Tóm tắt
Trong đ tài “Nghiên cứu và phát triến hệ thống điu khin ga phục vụ điu
khin ô tô từ xa” này người thực hiện đã thực hiện được các công viêc như sau:
Đo đạc được độ trễ của tín hiệu khi truyn qua mạng thông qua mạng 3G, đo được
độ đáp ứng v sự tăng tốc của xe khi truyn qua mạng, so sánh độ đáp ứng giữa
viêc điu khin trực tiếp và điu khin từ xa qua. Do tốc độ truyn dữ liệu qua
mạng có một độ trễ nhất đnh nên cơ cấu được điu khin sẽ có một độ trễ nhất
đnh so với thực tế và ảnh hưỡng tới chất lượng điu khin hệ thống ga. Một động
cơ một chiu 12V được thiết kế bên trong cơ cấu điu khin ga đ thực hiện việc
điu khin bướm ga nhằm duy trì v trí mà tài xế điu khin. Hệ thông cơ bản vẫn
giữ được kết cấu cơ khí. Cơ cấu ga điu khin gián tiếp được gắn song song với hệ
thống cơ khí nên xe vẫn có th hoạt động được 2 chế độ điu khin trực tiếp hoặc
điu khin từ xa.
Abstract
In the project “A study on Throttle -by-wire” is studied vehicle
teleoperation . We carried out the as follows: Measure the delay of the signals
when transmitted over the network 3G, the response of the acceleration of the car,
and the comparison of responses between the direct control and teleoperated
control. A 12V DC motor is built in the control structure of the terminal to make
the throttle control to maintain the position that the driver controls. Basically the
proposed Throttle-by-wire system remains original mechanism.The structure of
indirect control throttle is mounted parallelly to the original system. As the result
the car can be still operated by two control modes direct control or teleoperation.
Trng Đại Hc S Phạm Kỹ Thuật TP.HCM Luận văn cao hc
GVHD: TS. Nguyễn Bá Hải - 1 - HVTH: Trần Xuân Trình
MC LC
MC LC 1
DANH MC T VIT TT 6
MC LC HÌNH 9
MC LC BNG 14
Chng 1: TNG QUAN 15
1.1 Tng quan và lí do chọn đ tài 15
1.2 Các kt qu nghiên cu trong vƠ ngoƠi nc 16
1.2.2 Các kết quả nghiên cu nớc ngoài 17
1.3 Mc tiêu và nhim v ca đ tài 19
1.3.1 Mục đích nghiên cu 19
1.3.2 Nhiệm vụ nghiên cu 20
1.4 Đi tng nghiên cu 20
1.5 Đim mi ca đ tài 20
1.6 Gii hn đ tƠi 21
1.7 Phng pháp nghiên cu và k hoch thc hin 21
1.7.1 Phơng pháp nghiên cu 21
1.7.2 Kế hoạch thực hiện 22
Chng 2:C S LÝ THUYT 23
2.1. Chc năng ca bm ga 23
2. 1.1 Hệ thng ga trực tiếp 23
2.1.2 Hệ thng điu khin ga gián tiếp 29
2.1.2.1 Mô đun chân bàn đạp ga điện tử 31
Trng Đại Hc S Phạm Kỹ Thuật TP.HCM Luận văn cao hc
GVHD: TS. Nguyễn Bá Hải - 2 - HVTH: Trần Xuân Trình
2.1.2.2 ECU điu khin 33
2.1.2.3 u và nhợc đim 38
2.1.3 Hệ thng ga gián tiếp từ xa 39
2.1.4 Các hệ thng ga đợc so sánh qua bảng sau 40
2.1.6 Tình hình các hưng đầu t nghiên cu hệ thng ga gián tiếp 42
2.1.7 Các vấn đ khó khăn đặt ra khi thiết kế hệ thng ga gian tiếp 45
2.2 C s lý thuyt cm giác xúc giác (haptics) 46
2.2.1 ng dụng ca công nghệ Haptics 47
2.2.1.1 ng trên ô tô 47
2.2.1.2 ng dụng haptic trong robot ging ngi 49
2.2.1.3 ng dụng haptic trong y tế 50
2.2.1.4 Haptic cho ngi mù 52
2.2.1.5 ng dụng haptic trong công nghệ thông tin 53
2.3 Gii thiu phn mm LabVIEW 54
2.3.1 LabVIEW là gì 54
2.3.2 ng dụng LabVIEW trong thực tế 55
2.3.2 Lập trình với LabVIEW 57
2.4 Thut toán PID và ng dng vƠo điu khin đng c DC 59
2.4.1 Khái niệm v thuật toán PID 59
2.4.2 Điu khin v trí động cơ bằng thuật toán PID 60
2.5 Lí thuyt điu khin t xa 61
2.5.1 Giới thiệu v mạng không dây 61
2.5.2 Tiêu chuẩn mạng không dây hiện nay 63
2.5.3 Kỹ thuật truyn tín hiệu trong mạng không dây 63
2.5.3.1 DSSS - Direct Sequence Spread Spectrum 64
2.5.3.2 CSMA/CA 65
2.5.3.3 RTS/CTS 66
Trng Đại Hc S Phạm Kỹ Thuật TP.HCM Luận văn cao hc
GVHD: TS. Nguyễn Bá Hải - 3 - HVTH: Trần Xuân Trình
2.5.4 Truyn dữ liệu qua sóng vô tuyến mạng 3G 67
2.5.4.1 Khái niệm mạng 3G 68
2.5.4.3 Các thiết b cần thiết đ kết ni 3G 69
2.6 Thut toán điu khin t xa qua mng 3G 70
2.6.1 Chơng trình truyn dữ liệu từ máy Server 70
2.6.2 Chơng trình nhận dữ liệu từ máy Client 71
Chng 3: THIT K PHN CÚNG VÀ LP TRÌNH CHO H THNG
ĐIU KHIN GA GIÁN TIP T XA 73
3.1 Thit k phn cng 73
3.1.1 Giới thiệu sơ đồ hệ thng điu khin ga gián tiếp từ xa 73
