Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

Toàn văn nghiên cứu thành phần limonoid của lá cây neem azadirachta indica a juss trồng ở ninh thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.53 MB, 144 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN




NGUYỄN THỊ Ý NHI







NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN LIMONOID
CỦA LÁ CÂY NEEM AZADIRACHTA INDICA A. JUSS
TRỒNG Ở NINH THUẬN




Chuyên ngành: Hóa Hữu cơ
Mã số chuyên ngành: 62 44 27 01


Phản biện 1: GS.TS. NGUYỄN KIM PHI PHỤNG
Phản biện 2: PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HẠNH
Phản biện 3: PGS.TS. TRẦN HÙNG
Phản biện độc lập 1: GS.TS. NGUYỄN MINH ĐỨC
Phản biện độc lập 2: PGS.TS. NGUYỄN TIẾN THẮNG




NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS. TS. TRẦN LÊ QUAN
2. GS. TS. TRẦN KIM QUI






Tp. Hồ Chí Minh-Năm 2012
i

MỤC LỤC
Trang
CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH v
DANH MỤC SƠ ĐỒ viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ix
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. MÔ TẢ THỰC VẬT 2
1.2. VÙNG PHÂN BỐ 3
1.3. THÀNH PHẦN HÓA HỌC A. INDICA 4
1.4. HOẠT TÍNH SINH HỌC 26
1.5. ENZYM α-GLUCOSIDASE 30
1.6. BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG 32
1.7. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÂY NEEM TẠI VIỆT NAM 37
CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM

2.1. NGUYÊN LIỆU, HÓA CHẤT VÀ THIẾT BỊ 40
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 42
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1. KHẢO SÁT CẤU TRÚC HÓA HỌC 56
3.2.1. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất NEEM 8 56
3.2.2. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất NEEM 24 58
3.2.3. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất NEEM 39 61
3.2.4. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất NEEM 33 63
3.2.5. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất NEEM 31 68
3.2.6. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất NEEM 23 70
ii

3.2.7. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất NEEM 25 73
3.2.8. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất NEEM 3 75
3.2.9. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất NEEM 19 78
3.2.10. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất NEEM 20 80
3.2.11. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất NEEM 22 83
3.2.12. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất NEEM 5 88
3.2.13. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất NEEM 1 90
3.2.14. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất NEEM 17 93
3.2.15. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất NEEM 4 96
3.2.16. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất NEEM 35 98
3.2.17. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất NEEM 14 100
3.2.18. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất NEEM 30 102
3.2.19. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất NEEM 28 103
3.2.20. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất NEEM 34 108
3.2. NHẬN XÉT VỀ ĐẶC ĐIỂM PHỔ NMR CỦA CÁC TRITERPEN THUỘC
AZADIRACHTA INDICA 111
3.3. KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM HOẠT TÍNH SINH HỌC 119
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN 124

KIẾN NGHỊ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO 126
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC 127
TÀI LIỆU THAM KHẢO 128
PHỤ LỤC
iii

CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN

s : mũi đơn (singlet)
br s : mũi đơn rộng (broad singlet)
d : mũi đôi (doublet)
dd : mũi đôi đôi (doublet – doublet)
t : mũi ba (triplet)
dt : mũi đôi ba (doublet of triplet)
m : mũi đa (multiplet)
J : hằng số ghép (coupling constant)
SKC : sắc ký cột
SKLM : sắc ký lớp mỏng
RP-18 : Reversed Phase C-18
LC-MS : sắc ký lỏng ghép khối phổ
(Liquid Chromatography-Mass Spectroscopy)
HR-ESI-MS : Khối phổ ion hóa bằng kỹ thuật phun điện phân giải cao
(High Resolution-Electro Spray Ionization-Mass Spectrometry
UV : Ultraviolet Spectroscopy
NMR : phổ cộng hưởng từ hạt nhân
(Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy)
HSQC : tương quan giữa H-C qua một nối
(Heteronuclear Single Quantum Coherence)
HMBC : tương quan giữa H-C qua 2,3 nối
(Heteronuclear Multiple Bond Coherence)

H-H COSY : tương quan giữa H-H
(H-H COrrelation SpectroscopY)
NOESY : Nuclear Overhauser Effect Spectrocopy
DEPT : Distortionless Enhancement by Polarisation Transfer
iv

