Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường công tác huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT Hai Bà Trưng trong thời gian tới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.24 KB, 35 trang )

Trêng §¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................
5
CHƯƠNG I: Hoạt động huy động vốn của NHTM............................................
7
I.Các hoạt động chủ yếu của NHTM...................................................................
7
1. Định nghĩa NHTM..........................................................................................
7
2. Các hoạt động cơ bản của NHTM trong nền kinh tế ......................................
8
2.1. Nhận tiền gửi................................................................................................
8
2.2.Phát hành giấy tờ có giá ...............................................................................
9
2.3.Hoạt động thanh toán ...................................................................................
11
2.4.Các hoạt động khác ......................................................................................
11
II. Vốn của NHTM .............................................................................................
11
1.Khái niệm vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM .................................
11
2.Các nguồn vốn của NHTM..............................................................................
12
Mai Thu Nga Lớp TC
1
Trêng §¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
2.1. Vốn chủ sở hữu............................................................................................
12


2.2.Nguồn tiền gửi ..............................................................................................
12
2.3.Nguồn đi vay ................................................................................................
12
2.4. Các nguồn khác . .........................................................................................
14
3. Vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM ...............................
14
III. Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM trong nền kinh tế thị trường ..............
15
1.Các hình thức huy động vốn.............................................................................
15
1.1.Huy động vốn tiền gửi ..................................................................................
15
1.2.Huy động vốn thông qua việc phát hành các chứng chỉ tiền gửi có mệnh
giá lớn..................................................................................................................
18
1.3.Huy động vốn thông qua việc phát hành trái phiếu.......................................
18
2.Các chỉ tiêu đánh giá công tác huy động vốn của NHTM ..............................
18
IV. Các nhân tố ảnh hưởng đến nghiệp vụ huy động vốn của NHTM ...............
19
Mai Thu Nga Lớp TC
2
Trêng §¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
1. Nhân tố chủ quan ............................................................................................
19
1.1.Chính sách lãi suất của NHTM.....................................................................
19

1.2..Các hình thức huy động vốn.........................................................................
20
1.3.Hoạt động marketing ngân hàng...................................................................
21
1.4. Đổi mới công nghệ ngân hàng ....................................................................
21
1.5. Trình độ nghiệp vụ,thái độ phục vụ của đội ngũ cán bộ .............................
21
1.6.Uy tín của ngân hàng ....................................................................................
22
2. Nhân tố khách quan.........................................................................................
22
2.1.Chính sách pháp luật của Nhà Nước.............................................................
22
2.2.Sự ổn định của kinh tế-chính trị-xã hội.........................................................
22
2.3.Tâm lý thói quen của người gửi tiền.............................................................
23
CHƯƠNG II: Thực trạng công tác huy động vốn tại chi nhánh
NHNo&PTNT Hai Bà Trưng...........................................................................
25
Mai Thu Nga Lớp TC
3
Trêng §¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
I. Khái quát về NHNo&PTNT Hai Bà Trưng ....................................................
25
1.Vài nét sơ lược về chi nhánh NHNo&PTNT Hai Bà Trưng ...........................
25
2.Cơ cấu tổ chức-bộ máy cán bộ ........................................................................
27

3.Tình hình hoạt động kinh doanh......................................................................
29
II.Thực trạng công tác huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT Hai Bà
Trưng...................................................................................................................
30
1.Yêu cầu đặt ra với công tác huy động vốn ......................................................
30
2.Thực trạng công tác huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT Hai Bà
Trưng...................................................................................................................
30
2.1.Huy động vốn tiền gửi .................................................................................
36
2.2.Vay vốn các tổ chức tín dụng khác...............................................................
44
2.3.Huy động vốn thông qua nghiệp vụ phát hành các chứng từ có giá ............
45
III. Đánh giá thực trạng huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT Hai Bà
Trưng...................................................................................................................
50
1.Những kết quả đạt đươc ..................................................................................
50
Mai Thu Nga Lớp TC
4
Trêng §¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
1.1.Quy mô vốn huy động..................................................................................
50
1.2.Tổ chức phục vụ huy động vốn.....................................................................
51
1.3.Hình thức huy động vốn................................................................................
52

