Tải bản đầy đủ (.pdf) (231 trang)

bộ đề thi học sinh giỏi lịch sử 12 kèm đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.49 MB, 231 trang )



1

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI

KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12
NĂM HỌC 2007 - 2008

Môn thi: Lịch sử
Ngày thi: 28 tháng 11 năm 2007
Thời gian làm bài: 180 phút.

Câu 1 (5 điểm)
Trình bày tóm tắt tiểu sử Phan Bội Châu. Chủ trương cứu nước của
Phan Bội Châu và của Phan Châu Trinh có gì giống và khác nhau ?
Câu 2 (5 điểm)
Hãy chứng tỏ rằng Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã chấm dứt thời
kì khủng hoảng về vai trò lãnh đạo trong phong trào cách mạng Việt Nam.
Câu 3 (8 điểm)
Bằng những dẫn chứng lịch sử cụ thể, em hãy chứng minh rằng từ
năm 1947 đến năm 1991 là thời kì căng thẳng trong quan hệ quốc tế giữa
phe đế quốc chủ nghĩa với phe xã hội chủ nghĩa. Hãy nêu các xu thế phát
triển của thế giới sau khi “chiến tranh lạnh” chấm dứt.
Trong quá trình hội nhập với thế giới hiện nay, nước ta đang đứng
trước những thời cơ và thách thức nào ?
Câu 4 (2 điểm)
Giải thích hai khái niệm sau và cho ví dụ :
- Chiến lược
- Sách lược



Hết







2
KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2007 - 2008
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ

Câu 1 ( 5 điểm)
a. Tóm tắt tiểu sử Phan Bội Châu.
- Sinh năm 1867, tên cũ là Phan Văn San, hiệu là Sào Nam. Gia đình nhà nho
nghèo ở Nam Đàn. 0,25đ
- 16 tuổi đỗ đầu xứ; 17 tuổi viết hịch Bình Tây thu Bắc; 33 tuổi đỗ đầu kì thi
Hương ở Nghệ An. 0,25đ
- 1904-1908: Lập hội Duy tân, sang Nhật cầu viện, tổ chức phong trào Đông Du.
0,25đ
- 1912-1918: Thành lập và lãnh đạo Việt Nam Quang phục hội. 0,25đ
- 1920-1925: Đến với Cách mạng tháng Mười Nga. Bị bắt ở Thượng Hải. 0,25đ
- 1925-1940: Ông già bến Ngự, bị giam lỏng ở Huế. 0,25đ
b. Giống nhau về mục đích cách mạng: Kết hợp cứu nước với duy tân, giành
độc lập đồng thời giành quyền tự do dân chủ cho nhân dân và phát triển đất nước
theo con đường tư bản chủ nghĩa. 1đ
c. Khác nhau về việc xác định mục tiêu trước mắt và biện pháp thực hiện.
0,25đ
- Phan Bội Châu chủ trương bạo động: Trước hết phải đánh Pháp để giành

độc lập cho dân tộc. Đó là điều kiện tiên quyết để duy tân, phát triển đất nước. 1đ
- Phan Châu Trinh chủ trương cải cách: Trước hết phải duy tân đất nước, cải
cách dân chủ. Đây là điều kiện tiên quyết để giải phóng dân tộc. 1đ
* Có ý sáng tạo, diễn đạt tốt: 0,25đ

Câu 2 ( 5 điểm)
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về vai trò
lãnh đạo trong phong trào cách mạng Việt Nam:
- Sau cách mạng tháng Mười Nga, đảng cộng sản được thành lập ở nhiều
nước. Quốc tế Cộng sản…, phong trào cách mạng châu Á…0,5đ
- Từ cuối thế kỉ XIX đến trước 1930, phong trào giải phóng dân tộc “dường
như trong đêm tối không có đường ra”, khủng hoảng về đường lối và giai cấp
lãnh đạo. 0,75đ
- Đảng Cộng sản VN ra đời đã khẳng định ưu thế lãnh đạo của mình trong
tương quan lực lượng giữa các giai cấp trong xã hội Việt Nam 0,5đ
+ Giai cấp phong kiến lỗi thời, sự thất bại của phong trào Cần Vương đã
đánh dấu sự thất bại của ngọn cờ cứu nước phong kiến. 0,5đ
+ Giai cấp tư sản nhỏ yếu, bạc nhược… Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại
đã chứng tỏ sự phá sản của đuờng lối cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư
sản. 0,5đ
+ Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trước giai cấp tư sản và là giai cấp
tiên tiến. Phong trào công nhân có bước phát triển mạnh mẽ. 0,5đ
- Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là kết quả của cuộc đấu tranh dân
tộc và cuộc đấu tranh giai cấp, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác
Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước trong những năm 20 của
thế kỉ XX. Như vậy, Đảng ta ra đời từ sự chuẩn bị chu đáo về chính trị, tư tưởng
và tổ chức.1đ
- Ngay sau khi ra đời, Đảng ta đã tổ chức và lãnh đạo phong trào cách mạng
1930 -1931, trở thành giai cấp nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam. 0,5đ
Có ý sáng tạo, diễn đạt tốt: 0,25đ



3
Câu 3 (8 điểm)
a. Quan hệ quốc tế từ năm 1947 đến năm 1991 là thời kì căng thẳng giữa
hai phe.
- Ba sự kiện khởi đầu: 3 ý x 0,25đ = 0,75đ
+ Học thuyết Tru-man
+ Kế hoạch Mac-san
+ Thành lập NATO
- Liên Xô và các nước Đông Âu: 2 ý x 0,25đ = 0,5đ
+ Hội đồng tương trợ kinh tế
+ Thành lập khối Vác-sa-va
- Chạy đua vũ trang: 0,5đ
- Chiến tranh cục bộ: 4 ý x 0,5đ = 2đ
+ Khoảng 100 cuộc chiến tranh cục bộ ở hầu hết các khu vực trên thế giới
+ Triều Tiên…
+ Đông Dương…
+ Trung Đông…
- Cuộc khủng hoảng Ca-ri-bê…0,5đ
b. Các xu thế phát triển của thế giới: 4 ý x 0,25đ = 1đ
- Chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.
- Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột.
- Nội chiến xung đột, li khai, khủng bố, mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo…
- Xu thế toàn cầu hóa…
b. Liên hệ
- Thời cơ: Vốn, thị trường, phân công lao động quốc tế, khoa học công nghệ,
kinh nghiệm quản lí…1đ
- Thách thức: Sức cạnh tranh yếu, chất lượng nguồn nhân lực chưa cao, luật
pháp chưa hoàn thiện. Nguy cơ tụt hậu, ô nhiễm môi trường, tai nạn giao thông,

bênh tật, tệ nạn xã hội. Nguy cơ “diễn biến hoà bình”, đánh mất bản sắc dân tộc…
1,5đ
* Có ý sáng tạo, diễn đạt tốt: 0,25đ

Câu 4 (2ý x 1đ =2 điểm)
a. Chiến lược
- Đường lối chung chỉ đạo việc đấu tranh lâu dài để đạt mục tiêu cơ bản của
cách mạng (Từ điển thuật ngữ lịch sử)
- Chiến lược cách mạng: Phương châm và kế hoạch có tích chất toàn cục,
xác định mục tiêu chủ yếu và sự sắp xếp lực lượng trong suốt cả một thời kì của
cuộc đấu tranh xã hội - chính trị. (SGK9)
- Ví dụ: Chiến lược của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam…
a. Sách lược
- Những hình thức tổ chức và đấu tranh để giành thắng lợi trong một cuộc
vận động chính trị. (SGK9)
- Sách lược cách mạng: Đường lối tổ chức, biện pháp, hình thức và khẩu
hiệu đấu tranh vận động cách mạng trong một thời gian ngắn để thực hiện chiến
lược cách mạng. Sách lược quân sự: Bộ phận quan trọng của chiến lược quân sự:
Cách đánh, kế hoạch chuẩn bị tác chiến… (Từ điển thuật ngữ lịch sử)
- Ví dụ: Sách lược mềm dẻo của Đảng ta năm đầu tiên sau Cách mạng tháng
Tám.



