Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Kết quả điều trị đốt nhánh xuyên vách bằng cồn bệnh ocw tim phì đại tắc nghẽn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 25 trang )

Kết Quả Điều Trị Đốt Nhánh
Xuyên Vách Bằng Cồn Bệnh Cơ
Tim Phì Đại Tắc Nghẽn
BS.Hồ Minh Tuấn
BV.Tim Tâm Đức
Nguyên nhân chính đột tử ở
người trẻ
2
Barry J Maron et al. Recommendations and considerations related to preparticipation screening for cardiovascular
abnormalities in competitive athletes : Circulation, 2007
Chỉ định điều trị
Tiêu
chuẩn
Class
Can
thiệp
ESC
2014
- LVOT Gd≥50
mmHg
- Điều trị nội khoa
tối ưu

-
NYHA≥III


I

-
Đốt nhánh


vách
. Hoặc
-
Phẫu thuật
-
Syncope

IIa

Tần xuất tắc nghẽn LVOT của
bệnh cơ tim phì đại.
4
Martin S Maron et al. Hypertrophic cardiomyopathy is predominantly a disease of left ventricular outflow tract obstruction.
Circulation, 2006
Tắc nghẽn: LVOT Gd ≥50 mmHg lúc nghỉ
hoặc gắng sức
Đốt nhánh xuyên vách bằng cồn
Phẫu thuật
• Đốt nhánh vách bằng cồn:
– Phương pháp ít xâm lấn hơn phẫu thuật.
– Không gây mê toàn thân
– Bệnh nhân dễ chấp nhận
– Dự hậu lâm sàng tương đương phẫu thuật
Kết quả tương đương đốt nhánh
vách và phẫu thuật
Robert A. Leonardi et al. Circ Cardiovasc Interv. 2010
2270 BN đốt nhánh vách 1887 BN phẫu thuật
Phân tích
gộp
Qui Trình

• Khám lâm sàng
• ECG
• Chẩn đoán siêu âm tim
• Chụp mạch vành và can thiệp

9

+ Thổi tâm thu
+ Khó thở/đau ngực
+ Ngất/tiền ngất
+ Đột tử
Lâm sàng
Giải phẫu và bệnh học
10
- Tỉ lệ VLT/Thành sau >1.3

- Độ dầy thành tim>=15mm

- SAM

- LVOT Gradient > 30 mmHg lúc nghỉ

- Hở van hai lá do SAM


Micheal A. Fifer ASA for HCM; www.cardiologyrounds.org , 2003
Luis C. Afonso et al. Echocardiography in Hypertrophic Cardiomyopathy; J Am Coll Cardiol Img, 2008.

SAM
11

Dòng máu xoáy ở LVOT và Hở
van hai lá
12
Chênh áp qua Buồng tống thất
trái
13
• Tuổi>18
• Độ dầy VLT>16mm
• LVOT Gd>50 mmHg lúc nghỉ hoặc gắng sức
• Lâm sàng:
– NYHA≥III
– Hoặc CCS≥III
– Hoặc ngất
• Chụp mạch vành: nhánh xuyên vách phù hợp
Tiêu chuẩn chọn bệnh cơ tim phì
đại tắc nghẽn
Thủ thuật đốt nhánh vách
15
-Tiếp cận: + ĐM đùi (Guiding), ĐM quay (Pigtail/thất trái), TM đùi (Pacemaker)
-Bít nhánh vách bằng bóng OTW
-Siêu âm tim/tiêm Echo cản âm
-Tiêm cồn 98 độ: có thể 1, 2, hoặc 3 nhánh xuyên vách
-Td LVOT Gd qua siêu âm và xâm lấn
Thủ thuật đốt nhánh vách
LVOT Gd:
78 mmHg
LVOT Gd:
13 mmHg
• LVOT Gd giảm >50% Hoặc
• LVOT Gd <25 mmHg

Thành công thủ thuật
Michael A. Fifer and Ulrich Sigwart, European
Heart Journal (2011) 32, 1059–1064
Theo Dõi
• ICU: 48-72 giờ
• Men tim
• Rút PM chuyển trại
• Siêu âm tim: ngay sau thủ thuật, xuất viện, 6
tháng.
• Xuất viện sau 5-7 ngày
Đặc điểm chung
Biến
Giới

Tuổi

NYHA
Ngất
LVOT
Gd
(mmHg)

Hở
van
hai

SAM
Độ
dày
VLT(mm)

Kết

quả

Nữ

3

Nam
5

54,5
±
16
2,7
±
0,4
25%
65
±20
2,3
±0,46

100%
21,5
±3,5
- 07/2011- 05/2014
- 8 BN bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn có triệu chứng BV Tâm Đức.
- Tuổi nhỏ nhất 19, lớn nhất 72
Thủ thuật

Biến

Số
nhánh vách
đốt
trung bình
Số
nhánh vách đốt
Lượng
cồn/ca
Kết

quả

1,75
±0,89
1
nhánh
2
nhánh
3
nhánh
2,83
± 1,79 ml
50%

25%

25%


Kết quả theo dõi
NYHA
Ngất
LVOT
Gd(mmHg)
Hở

van
hai

Độ
dày
VLT(mm)
Trước

thủ

thuật
2,7
±
0,4
25%
65
±20
2,3
±
0,46
21,5
±3,5
Sau

thủ
thuật


(-
)
16,8
±7,9
1,5
±0,7

15,7
±2,2
6
tháng

1,5
±
0,5
(-
)
13,7
±7,1
1,2
±0,4

15,2
±2,3
Hệ thống dẫn truyền
LBB

RBB
LBBB RBBB
ASA
Myectomy
Michael A. Fifer and Ulrich Sigwart, European
Heart Journal (2011) 32, 1059–1064
- PPM: 5-10%

- Chú ý ECG
trước thủ thuật:
LBBB, 1
st
AVB
Kết Luận
• Đốt nhánh vách bằng cồn:
– Giảm độ chênh áp buống tống thất trái giảm
triệu chứng khó thở.
– Giảm mức độ hở van hai lá do SAM
• Thủ thuật ít xâm lấn an toàn có thể thực hiện ở
các khoa tim mạch có phòng thông tim.
• Vai trò của siêu âm tim trước, trong và sau thủ
thuật.
• Cần theo dõi biến chứng AVB sau thủ thuật.
Cám ơn sự theo dõi Thầy Cô và
Đồng Nghiệp

×