Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Môn Tiếng Việt tuần 28 tiết 1
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/
phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ;
hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
2. Kĩ năng: Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* HS khá, giỏi đọc diễm cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết
nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : 18 phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL trong 9 tuần qua. Một số
tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT2.
2. Học sinh : SGK, bút chì, bút dạ quang và các đồ dùng học tập khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 1 phút ) :
- Giới thiệu nội dung ôn tập và kiểm tra.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Ôn luyện tập đọc và học
thuộc lòng. ( 20 phút )
* Mục tiêu : Kiểm tra đọc trôi chảy và đọc
hiểu của 1 phần 5 số HS lớp.
* Cách tiến hành :
- GV để các phiếu thăm vào hộp
- GV yêu cầu HS lên trình bày và đặt 1
câu hỏi trong bài đó.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
b. Hoạt động 2 : Điền ví dụ vào bảng
- HS lần lượt lên bốc thăm rồi về chỗ
chuẩn bị khoảng 2 phút.
- HS lên đọc trong SGK hoặc đọc thuộc
lòng, trả lời câu hỏi của GV.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
tổng kết các kiểu câu. ( 15 phút )
* Mục tiêu : Học sinh biết tìm ví dụ và
viết vào bảng tổng kết các kiểu câu.
* Cách tiến hành : Hoạt động nhóm.
- GV tổ chức cho HS chia làm 6 nhóm
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- GV nhận xét và ghi tóm tắt lên bảng phụ
của lớp.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Nhận xét tiết học.
- Về đọc lại các bài để tiết sau kiểm tra
đọc tiếp.
- Xem trước bài Ôn tập tiết 2.
- HS chia nhóm theo ngẫu nhiên của số
thứ tự.
- Nhóm trưởng nhận phiếu học tập và tổ
chức cho nhóm mình thảo luận, thư kí ghi
kết quả vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tìm các ví dụ và điền vào bảng tổng kết.
- Câu đơn: Từ ngày còn ít tuổi, tôi đã thích
đá bóng.
- Câu ghép:
+ Câu ghép không dùng từ nối: Mây bay,
gió thổi.
+ Câu ghép dùng QHT: Vì trời mưa to nên
chúng tôi nghỉ lao động.
+ Câu ghép dùng cặp từ hô ứng: Trời chưa
hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
- Vài em nhắc lại.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Môn Tiếng Việt tuần 28 tiết 2
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/
phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ;
hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
2. Kĩ năng: Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* HS khá, giỏi đọc diễm cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết
nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : 18 phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL trong 9 tuần qua.
2. Học sinh : SGK, bút chì, bút dạ quang và các đồ dùng học tập khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 1 phút ) :
- Giới thiệu nội dung ôn tập và kiểm tra.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Ôn luyện tập đọc và học
thuộc lòng. ( 15 phút )
* Mục tiêu : Kiểm tra đọc trôi chảy và đọc
hiểu của 1 phần 5 số HS lớp.
* Cách tiến hành :
- GV để các phiếu thăm vào hộp
- GV yêu cầu HS lên trình bày và đặt 1 câu
hỏi trong bài đó.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
b. Hoạt động 2 : Viết tiếp 1 vế câu để tạo
thành câu ghép. ( 20 phút )
* Mục tiêu : Học sinh làm tốt bài tập 2.
* Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân.
- GV tổ chức cho HS đọc thầm bài Chiếc
đồng hồ.
- Yêu cầu HS làm vào tập.
- GV nhận xét và sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- HS lần lượt lên bốc thăm rồi về chỗ
chuẩn bị khoảng 2 phút.
- HS lên đọc trong SGK hoặc đọc thuộc
lòng, trả lời câu hỏi của GV.
- HS đọc thầm bài Chiếc đồng hồ để điền
vế câu.
- HS làm vào tập.
- 3 em lên bảng sửa bài, mỗi em viết 1 câu.
Dựa vào câu chuyện “Chiếc đồng hồ”, hãy
viết tiếp một vế câu vào chỗ trống để tạo
câu ghép.
a, chúng điều khiển kim đồng hồ chạy
(hoặc: chúng rất quan trọng).
b, chiếc đồng hồ sẽ hỏng (hoặc: chiếc
đồng hồ sẽ không hoạt động).
c, "Mỗi người vì mọi người và mọi
người vì mỗi người".
- Nhiều em đọc bài viết của mình trước
lớp.
- Lớp nhận xét.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
- Về đọc lại các bài để tiết sau kiểm tra đọc
tiếp.
- Xem trước tiết 3.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Môn Tiếng Việt tuần 28 tiết 3
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/
phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ;
hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
2. Kĩ năng: Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong
đoạn văn (BT2).