4
Hết

KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2007 - 2008
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ


Câu 1 ( 5 điểm)
d. Tóm tắt tiểu sử Phan Bội Châu.
- Sinh năm 1867, Phan Văn San, Sào Nam. Gia đình nhà nho nghèo ở Nam
Đàn. 0,25đ
- 16 tuổi đỗ đầu xứ; 17 tuổi viết Hịch Bình Tây thu Bắc; 33 tuổi đỗ đầu kì
thi hương ở Nghệ An. 0,25đ
- 1904-1908: Lập hội Duy tân, sang Nhật cầu viện, tổ chức phong trào Đông
Du. 0,25đ
- 1912-1918: Thành lập và lãnh đạo Việt Nam Quang phục hội. 0,25đ
- 1920-1925: Đến với Cách mạng tháng Mười Nga. Bị bắt ở Thượng Hải.
0,25đ
- 1925-1940: Ông già bến Ngự, bị giam lỏng ở Huế. 0,25đ
e. Giống nhau về mục đích cách mạng: Kết hợp cứu nước với duy tân, giành
độc lập đồng thời giành quyền tự do dân chủ cho nhân dân và phát triển đất nước
theo con đường tư bản chủ nghĩa. 1đ
f. Khác nhau về việc xác định mục tiêu trước mắt và biện pháp thực hiện.
0,5đ
- Phan Bội Châu chủ trương bạo động: Trước hết phải đánh Pháp để giành
độc lập cho dân tộc. Đó là điều kiện tiên quyết để duy tân, phát triển đất nước. 1đ
- Phan Châu Trinh chủ trương cải cách: Trước hết phải duy tân đất nước, cải
cách dân chủ. Đây là điều kiện tiên quyết để giải phóng dân tộc. 1đ

Câu 2 ( 4 điểm)
Vì sao vừa ra đời, Đảng ta đã giành được độc quyền lãnh đạo cách mạng
Việt Nam ?
a. Vì tương quan lực lượng giữa các giai cấp trong xã hội Việt Nam thời kì
đó, do hoàn cảnh khách quan và điều kiện chủ quan quy định. 1đ
c. Phân tích
- Khách quan:
+ Quốc tế: Cách mạng tháng Mười Nga, Quốc tế 3, phong trào cách mạng

châu Á…0,5đ
+ Trong nước: Phong trào giải phóng dân tộc “dường như trong đêm tối
không có đường ra”…; giai cấp phong kiến lỗi thời…; giai cấp tư sản nhỏ yếu,
bạc nhược…; khởi nghĩa Yên Bái thất bại…1đ
- Chủ quan:
+ Giai cấp công nhân ra đời trước giai cấp tư sản, giai cấp tiên tiến…0,5đ
+ Sự ra đời của Đảng được chuẩn bị chu đáo về tư tưởng, chính trị và tổ
chức…(1920-1930). 0,5đ
+ Vừa ra đời, Đảng bắt tay ngay vào lãnh đạo phong trào công nông 1930-
1931: Đã có sự thống nhất về tư tưởng, chính trị, tổ chức; thống nhất trong hành
động, quần chúng thừa nhận chính sách của Đảng…0,5đ

Câu 3 (9 điểm)


5
a. Quan hệ quốc tế từ năm 1947 đến năm 1991 là thời kì căng thẳng giữa
hai phe do Mĩ và Liên Xô đứng đầu.
- Ba sự kiện khởi đầu: 3 ý x 0,5đ = 1,5đ
+ Học thuyết Tru-man
+ Kế hoạch Mac-san
+ Thành lập NATO
- Liên Xô và các nước Đông Âu: 2 ý x 0,5đ = 1đ
+ Hội đồng tương trợ kinh tế
+ Thành lập khối Vác-sa-va
- Chạy đua vũ trang: 0,5đ
- Chiến tranh cục bộ: 4 ý x 0,5đ = 2đ
+ Khoảng 100 cuộc chiến tranh cục bộ ở hầu hết các khu vực trên thế giới
+ Triều Tiên…
+ Đông Dương…

+ Trung Đông…
- Cuộc khủng hoảng Ca-ri-bê…0,5đ
b. Các xu thế phát triển của thế giới: 4 ý x 0,25đ = 1đ
- Chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.
- Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột.
- Nội chiến xung đột, li khai, khủng bố, mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo…
- Xu thế toàn cầu hóa…
a. Thời cơ: Vốn, thị trường, phân công lao động quốc tế, khoa học
công nghệ, kinh nghiệm quản lí…1đ
b. Thử thách: Sức cạnh tranh yếu, chất lượng nguồn nhân lực chưa
cao, luật pháp chưa hoàn thiện. Nguy cơ tụt hậu, ô nhiễm môi trường, tai nạn giao
thông, bênh tật, tệ nạn xã hội. Nguy cơ “diễn biến hoà bình”, đánh mất bản sắc
dân tộc… 1đ
e. Có ý sáng tạo, diễn đạt tốt: 0,5đ

Câu 4 (2ý x 1đ =2 điểm)
b. Chiến lược
- Đường lối chung chỉ đạo việc đấu tranh lâu dài để đạt mục tiêu cơ bản của
cách mạng (Từ điển thuật ngữ lịch sử)
- Chiến lược cách mạng: Phương châm và kế hoạch có tích chất toàn cục,
xác định mục tiêu chủ yếu và sự sắp xếp lực lượng trong suốt cả một thời kì của
cuộc đấu tranh xã hội - chính trị. (SGK9)
- Ví dụ: Chiến lược của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam…
b. Sách lược
- Những hình thức tổ chức và đấu tranh để giành thắng lợi trong một cuộc
vận động chính trị. (SGK9)
- Sách lược cách mạng: Đường lối tổ chức, biện pháp, hình thức và khẩu
hiệu đấu tranh vận động cách mạng trong một thời gian ngắn để thực hiện chiến
lược cách mạng. Sách lược quân sự: Bộ phận quan trọng của chiến lược quân sự:
Cách đánh, kế hoạch chuẩn bị tác chiến… (Từ điển thuật ngữ lịch sử)

- Ví dụ: Sách lược mềm dẻo của Đảng ta năm đầu tiên sau Cách mạng tháng
Tám.

Hết



6


SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12
HÀ NỘI NĂM HỌC 2007-2008


Môn thi: Lịch sử
Ngày thi: 13 . 11. 2007
Thời gian làm bài: 180 phút

Câu 1 ( 7,5 điểm )
Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, chính sách đối ngoại của
Pháp và Nhật Bản có gì giống nhau và khác nhau ?

Câu 2 ( 5 điểm )
Trình bày nhận xét của em về quan hệ giữa Trung Quốc với Liên Xô
và Cộng hoà liên bang Nga từ năm 1950 đến nay.

Câu 3 ( 5,5 điểm )
Quá trình ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN ? Vai trò của Việt
Nam trong tổ chức này ?


Câu 4 ( 2 điểm )
Hãy hoàn thiện bảng sau:
Thời gian Sự kiện
Nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào chính thức thành lập
Chính phủ Inđônêxia kí Hiệp ước Lahay với Hà Lan
Pháp trao trả độc lập cho Campuchia
Thái Lan gia nhập khối SEATO
Thành lập Liên bang Malaixia
Xingapo rút ra khỏi Liên bang Malaixia và thành lập nhà
nước độc lập
Thành lập nước Cộng hòa Bănglađet
Nước Cộng hòa nhân dân Angôla thành lập


Hết





7

SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12
HÀ NỘI NĂM HỌC 2007-2008
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ
Câu 1 ( 7,5 điểm )
Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, chính sách đối ngoại của
nước Pháp và Nhật Bản có gì giống nhau và khác nhau ?
a. Giống nhau: 2 điểm
- Đồng minh của Mĩ: (0,5đ)

+ Pháp: Gia nhập khối NATO, tiến hành chiến tranh xâm lược Đông
Dương, An-giê-ri…(0,5đ)
+ Nhật: Câu kết chặt chẽ với Mĩ. Năm 1951, hai nước kí Hiệp ước an ninh
Mĩ - Nhật, chống lại các nước XHCN và phong trào GPDT ở vùng Viễn Đông.
Nhật trở thành một căn cứ hậu cần chiến lược của Mĩ trong những năm 70 và nửa
đầu những năm 80 của thế kỉ XX. (0,5đ)
- Đều có sự điều chỉnh: (0,5đ)
b. Khác nhau: 5 điểm
- Mục tiêu: Vì lợi ích của từng nước theo từng thời kì.(0,5đ)
- Trong số các đồng minh Tây Âu của Mĩ, chỉ có Pháp là nước có chính
sách đối ngoại tương đối độc lập. Năm 1958, tướng Đờ Gôn lên làm Tổng thống
của nền Cộng hoà thứ năm. Năm 1966, Pháp rút ra khỏi Bộ chỉ huy NATO, buộc
Mĩ phải rút quân đội và các căn cứ quân sự ra khỏi lãnh thổ Pháp và dời trụ sở Bộ
chỉ huy NATO sang Bỉ. Cải thiện quan hệ với Liên Xô và các nước Đông Âu.
Phản đối Mĩ xâm lược Việt Nam.(1đ)
- Từ 1991 đến nay, Pháp trở thành một đối trọng với Mĩ trong nhiều vấn đề
quốc tế quan trọng. (0,5đ)
- Pháp chú ý mở rộng quan hệ không chỉ với các nước tư bản phát triển mà
còn với các nước đang phát triển ở Á, Phi, Mĩ La-tinh cũng như với các nước
Đông Âu và Liên Xô cũ. (0,5đ)
- Nhật: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật đưa ra chính sách đối
ngoại riêng của mình: (0,5đ)
+. Năm 1973, thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam, bình thường hoá
quan hệ ngoại giao với Trung Quốc. (0,5đ)
+. Năm 1977, học thuyết Phu-cư-đa ra đời, đánh dấu sự trở về châu Á của
Nhật Bản, trong khi vẫn coi trọng quan hệ Nhật - Mĩ, Nhật - Tây Âu. (0,5đ)
+. Năm 1991, học thuyết Kai-phu ra đời, là sự phát triển tiếp tục học thuyết
Phu-cư-đa trong điều kiện lịch sử mới. Củng cố mối quan hệ với các nước Đông
Nam Á.(0,5đ)
+. Nhật mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế trên khắp mọi nơi, nhất là ở

vùng Đông Nam Á.(0,5đ)
c. Diễn đạt tốt và có ý sáng tạo : 0,5đ

Câu 2 ( 5 điểm )
Quan hệ giữa Trung Quốc với Liên Xô và Cộng hoà liên bang Nga từ năm
1950 đến nay:
- Trong những năm 50 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Trung Quốc với Liên Xô
là quan hệ hữu nghị, góp phần tăng cường sức mạnh của các nước XHCN. Trung
Quốc và Liên Xô kí “Hiệp ước hữu nghị liên minh tương trợ Xô - Trung”, chống


