): ph thuc vào sai số hin ti.
- Integral (I): ph thuc vƠo tích lũy các sai số quá khứ.
Điều khiển PID một nơ-ron thích nghi dựa trên bộ nhận dạng mạng nơ-ron RBF
10
- Derivative(D): d đoán các sai số tng lai, da vào tốc đ thay
đi hin ti.
Mt vài ứng dng ch cn sử dng mt hoặc hai ch đ trong vic điu
khin h thống.Điu nƠy đt đc bằng cách gán cho hằng số không muốn sử
dng bằng không. Do đó, b điu khin PID có th tr thành b điu khin
PD, PI, P, I.
2.1.1.2 Lý thuytăđiu khin PID
Mô hình điu khin PID đc cu thành từ 3 thành phn, gi tham số
thao tác điu chnh lƠ MV thay đi theo thi gian t:
MV(t) = P
out
+ I
out
+ D
out
(2.1)
Trong đó: P
out
, I
out
, D
out
lƠ các hƠm đóng góp vƠo giá tr ngõ ra sau cùng
của MV(t).
Hàm li ti thi đim t:
E(t)= SP PV
(2.2)
Trong đó: SP : Setpoint ( giá tr mong muốn), PV: measurable output( giá
tr đo đc).
a. Proportional (hàm t l).
Hàm t l giúp thay đi mức điu khin t l vi giá tr li hin ti.
P
out
= K
p
. E(t)
(2.3)
K
p
: hằng số t l, tham số dùng đ tinh chnh.
Hằng số K
p
càng ln thì s điu chnh càng ln khi E(t) càng ln. Ngc li,
K
p
càng nhỏ thì s đáp ứng điu chnh nhỏ đối vi li.
b. Integral term (hàm tích phân)
Điều khiển PID một nơ-ron thích nghi dựa trên bộ nhận dạng mạng nơ-ron RBF
11
HƠm tích phơn điu chnh mức điu khin tng ứng vi mức li đc tích lũy
theo thi gian:
=
.
(2.4)
K
i
: hằng số điu chnh hàm tích phân.
Hàm tích phân giúp cho kh năng điu chnh nhanh chóng đt đn
mức mong muốn và hn ch giá tr d thừa li còn hn ch hàm t l.
c.ăDerivativeătermă(hƠmăđo hàm)
HƠm đo hƠm đáp ứng vi tốc đ thay đi của li, hay đ dốc li, theo thi
gian:
=
.
()
(2.5)
K
d
: hằng số điu chnh hƠm đo hàm.
HƠm đo hƠm giúp nhanh chóng đt đc mức n đnh của giá tr mong
muốn (nu chn đc K
d
phù hp). Còn nu K
d
không phù hp thì giá tr
output s dao đng quanh giá tr mong muốn.
2.1.1.3 Phngăphápătinhăchnh các tham s trong PID.
Trong b điu khin PID, mt trong số nhng vn đ gặp phi cn gii
quyt là phi chn đc giá tr các tham số (hằng số K
p
, K
i
, K
d
)cho từng hàm
hiu chnh PID sao cho phù hp nht có th đ b điu chnh PID đt đc
hiu sut cao nht. Nu la chn các tham số không phù hp thì quá trình điu
khin s không n đnh vƠ không chính xác nh mong muốn.
Vì vy, trong thc t sử dng đƣ có mt vƠi phng pháp phc v cho
quá trình tinh chnh nƠy, trong đó ph bin phi k đn là manual tuning,
Ziesler-Nichols, Software tools, Cohen-Coonầ Phng pháp đc áp dng
tng đối đn gin nh sau:
Điều khiển PID một nơ-ron thích nghi dựa trên bộ nhận dạng mạng nơ-ron RBF
12
- Bc 1: Cho K
i
=0, K
d
=0, thay đi giá tr K
p
sao cho đt đc tốc
đ phn ứng vi li gn nh mong muốn.
- Bc 2: Bt đu thay đi K
i
và K
d
. Bằng nhiu phép thử và kim
tra tính đáp ứng của h thống, chúng ta rút ra mt b các tham số K
i
, K
d
, K
p
phù hp gn đúng vi mong muốn nht.
2.1.2 B điu khin PID thích nghi
2.1.2.1 Săđ điu khin
S đ điu khin đc th hin hình 2.2.