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* HS khá, giỏi đọc diễm cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết
nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. Hiểu tác dụng của những từ
ngữ lặp lại, từ ngữ được thay thế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : 18 phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL trong 9 tuần qua.
2. Học sinh : SGK, bút chì, bút dạ quang và các đồ dùng học tập khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 1 phút ) :
- Giới thiệu nội dung ôn tập và kiểm tra.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Ôn luyện tập đọc và học
thuộc lòng. ( 20 phút )
* Mục tiêu : Kiểm tra đọc trôi chảy và đọc
hiểu của một số HS.
* Cách tiến hành :
- GV để các phiếu thăm vào hộp
- GV yêu cầu HS lên trình bày và đặt 1 câu
hỏi trong bài đó.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- HS lần lượt lên bốc thăm rồi về chỗ
chuẩn bị khoảng 2 phút.
- HS lên đọc trong SGK hoặc đọc thuộc
lòng, trả lời câu hỏi của GV.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
b. Hoạt động 2 : Đọc bài văn và trả lời
câu hỏi. (15 phút )
* Mục tiêu : Học sinh làm tốt bài tập 2
SGK.
* Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân.
- GV tổ chức cho HS đọc thầm bài Tình
quê hương.
- Yêu cầu HS làm vào tập.
- GV nhận xét và sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Về đọc lại các bài để tiết sau kiểm tra đọc
tiếp.
- Xem trước tiết 4.
- HS đọc thầm bài Tình quê hương.
- HS làm vào tập.
Đọc bài văn “Tình quê hương” và trả lời
các câu hỏi (SGK).
a. đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ
thương mãnh liệt, day dứt.
b. Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả
với quê hương.
c. Bài văn có 5 câu, đều là câu ghép (Phân
tích lần lượt từng câu ghép).
d. - Từ ngữ được lặp lại: tôi, mảnh đất.
- Từ ngữ được thay thế:
+ Đoạn 1: "mảnh đất cọc cằn" (câu 2) thay
thế cho "Làng quê tôi" (câu 1).
+ Đoạn 2: "Mảnh đất quê hương" (câu 3)
thay thế cho "mảnh đất cọc cằn" (câu 2)
"Mảnh đất ấy" (câu 4, 5) thay thế cho
"Mảnh đất quê hương" (câu 3)
- Nhiều em đọc kết quả của mình trước
lớp.
- Lớp nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Môn Tiếng Việt tuần 28 tiết 4
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/
phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ;
hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
2. Kĩ năng: Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kì II
(BT2).
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* HS khá, giỏi đọc diễm cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết
nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : 18 phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL trong 9 tuần qua.
2. Học sinh : SGK, bút chì, bút dạ quang và các đồ dùng học tập khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 1 phút ) :
- Giới thiệu nội dung ôn tập và kiểm tra.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Ôn luyện tập đọc và học
thuộc lòng. ( 15 phút )
* Mục tiêu : Kiểm tra đọc trôi chảy và đọc
hiểu của một số HS.
* Cách tiến hành :
- GV để các phiếu thăm vào hộp
- GV yêu cầu HS lên trình bày và đặt 1
câu hỏi trong bài đó.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
b. Hoạt động 2 : Kể tên các bài tập đọc
đã học là văn miêu tả. ( 9 phút )
* Mục tiêu : Học sinh làm tốt bài tập 2
SGK.
* Cách tiến hành : Hoạt động nhóm.
- GV tổ chức cho HS chia làm 6 nhóm
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- GV nhận xét và ghi tóm tắt lên bảng phụ
của lớp.
c. Bài tập 3 : Nêu dàn ý của một bài tập
đọc, tìm chi tiết em thích. ( 9 phút )
* Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân.
- HS lần lượt lên bốc thăm rồi về chỗ
chuẩn bị khoảng 2 phút.
- HS lên đọc trong SGK hoặc đọc thuộc
lòng, trả lời câu hỏi của GV.
- HS chia nhóm theo ngẫu nhiên của số
thứ tự.
- Nhóm trưởng nhận phiếu học tập và tổ
chức cho nhóm mình thảo luận, thư kí ghi
kết quả vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã
học trong 9 tuần của đầu HKII
Có 3 bài tập đọc là văn miêu tả:
+ Phong cảnh đền Hùng
+ Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
+ Tranh làng Hồ
- Vài em nhắc lại.
- HS đọc thầm bài tập đọc là văn miêu tả
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
- GV tổ chức cho HS đọc thầm bài tập đọc
là văn miêu tả mà mình chọn.