2. Những hạn chế trong công tác huy động vốn của chi nhánh NHNo&PTNT
Hai Bà Trưng ......................................................................................................
53
3.Nguyên nhân của những hạn chế trên .............................................................
55
3.1.Từ phía khách hàng ......................................................................................
55
3.2.Từ môi trường kinh doanh của ngân hàng ..................................................
57
CHƯƠNG III: Giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường công tác huy
động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT Hai Bà Trưng trong thời gian
tới.…...................................................................................................................
58
I. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNo&PTNT
Hai Bà Trưng ......................................................................................................
58
1. Định hướng hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Hai Bà Trưng ..........
58
2. Định hướng tăng cường hoạt động huy động vốn tai chi nhánh
NHNo&PTNT Hai Bà Trưng .............................................................................
58
Mai Thu Nga Lớp TC
5
Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
II.Gii phỏp tng cng huy ng vn ti chi nhỏnh NHNo&PTNT Hai B
Trng ..................................................................................................................
59
1.Gii phỏp trc tip ...........................................................................................
60
1.1.Hon thin c s vt cht .............................................................................

60
1.2.S dng lói sut linh hot .............................................................................
60
1.3. y mnh chớnh sỏch khỏch hng ...............................................................
61
1.4. Mở rộng các mạng lới hoạt động và đa dạng hoá các hình thức huy động.....
62
2. Gii phỏp h tr ..............................................................................................
62
2.1.Tiếp tục đổi mới phong cách phục vụ, nâng cao trình độ của cán bộ công
nhân viên.................................................................................................................
52
2.2. Tuyên truyền quảng cáo...................................................................................
53
2.3. Bên cạnh những giải pháp Ngân hàng cần thờng xuyên làm tốt công tác thi
đua khen thởng nhằm động viên, khuyến khích các cá nhân, cácphòng ban có
thành tích, sáng kiến trong nghiên cứu khoa học...................................................
63
III.Mt s kin ngh gúp phn tng cng cụng tỏc huy ng vn....................
63
Mai Thu Nga Lp TC
6
Trêng §¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
1.Kiến nghị với Nhà Nước .................................................................................
63
2.Kiến nghị với Ngân Hàng Nhà Nước ..............................................................
64
3.Kiến nghị với NHNo&PTNT Hà Nội vàNHNo&PTNT Việt Nam.................
65
4.Kiến nghị với UBND quận Hai Bà Trưng .......................................................

65
KẾT LUẬN........................................................................................................
66
Tµi liÖu tham kh¶o................................................................................
67
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, Ngân hàng có vai trò quan trọng đối với sự
ổn định và phát triển kinh tế của đất nước. Ngân hàng là nơi tích tụ, tập trung
vốn, khơi dậy và động viên các nguồn lực cho sự phát triển kinh tế. Vì muốn
thực hiện mục tiêu tăng sản lượng quốc dân và tránh được sự giảm sút và
tăng trưởng kinh tế thì phải có lượng vốn đầu tư lớn. Tuy nhiên để huy động
được khối lượng vốn lớn trong nền kinh tế lại là một thách thức lớn đòi hỏi
các NHTM phải có cách thức huy động vốn phong phú và linh hoạt.
Xuất phát từ tầm quan trọng của vốn đối với nền kinh tế nói chung và đối
với hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng nói riêng vận dụng kiến thức đã
Mai Thu Nga Lớp TC
7
Trêng §¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
được học vào thực tế và sau một thời gian thực tập tại chi nhánh
NHNo&PTNT Hai Bà Trưng em hiểu rõ hơn về hoạt động kinh doanh của
Ngân Hàng, em lựa chọn đề tài “Tăng cường công tác huy động vốn tại chi
nhánh NHNo&PTNT Hai Bà Trưng “để làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Mục đích của việc nghiên cứu đề tài này là để làm rõ vấn đề công tác huy
động vốn, trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác huy động vốn để thấy kết
quả đạt được và những hạn chế trong công tác huy động vốn để có giải pháp
phù hợp nhằm tăng cường huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT Hai Bà
Trưng.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung của đề tài “Tăng cường công
tác huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT Hai Bà Trưng ” được
trình bày trong ba chương :