DMSO : DiMetyl SulfOxid
TMS : TetraMetylSilan
Ac : Acetyl
Bz : Benzoyl
Cin : Cinnamoyl
Me : Metyl
Meth : Methacryloyl
Sen : Senecioyl
Tig : Tigloyl
M : khối lượng phân tử
[α]
D
: Năng lực triền quang (Specific Optical Rotation)
Mp : Nhiệt độ nóng chảy (Melting point)
IC
50
: Nồng độ ức chế 50% (50% Inhibitory Concentration)


v

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Trang
Hình 1.1. Azadirachta indica A. Juss 2

Hình 1.2. Dạng khung sườn euphol và tirucallol 5
Hình 1.3. Các protolimonoid (1-8) và apo-protolimonoid (9-11) 9
Hình 1.4. Mononortriterpenoid 10
Hình 1.5. Dinortriterpenoid 10
Hình 1.6. Trinortriterpenoid 11
Hình 1.7. Các limonoid với nhánh là vòng furan 13
Hình 1.8. Các limonoid với nhánh là vòng furan hoặc vòng hemiacetal,
tetrahydrofuran (tiếp theo). 14
Hình 1.9. Các limonoid với nhánh là vòng furan và có vòng D lactone 16
Hình 1.10. Limonoid với vòng -hydroxybutenolid 17
Hình 1.11. Limonoid mở vòng C 21
Hình 1.12. Các limonoid mở vòng C với nhánh -hydroxybutenolid 22
Hình 1.13. Limonoid mở vòng C với nhánh -hydroxybutenolid 24
Hình 1.14. Một số pentanortriterpenoid 24
Hình 1.15. Một số hexanortriterpenoid 25
Hình 1.16. Một số octanortriterpenoid 25
Hình 1.17. Một số nonanortriterpenoid 26
Hình 1.18. Phân loại bệnh đái tháo đường 36
Hình 1.19. Cấu trúc phân tử các hoạt chất trong các thuốc trị đái tháo đường 36
Hình 3.1. Một số tương quan trong phổ HMBC của hợp chất NEEM 8 56
Hình 3.2. Một số tương quan trong phổ HMBC của hợp chất NEEM 24 59
Hình 3.3. Một số tương quan trong phổ HMBC của hợp chất NEEM 39 62
Hình 3.4. Một số tương quan trong phổ NOESY của NEEM 39 63
Hình 3.5. Một số tương quan trong phổ HMBC của hợp chất NEEM 33 65
Hình 3.6. Một số tương quan trong phổ NOESY của NEEM 33 65
Hình 3.7. Một số tương quan trong phổ HMBC của hợp chất NEEM 31 69
vi

Hình 3.8. Một số tương quan trong phổ NOESY của NEEM 31 70
Hình 3.9. Một số tương quan trong phổ HMBC của hợp chất NEEM 23 71

Hình 3.10. Một số tương quan trong phổ HMBC của hợp chất NEEM 25 74
Hình 3.11. Một số tương quan trong phổ NOESY của NEEM 25 74
Hình 3.12. Một số tương quan trong phổ HMBC của hợp chất NEEM 3 77
Hình 3.13. Một số tương quan trong phổ NOESY của NEEM 3 77
Hình 3.14. Một số tương quan trong phổ HMBC của hợp chất NEEM 19 79
Hình 3.15. Một số tương quan trong phổ NOESY của NEEM 19 80
Hình 3.16. Một số tương quan trong phổ HMBC của hợp chất NEEM 20 82
Hình 3.17. Một số tương quan trong phổ NOESY của NEEM 20 83
Hình 3.18. Một số tương quan trong phổ HMBC của hợp chất NEEM 22 85
Hình 3.19. Một số tương quan trong phổ NOESY của NEEM 22 85
Hình 3.20. Một số tương quan trong phổ HMBC của hợp chất NEEM 5 89
Hình 3.21. Một số tương quan trong phổ HMBC của hợp chất NEEM 1 92
Hình 3.22. Tương quan NOESY của hợp chất NEEM 1 92
Hình 3.23. Một số tương quan trong phổ HMBC của hợp chất NEEM 17 94
Hình 3.24. Tương quan NOESY của hợp chất NEEM 17 95
Hình 3.25. Một số tương quan trong phổ HMBC của hợp chất NEEM 4 98
Hình 3.26. Một số tương quan trong phổ HMBC của hợp chất NEEM 35 99
Hình 3.27. Tương quan NOESY của hợp chất NEEM 35 100
Hình 3.28. Một số tương quan trong phổ HMBC của hợp chất NEEM 14 101
Hình 3.29. Một số tương quan trong phổ HMBC của hợp chất NEEM 30 104
Hình 3.30. Tương quan NOESY của hợp chất NEEM 30 105
Hình 3.31. Một số tương quan trong phổ HMBC của hợp chất NEEM 28 106
Hình 3.32. Tương quan NOESY của hợp chất NEEM 28 106
Hình 3.33. Một số tương quan trong phổ HMBC của hợp chất NEEM 34 109
Hình 3.34. Tương quan NOESY của hợp chất NEEM 34 110
Hình 3.35. Số liệu phổ
1
H- và
13
C-NMR đặc trưng của hợp chất

