Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Common interview questions and answers các câu hỏi và trả lời phỏng vấn thường gặp bằng TIẾNG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.8 KB, 7 trang )

HUỲNH BÁ HỌC
Page 1 of 7
COMMON INTERVIEW QUESTIONS AND ANSWERS




COMMON INTERVIEW QUESTIONS AND ANSWERS
CÁC CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN THƯỜNG GẶP


1. Please introduce a little about yourself?
Bạn vui lòng giới thiệu ngắn gọn về bản thân mình?

My full name is Huynh Ba Hoc, I'm 23 years old.
Tôi tên đầy đủ là Huỳnh Bá Học, tôi đã 23 tuổi.


I was born and brought[brɔ:t] up in Binh Dinh but I have lived[lɪvd] and worked[wɜːkt]
in South Vietnam since August['ɔ:gəst] 2013.
Tôi sinh ra và lớn lên ở Bình Định nhưng đã sống và làm việc ở miền nam Việt Nam
kể từ tháng 8/2013.


Before coming here for work, I lived in Nha Trang city from 2010 to 2013 to study at
Nha Trang College of Tourism and Art Culture and I have already obtained[əbˈteɪnd]
my Bachelor's[ˈbætʃələz] Degree with High Distinction[dis'tiɳkʃn] in Office
Management.
Trước khi làm việc ở đây, tôi đã có thời gian sống ở thành phố Nha Trang để theo học
trường Cao đẳng Văn Hóa Nghệ thuật và Du lịch Nha Trang từ 2010 - 2013 và đã
nhận được bằng cử nhân Quản trị Hành chánh Văn phòng.




After graduating[ˈɡrædʒʊeɪtɪŋ], I worked for a Taiwanese[ˌtaɪwəˈniːz] footwear
company in Binh Duong, work as 2D Graphic Technician and Tooling project
assistance[ə'sistəns] for the New Product Development[di'veləpmənt] Centre['sentə].
Sau khi tốt nghiệp, tôi làm việc cho một công ty Đài Loan chuyên sản xuất giày da ở
Bình Dương, tôi làm nhân viên đồ họa 2D kiêm trợ lý quản lý khuôn đúc tại Trung tâm
khai thác sản phẩm mới.


My current job is really stable['steibl] but I would prefer becoming an
administrator[ədministreitə] rather['rɑ:ðə] than a technical guy because I don't want to
waste[weist] of what I studied at College, that's the reason for me leaving the job from
my current company.
Công việc hiện tại vẫn đảm nhận tốt nhưng vẫn muốn trở thành một nhân viên hành
chánh hơn là một kỹ thuật viên, bởi vì tôi không muốn lãng phí những gì mình học ở
trường, đó là lý do tại sao tôi muốn từ bỏ vị trí hiện tại.


2. Why do you want to leave your current job?
Vì sao bạn lại bỏ công việc hiện tại?

There are four major reasons:
HUỲNH BÁ HỌC
Page 2 of 7
COMMON INTERVIEW QUESTIONS AND ANSWERS





Tôi bỏ vị trí công việc hiện tại vì có 4 lý do sau:

a. The job is out of my major['meidʤə] and I am hoping to get an offer of a better
position. If opportunity[,ɔpə'tju:niti] knocks[nɒks], I will take it.
a. Công việc hiện tại không đúng chuyên ngành mà tôi đã học ở trường, tôi hi vọng sẽ
tìm được vị trí tốt hơn. Nếu thời cơ đến, tôi sẽ đón lấy ngay.

b. I plan to move here for providing convenience[kən'vi:njəns] for studying and living
of myself.
b. Tôi muốn chuyển đến nơi này để tiện cho việc học tập vào buổi tối.

c. Because I want to change my working environment[in'vaiərənmənt], I’d like to find a
job which is more challenging.
c. Muốn thử thách bản thân mình ở một môi trường mới, công việc việc mới nhiều tính
thử thách hơn.

d. Because that company didn't have a good future, so I needed to consider[kən'sidə]
my future.
d. Bởi vì công ty đó không có viễn cảnh tốt, vì vậy tôi cần phải xem xét lại tương lai
của mình.


3. Why did you want to work for the current company?
Vậy sao lúc đó bạn lại chọn công ty hiện tại?

After graduating[ˈɡrædʒʊeɪtɪŋ], it was a challenging time to get a good job because I
was inexperienced[,iniks'piəriənst] then, so I have no choice.
Sau khi tốt nghiệp, đó là một quảng thời gian đầy thử thách để tìm được một công việc
tốt bởi vì tôi chưa có nhiều kinh nghiệm, cho nên lúc đó tôi không có nhiều sự lựa
chọn.