3.1.2 Chế tạo phần cơ khí ca mô hình xe điu khin gián tiếp từ xa 74
3.1.3 Chế tạo cơ khí hệ thng điu khin ga gián tiếp từ xa 75
3.1.4 Bộ cảm biến đo tc độ Encoder 76
3.2 Xây dng phn mm h thng điu khin ga gián tip t xa 77
3.2.1 Giới thiệu chung các bộ phận ca hệ thng ga gián tiếp từ xa 77
3.2.1.1 Bàn đạp ga 77
3.2.1.2 Laptop dùng cho server và Client 77
3.2.1.3 Giới thiệu card USB HDL 9090 78
3.2.1.4 Chn động cơ điện một chiu điu khin hệ thng ga 80
3.2.2 Thiết kế phần điện ca mô hình 81
3.2.2.1 Mạch điện đợc thiết kế điu khin trong nhà 81
3.2.2.2 Mạch điện điu khin ga đợc điu khin gián tiếp 82
3.3 Thut toán và lp trình h thng điu khin ga 84
3.3.1 Giới thiệu lu đồ thuật toán cho hệ thng điu khin ga gián tiếp từ xa 84
3.3.2 Thiết kế phần mm 85
Trng Đại Hc S Phạm Kỹ Thuật TP.HCM Luận văn cao hc
GVHD: TS. Nguyễn Bá Hải - 4 - HVTH: Trần Xuân Trình
Chng 4: KT QU THC NGHIM 100
4.1 Kịch bn thử nghim và kt qu thử 100
4.1.1 Kch bản thực nghiệm 100
4.1.2 Kết quả thực nghiệm 101
4.1.3 Đng đặc tuyến ca ga và đo thi gian trễ ca hệ thng điu khin ga gián
tiếp từ xa qua đng đặc tuyến 103
4.2 Đo thi gian tr ca h thng điu khin ga gián tip t xa bằng thut toán .
107
4.2.1 Thuật toán tính thi gian trễ trên hệ thng điu khin ga gián tiếp từ xa 107
4.2.2 Thuật toán đo thi gian trễ 108
Chng 5: KT LUN VÀ HNG NGHIÊN CU 109
5.1 Kt lun 109
5.2 Hn ch 109
5.3 H
́
ng nghiên c
́
u 110
TÀI LIU THAM KHO 111
PH LC 112
Ph lc A: Mt s khi (hƠm thc) ph bin trong ca LabVIEW 112
A1 Cấu trúc một s vòng lặp 112
A2 Một s hàm Delay thi gian 114
A3. Cách lấy các hàm tính toán và so sánh 116
Ph lc B: Thut toán PID và ng dng vƠo điu khin đng c DC 117
B1 Khái niệm v thuật toán PID 117
B2 Các lu ý khi thiết kế bộ điu khin PID 118
B3 Điu khin v trí động cơ bằng thuật toán PID 119
Trng Đại Hc S Phạm Kỹ Thuật TP.HCM Luận văn cao hc
GVHD: TS. Nguyễn Bá Hải - 5 - HVTH: Trần Xuân Trình
B3.1. Điu khin v trí động cơ DC khâu P 120
B3.2 Điu khin v trí động cơ DC bằng khâu PI 123
B3.3 Điu khin v trí động cơ DC bằng khâu PID 125
Trng Đại Hc S Phạm Kỹ Thuật TP.HCM Luận văn cao hc
GVHD: TS. Nguyễn Bá Hải - 6 - HVTH: Trần Xuân Trình
DANH MC T VIT TT
3 G (Third Generation) : Hệ thống thông tin thế hệ thứ 3
ABS (Anti-lock braking system) : Hệ thống chống bó cứng phanh
ACC (Adaptive Cruise Control) : Hệ thống kiểm soát hành trình
ACK (acknowledgment signal) :
Thông báo tiếp nhận tốt thông tin
ADC ( analog-to-digital converter) : Chuyển đi tin hiệu từ tương tự sang
số
Ad-hoc (hay còn gọi là peer-to-peer) : Mng ngang hàng
ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line) : Là đường dây thuê bao số bất đối
xứng
AM/FM (Frequency modulation) : Điều chỉnh tần số tín hiệu
ASR (Anti-slip regulation) : Hệ thống chống trượt
BAS (Brake Assist) : ảệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp
CSMA/CA (carrier sense multiple access with collision avoidance) : Là giao thức
truyền thông tin trong đó các thiết bị mng tranh nhau sử dụng đường truyền
DC ( Direct Current ) : Động cơ một chiều
DIR : Đo chiều
DNS (Domain Name System) : Hệ thống tên miền
DSC (Dynamic stability control) :Hệ thống kiểm soát sự n định chủ
động
DSSS (Direct Sequence Spread Spectrum) : Tri ph nhy tần
ECO (Economic Cooperation Organization) : ảệ thống kiểm soát nhiên liệu
ECU (Enigine Control Unit) : Bộ điều khiển đông cơ
EFI (Electronic Fuel Injection) : Phụn nhiên liệu điện tử
ESC (Electronic stability control) : Hệ thống cân bằng điện tử
ESP (Electronic stability program) : Hệ thống cân bằng điện tử
Trng Đại Hc S Phạm Kỹ Thuật TP.HCM Luận văn cao hc
GVHD: TS. Nguyễn Bá Hải - 7 - HVTH: Trần Xuân Trình
FFC (Federal Communications Commission) : Tri ph chuỗi trực tiếp
GND ( Ground) : Chân mát
GPS (Global Positioning System) : Là hệ thống ồác định vị trí dựa trên
vị trí của các vệ tinh nhân to
IEEE (Institute of Electrical and Electronics Engineers) : Kỹ sư điện và điện tử
I/O (input/output or I/O) : Sự giao tiếp giữa hệ thống sử lý
thông tin
ITU (International Telecommunication Union) : T chức viễn thông thế giới thuộc
Liên Hợp Quốc.