Hình 2.2: B điu khin PID thích nghi
2.1.2.2 Nguyên lý làm vic
Các kt qu thí nghim cho thy, b điu khin PID thích nghi cho cht
lng tốt hn so vi b điu khin PID truyn thống nhng điu kin hot
đng khác nhau.
Các ngõ vào b điu khin PID thích nghi là e
1
(k), e
2
(k) và ngõ ra là
u(k). Ta nhn thy, ngõ vào b điu khin PID thích nghi ph thuc vào e
1
(k)
và e
2
(k) trong khi b điu khin PID truyn thống thì ngõ ra ch ph thuc
vào e
1
(k). Ngõ ra e
2
(k) có th đc tìm nh sau:
2
( ) ( ) ( )e k w k u k
(2.6)
Ly bin đi Z hai v ta đc:
Điu khin PID
thích nghi
Đối tng
điu khin
w(k)
u(k)
y(k)
+
-
e
2
(k)
e
1
(k)
Điều khiển PID một nơ-ron thích nghi dựa trên bộ nhận dạng mạng nơ-ron RBF
13
2
( ) ( ) ( )E z W z U z
12
0 1 2
21
1
( ) ( ) * ( )
1
a a z a z
E z W z E z
z
(2.7)
Hàm mc tiêu toƠn phng đc to ra da vào cc tiu E
2
(z) theo các
tham số điu khin:
2
0 1 2 2
1
( , , )
2
J a a a E
2
12
0 1 2
0 1 2 1
1
1
( , , ) ( ) * ( )
21
a a z a z
J a a a W z E z
z
(2.8)
Ly đo hàm riêng bc nht theo các tham số điu khin:
12
2
0 1 2
11
1 1 1
0
12
11
2
0 1 2
11
1 1 1
1
12
22
2
0 1 2
11
1 1 1
2
11
1 1 1
1 1 1
1 1 1
a a z a z
J
W E E
a z z z
a a z a z
J z z
W E E
a z z z
a a z a z
J z z
W E E
a z z z
(2.9)
Sử dng xp x bc nht, gradient âm là tích của tốc đ đặt (W) và sai
số tốc đ (E
1
).Thông thng sử dng E
1
và E
2
cho kt qu hi t tốt hn. Do
đó, phng pháp gradient chnh sửa đc sử dng đ cp nht các tham số
PID.
21
( 1) ( ) ( ) ( )
nn
a k a k e k e k n
(2.10)
Trong đó: n = 0, 1, 2ầ.
β : kích thc bc (tốc đ thích nghi)
a
n
(k+1) : các h số điu khin ti thi đim k+1.
a
n
(k) : các h số điu khin ti thi đim k.
e
2
(k) : ngỏ vào ti thi đim k [w(k)-u(k)].
Điều khiển PID một nơ-ron thích nghi dựa trên bộ nhận dạng mạng nơ-ron RBF
14
e
1
(k-n) : sai số ti thi đim k.
Đ làm ni bt cht lng b PID thích nghi trng thái quá đ và xác
lp, các b điu khin PI vƠ PID thng cũng đc thc thi. Công thức sau
đơy đc sử dng đ tìm RMSE (Root Mean Square Error) :
2
1
( ) ( )
N
k
w k y k
RMSE
N
(2.11)
Trong đó:
RMSE
: căn bc hai trung bình bình phng sai số tốc đ (tr hiu
dng).
w(k) : tốc đ đặt (vòng/phút).
y(k)
: tốc đ thc (vòng/phút).
N : số mu.
2.2 B điu khin PID mtăn-ron.
2.2.1 CuătrúcăbăđiuăkhinăPIDămtăn-ron.
Hình 2.3: Cu trúc b điu khin PID mt n-ron.
Phng trình mô t đc thit lp:
=
1
1 +
2 +
3
(2.12)
Jacobian từ b nhn dng mng n-ron RBF
Điều khiển PID một nơ-ron thích nghi dựa trên bộ nhận dạng mạng nơ-ron RBF
15
Vi sai bit gia tín hiu tham kho vi đáp ứng của h thống:
=
(2.13)
Ba ngõ vào của b PID mt n-ron đc xác đnh:
1 =
1
2 =
(2.14)
3 =
2
1
+ (2)
Cu trúc b điu khin PID mt n-ron tuyn tính trên hình 2.3 áp dng
trong nghiên cứu này là:
=
11
1 +
12
2 +
13
3
=
= (2.15)
=
1
+ ()
Trong đó: w
11
, w
12
, w
13
là các trng số nối kt của n-ron, chính là b
ba thông số K
p
, K
i
, K
d
của b điu khin PID vƠ chúng đc cp nht trc
tuyn trong quá trình điu khin.