8
chủ nghĩa đế quốc. Liên Xô cho Trung Quốc vay tiền, giúp đỡ chuyên gia và kĩ
thuật để Trung Quốc khôi phục và phát triển kinh tế. (1đ)
- Từ đầu những năm 60 của thế kỉ XX trở đi, mối quan hệ giữa hai nước trở nên
căng thẳng, đối đầu. Năm 1969, xung đột vũ trang giữa quân đội hai nước đã nổ
ra ở biên giới Xô - Trung. Từ đó, mối quan hệ giữa hai nước trở nên căng thẳng,
phức tạp. (1đ)
- Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, Trung Quốc bình thường hoá quan
hệ với Liên Xô.(1đ)
- Năm 1994, Cộng hoà liên bang Nga chuyển sang chính sách đối ngoại
“định hướng Âu - Á”- trong khi vừa tranh thủ phương Tây, vừa khôi phục và phát
triển quan hệ với các nước châu Á. (1đ)
- Năm 2007: Về quân sự, Trung Quốc và Cộng hoà liên bang Nga tập trận
chung. (0,5đ)
- Diễn đạt tốt và có ý sáng tạo: (0,5đ)

Câu 3 ( 5,5 điểm )
Quá trình ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN ? Vai trò của Việt Nam
trong tổ chức này ?

a. Ra đời: 2 điểm
- ASEAN được thành lập tháng 8 năm 1967 tại Băng Cốc. (0,5đ)
- 5 nước sáng lập: Inđônênêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin, Thái Lan.
(1đ)
- Mục tiêu: Xây dựng mối quan hệ hoà bình, hữu nghị, hợp tác tạo nên một
cộng đồng hùng mạnh…(0,5đ)
b. Phát triển: 2 điểm
- 1984: Kết nạp Brunây. (0,5đ)
- 1995: Kết nạp Việt Nam. (0,5đ)
- 1997: Kết nạp Lào, Mianma. (0,5đ)
- 1999: Kết nạp Campuchia. (0,5đ)
c. Vai trò của Việt Nam: 1 điểm
- Tham gia ngày càng đầy đủ các hoạt động của tổ chức ASEAN .(0,5đ)
- Do vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế ngày càng tăng nên vai trò của
Việt Nam ngày càng quan trọng trong các hoạt động của ASEAN.(0,5đ)
d. Diễn đạt tốt và có ý sáng tạo: (0,5đ)

Câu 4 ( 8ý x 0,25đ = 2 điểm )

Thời gian Sự kiện
2.12.1975 Nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào chính thức thành lập
1949 Chính phủ Inđônêxia kí Hiệp ước Lahay với Hà Lan
9.11.1953 Pháp trao trả độc lập cho Campuchia
9.1954 Thái Lan gia nhập khối SEATO
1963 Thành lập Liên bang Malaixia
1965 Xingapo rút ra khỏi Liên bang Malaixia và thành lập nhà nước
độc lập
3.1971 Thành lập nước Cộng hòa Bănglađet
11.1975 Nước Cộng hòa nhân dân Angôla thành lập





9



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI

KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12
NĂM HỌC 2006 - 2007

Môn thi: Lịch sử
Ngày thi: 28 tháng 11 năm 2006
Thời gian làm bài: 180 phút.

Câu 1 (4 điểm)
Bằng những dẫn chứng lịch sử cụ thể, em hãy nêu rõ đặc điểm của
phong trào yêu nước và giải phóng dân tộc Việt Nam từ giữa thế kỉ XIX
đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 2 (6 điểm)
Chứng minh sự đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.

Câu 3 (8 điểm)
Lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay được phân
kì như thế nào? Hãy nêu rõ nội dung của từng giai đoạn cụ thể.

Câu 4 (2 điểm)

Giải thích hai khái niệm sau và cho ví dụ :
c. Cải cách.
d. Cách mạng xã hội.


Hết
















10



KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2006 - 2007
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ
Câu 1 ( 4 điểm ):
Đặc điểm của phong trào yêu nước và giải phóng dân tộc Việt Nam từ giữa thế kỉ

XIX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất.
a. 1858 đến cuối thế kỉ XIX: Phạm trù (tính chất) phong kiến. 0,5đ
Dẫn chứng : 0,75đ
- 1858-1884: Chống xâm lược : Nguyễn Tri Phương, Trương Định,
Nguyễn Hữu Huân, Hoàng Diệu…
- 1885-1896: Cần Vương. Chống bình định : Hàm Nghi, Tôn Thất
Thuyết, Nguyễn Thiện Thuật, Phan Đình Phùng, Phạm Bành, Đinh Công
Tráng…
- 1884-1913 : Khởi nghĩa Yên Thế.
b. Đầu thế kỉ XX đến 1918: Xu hướng (tính chất, phạm trù) tư sản.
0,5đ
e. Hoàn cảnh thế giới : Từ châu Âu, Nhật Bản, Trung Quốc, trào lưu
dân chủ tư sản tác động vào Việt Nam. 0,25đ
f. Biến đổi kinh tế xã hội ở Việt Nam : Cuộc khai thác thuộc địa lần
1, một bộ phận nông dân phá sản trở thành công nhân, xuất hiện mầm mống
đầu tiên của tầng lớp tư sản dân tộc, tầng lớp tiểu tư sản ngày một đông, sĩ
phu Nho học có nhiều chuyển biến về tư tưởng chính trị…0,25đ
- Dẫn chứng về nội dung của xu hướng mới:
+ Phan Bội Châu: Xu hướng bạo động, Hội Duy Tân, phong trào
Đông du, Việt Nam Quang phục hội…0,25đ
+ Phan Châu Trinh : Xu hướng cải lương, phong trào Duy Tân ;
Đông Kinh nghĩa thục : Lương Văn Can… 0,25đ
g. Động lực của phong trào được mở rộng so với trước : Không chỉ có
nông dân mà có cả tư sản, tiểu tư sản, công nhân. 0,25đ
h. Lãnh đạo : Sĩ phu có nguồn gốc phong kiến, nhưng chịu ảnh hưởng
của trào lưu dân chủ tư sản ở bên ngoài. 0,25đ
i. Hình thức : Bên cạnh đấu tranh vũ trang có từ thời kì trước, đã xuất
hiện nhiều hình thức mới như lập hội yêu nước, mở trường học, ra sách báo,
biểu tình, diễn thuyết, bình văn. 0,25đ
c. Lưu ý :

j. Có ý sáng tạo : 0,25đ
k. Diễn đạt tốt : 0,25đ
Câu 2 ( 6 điểm ):
Chứng minh sự đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Aí Quốc soạn thảo.
- Đường lối chiến lược : Tiến hành cuộc ‘‘tư sản dân quyền cách mạng
và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản’’. 0,5đ
- Nhiệm vụ của cách mạng :