ISC ( Idle Speed Control System) : Van điều khiển cầm chừng
LabVIEW (Laboratory Virtual Instrumentation Engineering Workbench) : Ngôn ngữ
lập trình đ họa
LAN (Wireless Local Area Network) : Mng nội bộ
LBT (Listen Before Talk) : Nghe trước khi nói
MAC
Media Access Control : Địa chỉ vật lý của mng
PCI (Peripheral Component Interconnect) : Chuẩn để truyền dữ liệu giữa các
thiết bị ngoi vi đến bo mch chủ.
PDA (Personal Digital Asistant) : Thiết bị hỗ trợ cá nhân
PID (Proportional–Integral–Derivative) : Tỷ lệ - Tích phân – Vi phân
PULSE : Xung
PWM ( Pulse Width Modulation) : Điều chế độ rộng xung
RPM (Round Per Minute) : Tốc độ quay của đĩa
RTS/CTS (request to send/clear to send) : Là cơ chế tùy chọn sử dụng giao
thức mng không dâỔ để gim va chm
SW (Switch) : Công tắc
TAC (Thottle Actuator Control) : Mô đun chân ga điện tử
TCS (traction control system) : Hệ thống điều khiển lực kéo
Trng Đại Hc S Phạm Kỹ Thuật TP.HCM Luận văn cao hc
GVHD: TS. Nguyễn Bá Hải - 8 - HVTH: Trần Xuân Trình
TCP/IP (Internet protocol suite) : Bộ giao thức liên mng
TRC (Traction control ) : Điều khiển lực kéo
USB (Universal Serial Bus) : Chuẩn kết nối tuần tự
VCC : Ngun 5V lấy từ USB
VSC (Vehicle stability Control) : n định hướng chuỔển động
XBW (X-by-Wire) : Hệ thống điều khiển bằng dây
Trng Đại Hc S Phạm Kỹ Thuật TP.HCM Luận văn cao hc
GVHD: TS. Nguyễn Bá Hải - 9 - HVTH: Trần Xuân Trình
MC LC HÌNH
Hình 2.1: Nguyên lý hoạt động ca bộ chế hòa khí xe gắn máy 23
Hình 2.2: Cấu tạo ca bộ chế hòa khí xe gắn máy 24
Hình 2.3: Cấu tạo ca bộ chế hòa khí loại SU 25
Hình 2.4: Bộ chế hòa khí sử dụng trên ô tô 25
Hình 2.5: Nguyên lý hoạt động và cấu tạo ca bộ chế hòa khí sử dụng trên ôtô 26
Hình 2.6: Hoạt động ca bớm ga 26
Hình 2.7: Nguyên lý hoạt động ca hng khếch tán 27
Hình 2.8: Nguyên lý tạo hòa khí 27
Hình 2.9: Cụm ga đợc sử dụng trong hệ thng phun xăng 28
Hình 2.10: Sơ đồ khi hệ thng điu khin ga bằng cơ khí ca động cơ phun xăng 29
Hình 2.11: Sơ đồ khi ca hệ thng ga điện tử gián tiếp 30
Hình 2.12: Các khi cơ bản ca thiết b điu khin bớm ga điện tử 31
Hình 2.13: Bàn đạp chân ga và giá đỡ 31
Hình 2.14: Hình dáng và cấu trúc các mô đun chân ga điện tử b trí trên ô tô 33
Hình 2.15: ECU điu khin 34
Hình 2.16: Sơ đồ điu khin ga từ xa 39
Hình 2.17: Đồ th đng đặc tính phản hồi lực ca bàn đạp ga ECO Nissan 42
Hình 2.18: Cụm đồng hồ hin th ca Nisan 43
Hình 2.19: Bàn đạp ga trên xe ca hãng Continential 44
Hình 2.20: Bàn đạp ga ca hãng Continential 44
Hình 2.21: Những tác động ca tay lên một vật th đ cảm nhận
trạng thái ca vật th
46
Hình 2.22: Giao diện Haptics sử dụng trong điu khin xe từ xa 47
Hình 2.23: Thiết b giao diện điu khin xe 47
Hình 2.24: Giao diện hệ thng đnh v tích hợp ca BMW
Trng Đại Hc S Phạm Kỹ Thuật TP.HCM Luận văn cao hc
GVHD: TS. Nguyễn Bá Hải - 10 - HVTH: Trần Xuân Trình
Hình 2.25: Công nghệ haptics trong hệ thng iDrive ca hãng BMW 49
Hình 2.26: "Đa bé Icub" đang tập bò 49
Hình 2.27: ASIMO đang xung cầu thang 50
Hình 2.28: Tơng tác với hình ảnh ba chiu thông qua cánh tay robot 51
Hình 2.29: Tương tác với hình ảnh ba chiều trong phẫu thuật từ xa 51
Hình 2.30: Tiến sĩ Garnette Sutherland đang giới thiệu neuroArm tại ĐH Calgary
(nh: Reuters) 52
Hình 2.31: Các cô chú trong hội ngi mù Th Đc đang thử nghiệm chiếc nón "mắt
thần" 53
Hình 2.32: Axon Logic ra mắt chiếc tablet Haptic 53
Hình 2.33: Ngi phụ nữ có th trả li mail ngay trong nhà tắm 54
Hình 2.34: Khả năng kết hợp các phần cng ca LabVIEW 55
Hình 2.35: Các lĩnh vực ng dụng ca LabView 56
Hình 2.36: Đại hc Virginia Tech, Hoa kỳ phát trin Robot ging ngi sử dụng
LabVIEW 57
Hình 2.37: Phát trin máy bay không ngi lái 57
Hình 2.38 : Cửa sổ Front Panel 58
Hình 2.39: Cửa sổ Block Diagram 58