2.2.2 Hunăluynătrcătuynăbăđiuăkhinămtăn-ron.
Mc tiêu của quá trình hun luyn b điu khin PID mt n-ron là
điu chnh b trng số w
11
, w
12
, w
13
của mng đ cc tiêu hóa hƠm chi phí
(cost function)[34]:
=
1
2
2
=
1
2
() ()
2
(2.16)
Đ điu chnh b trng số w
11
, w
12
, w
13
bằng phng pháp gradient
descent :
=
11
+ 1
=
11
+
11
=
12
+ 1
=
12
+
12
2.17
=
13
+ 1
=
13
+
13
Điều khiển PID một nơ-ron thích nghi dựa trên bộ nhận dạng mạng nơ-ron RBF
16
Trong đó ∆w
11
, ∆w
12
, ∆w
13
lƠ gradian xác đnh:
11
=
11
=
11
=
1 (2.18)
12
=
12
=
12
=
2 (2.19)
13
=
()
13
=
13
=
3 (2.20)
Trong đó
,
,
lƠ các hằng số tốc đ hc, ∆e1, ∆e2, ∆e3 đc
xác đnh bi công thức (2.14);
VƠ ∂y/∂u lƠ đ nhy của đáp ứng đối vi tín hiu điu khin, còn gi lƠ
thông tin Jacobian đc xác đnh bi b nhn dng mng n-ron RBF.
2.3 Mng n-ron RBF.
2.3.1 Cu trúc mng n-ron RBF.
Mt mng RBFlàmt mng n-ron truyn thẳng balp. Vic ánh x từ
đu vƠođn đu ralàphi tuyn,nhngtừ lpẩn lp đu ratuyn tính.Tỷ l hc
tplƠnhanh hnrt nhiu và tránh đc vn đ vcc tiu cc b (local
minimum). Mng RBF là mthàm ánh x đa chiuphi tuynph thucvào
khong cáchgia cácvectorđuvàovàcácvectortrung tâm. Mng RBF vimt
Điều khiển PID một nơ-ron thích nghi dựa trên bộ nhận dạng mạng nơ-ron RBF
17
đu vàon-chiu
và mt đu ray
m
duy nht
và mt cu hình
mngRBFđặc trngđc th hintrênHình 2.4.
Hình 2.4: Mng n-ron RBF (RBFNN)
Kin trúc của mng n-ronRBF3lp mng: Lp ẩnápdngmt s bin
điphituyntừ không gianđuvàokhông gianẩn.Lp đu raápdngmt bin
đituyntínhtừ không gianẩnkhông gianđu ra. Các đn vẩnsử dnghƠmc
sxuyên tâm.
2.3.2 HƠmăcăs xuyên tâm.
HƠm c s xuyên tơm thng mang hình thức
. Hàm ph
thuc khong cách gia véct đu vào và mt vét
(thc hin bi
Euclidean). Khong cách Euclidean:
2
=
(
)
2
(2.21)
Hình thức thng gặp nht của các hƠm c s đc sử dng là hàm
Gaussian:
= (
2
2
2
) (2.22)
Điều khiển PID một nơ-ron thích nghi dựa trên bộ nhận dạng mạng nơ-ron RBF
18
Hàm Gaussian là mt hƠm c s cc b vi thuc tính
0 ∞.
xác đnh trung tâm của hƠm c s
. σ
j
là mt tham
sốchiurngđ điu khincáchlan truyn đng cong. Hàm Gaussian không
đc chuẩn hoá vì bt kỳ yu tố hot đng đu đc nhn các trng số. Và có
th chn cách khác cho hƠm c s cc b là:
= (
2
+
2
)
, > 0. (=
) (2.23)
Mt n-ronẩncónhy cm hn vicácsố liugntrung tâmcủa nó. Đ
nhy cmnày có thđc điu chnhbằngcáchđiu chnh đ rngσ.Chiu rng
ln hncónghĩalƠđ nhyít.Đối vi mt vectorđuvàonhtđnh, thng
chmtvƠiđn vẩnscókích hotđángk.Lp ẩnápdngmt bin đituyn
tínhtừ không gianđu vàokhông gianẩn. Mng n-ron RBF là hàm xp x ph
thông, vi gii hn mức đ nhẹ v hình thức của các hƠm c s. Tng quát
hn cu trúc liên ktcủaRBFmng(hn mt lp ẩn) thng khôngxem xét.