Chương I : Hoạt động huy động vốn của NHTM trong nền kinh tế thị
trường.
Chương II : Thực trạng công tác huy động vốn tại chi nhánh
NHNo&PTNT Hai Bà Trưng.
Chương III : Giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường công tác huy động
vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT Hai Bà Trưng
Vì thời gian thực tập tại chi nhánh có hạn, kinh nghiệm thực tế còn nhiều
hạn chế nên chuyên đề tốt nghiệp của em còn nhiều hạn chế không tránh
khỏi sai sót, thiếu logic.
Vì vậy trong khi trình bày em rất mong sự góp ý và chỉ đạo của cơ quan
thực tập , thầy cô giáo và nhà trường để chuyên đề của em được hoàn thiện
hơn . Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của thầy cô giáo và cán bộ chi
nhánh NHNo&PTNT Hai Bà Trưng đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề
này.
Mai Thu Nga Lớp TC
8
Trêng §¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Chương I :
HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM.
I.Các hoạt động chủ yếu của NHTM
1. Định nghĩa NHTM : Có rất nhiều khái niệm được đưa ra để định nghĩa
NHTM
- NHTM là một trong các tổ chức tài chính quan trung gian kinh doanh
tiền tệ mà hoạt động chủ yếu của nó là tiếp nhận những khoản tiền nhàn rỗi
trong nền kinh tế với trách nhiệm hoàn trả sử dụng số tiền đó để cho vay
thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán cung cấp
các dịch vụ cho doanh nghiệp tư nhân và các nhà xuất khẩu.
Mai Thu Nga Lớp TC
9
Trêng §¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

- NH là một lĩnh vực không thể thiếu của mỗi quốc gia có thể nói ngành
Ngân Hàng ra đời là sự kết tinh của nền sản xuất hàng hoá. Chính Ngân
Hàng là động lực thúc đẩy nền sản xuất hàng hoá phát triển.
- NHTM là loại hình Ngân Hàng hoạt động vì mục đích lợi nhuận thông
qua việc kinh doanh các khoản vốn ngắn hạn là chủ yếu. Đối với các doanh
nghiệp Ngân Hàng là tổ chức cung cấp tín dụng để phục vụ cho các khoản
mua hàng hoá dịch vụ.
- Ngân Hàng là tổ chức thu hút tiết kiệm lớn nhất trong hầu hết mọi nền
kinh tế. Ngân Hàng đóng vai trò người thủ quỹ của xã hội vì vậy có thể nói
Ngân Hàng là một trong những tổ chức tài chính trung gian quan trọng.
Ngân Hàng giống các tổ chức kinh doanh khác là hoạt động với mục đích thu
lợi nhuận nhưng nó là tổ chức đặc biệt vì đối tượng kinh doanh là tiền tệ
trong đó hoạt động tín dung là đặc trưng chủ yếu được thực hiện bằng cách
thu hút vốn trong xã hội để cho vay .
Vậy để đưa ra một định nghĩa về NHTM người ta phải dựa vào tính chất,
mục đích hoạt động của nó trên thị trường tài chính. Theo luật Ngân Hàng
Pháp năm 1941 thì Ngân Hàng là những xí nghiệp hay cơ sở nào hành nghề
thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức
khác số tiền mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ chiết khấu tín dụng
hay dịch vụ tài chính. Mặc dù có nhiều cách đưa ra định nghĩa về Ngân
Hàng nhưng chúng ta dễ dàng nhận thấy các NHTM đều có một đặc điểm
chung đó là việc nhận tiền ký thác tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn để phục
vụ việc cho vay chiết khấu và các dịch vụ kinh doanh khác của Ngân Hàng.
2. Các hoạt động cơ bản của NHTM trong nền kinh tế.
Từ khi mới đi vào hoạt động đến nay hoạt động chủ yếu của các NHTM là
huy động vốn, cho vay - đầu tư, hoạt động tín dụng …là các hoạt động tạo
nguồn thu chủ yếu cho Ngân hàng
Mai Thu Nga Lớp TC
10
Trêng §¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