Hình 2.40: Sơ đồ điu khin động cơ DC theo thuật toán PID 60
Hình 2.41: Thuật toán điu khin động cơ DC theo v trí bằng PID 60
Hình 2.42: Mạng wireless cấu hình theo mô hình ad-hoc 61
Hình 2.43: Mạng wireless cấu hình theo mô hình Access point 62
Hình 2.44: Mạng wireless cấu hình theo mô hình doanh nghiệp 62
Hình 2.45: Một s chuẩn thông dụng 63
Hình 2.46: Các kỹ thuật dùng trong chuẩn 802.11 64
Hình 2.47: Mô hình kỹ thuật DSSS 65
Hình 2.48: Kỹ thuật CSMA/CA 66
Trng Đại Hc S Phạm Kỹ Thuật TP.HCM Luận văn cao hc
GVHD: TS. Nguyễn Bá Hải - 11 - HVTH: Trần Xuân Trình
Hình 2.49: Mô phng mạng không dây 66
Hình 2.50: Kỹ thuật RTS/CTS 67
Hình 2.51: Mô hình mạng 3G
68
Hình 2.52: Mô hình ng dụng 3G và chia sẽ 3G 69
Hình 2.53: Bộ điu khin từ xa qua mạng 3G bên Server 70
Hình 2.54: Bộ điu khin từ xa qua mạng 3G bên Client 72
Hình 3.1: Sơ đồ khi hệ thng 73
Hình 3.2: Mô hình xe đợc điu khin ga gián tiếp 75
Hình 3.3: Cơ cấu điu khin ga 76
Hình 3.4: Lắp đặt Encoder 76
Hình: 3.5: Bàn đạp phanh và ga 77
Hình 3.6: Laptop ASUS 77
Hình 3.7: Sơ đồ chân Card USB HDL 9090 78
Hình 3.8: Card USB HDL 9090 79
Hình 3.9: Sơ đồ đấu chân Card USB HDL 9090
79
Hình 3.10: Motor điu khin ga 80
Hình 3.11: Mạch điện trên mô hình trong nhà 81
Hình 3.12: Driver điu khin động cơ 82
Hình 3.14: Lu đồ thuật toán dùng đ lập trình 85
Hình 3.15: Cửa sổ front panel ca server trên xe 86
Hình 3.16: Lu đồ thuật toán ca server trên xe 87
Hình 3.17: Thuật toán bên server trên xe 88
Hình 3.18: Sơ đồ khi chơng trình điu khin server trên xe 89
Hình 3.19: Cửa sổ front panel ca server-Client trong nhà 90
Hình 3.20: Lu đồ thuật toán ca máy Master 91
Hình 3.21: Thuật toán client trong nhà 92
Hình 3.22: Sơ đồ khi chơng trình điu khin client trong nhà 93
Trng Đại Hc S Phạm Kỹ Thuật TP.HCM Luận văn cao hc
GVHD: TS. Nguyễn Bá Hải - 12 - HVTH: Trần Xuân Trình
Hình 3.23: Thuật toán bên server trong nhà 94
Hình 3.24 : Sơ đồ khi chơng trình điu khin server 95
Hình 3.25: Cửa sổ front panel ca Client trên xe 96
Hình 3.26: Lu đồ thuật toán Client trên xe 97
Hình 3.27: Thuật toán bên client trên xe 98
Hình 3.28 : Sơ đồ khi chơng trình điu khin client trên xe 99
Hình 4.1: Thử nghiệm hệ thng điu khin ga gián tiếp trên đng 100
Hình 4.2: Thử nghiệm xe điu khin gián tiếp trên đng 101
Hình 4.3: Đặc tính độ bám ca bớm ga so với bàn đạp ga điu khin gián tiếp 103
Hình 4.4: Đặc tính độ bám ca bớm ga so với bàn đạp ga điu khin gián tiếp từ xa
105
Hình 4.5: Lu đồ tính thi gian trễ trên hệ thông điu khin ga gián tiếp từ xa 107
Hình 4.6: Chơng trình đo thi gian trễ 108
Hình A1.1 : Lấy vòng lặp 112
Hình A1.2: Khi While Loop 113
Hình A1.3: Khi Case Structure 113
Hình A1.4: Khi Flat Sequence 113
Hình A1.5: Khi While Loop 114
Hình A2.1: Cách lấy hàm delay thi gian 114
Hình A2.2: Khi Flat Sequence 115
Hình A2.3: Hàm While Until Next ms Multiple 115
Hình A3.1: Các hàm tính toán trong LabVIEW 116
Hình A3.2: Các hàm so sánh trong LabVIEW 116
Hình B1.1: Sơ đồ điu khin động cơ DC theo thuật toán PID 117
Hình B1.2: Cơ cấu cần điu khin v trí 118
Hình B3.1: Thuật toán điu khin động cơ DC theo v trí bằng PID 119
Hình B3.2: Kết quả lập trình P control cho động cơ DC 121
Trng Đại Hc S Phạm Kỹ Thuật TP.HCM Luận văn cao hc
GVHD: TS. Nguyễn Bá Hải - 13 - HVTH: Trần Xuân Trình
Hình B3.3: Sơ đồ khi chơng trình điu khin P control 122
Hình B3.4: Giao diện ngi dùng điu khin P cho động cơ DC 122
Hình B3.5: Đáp ng ca v trí động cơ DC 123
Hình B3.6: Điu khin khâu PI v trí động cơ DC 124
Hình B3.7: Điu khin khâu PID v trí động cơ DC 125
Trng Đại Hc S Phạm Kỹ Thuật TP.HCM Luận văn cao hc
GVHD: TS. Nguyễn Bá Hải - 14 - HVTH: Trần Xuân Trình
MC LC BNG
Bng 2.1: Bảng so sánh u và nhợc đim ca các hệ thng ga 41