2.3.3 Tngă quátăhƠmăcă să xuyênătơmăGaussianăvƠăhunăluynămngă
RBF.
HƠm c s xuyên tơm Gaussian cho phép ma trn đng bin Σ
j
tuỳ ý.
= exp
1
2
(
)
(
)
1
(2.24)
Gi sử có d chiu. Σjma trnđối xứng,mi hƠm c s có d(d+3)/2
thông số điu chnh đc lp, so vi d+1 thông số đc lp cho hƠm c s
Gaussian thông thng. Trong thc t, chúng ta có th xem xét mt ít hƠm c
s vi nhiu thông số điu chnh đ thay cho nhiu hƠm kém linh hot.
HƠm tng bình phng li:
Điều khiển PID một nơ-ron thích nghi dựa trên bộ nhận dạng mạng nơ-ron RBF
19
=
=1
,
=
1
2
2
=1
(2.25)
Trong đó: t
kp
giá tr mc tiêu cho k đn v đu vào trong khi
mng đƣ cho có đu vƠo lƠ véc t .
= exp
2
2
2
;
=
=0
(2.26)
M: số đn v ẩn.
Gii thut Gradient descent:
=
.
(2.27)
Vì vy:
=
=
=
(2.28)
=
2
2
2
=
2
2
=
2
=
2
2
2(
)(1)
=
2
2
(2.29)
Điều khiển PID một nơ-ron thích nghi dựa trên bộ nhận dạng mạng nơ-ron RBF
20
=
2
(2.30)
=
(2.31)
=
2
2
2
=
2
(2.32)
=
2
.
(2.33)
2.4 HănăđnhăápăsutăRT030
Nghiên cứu nƠy hng đn vic kim nghim gii thut điu khin trên
thit b RT030. H n đnh áp sut RT030 do Gunt Hamburg (Hình 2.5) sn
xut là mt mô hình thí nghim nhỏ cung cp cho chúng ta c hi tip cn các
kỹ thut điu khin hin đi. Vi nhng h tr phn cứng ln phn mm đc
tích hp trong thit b giúp chúng ta có th hc tp, nghiên cứu sơu hn lý
thuyt đƣ đc hc.
H thống thử nghim đc thit đặt trên mt khối vi các thit b đin
tử tng thích bên trong.Bình chu áp đc np bằng khí nén thông qua màng
bm khí. u đim của máy đo áp k dng đng h là áp sut trong bình chu
áp có th đc quan sát bt cứ lúc nào. Áp sut đc đo bằng cm bin áp
sut. Tín hiu ngõ ra của cm bin đc gi đn phn mm điu khin trên
máy tính.Tín hiu ngõ ra của b điu khin s nh hng đn tốc đ của màng
Điều khiển PID một nơ-ron thích nghi dựa trên bộ nhận dạng mạng nơ-ron RBF
21
5. Cm bin áp sut; 6. Áp k; 7. Bình chứa
bm khí vƠ tốc đ bm khí. Khí nén đc gii phóng bằng cách sử dng van
điu tit. Mt cái van từ đ gii phóng khí nén đc kích hot bằng phn mm
điu khin đ kim tra nh hng của bin nhiu.
B phn mm tiên tin là mt phn của h thống, đc th hin theo
nguyên tc tích hp phn cứng ậ phn mm (HSI). Nó cho phép các thí
nghim đc tin hƠnh vƠ đánh giá mt cách thân thin vi ngi sử
dng.Ngoài ra phn mm còn có kh năng liên kt mng.Kt nối gia b kit
thí nghim vi máy tính thông qua cng USB.
Thông s k thut:
Công sut tối đa của máy bm: 3bar/phút.
Áp sut tối đa của máy bm: 1bar
Áp sut tối thiu của máy bm: 250mbar.
Sức chứa của bình: 0.4L.
Hình 2.5: H điu khin áp sut RT030
1. Máy bm; 2. Hin th vƠ điu khin; 3.Van x; 4. Van từ;
ả ế ấ ế ứ