limonoid không mở vòng C và hợp chất mở C. 112
vii

Hình 3.36. Các nhóm thế thường gặp trong các hợp chất limonoid 113
Hình 3.37. Số liệu phổ
1
H- và
13
C-NMR đặc trưng của hợp chất có
nối đôi liên hợp dạng en-on trong vòng A. 114
Hình 3.38. Số liệu phổ
1
H- và
13
C-NMR đặc trưng của hợp chất có
liên kết eter giữa C-6 với C-28 và C-7 với C-15. 115
Hình 3.39. Số liệu phổ
1
H- và
13
C-NMR đặc trưng cho các hợp chất
có liên kết eter giữa C-6 với C-28 và C-7 với C-15 116
Hình 3.40. Hợp chất limonoid với nhánh vòng furan 117
Hình 3.41. Hợp chất limonoid với nhánh vòng tetrahydrofuran 117
Hình 3.42. Số liệu phổ
1
H- và
13
C-NMR đặc trưng cho các hợp chất
có nhánh vòng γ-hydroxybutenolid 119

Hình 3.43. Công thức các hợp chất limonoid không mở vòng C và giá trị IC
50
122
Hình 3.44. Công thức các hợp chất limonoid mở vòng C và giá trị IC
50
123
















viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Trang
Sơ đồ 1.1. Sinh tổng hợp các limonoid trong cây neem Azadirachta indica 6
Sơ đồ 1.2. Con đường sinh tổng hợp protolimonoid được đề nghị 7
Sơ đồ 1.3. Sự chuyển vị -Apo 8

Sơ đồ 1.4. Cơ chế đề nghị cho dạng khung sườn azadirone (G1)
và homoazadirone (H) 12
Sơ đồ 1.5. Cơ chế đề nghị cho những dạng khung sườn vilasinin (I)
và gedunin (J) 15
Sơ đồ 1.6. Cơ chế đề nghị cho sự tạo thành các triterpen mở vòng C
với vòng hemiacetal và khung sườn của azadirachtin 18
Sơ đồ 1.7. Cơ chế đề nghị cho khung sườn mở vòng C 19
Sơ đồ 1.8. Cơ chế đề nghị cho những limonoid mở vòng C 20
Sơ đồ 1.9. Cơ chế đề nghị cho sự tạo thành các limonoid mở
vòng C với nhánh -hydroxybutenolid 22
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ điều chế các cao 42
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ cô lập các hợp chất limonoid từ cao etyl acetat 45
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ cô lập các hợp chất limonoid từ cao etyl acetat (tiếp theo) 46
Sơ đồ 2.4. Qui trình thử nghiệm hoạt tính ức chế α-glucosidase 49








ix

DANH MC BNG BIU

Trang
Bng 2.1. Sc ký ct trờn cao etyl acetat 44
Bng 2.2. Baỷng theồ tớch sửỷ duùng trong qui trỡnh thửỷ hoaùt tớnh
c ch -glucosidase 49