11
+ Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng
làm cho nước Việt Nam độc lập tự do ; lập chính phủ công nông binh ; tổ
chức quân đội công nông, tịch thu hết sản nghiệp lớn của đế quốc ; tịch thu
ruộng đất của đế quốc và bọn phản cách mạng chia cho dân cày nghèo, tiến
hành cách mạng ruộng đất… 1đ
+ Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do
Nguyễn Aí Quốc soạn thảo đã kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp
trong đó độc lập tự do là tư tưởng chủ yếu. Luận cương tháng 10 năm 1930
do Trần Phú soạn thảo chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa
dân tộc Việt Nam và đế quốc Pháp, từ đó, không đặt nhiệm vụ chống đế
quốc lên hàng đầu. 1đ
- Lực lượng cách mạng :
+ Lực lượng cách mạng là công nông, tiểu tư sản, trí thức. Còn phú
nông, trung tiểu địa chủ và tư bản thì lợi dụng hoặc trung lập, đồng thời
phải liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới. Lãnh đạo cách
mạng là Đảng Cộng sản Việt Nam 1 đ
+ Cương lĩnh đã thể hiện được vấn đề đoàn kết dân tộc rộng rãi để
đánh đuổi kẻ thù. Điều này rất đúng với hoàn cảnh một nước thuộc địa như
Việt Nam. Luận cương tháng 10 năm 1930 do Trần Phú soạn thảo đánh giá
không đúng vai trò cách mạng của giai cấp tiểu tư sản và mặt yêu nước của

tư sản dân tộc, một bộ phận địa chủ nhỏ. 1đ
- Luận cương chính trị chưa tìm ra và nắm vững đặc điểm của xã hội
thuộc địa, nửa phong kiến Việt Nam. Lại do hạn chế về nhận thức ấu trĩ, tả
khuynh, giaó điều, Hội nghị BCH Trung ương tháng 10-1930 đã không
chấp nhận những quan điểm mới, sáng tạo, độc lập tự chủ của Nguyễn Ái
Quốc nêu trong Đường Cách mệnh, Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn
tắt. 0,5đ
- Những quan điểm mới này của Nguyễn Ái Quốc sau được chấp nhận
trong thực tiễn của phong trào Mặt trận Dân chủ 1936-1939 và biến thành
Nghị quyết chính thức của Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 11-1939
và tháng 5-1941. 0,5đ
- Lưu ý :
+ Có ý sáng tạo : 0,25đ
+ Diễn đạt tốt : 0,25đ
Câu 3 ( 8 điểm ):
a. Có thể phân kì lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
đến nay như sau :
Chia làm 3 giai đoạn :1945 đến nửa đầu những năm 70 ; nửa đầu
những năm 70 đến 1991 và sau 1991 đến nay. 0,5đ
b. Nội dung của từng giai đoạn cụ thể :
- 1945-nửa đầu những năm 70 :
+ Trật tự hai cực I-an-ta được xác lập do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi
cực. 0,5đ
+ CNXH trở thành một hệ thống thế giới. Trong nhiều thập kỉ, với lực
lượng hùng hậu về chính trị, kinh tế, quân sự…, hệ thống xã hội chủ nghĩa

12
là nhân tố hàng đầu có ý nghĩa quyết định đối với chiều hướng phát triển
của thế giới. 0,5đ
+ Mĩ vươn lên đứng đầu phe TBCN và theo đuổi mưu đồ bá chủ thế

giới. Nền kinh tế các nước tư bản tăng trưởng liên tục, đạt nhiều thành tựu
to lớn, tiêu biểu là Nhật Bản và CHLB Đức. Xuất hiện 3 trung tâm tài chính
0,5đ
+ Cao trào GPDT dâng cao mạnh mẽ ở châu Á, châu Phi và Mĩ La-
tinh. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân sụp đổ hoàn toàn…0,5đ
+ Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật, khởi đầu từ Mĩ, lan nhanh ra
toàn thế giới, đưa lại những tiến bộ phi thường. Việc khai thác và áp dụng
các tiến bộ của khoa học - kĩ thuật như thế nào là một nhân tố có ý nghĩa
quyết định đối với sự phát triển và giàu mạnh của một quốc gia…0,5đ
l. Nửa sau những năm 70 đến 1991 ;
+ Thời kì sụp đổ của trật tự 2 cực. 0,5đ
+ CNXH khủng hoảng trầm trọng rồi sụp đổ. 0,5đ
+ Một số nước thuộc thế giới thứ ba cũng lâm vào khủng hoảng. 0,5đ
+ Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật phát triển sang một giai đoạn
mới. 0,5đ
m. Từ sau 1991 đến nay :
+ Tiếp diễn cuộc đấu tranh nhằm 4 mục tiêu : HB, ĐL, DC và tiến bộ
xã hội. 0,5đ
+ Xu thế chung mà các quốc gia mong muốn là đa cực, đa trung tâm.
Các quốc gia đang ra sức vươn lên để có được một vị thế có lợi nhất trong
trật tự thế giới mới đa cực đang hình thành. 0,5đ
+ Các nước điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển
sản xuất, tăng trưởng kinh tế và mở rộng hợp tác…0,5đ
+ Toàn cầu hóa đã trở thành một xu thế mạnh mẽ. Các dân tộc đang
đứng trước những thời cơ lớn và cả những nguy cơ gay gắt. 0,5đ
+ Nhiều khu vực lại bùng nổ nội chiến, xung đột quân sự. Nguy cơ của
chủ nghĩa li khai, chủ nghĩa khủng bố… Những học thuyết đơn phương,
phớt lờ Liên hợp quốc, đòn đánh phủ đầu, tấn công trước của Mĩ là những
nhân tố gây mất ổn định…0,5đ
- Lưu ý :

+ Có ý sáng tạo : 0,25đ
+ Diễn đạt tốt : 0,25đ :
Câu 4 ( 2 điểm ):
Giải thích hai khái niệm sau và cho ví dụ :
a. Cải cách
Đổi mới cho tiến bộ hơn, cho phù hợp với sự phát triển chung của xã
hội mà không đụng chạm tới nền tảng của chế độ hiện hành. 0,5đ
Có nhiều loại cải cách: Cải cách toàn diện như ở nước ta hiện nay, cải
cách một số mặt như cải cách của Hồ Quý Ly…0,5đ
b. Cách mạng xã hội
- Sự biến đổi sâu sắc, căn bản trên mọi mặt khi chuyển từ một chế độ
chính trị xã hội này sang chế độ khác cao hơn. Nguyên nhân sâu xa là mâu

13
thuẫn giữa lực lượng sản xuất mới phát triển với quan hệ sản xuất cũ đã lỗi
thời. Vấn đề cơ bản của cách mạng xã hội là vấn đề chính quyền. 0,5đ
- Ví dụ: Cách mạng tư sản Anh năm 1640, Cách mạng tư sản Pháp
năm 1789…0,5đ

hết

SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12
HÀ NỘI NĂM HỌC 2006-2007

Môn thi: Lịch sử
Ngày thi: 15 . 11. 2006
Thời gian làm bài: 180 phút
Câu 1 ( 8 điểm ) :
Hãy so sánh tình hình châu Phi và tình hình khu vực Mĩ La-tinh trong
thời gian từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.

Câu 2 ( 10 điểm ) :
Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, Mĩ đã thực hiện “Chiến
lược toàn cầu” như thế nào ? Em hãy nêu nhận xét của mình về kết quả thực
hiện chiến lược đó.
Câu 3 ( 2 điểm ) :
Hãy hoàn thiện bảng sau:

Thời gian Sự kiện
Cộng hòa Liên bang Nam Tư ra đời
Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa tuyên bố chính thức
thành lập
Nước Cộng hòa ấn Độ chính thức thành lập
Chế độ Ba-ti-xta sụp đổ
Vụ Oatơghết buộc Tổng thống Ních-xơn từ chức
Nước Cộng hòa nhân dân Angôla chính thức thành lập
Phnôm Pênh được giải phóng khỏi chế độ Khơ-me đỏ diệt
chủng.

14
Việt Nam thiết lập quan hệ với Liên minh châu Âu


Hết

SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲTHI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12
HÀ NỘI NĂM HỌC 2006-2007

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : LỊCH SỬ
Câu 1 ( 8 điểm ) :
Tình hình châu Phi và khu vực Mĩ la-tinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đén

nay:
a. Phong trào giải phóng dân tộc:
- Giống nhau: Các nước đều tuyên bố độc lập. 1đ
- Khác nhau:
+ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ la-tinh là thuộc địa kiểu mới, châu Phi là
thuộc địa kiểu cũ. 0,5đ
+ Lãnh đạo: Giai cấp vô sản Mĩ la-tinh mạnh hơn giai cấp vô sản châu Phi. Đảng
cộng sản Cu ba có vai trò lớn ở Mĩ la-tinh, cách mạng Cu ba là lá cờ đầu ở Mĩ la-tinh.
Giai cấp vô sản châu Phi chưa trưởng thành. Lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở
châu Phi hầu hết do các chính đảng hoặc tổ chức chính trị của giai cấp tư sản dân tộc (trừ
một số nước Bắc Phi và Nam Phi đã có Đảng cộng sản nhưng lại không nắm được quyền
lãnh đạo cách mạng). 1đ
+ Khu vực Mĩ la-tinh giành độc lập sớm hơn châu Phi. 0,5đ
+ Nội dung đấu tranh của nhân dân Mĩ la-tinh là chống chế độ độc tài tay sai thân
Mĩ, giành, bảo vệ độc lập và củng cố độc lập, còn ở châu Phi cuộc đấu tranh của nhân
dân chủ yếu là chống thực dân phương Tây để giành độc lập. 0,5đ
+ Hình thức đấu tranh: Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Mĩ la-tinh có các hình
thức đấu tranh phong phú và đấu tranh vũ trang là chủ yếu. Ngược lại, phong trào giải
phóng dân tộc ở châu Phi có đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị, song đấu tranh
chính trị hợp pháp là chủ yếu, thương lượng với các nước phương Tây để được công
nhận độc lập. 1đ
b. Công cuộc xây dựng đất nước:
- Giống nhau: Đã đạt được một số thành tựu nhưng khó khăn về kinh tế, xã hội còn
trầm trọng. 1đ
+ Châu Phi đang đứng trước nguy cơ xâm nhập của chủ nghiã thực dân mới và sự
vơ vét bóc lột của các cường quốc phương Tây; Nợ nước ngoài, đói rét, bệnh tật và mù
chữ; Sự bùng nổ về dân số; Xung đột giữa các bộ tộc và phe phái…0,5đ
+ Tình hình kinh tế của nhiều nước Phi,Mĩ la-tinh còn gặp không ít khó khăn, mâu
thuẫn xã hội là vấn đề nổi bật, tham nhũng đã trở thành quốc nạn và ngăn cản sự phát
triển kinh tế. 0,5đ