Bng 3.1: Thông s kỹ thuật ca Card USB HDL 9090 79
Bng 3.2: Cách kim tra Card
USB HDL 9090
80
Bng 4.1: Kết quả thử nghiệm quưng đng và thi gian điu khin ga 102
Bng 4.2: S liệu đánh giá độ lệch ca bớm ga khi điu khin gián tiếp 105
Bng 4.3: S liệu đánh giá độ sai lệch ca bớm ga khi điu khin gián tiếp từ xa 106
Trng Đại Hc S Phạm Kỹ Thuật TP.HCM Luận văn cao hc
GVHD: TS. Nguyễn Bá Hải - 15 - HVTH: Trần Xuân Trình
Chng 1:
TNG QUAN
1.1 Tng quan và lí do chọn đ tài
Ngày nay vơ
i s
̣
pha
t triê
̉
n cu
̉
a ca
c nga
nh điê
̣
n t
̉
, điêu khiê
̉
n t
xa va
công nghê
̣
thông tin các ngành tự động hóa, kỹ thuật điện tử đư có những bớc phát trin nhảy
vt, các ng dụng ca các ngành này vào các ngành khác ngày càng nhiu, trong đó có
ngành công nghệ ô tô. Dâ
̃
n đên việc thu
c đâ
̉
y s
̣
pha
t triê
̉
n cu
̉
a ca
c hê
̣
thông điêu khiê
̉
n
thông minh, hiê
̣
n đa
̣
i trên ô tô ra đơ
i . Do nhu cầu v phơng tiện điu khin từ xa phục
vụ cho quân sự, an ninh, giám sát…ng dụng công nghệ thông minh trên ôtô ngày
càng tăng nên tính tiện nghi và an toàn ch động trên xe ngày càng đợc cải thiện, hiện
nay nhiu công trình nghiên cu đư và đang đợc thực hiện. Hệ thng ga đóng vai trò
vô cùng quan trng trong rất nhiu hệ thng chẳng hạn nh hệ thng kim soát hành
trình ACC (Adaptive Cruise Control), hệ thng kim soát lực kéo TCS (traction
control system) hay ASR (Anti-slip regulation), hệ thng phanh chng bó cng ABS
(Anti-lock braking system), hệ thng kim soát độ ổn đnh thân xe ESC (Electronic
stability control) hay ESP (Electronic stability program) hoặc DSC (Dynamic stability
control). Chính vì thế mà việc đánh giá đợc độ trễ ca hệ thng ga điu khin từ xa và
thi gian tăng tc ca xe là cực kì quan trng (nó dẫn đến độ ổn đnh tc ca xe khi di
chuyn cũng nh độ êm du khi tăng tc ca xe) . Đó là lý do em chn đ tài “Nghiên
cu và phát triến hệ thng điu khin ga phục vụ điu khin ô tô từ xa” thông qua
mạng 3G .
Đ tài đợc thực hiện tại phòng nghiên cu ca trung tâm bồi dỡng giáo viên
và đào tạo nhân lực công nghệ cao Trng Đại Hc S Phạm dới sự hớng dẫn ca
TS.Nguyễn Bá Hải. Cùng với các thành viên trong nhóm HC Đ LÀM.
Trong đ tài này ngi thực hiện đư thực hiện đợc các công viêc nh sau:
- Thiết kế đợc cơ cấu điu khin ga.
Trng Đại Hc S Phạm Kỹ Thuật TP.HCM Luận văn cao hc
GVHD: TS. Nguyễn Bá Hải - 16 - HVTH: Trần Xuân Trình
- Lập trình điu khin đợc hệ thng ga điu khin từ xa qua mạng 3G.
- Đo đạc đợc độ trễ ca tín hiệu khi truyn qua mạng thông qua mạng 3G.
- Đo đợc độ đáp ng v sự tăng tc ca xe khi truyn qua mạng.
- So sánh độ đáp ng giữa viêc điu khin trực tiếp và điu khin từ xa qua.
Đ thực hiện việc này tác giả đư sử dụng một động cơ một chiu 12V trong cơ
cấu điu khin ga. Động cơ điu khin v trí ca bớm ga, nhằm duy trì v trí mà tài xế
điu khin.
Hệ thông cơ bản vẫn giữu đợc kết cấu ban đầu. Cơ cấu ga điu khin gián tiếp
đợc gắn song song với hệ thng cơ khí nên xe vẫn có th hoạt động đợc 2 chế độ
điu khin trực tiếp hoặc điu khin từ xa.
Do tc độ truyn dữ liệu qua mạng có một độ trễ nhất đnh nên cơ cấu đợc điu
khin sẽ có một độ trễ nhất đnh so với thực tế.
Hệ thng điu khin ga thu thập tín hiệu và đợc điu khin qua máy tính thông
qua phần mm LabVIEW.
Xe mang tính chất thí nghiệm nên cha th chạy ra đng mà chỉ đợc thử
nghiệm trong khuôn viên trng.
1.2 Các kt qu nghiên cu trong vƠ ngoƠi nc
Cùng với sự phát trin công nghệ ô tô trên thế giới nghành công nghệ ô tô trong
nớc cũng có những bớc tiến nhất đnh với khi đầu là những công trình nghiên cu
trong các trng Đại hc ca sinh viên, kỹ s. Sau đây là một s đ tài đin hình:
Đ tài “ Nghiên cứu hệ thống điều khiển ga tự động trên ôtô ” ca sinh viên :
Nguyễn Hồng Phúc và Huỳnh Hữu Trí dới sự hớng dẫn ca Ths.Nguyễn Văn Thình
đợc thực hiện vào tháng 7 năm 2011.