4. How do you know about this company?
Cho tôi biết những gì mà bạn biết về công ty chúng tôi?

a. Your company is very reputed[ri'pju:tid] in this city, I heard much praise[preiz] for
your company.
a. Công ty các bạn khá nổi tiếng ở thành phố này, tôi đã từng nghe mọi người ca ngợi
về công ty.

b. Founded in 19XX, it is an international business corporation[,kɔ:pə'reiʃn], the main
headquarter in the firm provides service(s), today the company's
representative[,repri'zentətiv] offices in
b. Công ty thành lập vào đó là một công ty đa quốc gia, công ty các bạn có trụ sở
chánh tại chuyên cung cấp (các) dịch vụ với nhiều chi nhánh trên thế giới


HUỲNH BÁ HỌC
Page 3 of 7
COMMON INTERVIEW QUESTIONS AND ANSWERS




5. Why do you want to apply for a position in our company?
Tại sao bạn muốn xin việc ở công ty chúng tôi?

a. Because I think my major is suitable['sju:təbl] for this position.
a. Vì tôi cho rằng chuyên môn của mình thích hợp với vị trí này.


b. Because your operations are global, so I feel I can gain the most from working in
this kind of environment.
b. Bởi vì hoạt động của công ty các bạn trên phạm vi toàn cầu, tôi cảm thấy rằng làm
việc trong một môi trường như thế sẽ có nhiều động lực phát triển.

c. Because it has a great reputation[repjuˈteiʃən] not just for its service[ˈsə:vis], but
as a good place to work.
c. Bởi vì đó là một công ty có danh tiếng lớn không chỉ vì dịch vụ của mình, mà còn
là một nơi tốt để làm việc.

d. Your company has a great future and is conducive[kənˈdju:siv] to the further
development of my abilities[əˈbɪlətiz].
d. Công ty các bạn có viễn cảnh tốt, sẽ giúp phát triển năng lực cá nhân.



6. What is your major at collage? What did you study?
Lúc còn đi học, bạn học chuyên ngành nào?

My major is Office Management. I learned how to provide the development of
policies[ˈpɒləsɪz], legal procedure[prə'sɪːdʒə(r)], accounting, software[ˈsɔftwɛə]
applications[,æpli'keiʃn], records[rɪˈkɔːdz] management, HR recordkeeping, data
programming and draft[dræf] correspondence[,kɔris'pɔndəns] for management,
schedule appointments etc[etˈsetərə].
Tôi học chuyên ngành Quản trị Hành chánh Văn phòng. Tôi được đào tạo để triển khai
các chính sách, các thủ thục pháp lý, kế toán, ứng dụng các phần mềm, quản lý hồ sơ,
lưu trữ hồ sơ nhân sự, lập trình dữ liệu và cũng thể đảm nhận công tác soạn thảo
công văn cho quản lý, sắp xếp các lịch hẹn




7. What are (were) your areas of responsibility[ris,pɔnsə'biliti]?/ Bạn (đã) phụ trách
phần công việc gì?
There are 3 main areas:
Tôi đảm trách khá nhiều mảng, trong đó có 3 mảng cơ bản sau:

a. Tooling project management['mænidʤmənt].
a. Hỗ trợ quản lý dự án khuôn đúc.
b. 2D Graphic Technician[tek'niʃn].
b. Kỹ thuật viên đồ họa 2D.
c. Provides administrative[əd'ministrətiv] support to the many functions['fʌŋkʃən].
HUỲNH BÁ HỌC
Page 4 of 7
COMMON INTERVIEW QUESTIONS AND ANSWERS




c. Hỗ trợ các công việc hành chính.


8. Could you describe your work?
Hãy mô tả công việc của bạn?
a. I work from 7:30 am till 4:30 pm, from Monday through Saturday, 8 hours a day.
a. Tôi làm việc từ 7:30 sáng đến 4:30 chiều, từ thứ 2 đến thứ 7, 8 giờ mỗi ngày.

b. I often come to the factory['fæktəri] at 7:30 am. First, I check my email and then
stay at the workshop['wə:kʃɔp].
b. Tôi thường đến nhà máy lúc 7:30 sáng. Đầu tiên, tôi kiểm tra email sau đó xuống
xưởng để theo dõi công việc.


c. As usual, we have a regular['rəgjulə] meeting with Adidas and Mold
Supplier[sə'plaiə] to discuss our projects.
c. Như thường lệ thì chúng tôi có một cuộc họp với Adidas và nhà cung cấp khuôn để
thảo luận các dự án của chúng tôi.