Bng 3.1. So sỏnh s liu ph NMR ca NEEM 8 v odoraton 57
Bng 3.2. So sỏnh s liu ph NMR ca NEEM 24 v 23-deoxyazadirachtolid 60
Bng 3.3. S liu ph
1
H-NMR ca NEEM 39, NEEM 33 v NEEM 31 66
Bng 3.4. S liu ph
13
C-NMR ca hp cht NEEM 39, NEEM 33 v NEEM 31 67
Bng 3.5. So sỏnh s liu ph NMR ca hp cht NEEM 23 v azadirachtolid 72
Bng 3.6. S liu ph NMR ca hp cht NEEM 25 v NEEM 3 76
Bng 3.7. S liu ph
1
H-NMR ca NEEM 19, NEEM 20 v NEEM 22 86
Bng 3.8. S liu ph
13
C-NMR ca NEEM 19, NEEM 20 v NEEM 22 87
Bng 3.9. So sỏnh s liu ph NMR ca hp cht NEEM 5 v azadirachtolid A 90
Bng 3.10. S liu ph NMR ca hp cht NEEM 1 v NEEM 17 95
Bng 3.11. So sỏnh s liu ph NMR ca hp cht NEEM 4 v NEEM 5 97
Bng 3.12. S liu ph NMR ca hp cht NEEM 35 v NEEM 14 102
Bng 3.13. S liu ph NMR ca hp cht NEEM 30 v NEEM 28 107
Bng 3.14. S liu ph NMR ca hp cht NEEM 34 110
3.15.
50
acarbose 120
3.16.
50
t v cao phõn on 120
Bng 3.17.
50

cỏc hp cht limonoid
phõn lp t cao etyl acetat 121


DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

Phụ lục Trang
Phụ lục 1. Phổ LC-MS của hợp chất NEEM 8 p.1
Phụ lục 2. Phổ
1
H-NMR của hợp chất NEEM 8 p.1
Phụ lục 2a. Phổ giãn
1
H-NMR của hợp chất NEEM 8 p.2
Phụ lục 2b. Phổ giãn
1
H-NMR của hợp chất NEEM 8 p.2
Phụ lục 3. Phổ
13
C-NMR của hợp chất NEEM 8 p.3
Phụ lục 4. Phổ
13
C- và DEPT-NMR của hợp chất NEEM 8 p.4
Phụ lục 5. Phổ COSY của hợp chất NEEM 8 p.5
Phụ lục 6. Phổ HSQC của hợp chất NEEM 8 p.6
Phụ lục 7. Phổ HMBC của hợp chất NEEM 8 p.7
Phụ lục 8. Phổ LC-MS của hợp chất NEEM 24 p.8
Phụ lục 9. Phổ
1
H-NMR của hợp chất NEEM 24 p.9

Phụ lục 10. Phổ
13
C- và DEPT-NMR của hợp chất NEEM 24 p.10
Phụ lục 11. Phổ COSY của hợp chất NEEM 24 p.11
Phụ lục 12. Phổ HSQC của hợp chất NEEM 24 p.12
Phụ lục 13. Phổ HMBC của hợp chất NEEM 24 p.13
Phụ lục 13a. Phổ giãn HMBC của hợp chất NEEM 24 p.14
Phụ lục 13b. Phổ giãn HMBC của hợp chất NEEM 24 p.14
Phụ lục 14. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất NEEM 39 p.15
Phụ lục 15. Phổ
1
H-NMR của hợp chất NEEM 39 p.16
Phụ lục 15a. Phổ giãn
1
H-NMR của hợp chất NEEM 39 p.17
Phụ lục 15b. Phổ giãn
1
H-NMR của hợp chất NEEM 39 p.17
Phụ lục 16. Phổ
13
C-NMR của hợp chất NEEM 39 p.18
Phụ lục 17. Phổ
13
C- và DEPT-NMR của hợp chất NEEM 39 p.19
Phụ lục 18. Phổ COSY của hợp chất NEEM 39 p.20
Phụ lục 19. Phổ HSQC của hợp chất NEEM 39 p.21
Phụ lục 20. Phổ HMBC của hợp chất NEEM 39 p.22
Phụ lục 21. Phổ NOESY của hợp chất NEEM 39 p. 23
Phụ lục 22. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất NEEM 33 p.24
Phụ lục 23. Phổ