Đ tài mới chỉ dừng lại mc độ tìm hiu và thực hiện mô phng lại hoạt động
ca hệ thng, cha đ xuất đợc phơng pháp điu khin mới.
Trng Đại Hc S Phạm Kỹ Thuật TP.HCM Luận văn cao hc
GVHD: TS. Nguyễn Bá Hải - 17 - HVTH: Trần Xuân Trình
Đ tài “Nghiên cứu và chế tạo mô hình xe điều khiển từ xa” ca KS.Phạm
Trng Giang dới sự hớng dẫn ca TS.Nguyễn Bá Hải đợc thực hiện vào tháng 10
năm 2011.
Đ tài này đư thực hiện việc thu thập và truyn dữ liệu qua mạng mạng wifi tuy nhiên
chỉ dạng đợn giản điu khin một motor đ thay đổi tc độ một cách trực tiếp.
Nh vậy đ tài này đư giải quyết đợc 2 vấn đ ca 2 đ tài trên là đ xuất đợc
cách điu khin bớm ga theo một phơng pháp mới đó là điu khin bớm ga bằng
motor đ thay đổi lợng xăng đi vào động cơ đ thay đổi tc độ động cơ dẫn đến thay
đổi tc độ xe.
Đ tài “Nghiên cứu va
pha
t triê
̉
n hê
̣
thô
ng phanh gián tiếp điê
u khiê
̉
n điện tử
trên ô tô” Lận văn thạc sĩ ca Ks. Trần Đc Thắng. Đ tài này đư điu khin thành
công hệ thng phanh gián tiếp từ xa. Một ngi ngồi trong phòng điu khin hệ thng
phanh ca một chiếc xe sân golf thật thử nghiệm thông qua mạng wifi. Hệ thng này
mới chỉ dừng lại mạng wifi nội bộ với khoảng cách giới hạn.
Đ tài “Kỹ thuật mạng không dây” ca hc viên Nguyễn Tấn Sĩ. Luận văn này
đợc thực hiện với mục đích tìm hiu nghiên cu các phơng pháp xây dựng mạng
cảm biến dựa trên các kỹ thuật, các giao thc đnh tuyến trên mạng không dây. Đ tài
đư ng dụng đ xây dựng mô phng đ quan sát các hiện tợng vật lý, hay điu kiện
môi trng nh nhiệt độ, áp suất, âm thanh, sự chấn động, sự chuyn động, ô nhiễm
các v trí khác nhau. Đ tài chỉ dừng lại chỗ thu thập tín hiệu từ các cảm biến c đnh
theo một chiu, cha th thu thập đợc những tín hiệu đi động.
1.2.2 Các kt qu nghiên cu nc ngoài
Cédric Wilwert cùng nhóm gồm 4 thành viên, “Design of automotive X-by-
Wire systems”, LORIA UMR 7503 – INRIA Campus Scientifique - BP 239 - 54506
VANDOEUVRE-lès - ANCY CEDEX.
Nhóm này đư nghiên cu và thiết kế hệ thng X-by-Wire, h đư đi phân tích
thi gian thực và độ tin cậy ca các hệ thng X-by-Wire, xem xét lại các tính năng dự
Trng Đại Hc S Phạm Kỹ Thuật TP.HCM Luận văn cao hc
GVHD: TS. Nguyễn Bá Hải - 18 - HVTH: Trần Xuân Trình
phòng khi cần thiết (lỗi dự phòng giúp tài xế có th di chuyn xe vào chỗ an toàn trớc
khí cho ngng hoạt động )và giao thc giao tiếp đợc sử dụng cho hệ thng X-by-Wire
nh TTP/C, FlexRay and TTCAN. Vấn đ và cách khắc phục các lỗi đi với hệ thng
XBW (X-by-Wire) này bằng cách tạo ra các mã lỗi thông dụng chuẩn phục vụ cho việc
chuẩn đoán.
- Nghiên cu ca nhóm mới thực nghiệm trên hệ thng Steer-by-Wire, Brake-by-
Wire, nhng cha thực nghiệm trên hệ thng ga.
- Độ tin cậy ca hệ thng X-by-Wire vẫn cha đơc các tổ chc có chc năng
chng nhận.
- Điện áp cung cấp cho các hệ thng X-by-wire lên tới 42V cũng sẽ là một khó
khăn.
- Khi có lỗi xảy ra không đợc dẫn đến các tình hung nguy hin cho con ngi,
môi trng, kinh tế.
- Khi xảy ra lỗi một hệ thng thì các hệ thng khác vẫn phải hoạt động bình
thng.
Amar Shah, “Drive-by-wire”, 10326849 School of Mechanical Engineering,
University of Western Australia. Supervisor Prof. Thomas Braünl School of Electrical,
Electronic and Computer Engineering,University of Western Australia, Semester 1,
2009.
Đ tài đư tính toán thiết kế đợc các hệ thng ca X-by-Wire nh: steer-by-
wire, Brake-by-wire, Throttle-by-wire.
Đ tài đư nêu ra những khó khăn nh:
- Thi gian trễ đáng k giữa việc điu khin đến khi các yêu cầu đợc thực
hiện nh hệ thng lái và phanh yêu cầu tính an toàn rất cao.
- Mạng giao tiếp nội bộ CAN không còn thích hợp cho các yêu cầu ca hệ
thng.
Trng Đại Hc S Phạm Kỹ Thuật TP.HCM Luận văn cao hc
GVHD: TS. Nguyễn Bá Hải - 19 - HVTH: Trần Xuân Trình
- Việc tái tạo lực phản hồi ca các hệ thng nh hệ thng lái, hệ thng phanh,
hệ thng ga.
- Đ tài này cha xác đnh hay đo đạc đợc đng đặc tính ca các hệ thng
và cha đánh giá đợc mc độ an toàn ca các hệ thng.
- Thiết kế một hệ thng dự phòng, sự tơng tác đa cơ cấu.