d. I sometime need to travel to our Mold Shops in order to communicate[kə'mju:nikeit]
with the molding engineer[,endʤi'niə] for processing[ˈprəʊsɛsɪŋ]
technology[tek'nɔlədʤi].
d. Và đôi khi tôi phải đi đến các nhà sản xuất khuôn để liên lạc với các kỹ sư khuôn ở
đó thảo luận về quá trình sản xuất khuôn.

e. For the rest of the time, I stay at the office to manage all the technical papers and
materials of the molding department; provide dimension[di'menʃn] test
report/models[mɑdəlz].
e. Thời gian còn lại, tôi ở văn phòng quản lý các tài liệu kỹ thuật và tài liệu của các bộ
phận khuôn; làm báo cáo kiểm tra kết cấu khuôn, sản phẩm mẫu.

f. I spend 1 hour taking a break for lunch and stay at work until 4:30 PM, I
seldom['seldəm] work over time.
f. Tôi có một tiếng để ăn trưa và nghỉ ngơi sau đó trở lại làm việc cho đến 4:30 chiều,
tôi hiếm khi tăng ca.


9. Do you have any experience to work as a Administrative Assistant?
Bạn đã có kinh nghiệm làm trợ lý hành chánh chưa?

a. First of all, I'm sure that I've had enough experience[iks'piəriəns] to work as a
Administrative Assistant. Because I have obtained my Bachelor's Degree with High
Distinction in Office Management from Nha Trang College of Tourism and Arts,

Culture.
a. Trước hết, tôi khẳng định rằng tôi đủ kinh nghiệm để đảm đương công việc của một
trợ lý hành chánh. Bởi vì tôi đã được đào tạo bài bản ở trường.

HUỲNH BÁ HỌC
Page 5 of 7
COMMON INTERVIEW QUESTIONS AND ANSWERS




b. I've spent 2 months as an Editorial[,edi'tɔ:riəl] Staff at MTS International Language
Center; 3 weeks as probationer[probeʃənər] at a state[steit] agency['eidʤənsi], 2
months as an Administration[əd,minis'treiʃn] Internship[in'tə:nʃip] at school and worked
for an International company for nearly 2 years. How do I prove[prove] that I had
enough experience?
b. Tôi có 2 tháng làm biên tập viên ở Trung tâm ngoại ngữ MTS, 3 tuần thực tế tại một
cơ quan nhà nước, 2 tháng làm thực tập viên hành chánh ở trường cộng với gần 2
năm kinh nghiệm làm ở công ty nước ngoài. Làm cách nào khác để chứng tỏ rằng tôi
có đủ kinh nghiệm đây?


10. What make you think you would be a success in this position?
Làm thế nào bạn biết rằng bạn có thể đảm nhiệm được công việc này?
a. I have strong organizational skills, I know how to develope a
systematized[ˈsɪstəmətaɪzd] database[ˈdeitəbeis] and extract[ikˈstrækt] information
from it.
a. Tôi có kỹ năng tổ chức tốt, tôi biết hệ thống hóa cơ sở dữ liệu và trích xuất thông tin
khi từ cơ sở dữ liệu tạo sẵn.
b. My first language is Vietnamese. I can speak English and also speak a little

Mandarin.
b. Tiếng Việt là tiếng mẹ đẻ, ngoài ra tôi biết nói 2 ngoại ngữ, có thể giao tiếp bằng
tiếng Anh và một ít tiểng phổ thông (tiếng Trung).
c. Computer skills: the problem with troubleshooting['trʌbl,ʃu:tiŋ] on PC, computer
system, installing[ɪnˈstɔːlɪŋ] problems, network connectivity[ˌkɒnɛkˈtɪvɪti] issues[ˈɪʃuːz].
c. Kỹ năng tin học: tôi có thể xử lý sự cố trên PC, các vấn đề liên quan đến hệ thống,
cài đặt phần mềm, các vấn đề về mạng.
d. Editorial[,edi'tɔ:riəl] Skills: I probably type upwards[ˈʌpwədz] of 80 words per
minute (for Vietnamese), 60 words per minute (for English), 40 words per minute (for
Chinese). I can handle a variety[və'raiəti] of document types, such as: create and edit
minutes of meeting, reports, letters, worksheet[ˈwɜːkˌʃiːt], graphical['græfikəl] objects,
PowerPoint presentations[ˌprɛzɛnˈteɪʃənz].
d. Kỹ năng biên tập: tôi có thể đánh máy với mười ngón với tốc độ 80từ/60 giây nếu
đó là tiếng Việt, tiếng Anh 60 từ/60 giây, tiếng Trung 40 từ/60 giây. Tôi có thể xử lý đa
dạng các loại giấy tờ, biên bản cuộc họp, sổ sách, báo cáo, bảng tính excel, đối tượng
đồ họa, thiết kế bài trình bày powerpoint.