- Khác nhau: Thành tựu đạt được của châu Phi còn nhỏ bé. Thành tựu đạt được
của khu vực Mĩ la-tinh lớn hơn, một số nước đã trở thành các nước công nghiệp mới
(NICs) như Bra-xin, Ác-hen-ti na, Mê-hi-cô.0,5đ
c. Lưu ý:
+ Có ý sáng tạo: 0,5đ
+ Diễn đạt tốt: 0,5đ

Câu 2 ( 10 điểm ) :
a. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, Mĩ đã thực hiện “Chiến lược toàn
cầu” như sau:

15
- Mục tiêu:
+ Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nước XHCN. 0,5đ
+ Đàn áp phong trào GPDT, phong trào công nhân…0,5đ
+ Khống chế , nô dịch các nước đồng minh của Mĩ. 0,5đ
- Chính sách cơ bản: Dựa vào sức mạnh Mĩ (thực lực). 0,5đ
- Triển khai qua nhiều học thuyết cụ thể:
+1947: Học thuyết Tru-man và chiến lược “ngăn chặn” …bị phá sản. 0,5đ
+1953: Học thuyết Ai-xen-hao và chiến lược “trả đũa ồ ạt” (đánh trả ngay)… quân
phiệt hóa nước Mĩ, tìm cách “lấp chỗ trống” sau khi Pháp thất bại ở Đông Dương năm
1954, Anh thất bại ở Trung Cận Đông năm 1957. 0,5đ
+ 1961: Học thuyết Ken-nơ-đi và chiến lược “Phản ứng linh hoạt”… 0,5đ
+ 1969: Học thuyết Ních-xơn và chiến lược “Ngăn đe trên thực tế”… phá sản ở
Việt Nam. 0,5đ
+ 1981: Học thuyết Ri-gân và chiến lược “Đối đầu trực tiếp”, chạy đua vũ trang
0,5đ
+ 1993: B.Clin-tơn triển khai chiến lược “Cam kết và mở rộng”: Mềm dẻo nhưng
vẫn thiên vị với I-xra-en và vẫn duy trì căn cứ quân sự và quân đội ở Nhật Bản, Hàn
Quốc…0,5đ

+ 2001 đến nay: Bu-sơ (con) thi hành chính sách cứng rắn…0,5đ
b. Nhận xét:
- Thất bại:
+ Thắng lợi của Cách mạng Trung Quốc 1949. 0,5đ
+ Thắng lợi của Cách mạng Cuba 1959. 0,5đ
+ Thắng lợi của Cách mạng Việt Nam 1975. 0,5đ
+ Thắng lợi của Cách mạng Hồi giáo I-ran 1979. 0,5đ
+ Vụ khủng bố 11-9-2001. 0,5đ
- Thành công:
+ Góp phần quan trọng làm sụp đổ CNXH ở Liên Xô và Đông Âu. 0,5đ
+ Thắng lợi trong chiến tranh vùng Vịnh chống I-rắc (1990-1991). 0,5đ
c. Lưu ý:
+ Có ý sáng tạo: 0,5đ
+ Diễn đạt tốt: 0,5đ

Câu 3 ( 8 ý x 0,25đ = 2 điểm ) :

Thời gian Sự kiện
29-11-1945 Cộng hòa Liên bang Nam Tư ra đời
1-10-1949 Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa tuyên bố chính thức thành lập
26-1-1950 Nước Cộng hòa ấn Độ chính thức thành lập
1-1-1959 Chế độ Ba-ti-xta sụp đổ
1974 Vụ Oatơghết buộc Tổng thống Ních-xơn từ chức
11-11-1975 Nước Cộng hòa nhân dân Angôla chính thức thành lập
7-1-1979 Phnôm Pênh được giải phóng khỏi chế độ Khơ-me đỏ diệt chủng.
1990 Việt Nam thiết lập quan hệ với Liên minh châu Âu

16









SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ NỘI

KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12
NĂM HỌC 2005 - 2006
Môn thi: Lịch sử
Ngày thi: 20 tháng 12 năm 2005
Thời gian làm bài: 180 phút.

Câu 1 ( 8 điểm ):
Hãy phân chia các giai đoạn phát triển của lịch sử Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai đến năm 2000 và nêu rõ đặc điểm của từng giai đoạn. Hiện tượng “thần kì
Nhật Bản” là gì? Nguyên nhân của hiện tượng đó? Theo em, có thể học tập được bài học
kinh nghiệm gì từ hiện tượng “thần kì Nhật Bản”?

Câu 2 ( 5 điểm ):
Bằng những dẫn chứng cụ thể, hãy chứng minh rằng Đảng Cộng sản Việt Nam ra
đời năm 1930 là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam
trong thời đại mới, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong
trào công nhân và phong trào yêu nước trong những năm 20 của thế kỉ XX.

Câu 3 ( 5 điểm ):
Sách giáo khoa lịch sử lớp 12 tập 2 có đoạn viết về bài học kinh nghiệm của
Cách mạng tháng Tám năm 1945:
“Nắm vững và vận dụng sáng tạo quan điểm bạo lực cách mạng và khởi nghĩa

vũ trang, kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị; kết hợp chiến tranh du
kích, đấu tranh chính trị và khởi nghĩa từng phần ở nông thôn với đấu tranh chính trị và
khởi nghĩa ở đô thị để khi có thời cơ thì phát động toàn dân khởi nghĩa giành chính
quyền.”
Hãy trình bày ý kiến của em về nhận định trên và lấy dẫn chứng lịch sử để chứng
minh cho lập luận của mình.

Câu 4 ( 2 điểm ):
Hãy hoàn thiện bảng sau:
Th

i gian

S


ki

n

Thành lập công hội ở Sài Gòn - Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu.


Th


m
á
y x
ư


ng Ba Son b
ã
I c
ô
ng


H

i Vi

t Nam c
á
ch m

ng thanh ni
ê
n c
ó

ch


tr
ươ
ng “v
ô

s


n h
ó
a”.

Thành lập Việt Nam quốc dân đảng.

Th
à
nh l

p
Đô
ng D
ươ
ng

c

ng s

n
đ

ng.

Cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên (Nghệ An)
Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương họp tại Ma Cao
(Trung Quốc)
Hội nghị lần thứ 6 của Ban chấp hành trung ương Đảng Cộng sản

Đông Dương


17
hết








KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2005 - 2006
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ
Câu 1 ( 8 điểm ):
Hãy phân chia các giai đoạn phát triển của lịch sử Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến
năm 2000 và nêu rõ đặc điểm của từng giai đoạn. Hiện tượng “thần kì Nhật Bản” là gì? Nguyên nhân của
hiện tượng đó? Theo em, có thể học tập được bài học kinh nghiệm gì từ hiện tượng “thần kì Nhật Bản”?
a. Các giai đoạn: 3 ý x 0,75đ = 2,25 đ
- 1945-1951: Phục hồi sau chiến tranh. 0,75đ
- 1952-1973: Tăng trưởng nhanh, giai đoạn phát triển thần kì. 0,75đ
- 1973-2000: Tăng trưởng theo chiều sâu. Phát triển xen kẽ suy thoái song vẫn là 1
trong 3 trung tâm tài chính lớn nhất thế giới, khoa học kĩ thuật vẫn phát triển. 0,75đ
b. Hiện tượng “thần kì Nhật Bản”?
Nhật Bản từ nước bại trận trong Chiến tranh thế giới 2, sau 3 thập niên đã trở thành siêu
cường kinh tế mà nhiều người gọi đó là sự “thần kì Nhật Bản”. 0,75đ
c. Nguyên nhân: 7 ý x 0,25đ = 1,75đ
- Khách quan: Kinh tế thế giới đang thời kì phát triển; thế giới đạt nhiều thành tựu về
khoa học kĩ thuật.