Đ xuất ca đ tài: Thay thế hệ thông truyn dữ liệu CAN qua sử dụng:
- Time-triggered C (TTCAN), TTCAN đợc giới thiệu nh là sự mi rộng
giao thc ca mạng CAN, nó có thi gian kích hoạt giao tiếp và thi gian hệ
thng mạng lới toàn cầu với độ chính xác cao.
- FlexRay (Cena 2005), phơng pháp này trình bày cách xác đnh thi gian xử
lý đ hạn chế những va chạm giữa các gói dữ liệu và làm trễ sự truyn liên
tục giữa chúng (Temple 2004).
- Byteflight với mc độ toàn vẹn dữ liệu cao, tránh xung đôt giữa các gói dữ
liệu, các gói dữ liệu đợc đnh hớng thông qua các đa chỉ nhận dạng. đảm
bảo u tiên cho các gói dữ liệu cao độ trễ, khả năng linh hoạt cao, m rộng
hệ thng một cách dễ dàng, sử dụng băng thông rộng và chi phí cho hệ thng
thấp (Byteflight 2009)
- Nghiên cu tiếp theo đợc yêu cầu xác đnh tất cả các giao thc phù hợp cho
những hệ thng X-by-wire.
1.3 Mc tiêu và nhim v ca đ tài
1.3.1 Mc đích nghiên cu
- Thiết kế và chế tạo phần cơ khí hệ thng điu khin ga gián tiếp điện tử trên
xe quân sự hoạt động êm du vận hành xe với tc độ ổn đnh.
- Cơ cấu điu khin ga phải gn, bn chắc dễ điu khin, dễ bảo dỡng, kim tra
sửa chữa.
- Thiết kế đợc hệ thng điu khin ga từ xa qua mạng 3G.
Trng Đại Hc S Phạm Kỹ Thuật TP.HCM Luận văn cao hc
GVHD: TS. Nguyễn Bá Hải - 20 - HVTH: Trần Xuân Trình
- Đánh giá đợc hiệu quả hệ thng ga gián tiếp thông qua thi gian tăng tc, và
độ trễ ca hệ thng điu khin ga.
1.3.2 Nhim v nghiên cu
- Chế tạo phần cơ khí hệ thng điu khin ga gián tiếp.
- Thiết kế mạch điện trên hệ thng điu khin ga gián tiếp ca xe.
- Vận dụng lý thuyết điu khin động cơ DC, sử dụng card Hocdelam USB
HDL-9090 và Driver Motor.
- Tìm hiu phần mm LabVIEW đ lập trình điu khin.
- Nghiên cu thuật toán PID điu khin động cơ DC.
- Xây dựng thuật toán điu khin hệ thng ga trên xe.
- Khảo sát và thực nghiệm hệ thng điu khin ga gián tiếp đa ra kết quả so
sánh giữa hệ thng ga trực tiếp và hệ thng ga điu khin gián tiếp từ xa.
1.4 Đi tng nghiên cu
- Hệ thng ga điện tử gián tiếp.
- Phần mm LabVIEW.
- Card USB HDL 9090.
- Các thiết b thu nhận tín hiệu, các cảm biến.
- Giao tiếp qua mạng thông qua chuẩn TCP/IP.
- Phơng pháp làm thí nghiệm.
1.5 Đim mi ca đ tài
Chế tạo và thực nghiệm cơ cấu điu khin ga gián tiếp trên xe thật ( Xe phục vụ
ch ngi trong sân golf, có khả năng ch 4 ngi và đạt vận tc ti đa 30km/h).
- Hệ thng có th hoạt động đợc 2 chế độ:
+ Điu khin trực tiếp nh hệ thng thông thng.
+ Điu khin gián tiếp bằng joytick hoặc một bàn đạp không dây đợc gắn cảm
biến xác đnh v trí.
Trng Đại Hc S Phạm Kỹ Thuật TP.HCM Luận văn cao hc
GVHD: TS. Nguyễn Bá Hải - 21 - HVTH: Trần Xuân Trình
Nghiên cu và thực hiện việc điu khin cơ cấu điu khin ga gián tiếp thông
qua mạng 3G. Cơ cấu ga đợc ng dụng điu khin ga ca xe thật (xe sân gôn 4 chỗ
ngồi có th đạt vận tc ti đa 30km/h).
1.6 Gii hn đ tƠi
Với nguôn ta
i liê
̣
u rât ha
̣
n chê co
đơ
̣
c t
nh
̃
ng ba
i ba
o khoa ho
̣
c ngoa
i nơ
c
(cho tơ
i thơ
i điê
̉
m th
̣
c hiê
̣
n đê ta
i na
y, cha co
bât ky
công bô hay ba
o ca
o tơng t
̣
vê
hê
̣
thông điu khin cơ cấu ga gián tiếp qua mạng 3G tại Việt Nam).
Đ tài chì có th điêu khiê
̉
n ga gián ti ếp trên mô
̣
t chiêc xe ch 4 ngơ
i, và chỉ
đa
̣
t vâ
̣
n tôc tôi đa 30km/h.
Xe mang tính chất thí nghiệm nên cha th chạy ra lộ mà chỉ đợc thử nghiệm
trong khuôn viên trng.
Xe chỉ có th điu khin đợc trong vòng bán kính 100m.
Do tc độ truyn dữ liệu qua mạng có một độ trễ nhất đnh nên cơ cấu đợc điu
khin sẽ có một độ trễ nhất đnh so với thực tế.