- Yêu cầu HS làm vào tập.
- GV nhận xét và sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp :
- Xem trước tiết 5.
mà mình chọn.
- HS làm vào tập.
- Nhiều em đọc kết quả của mình trước
lớp.
- Nêu những chi tiết hay câu văn mình
thích và giải thích lí do.
- Lớp nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Môn Tiếng Việt tuần 28 tiết 5
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Nghe-viết đúng CT bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết
khoảng 100 chữ/ phúc.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
2. Kĩ năng: Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già; biết chọn những nét
ngoại hình diêu biểu để miêu tả.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* HS khá, giỏi biết chọn những đặc điểm về ngoại hình thể hiện tính cách cụ già, có sử
dụng một vài hình ảnh so sánh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Một số tranh, ảnh về các cụ già.
2. Học sinh : SGK, bút chì, bút dạ quang và các đồ dùng học tập khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 1 phút ) :
- Giới thiệu nội dung ôn tập và kiểm tra.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Viết chính tả. ( 20 phút )
* Mục tiêu : Viết đúng chính tả đoạn tả Bà
cụ bán hàng nước chè.
* Cách tiến hành :
- GV đọc bài Bà cụ bán hàng nước chè
một lần rành mạch.
- Đọc thầm và nêu nội dung của bài?
- GV đọc cho HS viết.
- GV thu bài, chấm tiêu biểu và nhận xét
chung.
b. Hoạt động 2 : Viết đoạn văn. ( 10
phút )
* Mục tiêu : Học sinh biết viết một đoạn
văn khoảng 5 câu tả ngoại hình một bà cụ
mà em biết.
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc thầm và nêu nội dung của bài
chính tả.
- Vài học sinh nêu: Tả gốc cây bàng cổ thụ
và tả bà cụ bán hàng nước chè dưới gốc
bàng.
- Luyện viết nháp: tuổi giời, tuồng chèo.
- Chú ý các từ dễ viết sai.
- Viết bài.
- Nộp bài.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
* Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân.
- GV hỏi :
+ Bài viết vừa rồi tả gì?
+ Tác giả tả đặc điểm gì về ngoại hình?
+ Tác giả tả bà cụ nhiều tuổi bằng cách
nào?
- GV lưu ý HS vài chi tiết trước khi làm
bài.
- Nhận xét và tuyên dương bạn viết hay
nhất.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Xem trước tiết 6.
- HS trả lời :
+ Tả ngoại hình bà cụ.
+ Tuổi tác.
+ Bằng cách so sánh với cây bàng già, mái
tóc bạc trắng.
- HS đọc kĩ lệnh trước khi làm bài.
- HS làm tập.
- Luân phiên đọc to trước lớp.
- Nhận xét bài bạn
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Môn Tiếng Việt tuần 28 tiết 6
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/
phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ;
hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
2. Kĩ năng: Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ
thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT2.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* HS khá, giỏi đọc diễm cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết
nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
1. Giáo viên : 18 phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL trong 9 tuần qua. Phiếu
bài tập 2.
2. Học sinh : SGK, bút chì, bút dạ quang và các đồ dùng học tập khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 1 phút ) :
- Giới thiệu nội dung ôn tập và kiểm tra.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Ôn luyện tập đọc và học
thuộc lòng. ( 15 phút )
* Mục tiêu : Kiểm tra đọc trôi chảy và đọc
hiểu của một số HS.
* Cách tiến hành :
- GV để các phiếu thăm vào hộp
- GV yêu cầu HS lên trình bày và đặt 1 câu
hỏi trong bài đó.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
b. Hoạt động 2 : Tìm từ ngữ để liên kết
câu trong đoạn văn. ( 9 phút )
* Mục tiêu : Học sinh làm tốt bài tập 2
SGK.
* Cách tiến hành : Hoạt động nhóm.
- GV tổ chức cho HS chia làm 6 nhóm
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- HS lần lượt lên bốc thăm rồi về chỗ
chuẩn bị khoảng 2 phút.
- HS lên đọc trong SGK hoặc đọc thuộc
lòng, trả lời câu hỏi của GV.
- HS chia nhóm theo ngẫu nhiên của số
thứ tự.
- Nhóm trưởng nhận phiếu học tập và tổ
chức cho nhóm mình thảo luận, thư kí ghi
kết quả vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tìm từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống để
liên kết các câu trong những đoạn văn
(SGK).
* Đáp án: Các từ lần lượt cần điền vào chỗ
trống trong mỗi đoạn văn là:
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
- GV nhận xét và ghi tóm tắt lên bảng phụ
của lớp.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Xem trước tiết 7
a) nhưng (Nối câu 3 với câu 2).
b) chúng (Thay thế cho "lũ trẻ" ở câu 1)
c) - nắng (lặp lại "nắng" ở câu 2).