2.1.Hoạt động huy động vốn: đây là hoạt động khởi đầu của NHTM nhằm
tăng lượng vốn cho Ngân hàng mình vì vốn là cơ sở để NHTM tổ chức hoạt
động kinh doanh. Ngoài lượng vốn ban đầu NHTM cần phải chăm lo tới việc
tăng trưởng vốn trong quá trình hoạt động của mình.
a. Nhận tiền gửi: tiền gửi là số tiền khách hàng gửi tại các tổ chức tín
dụng dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và
các hình thức khác.
- Tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi thanh toán): là các khoản tiền gửi của
khách hàng mà thời gian gửi tiền không được xác định. Đây là tài khoản mà
người mở được quyền sủ dụng các công cụ thanh toán của Ngân hàng để
phục vụ cho hoạt động của mình như UNC, Séc, thư chuyển tiền…đây là
những khoản tiền gửi có thể phát Séc, tài khoản tiền gửi có thể thanh toán
theo yêu cầu. Người gửi tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào để trả cho người thứ
ba với mục đích sử dụng chủ yếu khi gửi tiền là để sử dụng các dịch vụ của
Ngân hàng nên mức lãi suất Ngân hàng trả cho người gửi tiền rất thấp thậm
chí không trả. Nguồn huy động vốn từ tài khoản này nhiều hay ít là do số
lượng khách hàng mở tài khoản vào Ngân hàng, quy mô hoạt động của từng
khách hàng và lãi suất chất lượng dịch vụ của Ngân hàng.
- Tiền gửi có kỳ hạn: là tiền gửi đầu kỳ của các tổ chức kinh tế, cá nhân gửi
vào Ngân hàng và rút ra sau một khoảng thời gian nhất định. Đây là khoản
tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân có thu nhập tạm thời chưa sử dụng
trong một khoảng thời gian xác định dưới hình thức ký thác có kỳ hạn. Loại
tiền gửi này chỉ rút ra khi đến hạn nếu rút ra trước sẽ được hưởng lãi suất
không kỳ hạn.
- Tiền gửi tiết kiệm: đây là khoản tiền để dành của các cá nhân dược gửi vào
Ngân hàng nhằm mục đích bảo toàn và sinh lời với các khoản tiền gửi và
hưởng lãi suất theo định kỳ. Người gửi tiết kiệm có sổ xác định rõ thời gian
và thời hạn trả lãi đã thoả thuận. Hiện nay để thu hút được nguồn tiền gửi
Mai Thu Nga Lớp TC
11

Trêng §¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
này Ngân hàng thường đưa ra những hình thức huy động vốn đa dạng như:
tiết kiệm bằng VNĐ, bằng vàng, bằng ngoại tệ…với mức lãi suất cạnh tranh
và nhiều kỳ hạn để khách hàng lựa chọn.
Nguồn tiền gửi tiết kiệm là nguồn có chi phí cao xong lại an toàn cho
Ngân hàng khi dem cho vay. Họ biết được kỳ hạn rút ra nên tránh được rủi
ro thanh toán và tăng khả năng sinh lời cho Ngân hàng. Đối với nguồn tiền
này Ngân hàng nên chú ý đến công cụ lãi suất và cần có mức lãi suất thích
hợp cho người gửi.
- Tiền gửi của các Ngân hàng khác: đây là nguồn tiền có quy mô nhỏ. Giữa
các Ngân hàng thwờng có tiền gửi của nhau với mục đích là để đảm bảo
thanh toán thuận tiện phục vụ lợi ích cho khách hàng của mình.
b . Phát hành các giấy tờ có giá: khi được thống đốc Ngân Hàng chấp
thuận tổ chức tín dụng phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ
có giá khác.
2.2. Hoạt động cho vay và đàu tư: là hình thức cấp tín dụng. Theo đó
NHNo&PTNT Việt Nam giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sủ
dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc và lãi.
NHTM là nơi cho vay, thoả thuận với khách hàng về phương thức cho vay
phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn vay và khả năng kiểm tra, giám sát việc
khách hàng sử dụng vốn vay. Với phương châm “đi vay để cho vay “ những
năm qua NHTM đã thực hiện và triển khai mở rộng tín dụng đạt tốc độ khá
sâu rộng, đẩy mạnh công tác cho vay trung và dài hạn theo định hướng của
NHNo&PTNT Hà Nội đồng thời tranh thủ vận dụng nguồn vốn cho vay uỷ
thác, gỉải ngân quay vòng…Hiện nay Ngân hàng đang áp dụng các hình thức
cho vay sau:
Mai Thu Nga Lớp TC
12
Trêng §¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