1
H-NMR của hợp chất NEEM 33 p.25
Phụ lục 23a. Phổ giãn
1
H-NMR của hợp chất NEEM 33 p.26
Phụ lục 23b. Phổ giãn
1
H-NMR của hợp chất NEEM 33 p.26
Phụ lục 24. Phổ
13
C-NMR của hợp chất NEEM 33 p.27
Phụ lục 25. Phổ
13
C- và DEPT-NMR của hợp chất NEEM 33 p.28
Phụ lục 26. Phổ COSY của hợp chất NEEM 33 p.29
Phụ lục 26a. Phổ giãn COSY của hợp chất NEEM 33 p.29
Phụ lục 27. Phổ HSQC của hợp chất NEEM 33 p.30
Phụ lục 28. Phổ HMBC của hợp chất NEEM 33 p.31
Phụ lục 28a. Phổ giãn HMBC của hợp chất NEEM 33 p.32
Phụ lục 28b. Phổ giãn HMBC của hợp chất NEEM 33 p.32
Phụ lục 28c. Phổ giãn HMBC của hợp chất NEEM 33 p.33
Phụ lục 29. Phổ NOESY của hợp chất NEEM 33 p.33
Phụ lục 30. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất NEEM 31 p.34
Phụ lục 31. Phổ
1
H-NMR của hợp chất NEEM 31 p.35
Phụ lục 32. Phổ
13
C- và DEPT-NMR của hợp chất NEEM 31 p.36
Phụ lục 33. Phổ COSY của hợp chất NEEM 31 p.37

Phụ lục 34. Phổ HSQC của hợp chất NEEM 31 p.38
Phụ lục 35. Phổ HMBC của hợp chất NEEM 31 p.39
Phụ lục 35a. Phổ giãn HMBC của hợp chất NEEM 31 p.40
Phụ lục 35b. Phổ giãn HMBC của hợp chất NEEM 31 p.40
Phụ lục 36. Phổ NOESY của hợp chất NEEM 31 p.41
Phụ lục 37. Phổ LC-MS của hợp chất NEEM 23 p.42
Phụ lục 38. Phổ
1
H-NMR của hợp chất NEEM 23 p.42
Phụ lục 38a. Phổ giãn
1
H-NMR của hợp chất NEEM 23 p.43
Phụ lục 38b. Phổ giãn
1
H-NMR của hợp chất NEEM 23 p.43
Phụ lục 39. Phổ
13
C- và DEPT-NMR của hợp chất NEEM 23 p.44
Phụ lục 39a. Phổ giãn
13
C- và DEPT-NMR của hợp chất NEEM 23 p.44
Phụ lục 40. Phổ COSY của hợp chất NEEM 23 p.45
Phụ lục 41. Phổ HSQC của hợp chất NEEM 23 p.45
Phụ lục 42. Phổ HMBC của hợp chất NEEM 23 p.46
Phụ lục 42a. Phổ giãn HMBC của hợp chất NEEM 23 p.46
Phụ lục 43. Phổ LC-MS của hợp chất NEEM 25 p.47
Phụ lục 44. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất NEEM 25 p.48
Phụ lục 45. Phổ
1
H-NMR của hợp chất NEEM 25 p.49

Phụ lục 45a. Phổ giãn
1
H-NMR của hợp chất NEEM 25 p.50
Phụ lục 45b. Phổ giãn
1
H-NMR của hợp chất NEEM 25 p.50
Phụ lục 46. Phổ
13
C-NMR của hợp chất NEEM 25 p.51
Phụ lục 47. Phổ
13
C- và DEPT-NMR của hợp chất NEEM 25 p.52
Phụ lục 48. Phổ COSY của hợp chất NEEM 25 p.53
Phụ lục 49. Phổ HSQC của hợp chất NEEM 25 p.54
Phụ lục 50. Phổ HMBC của hợp chất NEEM 25 p.55
Phụ lục 51. Phổ NOESY của hợp chất NEEM 25 p.56
Phụ lục 52. Phổ LC-MS của hợp chất NEEM 3 p.57
Phụ lục 53. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất NEEM 3 p.58
Phụ lục 54. Phổ
1
H-NMR của hợp chất NEEM 3 p.59
Phụ lục 54a. Phổ giãn
1
H-NMR của hợp chất NEEM 3 p.59
Phụ lục 55. Phổ
13
C-NMR của hợp chất NEEM 3 p.60
Phụ lục 56. Phổ
13
C- và DEPT-NMR của hợp chất NEEM 3 p.61