11. How do you handle pressure?
Làm thế nào để bạn xử lý áp lực?
I actually work better under pressure[ˈpreʃə] and I've found that I enjoy working in a
challenging environment[inˈvaiərənmənt].
Trên thực tế, tôi làm việc tốt hơn dưới áp lực và tôi cảm thấy rằng tôi thích làm việc
trong một môi trường đầy thử thách.


12. How much do you expect to get paid?
Bạn mong muốn được trả lương bao nhiêu?
HUỲNH BÁ HỌC
Page 6 of 7

COMMON INTERVIEW QUESTIONS AND ANSWERS




a. Salary is not my big problem but I have to pay the bills, so I'll accept any
reasonable['ri:znəbl] offer['ɔfə].
a. Lương thưởng đối với tôi không phải là vấn đề lớn nhưng tôi cũng cần phải được
trả lương, vì vậy nên tôi chấp nhận bất cứ thỏa thuận nào hợp lý.
b. As for me salary[ˈsæləri] is not important, I want to improve my skills, this is only
my aim[eim]. However, I hope you will give exact salary for my ability[əˈbiliti].
b. Đối với tôi tiền lương thật sự không quan trọng, tôi muốn đươc cải thiện kỹ năng
nghề nghiệp của mình, đó chính là mục tiêu của tôi. Tuy nhiên, tôi sẽ chấp nhận mức
lương được trả đúng với khả năng của mình.



13. Are you willing to travel?
Bạn có sẵn lòng đi công tác không?
I'm not married, so my life is completely[kəm'pli:tli] free. I would be quite happy
travelling any distance['distəns]; I'll learn something new and I am happy to gain new
experiences[ɪksˈpɪərɪənsɪz].
Tôi chưa kết hôn nên cuộc sống của tôi hoàn toàn tự do. Tôi cảm thấy rất vui nếu đi
công tác đến bất cứ đâu; Tôi sẽ học nhiều thứ mới mẻ và còn tích lũy thêm kinh
nghiệm nữa.


14. Are you willing to work overtime?
Bạn sẵn sàng làm việc ngoài giờ không?
I understand that the job may require additional hours when deadlines are to be met.

My current job requires[rɪˈkwaɪəz] me to work overtime sometimes; of course, I don’t
mind it at all.
Tôi hiểu rằng nhiều khi trong công việc có deadline (hạn cuối hoàn thành), yêu cầu
phải làm thêm giờ. Công việc hiện tại của tôi đôi khi cũng đòi hỏi tôi làm thêm giờ
nhưng tôi vẫn không cảm thấy có gì là phiền hà cả.


15. How long would you expect to work for us?
Bạn dự định làm việc cho chúng tôi bao lâu?
a. I would like to stay as long as there are growth[grouθ] opportunities[ˌɒpəˈtjuːnɪtɪz].
a. Miễn là có cơ hội phát triển thì tôi sẽ tiếp tục ở lại đây.
b. I will be here with you always as long as you want me to stay in this company.
b. Tôi sẽ ở lại công ty với bạn miễn là bạn muốn tôi ở lại.



16. Do you take work home with you?
Bạn có đem công việc về nhà không?
I believe that it is important to have time to relax - too much time in work
increases[ˈɪnkriːsɪz] errors[ˈerəz]. However, when I need to, I realize the importance of
meeting deadlines[ˈdedlaɪnz] and getting work done on time.
HUỲNH BÁ HỌC
Page 7 of 7
COMMON INTERVIEW QUESTIONS AND ANSWERS




Tôi tin rằng rất quan trọng để có thời gian thư giãn - quá nhiều thời gian trong công
việc sẽ gia tăng sai sót. Tuy nhiên, khi cần thiết, tôi hiểu rõ tầm quan trọng của việc

đúng thời hạn và vì vậy công việc sẽ được hoàn thành đúng giờ.



17. Why should we hire you?
Tại sao chúng tôi nên thuê bạn?
Your company will benefit from gaining[ˈgeɪnɪŋ] a young energetic[,enə'dʤetik], bright
person.
Công ty sẽ được hưởng lợi từ một thanh niên thông minh và tràn đầy năng lượng.



18. When will I know your decision?
Cho đến khi nào tôi mới biết quyết định của bạn?
a. We will notify['noutifai] you of our decision by email.
a. Chúng tôi sẽ gửi email thông báo cho bạn kết quả cuối cùng.

b. We will notify you of our decision by telephone.
b. Chúng tôi sẽ gọi và cho bạn biết kết quả cuối cùng.

×