- Người Nhật Bản có truyền thống văn hóa giáo dục, đạo đức lao động, ý chí tự lực tự
cường, lao động hết mình, tôn trọng kỉ luật, biết hợp tác trong lao động, tiết kiệm, tay nghề
cao…
- Nhà nước quản lý kinh tế có hiệu quả…
- Các công ti Nhật Bản năng động, năng lực cạnh tranh cao, biết cách len vào thị trường
các nước…
- Áp dụng khoa học kĩ thuật, cải tiến sản xuất, hạ giá thành sản phẩm…
- Chi phí cho quốc phòng ít.
- Cải cách dân chủ sau chiến tranh tạo điều kiện phát triển kinh tế. Biết tranh thủ nguồn
viện trợ của Mĩ, lợi dụng chiến tranh ở Triều Tiên (1950-1953) và ở Việt Nam (1954-1975) để
làm giàu.
d. Bài học kinh nghiệm: 6 ý x 0,5đ = 3đ
- Coi trọng việc đầu tư phát triển khoa học công nghệ và giáo dục.
- Phát huy nhân tố con người, đạo đức lao động, sử dụng tối đa tiềm năng sáng tạo của
con người.
- Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
- Phát huy truyền thống tự lực tự cường
- Tăng cường vai trò Nhà nước trong quản lí kinh tế: Lựa thời cơ xây dựng chiến lược
kinh tế, thay đổi linh hoạt cơ cấu kinh tế, sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của nước ngoài vào các
ngành then chốt, mũi nhọn…
- Quản lí doanh nghiệp một cách năng động, có hiệu quả. Biết thâm nhập thị trường thế
giới, đạt hiệu quả cao trong cạnh tranh.
e. Diễn đạt : Không sai ngữ pháp, phân tích tốt : 0,25 đ
Câu 2 ( 5 điểm ):
Bằng những dẫn chứng cụ thể, hãy chứng minh rằng Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là
kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới, là sản phẩm của sự
kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước trong những năm
20 của thế kỉ XX.
a. Bối cảnh xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất:
- Hai mâu thuẫn cơ bản: dân tộc và giai cấp…0,25đ

- Khủng hoảng đường lối và lãnh đạo…0,5đ

18
- Biến chuyển kinh tế và xã hội tạo cơ sở cho phong trào yêu nước và phong trào công
nhân phát triển. 0,5đ
b. Kết quả tất yếu và sản phẩm của sự kết hợp…: 7 ý x 0,5đ = 3,5đ
- Sự phát triển của phong trào yêu nước ; Phong trào yêu nước đòi hỏi có đường lối mới
và lãnh đạo mới.
- Sự phát triển của phong trào công nhân ; Đặc điểm của giai cấp công nhân VN …
- Sự truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào VN… Vai trò của Hội VN cách mạng thanh
niên : Thúc đẩy quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào VN, đào tạo cán bộ…
- Sự kết hợp 3 nhân tố ở Nguyễn Ái Quốc : Từ người yêu nước, Nguyễn Ái Quốc trở
thành người công nhân rồi trở thành người cộng sản năm 1920.
- Sự kết hợp 3 nhân tố thể hiện ở sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản…
- Yêu cầu sớm hình thành một tổ chức cộng sản duy nhất : Sự chia rẽ làm suy yếu
phong trào ; Hội nghị hợp nhất : Đầu 1930 tại Hương Cảng ; Chính cương, Sách lược vắn tắt…
- Đảng ra đời là tất yếu : Đáp ứng yêu cầu khách quan của lịch sử ; Chấm dứt khủng
hoảng đường lối và lãnh đạo, bước ngoặt lịch sử, cách mạng VN là bộ phận của cách mạng thế
giới.
- Diễn đạt : Không sai ngữ pháp, phân tích tốt : 0,25 đ
Câu 3 ( 5 điểm ):
Sách giáo khoa lịch sử lớp 12 tập 2 có đoạn viết về bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng
Tám năm 1945:
“Nắm vững và vận dụng sáng tạo quan điểm bạo lực cách mạng và khởi nghĩa vũ trang, kết hợp
đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị; kết hợp chiến tranh du kích, đấu tranh chính trị và khởi nghĩa
từng phần ở nông thôn với đấu tranh chính trị và khởi nghĩa ở đô thị để khi có thời cơ thì phát động toàn
dân khởi nghĩa giành chính quyền.”
Hãy trình bày ý kiến của em về nhận định trên và lấy dẫn chứng lịch sử để chứng minh cho lập
luận của mình.
- Bạo lực cách mạng: Sức mạnh của quần chúng cách mạng dùng để đánh đổ chính quyền

của bọn thống trị, giành lấy chính quyền về tay nhân dân, trấn áp bọn phản cách mạng. Bạo lực
cách mạng là sức mạnh tổng hợp (chính trị, quân sự…) rất to lớn. Đó là công cụ để đập tan một
chế độ xã hội đã lỗi thời, thúc đẩy sự phát triển, chuyển biến cách mạng. Dùng bạo lực cách
mạng để chống bạo lực phản cách mạng. (Từ điển thuật ngữ lịch sử phổ thông). 0,75 đ
- Chính cương, Sách lược vắn tắt (đầu năm 1930): Chủ trương tổ chức quân đội công
nông. 0,25 đ
- Luận cương 10.1930: Tình thế xuất hiện thì phát động quần chúng võ trang bạo động
đánh đổ chính quyền của giai cấp thống trị. 0,25 đ
- Cao trào 1930-1931: Tổng bãi công của công nhân Vinh - Bến Thủy (1.8.1930); nông
dân Nghệ Tĩnh biểu tình có vũ trang tự vệ; lần đầu tiên nhân dân thực sự nắm chính quyền ở địa
phương (Xô viết Nghệ Tĩnh). 0,25đ
- 1940: Khởi nghĩa Bắc Sơn, Khởi nghĩa Nam Kì, du kích Bắc Sơn…0,25 đ
- 5.1941, Hội nghị Trung ương 8, thành lập Mặt trận Việt Minh, các đoàn thể cứu quốc
đấu tranh chính trị 0,25 đ
- Cứu quốc quân phát động chiến tranh du kích từ tháng 7.1941 đến 2.1942. 0,25 đ
- 22.12.1944, Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân, Phay Khắt, Nà Ngần…0,25đ
- Từ 3.1945 đến giữa tháng 8.1945: Khởi nghĩa từng phần ở các địa phương. 0,25 đ
- 15.4.1945: Hội nghị quân sự Bắc kì, Ủy ban quân sự Bắc kì…0,25 đ
- 6.1945, Khu giải phóng Việt Bắc ra đời, căn cứ địa cách mạng, hình ảnh thu nhỏ của
nước Việt Nam mới. 0,25 đ
- Phá kho thóc, giải quyết nạn đói. 0,25 đ
- Chớp thời cơ, Tổng khởi nghĩa: Dự đoán khả năng Nhật sẽ đầu hàng, Đảng quyết định
phát lệnh Tổng khởi nghĩa trước khi Nhật chính thức đầu hàng. 0,25 đ
- 14 đến 18.8.1945, một số địa phương khởi nghĩa giành chính quyền sớm: Quảng Ngãi,
Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. 0,25 đ
- 19.8 khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Hà Nội. 0,25 đ
- 23.8 khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Huế. 0,25 đ
- 25.8 khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Sài Gòn. 0,25 đ
- Diễn đạt : Không sai ngữ pháp, phân tích tốt : 0,25 đ
Câu 4 ( 8 ý x 0,25đ=2 điểm ):

Thời gian Sự kiện
1920 Thành lập công hội ở Sài Gòn - Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu.

19
8.1925 Thợ máy xưởng Ba Son bãi công
1928 Hội Việt Nam cách mạng thanh niên có chủ trương “vô sản hóa”.
25.12.1927 Thành lập Việt Nam quốc dân đảng.
6.1929 Thành lập Đông Dương cộng sản đảng.
12.9.1930 Cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên (Nghệ An)
3.1935 Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương họp tại Ma Cao (Trung Quốc)
11.1939 Hội nghị lần thứ 6 của Ban chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương




SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12
HÀ NỘI NĂM HỌC 2005-2006

Môn thi: Lịch sử
Ngày thi: 1 . 12 .2005
Thời gian làm bài: 180 phút

Câu 1 ( 8 điểm ) :
Bằng những dẫn chứng lịch sử cụ thể, em hãy nêu rõ những chuyển
biến về kinh tế xã hội ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến
cuối những năm 20 của thế kỉ XX.

Câu 2 ( 1,5 điểm ) :
Phân tích những nguyên nhân dẫn đến tình hình Trung Đông luôn luôn
căng thẳng, không ổn định.


