Phụ lục tính điện trở hệ thống nối đất tại cột điện trung thế 22kV và hạ
thế 0,4kV:
- Điện trở suất tính toán của đất dọc đờng dây trung thế và huyện Sóc Sơn dao
động trong khoảng 110-160
m.
. Trong tính toán này ta lấy
=160
m.
.
- Điện trở của 1 cọc nối đất bằng thép L63x63x6 dài 2,5m, đợc chôn sâu cách
đất 0,8m.
R
c
=
l2
*(ln(2l/d)+0,5*ln((4t+l)/(4t-l))
R
c
=
5,2*14,3*2
160
*(ln(2*2,5/0.95*0.063)+0,5*ln((4*2,05+2,5)/(4*2,05-2,5))
R
c
= 48,3
* Theo QĐĐNT-2006, điện trở của hệ thống nối đất đối với đờng dây 22kV và
ứng với
=160
m.
phải không lớn hơn 15
.
- Điện trở của hệ thống nối đất gồm 4 cọc bằng thép L63x63x6 dài 2,5m, đợc
xếp thành hàng ngang cách nhau 5m, chôn sâu cách mặt đất 0,8m.
R
ht
=
*n
R
c
R
ht
=
84,0*4
3,48
= 14,4<15
thỏa mãn QĐĐNT-2006.
(
: hệ số sử dụng của cọc nối đất khi xếp cọc nối đất thành hàng )
* Theo QĐĐNT-2006, điện trở của hệ thống nối đất đối với đờng dây 0,4kV
trong mọi trờng hợp không lớn hơn 30
.
- Điện trở của hệ thống nối đất gồm 2 cọc bằng thép L63x63x6 dài 2,5m, đợc
xếp thành hàng cách nhau 5m, chôn sâu cách mặt đất 0,8m.
R
ht
=
*n
R
c
R
ht
=
91,0*2
3,48
= 26,5<30
thỏa mãn QĐĐNT-2006.
Phụ lục tính điện trở hệ thống nối đất của trạm biến áp:
- Điện trở suất tính toán của đất tại vị trí đặt trạm biến áp lớn nhất là
=160
m.
.
* Theo QĐĐNT-2006, điện trở của hệ thống nối đất trạm biến áp dới 35kV trung
tính nối đất phải không lớn hơn 10
.
- Điện trở của hệ thống nối đất gồm 12 cọc bằng thép L63x63x6 dài 2,5m, đợc
xếp thành hàng ngang cách nhau 2,5m, chôn sâu cách mặt đất 0,8m.
R
ht
=
*n
R
c
R
ht
=
54,0*12
3,48
= 7,5<10
thỏa mãn QĐĐNT-2006.