Cuôi cu
ng, đ tài đư thu thâ
̣
p ca
c tố
n hiê
̣
u qua ma
y tố
nh thông qua phân mêm
LabVIEW là mô
̣
t trong nh
̃
ng phân mêm ma
̣
nh nhât hiê
̣
n ta
̣
i trong th
̣
c nghiê
̣
m ca
c d
̣
án và đ tài, quan sa
t tố
n hiê
̣
u điêu khiê
̉
n đê
̉
phân tố
ch , đa
nh gia
hiê
̣
u qua
̉
cu
̉
a viê
̣
c thiêt
kê va
chuyê
̉
n đô
̉
i hê
̣
thông đi u khin ga thơ
ng sang hê
̣
thông điêu khiê
̉
n ga gián ti ếp
băng motor thông qua mạng 3G.
1.7 Phng pháp nghiên cu và k hoch thc hin
1.7.1 Phng pháp nghiên cu
- Phác thảo mô hình trên giấy.
- Nghiên cu tài liệu.
- Thiết kế và chế tạo cơ cấu điu khin ga trên ôtô thật.
- Viết chơng trình điu khin qua mạng đ điu khin từ xa.
- Thử nghiệm và đánh giá tình trạng hoạt động.
Trng Đại Hc S Phạm Kỹ Thuật TP.HCM Luận văn cao hc
GVHD: TS. Nguyễn Bá Hải - 22 - HVTH: Trần Xuân Trình
1.7.2 K hoch thc hin
- Phác thảo mô hình trên giấy đ dự trù những thiết b cần thiết cho đ tài.
- Nghiên cu tài liệu: thông qua các tài liệu trong và ngoài nớc đ tìm hiu v
nguyên lý làm việc, tính năng, cũng nh u nhợc đim ca các đi tợng phục vụ cho
đ tài đ có th ti thiu những ảnh hng bất lợi.
- Kim tra hoạt động ca từng thiết b.
- Thiết kế và chế tạo cơ cấu điu khin ga trên ôtô mô hình.
- Viết chơng trình điu khin điu khin cơ cấu điu khin ga thông qua giao
tiếp giữa máy tính, card giao tiếp và Driver Motor, đ kim tra hoạt động ca hệ thng
sau khi đư lắp ráp trên mô hình.
- Thực nghiệm trên ô tô thật, thu thập dữ liệu phân tích và sửa chữa chơng trình
sao cho phù hợp nhất.
- Viết chơng trình điu khin qua mạng đ điu khin từ xa.
- Thực nghiệm lấy kết quả so sánh độ đáp ng và độ trễ khi truyn qua mạng.
Trng Đại Hc S Phạm Kỹ Thuật TP.HCM Luận văn cao hc
GVHD: TS. Nguyễn Bá Hải - 23 - HVTH: Trần Xuân Trình
Chng 2:
C S LÝ THUYT
2.1. Chc năng ca bm ga
Khi đạp bàn đạp ga thì cánh bớm ga sẽ m, độ m sẽ tùy thuộc vào việc đạp
bàn đạp ga bao nhiêu và cho phép gió đi vào trong ng góp hút chính lợng gió đi vào
này sẽ làm thay đổi lợng xăng đợc đi vào trong động cơ là tc độ động cơ thay đổi.
Hầu hết các bớm ga đợc đặt đầu vào ca ng góp hút và đợc ni với lc gió
2. 1.1 H thng ga trc tip
Là hệ thng ga thông thng trên các xe máy, ô tô mà chúng ta thng thấy.
Bớm ga trong hệ thng này đợc đóng m nh vào lực kéo trực tiếp từ bàn đạp ga đặt
bên trong xe thng qua cáp kết ni đ điu khin lợng hỗn hợp không khí - nhiên liệu
hút vào trong xylanh.
Ch hòa khí loi VM: Đây là loại chế hào khí truyn thng đợc sử dụng trên
xe gắn máy.
Hình 2.1: Nguyên lý hoạt động ca bộ chế hòa khí xe gắn máy
Khi vận hành tay ga, quả ga dich chuyn lên xung một cách trực tiếp nh dây
ga do vậy đng kính hng giảm áp thay đổi một cách cỡng bc và điu tiết dòng
1
3
2
1. Khí vào
2. Thùng cha
nhiên liệu
3. Van hạn chế
Trng Đại Hc S Phạm Kỹ Thuật TP.HCM Luận văn cao hc
GVHD: TS. Nguyễn Bá Hải - 24 - HVTH: Trần Xuân Trình
hỗn hợp khí. Bầu phao đợc b trí phía dới quả ga và đng cấp xăng đợc chia làm
hai mạch xăng chính.
Hình 2.2: Cấu tạo ca bộ chế hòa khí xe gắn máy
Lơ
̣
ng khố
đơ
̣
c hu
t qua carburetor phu
̣
thuô
̣
c va
o đô
̣
nhấc ca quả ga : quả ga
nhấc ca
ng cao thố
lơ
̣
ng khố
đi qua ca
ng nhiêu , nghĩa là tc độ dòng khí hng
khuyêch ta
n ca
ng tăng va
lơ
̣
ng xăng bi
̣
hu
t va
o ca
ng lơ
n . Nh vâ
̣
y, bơ
m ga cho phe
p
điêu khiê
̉
n hoa
̣
t đô
̣
ng cu
̉
a đô
̣
ng cơ ơ
̉
ca
c chê đô
̣
ta
̉
i kha
c nhau tuy
theo điêu kiê
̣
n la
m
viê
̣
c.
Ch hòa khí loi SU (CV): Khi vận hành tay ga, bớm ga sẽ dch chuyn đóng
m .Quả ga sẽ nằm giữa hng giảm áp tự động m và đóng theo sự thay đổi áp suất
chân không trong hệ thng bên trên màng ngăn vì vậy đng kính ca hng hút thay
đổi và duy trì đợc vận tc dòng khí nạp một cách ổn đnh.
1. Quả ga
2. Jic lơ chính
3. Kim ga
4. ng phun chính
5. Jic lơ xăng phụ
6. Vít gió
7. Vít chặn quả ga
8. Jic lơ gió phụ
9. Jic lơ gió chính
10. Dây ga