Câu 3 ( 5 điểm ) :
Trình bày những nét chính về tình hình kinh tế, khoa học - kĩ thuật,
chính trị - xã hội của nước Mĩ từ năm 1945 đến nay và nguyên nhân Mĩ trở
thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới trong khoảng hai
thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 4 ( 3,5 điểm ) :
Hãy nêu tóm tắt các giai đoạn phát triển của lịch sử Căm-pu-chia từ
năm 1945 đến nay.

Câu 5 ( 2 điểm ) :
Hãy hoàn thiện bảng sau:

Thời gian Sự kiện
Lào tuyên bố độc lập
Thành lập Liên bang Ma-lai-xi-a
In-đô-nê-xi-a tuyên bố độc lập
Thành lập Liên bang Miến Điện
Xin-ga-po tách khỏi Liên bang Ma-lai-xi-a
Mĩ tuyên bố trao trả độc lập cho Phi-lip-pin
Bru-nây tuyên bố độc lập nằm trong khối Liên hiệp Anh

20
Đông Ti-mo trở thành một quốc gia độc lập

- Hết -









HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2005-2006
Câu 1 ( 8 điểm ) :
a. Chuyển biến mới về kinh tế (4,25đ)
- Chương trình khai thác lần 2:
+ Nông nghiệp: … (0,5đ)
+ Khai mỏ: … (0,5đ)
+ Cơ sở chế biến: … (0,25đ)
+ Thương nghiệp: … (0,25đ)
+ Giao thông vận tải: (0,25đ)
+ Ngân hàng: … (0,25đ)
+ Thuế: … (0,25đ)
- Chuyển biến:
+ Quan hệ sản xuất TBCN được du nhập vào nước ta nhưng bao trùm vẫn là kinh tế phong
kiến. (1đ)
+ Nền kinh tế nước ta có phát triển thêm một bước, sự chuyển biến kinh tế có tính chất cục
bộ ở một số vùng. (0,5đ)
+ Kinh tế Đông Dương lệ thuộc kinh tế Pháp và Đông Dương vẫn là thị trường độc chiếm
của Pháp. (0,5đ)
b. Chuyển biến mới về xã hội: (3,25đ)
Do tác động của Chương trình khai thác lần 2, xã hội nước ta phân hóa ngày càng sâu sắc:
(0,5đ)
+ Địa chủ phân hóa, địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần chống đế quốc và tay sai. (0,5đ)
+ Nông dân là lực lượng đông đảo và hăng hái nhất. (0,5đ)
+ Tiểu tư sản có tinh thần hăng hái cách mạng, là lực lượng quan trọng. (0,5đ)

+ Công nhân bị ba tầng áp bức, có quan hệ gắn bó với nông dân, sớm tiếp thu chủ nghĩa Mác
Lênin, đã trở thành một lực lượng chính trị độc lập…(0,75đ)
+Tư sản bị phân hóa thành 2 bộ phận, tư sản dân tộc có khuynh hướng kinh doanh độc lập,
có tinh thần dân tộc… (0,5đ)
c. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20 của thế kỷ XX, những
chuyển biến mới về kinh tế đã dẫn đến chuyển biến mới về xã hội, mâu thuẫn giữa dân tộc ta với
thực dân Pháp càng thêm sâu sắc, thúc đẩy phong trào đấu tranh dân tộc dân chủ có bước phát
triển mới. ( 0,5 đ)
Câu 2 ( 1,5 điểm ) :
Những nguyên nhân dẫn đến tình hình Trung Đông luôn luôn căng thẳng, không ổn định.
- Có vị trí chiến lược quan trọng, do nằm ở cửa ngõ 3 châu, có kênh đào Xuyê, có nguồn
dầu lửa phong phú. (0,25đ)
- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Anh Pháp thống trị vùng này. (0,25đ)
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ xâm nhập, hất cẳng Anh Pháp khỏi Trung Đông.
Mâu thuẫn giữa Mĩ, Anh, Pháp làm cho tìmh hình Trung Đông luôn luôn căng thẳng, không ổn
định. (0,5đ)
- Hiện nay, do nhiều nguyên nhân (mâu thuẫn tôn giáo, sắc tộc, sự tranh chấp giữa các
nước lớn), tình hình Trung Đông vẫn căng thẳng. (0,5đ)
Câu 3 ( 5 điểm ) :
a. Tình hình (2 điểm) :
- Kinh tế, khoa học - kĩ thuật:

21
+ Kinh tế phát triển mạnh mẽ… ( 0,25đ)
+ Đạt được nhiều thành tựu lớn trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại… (0,25đ)
- Chính trị - xã hội:
+ Nước cộng hòa liên bang theo chế độ Tổng thống, đảng Dân chủ và đảng Cộng hòa thay
nhau cầm quyền. ( 0,25đ)
+ Chính sách đối nội duy trì, bảo vệ và phát triển chế độ tư bản Mĩ. ( 0,25đ)
+ Đối ngoại: Chiến lược toàn cầu tham vọng bá chủ thế giới, công khai nêu lên “Sứ mệnh

lãnh đạo thế giới tự do chống lại sự bành trướng của chủ nghĩa cộng sản”. ( 0,5đ)
+ Mức sống của người dân được nâng cao nhưng xã hội Mĩ vẫn tồn tại mâu thuẫn giai cấp,
xã hội, sắc tộc… ( 0,25đ)
+ Phong trào đấu tranh của nhân dân buộc chính quyền phải có những nhượng bộ…(0,25đ)
b. Nguyên nhân Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới
trong khoảng hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. (3điểm)
- Tham gia Chiến tranh thế giới 2 muộn, không bị chiến tranh tàn phá, ít tổn thất,
thu lợi nhuận nhờ buôn bán vũ khí…( 0,5đ)
- Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, khí hậu thuận lợi. ( 0,5đ)
- Nhân công dồi dào, tay nghề cao, năng động , sáng tạo( 0,5đ)
- Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện dại của thế giới. Dựa
vào thành tựu của cách mạng khoa học - kỹ thuật, Mĩ đã điều chỉnh cơ cấu sản xuất, cải
tiến kĩ thuật, nâng cao năng suất, giảm giá thành sản phẩm…(0,5đ)
- Trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao. Các tổ hợp công nghiệp -
quân sự, các công ti và tập đoàn tư bản lũng đoạn (như Giê-nê-ran Mô-tô, Pho, Rốc-
pheo-lơ…) có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và hiệu quả.( 0,5đ)
- Chính sách và hoạt động điều tiết của Nhà nước thúc đẩy kinh tế phát triển.
(0,5đ)

Câu 4 ( 3,5 điểm ) :
- 1945-1951: Nhật đầu hàng Đồng minh, Pháp quay trở lại Căm-pu-chia.(0,5đ)
- 1951-1954: Đảng nhân dân cách mạng Căm-pu-chia lãnh đạo nhân dân kháng
chiến. (0,5đ)
- 1954-1975:
+ Xi-ha-núc thực hiện đường lối trung lập xây dựng đất nước. Tháng 3-1970 lực
lượng thân Mĩ làm đảo chính. (0,25đ)
+ Được sự giúp đỡ của bộ đội Việt Nam, nhân dân Căm-pu-chia tiến hành kháng
chiến chống Mĩ. Ngày 17-4-1975, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng. (0,25đ)
- 1975-1991:
+ Tập đoàn Pôn Pốt - Iêng Xari phản bội cách mạng, gây chiến tranh biên giới với

Việt Nam. (0,25đ)
+ Được sự giúp đỡ của bộ đội Việt Nam, Mặt trận dân tộc cứu nước Căm-pu-chia
lãnh đạo nhân dân lật đổ chế độ diệt chủng Pôn Pốt - Iêng Xari (7-1-1979). (0,25đ)
+ Nhưng nội chiến tiếp tục kéo dài hơn mười năm. (0,25đ)
- 1991 đến nay:
+ 23-10-1991, Hiệp định hòa bình về Căm-pu-chia được ký kết ở Pa-ri. (0,5đ)
+ 9-1993, tổng tuyển cử, Quốc hội mới thông qua Hiến pháp, tuyên bố thành lập
Vương quốc Căm-pu-chia do N. Xi-ha-núc làm Quốc vương. (0,5đ)
+ 10-2004, vua Xi-ha-núc thoái vị, Hoàng tử Xi-ha-mô-ni lên kế ngôi, trở thành
Quốc vương của Căm-pu-chia. (0,25đ)

Câu 5 ( 8 ý x 0,25 = 2 điểm ) :

Thời gian Sự kiện
10 - 1945 Lào tuyên bố độc lập

1963

Th
à
nh l

p Li
ê
n bang Ma
-
lai
-
xi
-

a

8 - 1945 In-đô-nê-xi-a tuyên bố độc lập

22
1 - 1948 Thành lập Liên bang Miến Điện
1965 Xin-ga-po tách khỏi Liên bang Ma-lai-xi-a
7 - 1946 Mĩ tuyên bố trao trả độc lập cho Phi-lip-pin
1 – 1984 Bru-nây tuyên bố độc lập nằm trong khối Liên hiệp Anh

5
-

2002

Đô
ng Ti
-
mo tr


th
à
nh m

t qu

c gia
đ


c l

p






SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ NỘI

KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12
NĂM HỌC 2004 - 2005

Ngày thi: 25 tháng 12 năm 2004
Môn thi: Lịch sử
Thời gian làm bài: 180 phút.