- chị (thay thế "sứ" ở câu 4)
- nắng (lặp lại "nắng" ở câu 2).
- chị chị (thay thế "sứ" ở câu 6)
- Vài em nhắc lại.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Môn Tiếng Việt tuần 28 tiết 7
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II (Đọc)
I. MỤC TIÊU :
Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn
cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. Học sinh khá, giỏi đọc diễm cảm thể hiện
đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính
nghệ thuật
II. ĐỀ THAM KHẢO :
1. Đọc thầm:
VÒNG TRÒN BẤT TỬ
Đêm 13-3-1988, các chiến sĩ hải quân Việt Nam vận chuyển vật liệu xây dựng
lên đảo chìm Gạc Ma. Họ phải dùng xà beng đục xuống rạn san hô để cắm vững thân
cờ, bảo vệ lá cờ Tổ quốc, khẳng định chủ quyền Việt Nam.
Rạng sáng 14-3-1988, các tàu chiến Trung Quốc xuất hiện. Đó là loại tàu
chiến với hỏa lực mạnh, trong khi các tàu Việt Nam chỉ là loại tàu hải vận để chở binh
sĩ, vật liệu xây dựng, lương thực tiếp tế chứ không phải tàu chiến. Đặc biệt, đa số chiến
sĩ trên tàu Việt Nam là công binh làm nhiệm vụ xây dựng đảo chứ không phải lính
chiến đấu.
Gần 6 giờ sáng, tàu chiến Trung Quốc bắt đầu cho xuồng nhỏ áp sát rạn san hô
Gạc Ma, lính hải chiến Trung Quốc nai nịt đầy đủ vũ khí đổ bộ dày đặc lên đảo. Với
phương châm không nổ súng trước để đối phương lấy cớ gây xung đột, các chiến sĩ
Việt Nam đã nắm tay nhau thành vòng tròn giữ đảo, bảo vệ ngọn cờ Tổ quốc. Lính
Trung Quốc với AK sáng quắc lưỡi lê, cố giật và hạ cờ Việt Nam còn chiến sĩ Việt Nam
chỉ có xà beng, cuốc xẻng vẫn quyết giữ bằng được lá cờ. Mấy lần lính Trung Quốc cố
tràn vào đều bị bật ra. Bất ngờ lính Trung Quốc nổ súng thẳng vào đầu thiếu úy Phương
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
đang giữ chặt ngọn cờ. Tiếng súng rền vang, biển Đông dậy sóng. Máu đào tuôn đỏ bãi
đá Gạc Ma. Từng người lính ở tuổi 20 đã lần lượt ngã xuống nhưng vòng tròn bất tử
còn mãi với non sông.
Lược trích Trường Sa - khúc bi tráng 14-3 - Báo Tuổi Trẻ
(Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất của các câu 1, 3, 5)
1. Đêm 13-3-1988, các chiến sĩ hải quân Việt Nam đến đảo chìm Gạc Ma để:
a. tiếp tế lương thực. b. bảo vệ lá cờ Tổ quốc.
c. đục rạn san hô. d. chuẩn bị súng đạn chiến đấu.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
2. Chiến sĩ hải quân Việt Nam không nổ súng trước vì:
a. không muốn đối phương lấy cớ gây xung đột. b. lính Trung Quốc đổ bộ
quá đông.
c. sợ vũ khí tối tân của lính Trung Quốc. d. chưa cắm xong lá cờ Tổ
quốc.
3. Câu văn cuối bài cho em biết điều gì?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
4. Các câu văn trong đoạn 1 của bài đọc (Đêm 13-3-1988 … chủ quyền Việt Nam) liên
kết với nhau bằng cách:
a. Lặp từ ngữ b. Thay thế từ ngữ, dùng từ ngữ
nối
c. Thay thế từ ngữ d. Lặp từ ngữ, thay thế từ
ngữ
5. Phân tích cấu tạo của câu ghép sau: Từng người lính ở tuổi 20 đã lần lượt ngã xuống
nhưng vòng tròn bất tử còn mãi với non sông.
- Vế 1: Chủ ngữ: ……………………………… Vị ngữ:
……………………………….
- Vế 2: Chủ ngữ: ……………………………… Vị ngữ:
……………………………….