- Cho vay từng lần: được áp dụng đối với các khách hàng có nhu cầu
vay vốn từng lần, khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường
xuyên.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: áp dụng đối với khách hàng có nhu
cầu vay vốn thường xuyên, sản xuất kinh doanh ổn định, có uy tín
trong quan hệ tín dụng với NHNo.
- Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để
thực hiện các dự án đầu tư phát triển, sản xuất kinh doanh phục vụ và
các dự án đời sống.
- Cho vay hợp vốn (đồng tài trợ): là phương thức cho vay mà Ngân
hàng cuùngcho vay một nhóm các tổ chức tín dụng đối với một dự án
hoặc phương án vay vốn của khách hàng trong đó Ngân hàng đứng ra
làm đầu mối dàn xếp phối hợp các tổ chúc tín dụng khác.
- Cho vay trả góp: là phương thức cho vay mà Ngân hàng và khách
hàng xác định và thoả thuận số tiền, lãi cho vay phải trả + số nợ gốc
được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn cho vay .
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: là việc Ngân hàng và khách
hàng thoả thuận trong hợp đồng tín dụng trong đó Ngân hàng cam kết
đáp ứng nguồn vốn cho khách hàng trong thời gian đã cam kết.
2.3. Hoạt động thanh toán: trong nền kinh tế hiện nay cùng với sự rộng
khắp của việc không dùng tiền mặt do yêu cầu của kinh tế thị trường thì
khi nền kinh tế phát triển khối lượng giao dịch ngày càng lớn. Do đó cần
có những phương thức thanh toán nhanh và thuận tiện, an toàn tiết kiệm,
giảm chi phí kịp thời phục vụ nhu cầu của khách hàng và Ngân hàng.
Hiện nay Ngân hàng đã có những phương thức thanh toán sau:
- Chuyển khoản: là việc Ngân hàng trích tiền của khách hàng để đưa vào
các khoản thu ( ví dụ như công ty điện lực, bưu chính viễn thông…)
Mai Thu Nga Lớp TC
13
Trêng §¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

- Thanh toán bù trừ.
- Thanh toán chuyển tiền điện tử.
- Thanh toán liên Ngân hàng.
2.4. Các hoạt động khác: ngoài các hoạt động trên NHTM còn có các
hoạt động khác như tình hình kinh doanh ngoại tệ.
II . Vốn của NHTM.
1. Khái niệm vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
Vốn trong hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng là những giá trị tiền tệ
được NHTM tạo lập và huy động để sử dụng cho họat động kinh doanh
nhằm đạt được các mục tiêu khác nhau. Ngân Hàng kinh doanh tiền tệ dưới
hình thức huy động cho vay, đầu tư và
cung cấp các dịch vụ khác. Huy động vốn - hoạt động tạo nguồn vốn cho
NHTM – đóng vai trò quan trọng và có ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động
của NHTM. Biểu hiện của vốn trong kinh doanh Ngân Hàng chủ yếu bằng
tiền vốn của Ngân Hàng có thể thuộc quyền sở hữu của Ngân Hàng hoặc vay
từ bên ngoài. Vì vậy Ngân Hàng có trách nhiệm đối với các cổ đông và
khách hàng. Vốn của Ngân Hàng khi sử dụng kinh doanh chủ yếu để tài trợ
cho việc thiếu hụt tạm thời của khách hàng và việc sử dụng vốn phải đáp ứng
được yêu cầu của Ngân Hàng đó là tăng lợi nhuận và an toàn.
2. Các nguồn vốn của Ngân Hàng.
Vốn của NHTM bao gồm : vốn chủ sở hữu, nguồn tiền gửi, nguồn đi vay
và các nguồn khác.
2.1. Vốn chủ sở hữu.
Để Ngân Hàng đi vào hoạt động yêu cầu đặt ra đốivới chủ Ngân Hàng là
phải có một lượng vốn nhất định vốn này chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng
vốn của Ngân Hàng. Đây là loại vốn Ngân Hàng có thể sử dụng lâu dài hình
thành lên trang thiết bị nhà cửa cho Ngân Hàng.
Mai Thu Nga Lớp TC
14

×