Câu 1 ( 5,5 điểm ):
Bằng những dẫn chứng lịch sử cụ thể, anh (chị) hãy chứng minh Cách
mạng tháng Tám 1945 là biểu tượng sáng ngời về tinh thần chủ động sáng
tạo của Đảng ta và lãnh tụ Hồ Chí Minh.

Câu 2( 4,5 điểm ):
Hãy hoàn thiện bảng sau về đấu tranh ngoại giao trong phong trào
cách mạng Việt Nam:

Thời gian Nội dung Kết quả và ý nghĩa
Từ 2-9-1945 đến 19-12-1946
Từ 8-5-1954 đến 21-7-1954

Từ tháng 5-1968 đến tháng 1-
1973


Câu 3 ( 8 điểm ):
Trình bày nhận xét của anh (chị) về quan hệ quốc tế từ sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất đến nay và nêu rõ vì sao trong khoảng bốn thập niên
gần đây, quan hệ quốc tế có xu hướng chuyển dần từ đối đầu sang đối
thoại?

Câu 4 ( 2 điểm ):
Hãy hoàn thiện bảng sau cho chính xác sự kiện với thời gian:

Thời gian Sự kiện
a.Cuối tháng
3.1929
1. Thành lập Đông Dương cộng sản đảng
b. 17.6.1929 2. Mít tinh của 2 vạn người tại quảng trường Đấu

23
Xảo - Hà Nội
c. 8.1929 3. Thành lập Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam
d. 9.1929 4. Khởi nghĩa Nam Kì
e. 1.5.1938 5. Nhật đảo chính Pháp
g. 23.11.1940 6. Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc về nước
h. 28.1.1941 7. Thành lập Mặt trận Việt Minh
i. 19.5.1941 8. Thành lập An Nam cộng sản đảng
k. 9.3.1945






KÌ THI CHON ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2004-2005
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ
Câu 1: 5,5 điểm
a. Chủ động chuẩn bị về đường lối.
- Chính cương, Sách lược vắn tắt (0,25đ)
- Luận cương 10.1930. (0,25đ)
- Hội nghị Trung ương 6: Bước đầu chuyển hướng chỉ đạo chiến lược. 0,5đ
- Hội nghị Trung ương 8: Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược. 0,5đ
b. Chủ động xây dựng lực lượng chính trị.
- Cao trào dân chủ 1936-39: Kinh nghiệm đấu tranh chính trị. 0,25đ
- Hoạt động của các đoàn thể trong tổ chức Việt Minh 0,5đ
c. Chủ động xây dựng lực lượng vũ trang.
- Kinh nghiệm trong Cao trào 1930-1931. 0,25đ
- Du kích Bắc Sơn 0,25đ
- Việt Nam tuyên truyền GP quân 0,5đ
- Việt Nam giải phóng quân 0,25đ
d. Chủ động xây dựng căn cứ địa tại Việt Bắc. 0,5đ
e. Tích cực chủ đọng gấp rút chuẩn bị mọi mặt trong thời kì Tiền khởi nghĩa (Cao
trào Kháng Nhật cứu nước) 0,5đ
f. Chủ động đón thời cơ, chớp thời cơ, dũng cảm phát động Tổng khởi nghĩa.
- Thời cơ: Sau khi Nhật đầu hàng Đồng Minh (13.8.1945) và trước khi quân Đồng
Minh vào Đông Dương. 0,5đ
- Dũng cảm và quyết tâm: Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi thư cho đồng bào cả
nước 0,25đ
g. Linh hoạt sáng tạo trong Tổng khởi nghĩa giành chính quyền: Cách giành chính
quyền linh hoạt theo hoàn cảnh từng địa phương. 0,25đ
Câu 2: 4,5 điểm

Đấu tranh ngoại giao trong phong trào cách mạng Việt Nam:

Th

i gian

N

i dung:3
ý

x 0,5
đ

= 1,5
đ

K
ế
t qu


v
à

ý

ngh
ĩ
a: 3

ý

x 1
đ

= 3
đ

Từ 2-9-1945 đến
19-12-1946:
- 2-9-1945 đến
6-3-1946

- 6-3-1046 đến
19-12-1946


- Tạm hòa với Tưởng ở miền
Bắc để chống Pháp ở miền
Nam.
- Tạm hòa với Pháp để đuổi
Tưởng và tay sai


- Mượn bàn tay quân Pháp để
đuổi 20 vạn quân Tưởng.

- Kéo dài thời gian hòa hoãn
- Lập lại hòa bình ở Đông Dương


24
T 8-5-1954 n
21-7-1954
Chm dt chin tranh

- GP hon ton min Bc.
- To tin cho CM min Nam.
- Thờm kinh nghim u tranh
ngo

i giao

T thỏng 5-1968
n thỏng 1-1973
- 5-1968 n
12-1968:


- 1-1969 n
27-1-1973


Buc M phi chm dt hon
ton v khụng iu kin vic
nộm bom phỏ hoi min Bc.

Buc M v ch hu phi rỳt
ht quõn i M v ch hu
ra khi min Nam


- M phi tha nhn c lp quyn v
ton vn lónh th ca ch Vit
Nam.
- Chm dt chin tranh lp li hũa
bỡnh.
- Ln u tiờn sau 115 nm, nc ta
sch búng quõn xõm lc nc
ngoi.
- Lm thay i tng quan lc lng
min Nam, to iu kin gii
phúng hon ton min Nam
Câu 3: 8 điểm
a. 1919-1939: 3ý x 0,5đ = 1,5đ
- Trật tự Vecxai - Oasinhtơn
- Anh Pháp Mĩ thao túng vì quyên lợi ích kỉ của mình
- Mâu thuẫn trong trật t rạn nứt.
b. 1939-1945: 0,5đ
Liên Xô, Mĩ , Anh là 3 cờng quốc trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc
chiến thắng chủ nghĩa phát xít.
c. 1945-1991: 3 ý x0,5đ = 1,5đ
- Trật tự 2 cực
- 1945- đầu những năm 70 của thế kỉ 20: Đối đầu gay gắt
- Đầu những năm 70 của thế kỉ 20 đến 1991: Đối đầu giảm dần và chuyển dần sang
đối thoại. Các nớc thuộc thế giới th ba ngày càng có vai trò quan trọng.
d. 1991 đến nay
- Một siêu cờng (Mĩ), nhiều cờng quốc (Nga, Trung Quốc, Nhật , Anh, Pháp Đức)
0,5đ
- Trật tự mới đang hình thành: Mĩ muốn duy tì trật tự đơn cực, các cờng quốc muốn
xây dựng trật tự đa cực. 0,25đ
- Sự hình thành trật tự mới phụ thuộc các yếu tố: 3 ý x 0,5đ = 1,5đ

+ Thực lực các nớc lớn
+ Cách mạng, đổi mới ở các nớc XHCM và phong trào GPDT
+ Cách mạng KHKT tạo nên những đột phá và chuyển biến để hình thành cực mới
- Từ đối đầu chuyển hẳn sang đối thoại. 0,5đ
- Hòa bình về chính trị, không có chiến tranh TG, nhng vẫn có những cuộc chiến
tranh cục bộ 0,25đ
e. Nguyên nhân chuyển từ đối đầu sang đối thoại: 3 ý x 0,5đ = 1,5đ
- Đối đầu căng thẳng có nguy cơ dẫn đến chiến tranh hạt nhân.
- Kinh tế thế giới ngày cáng có xu hớng quốc tế hóa
- Cuộc sống hiện đại ngày càng có nhiều vấn đề có tính chất toàn cầu
-
Câu 4: 8 ý x 0,25đ = 2đ
Thời gian Sự kiện
a.Cuối tháng 3.1929 3. Thành lập Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam

b. 17.6.1929

1. Thành lập Đông Dơng cộn
g sản đảng

c. 8.1929 8. Thành lập An Nam cộng sản đảng
d. 9.1929
e. 1.5.1938 2. Mít tinh của 2 vạn ngời tại quảng trờng Đấu Xảo - Hà
Nội

25
g. 23.11.1940 4. Khëi nghÜa Nam K×
h. 28.1.1941
6. L·nh tô NguyÔn ¸i Quèc vÒ níc
i. 19.5.1941 7. Thành lập Mặt trận Việt Minh


k. 9.3.1945

5. Nh

t
đ

o ch
í
nh Ph
á
p





×