- Quan hệ từ: …………………Biểu thị quan hệ:
……………………………
6. Tìm trong bài đọc và viết lại 1 câu ghép có dùng dấu phẩy để ngăn cách các vế câu.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2. Đọc thầm:
Học sinh bốc thăm và đọc một đoạn trong các bài sau:
a. Bài “Tiếng rao đêm” (sách Tiếng Việt lớp 5 – tập 2, trang 30)
Đoạn 1 : “ Gần như đêm nào …………………… ra đường.”
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Đoạn 2 : “ Rồi từ trong nhà………………………cái chân gỗ.”
b. Bài “Lập làng giữ biển ” (sách Tiếng Việt lớp 5 – tập 2, trang 36)
Đoạn 1 : “ Nhụ nghe bố nói ………………………làng biển .”
Đoạn 2 : “ Ông Nhụ ……………………………quyết định rồi.”
c. Bài “Nghĩa thầy trò” (sách TV lớp 5, tập2 , trang 79)
Đoạn 1 : “Từ sáng sớm ………………………… theo sau.”
Đoạn 2: “ Cụ giáo Chu ……………… cho thầy.”
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Môn Tiếng Việt tuần 28 tiết 8
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II (Viết)
I. MỤC TIÊU :
Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII: Nghe-viết
đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 100 chữ/ 15 phút), khống mắc quá 5 lỗi trong bài;
trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi).
II. ĐỀ THAM KHẢO :
1. Chính tả:
Bài “Một buổi sinh hoạt tập thể” (Sách Tiếng Việt lớp 5, tập 2, trang 23), học
sinh viết tựa bài và đoạn “Buổi liên hoan buổi liên hoan.”
2. Tập làm văn:
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Đề bài: Trong thực tế cuộc sống cũng như trong sách truyện, có rất nhiều tấm
gương thiếu nhi làm theo 5 điều Bác Hồ dạy. Hãy kể lại một câu chuyện về thiếu nhi
gương mẫu mà em nhớ nhất.
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
1. Chính tả : ( 5 điểm )
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 5 điểm
- Sai1 lỗi chính tả trừ 0,5 điểm, những lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần.
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch
sẽ: trừ 0,5 điểm toàn bài. Trừ tối đa 4,5 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn : ( 5 điểm )
A. YÊU CẦU : bài viết phải đảm bảo được các yêu cầu sau :
a) Thể loại : Kể chuyện
b) Nội dung :
- HS kể được một câu chuyện đã nghe đã đọc hoặc được chứng kiến, tham gia về
tấm gương thiếu nhi gương mẫu mà em nhớ nhất. Biết kết hợp miêu tả ngoại hình với lời
nói, hành động suy nghĩ của nhân vật để câu chuyện thêm sinh động.
- Lời kể tự nhiên.
- Nhận định của HS về tác dụng của tấm gương thiếu nhi ấy được thể hiện lồng
ghép trong quá trình kể chuyện hoặc ở một đoạn văn riêng.
c) Hình thức :
- Bố cục rõ ràng, cân đối, đủ 3 phần( mở bài, thân bài, kết luận), độ dài bài viết từ
20 câu trở lên.
- Dùng từ gợi tả, gợi cảm, viết câu đúng ngữ pháp, chính tả. Câu văn có hình ảnh,
cảm xúc.
- Diễn đạt lưu loát, biết dùng một số biện pháp liên kết câu trong đoạn.
- Chữ viết rõ ràng, dễ đọc, trình bày sạch sẽ.
B. BIỂU ĐIỂM :
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
* Điểm 4, 5 – 5 : Bài làm hay, có tính sáng tạo, biết chọn lọc các chi tiết để làm
nổi bật nội dung câu chuyện. Câu văn giàu hình ảnh, lời văn tự nhiên. Lỗi chung không
đáng kể
* Điểm 3,5 – 4 : Học sinh thực hiện đủ các yêu cầu, từ ngữ, hình ảnh sinh động.
Không quá 3 – 4 lỗi chung.
* Điểm 2,5 – 3 : Các yêu cầu đều có thực hiện nhưng còn sơ lược. Bài làm đơn
diệu. Không quá 5 – 6 lỗi chung
* Điểm 1,5 – 2 : Từng yêu cầu thực hiện chưa đầy đủ , không cân đối, dùng từ
thiếu chính xác. Diễn đạt lủng củng, lặp từ ….
* Điểm 0,5 – 1 : Lạc đề, sai thể loại, viết dở dang …
Lưu ý :
Trong quá trình chấm , giáo viên ghi nhận và sửa lỗi cụ thể , giúp học sinh biết
những lỗi mình mắc phải và biết cách sửa các lỗi đó để có thể. Giáo viên cần trân trọng
bài làm của HS, nhận xét chân tình, kích thích học sinh hứng thú học tập.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà