THUỐC NHUỘM PHÂN TÁN
Trần Tuyết Sương
Bùi Thị Thơm
Nguyễn Thị Bảo Châu
GVHD: Phạm Thành Quân
Nội dung
1.Tổng quan về thuốc nhuộm phân tán
2. Động học, cơ chế và các yếu tố ảnh hưởng
đến quá trình nhuộm
3. Kỹ thuật nhuộm bằng thuốc nhuộm phân tán
1. Tổng quan về thuốc nhuộm
Phân loại
Đặc điểm chung và cấu tạo hóa học
Sơ lược về lịch sử ra đời thuốc nhuộm phân tán
Lịch
sử
1920
1899
1856
Cuối
TK19
Thuốc nhuộm
tổng hợp ra đời
Xuất hiện máy
nhuộm
Có xưởng nhuộm đầu
tiên của nhà máy dệt
Nam Định ở Việt Nam
Các loại thuốc
nhộm phân tán
phát triển đánh
dấu bước đột phá
chính trong kĩ
thuật
Đặc điểm chung và cấu tạo hóa học
Định nghĩa: Thuốc nhuộm phân tán là những hợp
chất không ion, không tan trong nước ở nhiệt độ
phòng và tan ít ở nhiệt độ cao nhưng lại tan tốt
trong các sợi tổng hợp kỵ nước như nylon,
polyeste… Có cấu tạo phân tử từ gốc azo và
antraquinon và các nhóm (–OH, -CH
2
OH, -NH
2
, -
NHR, -NHR
1
R
2
, -OR), hydroxylethylamino
(NHCH
2
CH
2
OH) là nhóm thế điển hình cho loại
thuốc nhuộm này
Đặc điểm
Độ bền màu với ánh sáng tốt trên sợi acetate thứ cấp và
sợi triacetate.
Nhiệt độ nóng chảy cao 150 – 300
0
C, có cấu trúc tinh thể
Độ phân cực dao động trong khoảng 1,8- 7,7 debai
Độ hòa tan trong nước càng thấp càng dễ bắt màu
Vào sợi theo cơ chế dung dịch rắn
Thuốc nhuộm trung tính hay bazo yếu được dùng
nhuộm sợi tổng hợp
Quá trình nhuộm
gồm các bước
khuếch tán trên sợi
hấp phụ lên bề mặt sợi
hòa tan thuốc nhuộm trong nước
Thuốc nhuộm phân tán
Phân loại
Loại thông thường và có thể diazo hóa sau
1
Loại chứa trong phân tử nguyên tử kim loại
2
Loại thuốc nhộm phân tán hoạt tính, có thể liên
kết với sợi bằng liên kết hóa trị
3
Theo phân lớp kỹ thuật
Thuốc nhuộm phân tán thông thường và loại
có thể azo hóa sau nhuộm
Gốc azo 35%
Dẫn xuất của anthraquinon 27%
Dẫn xuất của nitrophenylamin 5%
Còn lại là dẫn xuất của của naftoquinon
Các loại thuốc nhuộm này chiếm tất cả
các gam màu từ vàng đến đen
Thuốc nhuộm gốc azo
Các dẫn xuất của monoazo aminobenzen có ái
lực với axetyl cellulose và xơ tổng hợp nhiều
nhất.
Có đủ các gam màu từ vàng ban đầu đến da
cam, đỏ tươi, đỏ sẫm, nâu đỏ, cẩm thạch và
xanh lam
Một số loại điển hình
Thuốc nhuộm là dẫn xuất antraquinon
Màu của thuốc nhuộm phụ thuộc
vào loại, số lượng, và vị trí các
nhóm thế có trong phân tử
antraquinon.Thứ tự tăng độ màu
của thuốc nhuộm khi có các nhóm
thế:
NO
2
< Cl < Br < OH < NH
2
Cho các màu sáng từ đỏ đến xanh.
Thuốc nhuộm Styryl: cho màu vàng
Thuốc nhuộm phân tán khác
Dẫn xuất của nitro diphenylamine có
màu vàng, đỏ
Thuốc nhuộm monoarylmethin
=C(aryl): độ bền màu cao với ánh sáng
trên xơ acetate,kém bền màu đối với
xơ polyamide
Thuốc nhuộm có chứa kim loại
Được dùng để nhuộm xơ polyamide.
Khả năng đều màu và che phủ kém hơn
loại thông thường nhưng có độ bền với
gia công ướt, ánh sáng và ma sát rất
cao.
Một số sản phẩm: vialon(Bayer),
avilon(Ciba-Geigy),
amichrome(Francolor)…
Thuốc nhuộm phân tán hoạt tính
Loại chứa nhóm epoxy để nhuộm polyamide có
công thức tổng quát:
Loại procynilon (ICI sản xuất) có công thức tổng
quát sau:
Loại levafix (Bayer sản xuất):
Thuốc nhuộm
tiếp xúc với xơ
ghét nước
quá trình hòa
tan bởi các xơ
kỵ nước
Hạt thuốc nhuộm
lôi cuốn đến bề
mặt xơ
Thuốc nhuộm
phân tán vào
xơ
Cơ chế nhuộm: Cơ chế dung dich rắn
Các yếu
tố
pH của
hệ
Nhiệt
độ
Chất trợ
̣ phân tán
Chất
mang
Các yếu tố ảnh hưởng
Ảnh hưởng
đến xơ:
Nhiệt độ
thấp.
Nhiệt độ
cao
1.Nhiệt độ
Ảnh hưởng
đến thuốc
nhuộm
Phân loại:
Chất hoạt
động bề mặt
Chất điện ly
polyme tan
trong nước
2.Chất trợ
phân tán
Vai trò̀ :
Tăng độ tan của
thuốc nhuộm
Ngăn cản sự kết
dính của các phân
tử thuốc nhuộm
Cấu trúc chất trợ phân tán ảnh hưởng
đến độ bền nhiệt động của quá trình
Vai trò
phenol, arylamin,
aryl hidrocacbon, aryl ester
Chia thành 4 nhóm chính
Đa số là dẫn xuất của phênol,
có kích thước phân tử nhỏ
3.Chất mang
Giảm nhiệt độ nhuộm.
Làm trương nở xơ.
Tăng khả năng tan của
thuốc nhuộm
4.pH
EDTA
Môi
trường
acid
Hệ đệm:
NaH
2
PO
4
Tạo môi
trường:
CH
3
COOH
Kỹ thuật nhuộm
Nhuộm các chế phẩm dệt từ xơ acetate
Nhuộm các chế phẩm dệt từ xơ polyamide
Nhuộm các chế phẩm từ xơ polyester
Nhuộm các chế phẩm dệt từ poly acrylonitrin