Phụ lục 57. Phổ COSY của hợp chất NEEM 3 p.62
Phụ lục 58. Phổ HSQC của hợp chất NEEM 3 p.63
Phụ lục 59. Phổ HMBC của hợp chất NEEM 3 p.64
Phụ lục 60. Phổ NOESY của hợp chất NEEM 3 p.65
Phụ lục 61. Phổ LC-MS của hợp chất NEEM 19 p.66
Phụ lục 62. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất NEEM 19 p.67
Phụ lục 63. Phổ
1
H-NMR của hợp chất NEEM 19 p.68
Phụ lục 64. Phổ
13
C-NMR của hợp chất NEEM 19 p.69
Phụ lục 65. Phổ
13
C- và DEPT-NMR của hợp chất NEEM 19 p.70
Phụ lục 66. Phổ COSY của hợp chất NEEM 19 p.71
Phụ lục 67. Phổ HSQC của hợp chất NEEM 19 p.72
Phụ lục 68. Phổ HMBC của hợp chất NEEM 19 p.73
Phụ lục 68a. Phổ giãn HMBC của hợp chất NEEM 19 p.74
Phụ lục 68b. Phổ giãn HMBC của hợp chất NEEM 19 p.74
Phụ lục 69. Phổ NOESY của hợp chất NEEM 19 p.75
Phụ lục 70. Phổ LC-MS của hợp chất NEEM 20 p.76
Phụ lục 71. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất NEEM 20 p.77
Phụ lục 72. Phổ
1
H-NMR của hợp chất NEEM 20 p.78
Phụ lục 73. Phổ
13
C-NMR của hợp chất NEEM 20 p.79
Phụ lục 74. Phổ

13
C- và DEPT-NMR của hợp chất NEEM 20 p.80
Phụ lục 75. Phổ COSY của hợp chất NEEM 20 p.81
Phụ lục 76. Phổ HSQC của hợp chất NEEM 20 p.82
Phụ lục 77. Phổ HMBC của hợp chất NEEM 20 p.83
Phụ lục 77a. Phổ giãn HMBC của hợp chất NEEM 20 p.84
Phụ lục 77b. Phổ giãn HMBC của hợp chất NEEM 20 p.84
Phụ lục 78. Phổ NOESY của hợp chất NEEM 20 p.85
Phụ lục 79. Phổ LC-MS của hợp chất NEEM 22 p.86
Phụ lục 80. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất NEEM 22 p.87
Phụ lục 81. Phổ
1
H-NMR của hợp chất NEEM 22 p.88
Phụ lục 81a. Phổ giãn
1
H-NMR của hợp chất NEEM 22 p.88
Phụ lục 81b. Phổ giãn
1
H-NMR của hợp chất NEEM 22 p.89
Phụ lục 81c. Phổ giãn
1
H-NMR của hợp chất NEEM 22 p.89
Phụ lục 82. Phổ
13
C-NMR của hợp chất NEEM 22 p.90
Phụ lục 83. Phổ
13
C- và DEPT-NMR của hợp chất NEEM 22 p.91
Phụ lục 84. Phổ COSY của hợp chất NEEM 22 p.92
Phụ lục 85. Phổ HSQC của hợp chất NEEM 22 p.93

Phụ lục 86. Phổ HMBC của hợp chất NEEM 22 p.94
Phụ lục 86a. Phổ giãn HMBC của hợp chất NEEM 22 p.95
Phụ lục 86b. Phổ giãn HMBC của hợp chất NEEM 22 p.95
Phụ lục 87. Phổ NOESY của hợp chất NEEM 22 p.96
Phụ lục 88. Phổ LC-MS của hợp chất NEEM 5 p.97
Phụ lục 89. Phổ
1
H-NMR của hợp chất NEEM 5 p.98
Phụ lục 89a. Phổ giãn
1
H-NMR của hợp chất NEEM 5 p.98
Phụ lục 89b. Phổ giãn
1
H-NMR của hợp chất NEEM 5 p.99
Phụ lục 89c. Phổ giãn
1
H-NMR của hợp chất NEEM 5 p.99
Phụ lục 90. Phổ
13
C- và DEPT-NMR của hợp chất NEEM 5 p.100
Phụ lục 91. Phổ COSY của hợp chất NEEM 5 p.101
Phụ lục 92. Phổ HSQC của hợp chất NEEM 5 p.102
Phụ lục 93. Phổ HMBC của hợp chất NEEM 5 p.103
Phụ lục 94. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất NEEM 1 p.104
Phụ lục 95. Phổ
1
H-NMR của hợp chất NEEM 1 p.105
Phụ lục 96. Phổ
13
C- và DEPT-NMR của hợp chất NEEM 1 p.106

Phụ lục 97. Phổ COSY của hợp chất NEEM 1 p.107
Phụ lục 98. Phổ HSQC của hợp chất NEEM 1 p.108
Phụ lục 99. Phổ HMBC của hợp chất NEEM 1 p.109
Phụ lục 99a. Phổ giãn HMBC của hợp chất NEEM 1 p.110
Phụ lục 99b. Phổ giãn HMBC của hợp chất NEEM 1 p.110
Phụ lục 100. Phổ NOESY của hợp chất NEEM 1 p.111
Phụ lục 101. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất NEEM 17 p.112
Phụ lục 102. Phổ
1
H-NMR của hợp chất NEEM 17 p.113
Phụ lục 103. Phổ
13
C- và DEPT-NMR của hợp chất NEEM 17 p.114
Phụ lục 104. Phổ COSY của hợp chất NEEM 17 p.115
Phụ lục 105. Phổ HSQC của hợp chất NEEM 17 p.116
Phụ lục 106. Phổ HMBC của hợp chất NEEM 17 p.117
Phụ lục 106a. Phổ giãn HMBC của hợp chất NEEM 17 p.118
Phụ lục 106b. Phổ giãn HMBC của hợp chất NEEM 17 p.118
Phụ lục 107. Phổ NOESY của hợp chất NEEM 17 p.119
Phụ lục 108. Phổ LC-MS của hợp chất NEEM 4 p.120
Phụ lục 109. Phổ
1
H-NMR của hợp chất NEEM 4 p.121
Phụ lục 109a. Phổ giãn
1
H-NMR của hợp chất NEEM 4 p.122
Phụ lục 109b. Phổ giãn
1
H-NMR của hợp chất NEEM 4 p.122
Phụ lục 110. Phổ

13
C-NMR của hợp chất NEEM 4 p.123
Phụ lục 111. Phổ DEPT-NMR của hợp chất NEEM 4 p.124
Phụ lục 112. Phổ COSY của hợp chất NEEM 4 p.125
Phụ lục 113. Phổ HSQC của hợp chất NEEM 4 p.126
Phụ lục 114. Phổ HMBC của hợp chất NEEM 4 p.127
Phụ lục 115. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất NEEM 35 p.128
Phụ lục 116. Phổ
1
H-NMR của hợp chất NEEM 35 p.129
Phụ lục 116a. Phổ giãn
1
H-NMR của hợp chất NEEM 35 p.130
Phụ lục 116b. Phổ giãn
1
H-NMR của hợp chất NEEM 35 p.130
Phụ lục 117. Phổ
13
C-NMR của hợp chất NEEM 35 p.131
Phụ lục 118. Phổ DEPT-NMR của hợp chất NEEM 35 p.132
Phụ lục 119. Phổ COSY của hợp chất NEEM 35 p.133
Phụ lục 120. Phổ HSQC của hợp chất NEEM 35 p.134
Phụ lục 121. Phổ HMBC của hợp chất NEEM 35 p.135
Phụ lục 122. Phổ NOESY của hợp chất NEEM 35 p.136
Phụ lục 123. Phổ LC-MS của hợp chất NEEM 14 p.137
Phụ lục 124. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất NEEM 14 p.138
Phụ lục 125. Phổ
1
H-NMR của hợp chất NEEM 14 p.139
Phụ lục 126. Phổ

13
C-NMR của hợp chất NEEM 14 p.140
Phụ lục 127. Phổ DEPT-NMR của hợp chất NEEM 14 p.141
Phụ lục 128. Phổ COSY của hợp chất NEEM 14 p.142
Phụ lục 129. Phổ HSQC của hợp chất NEEM 14 p.143
Phụ lục 130. Phổ HMBC của hợp chất NEEM 14 p.144
Phụ lục 131. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất NEEM 30 p.145
Phụ lục 132. Phổ
1
H-NMR của hợp chất NEEM 30 p.146
Phụ lục 132a. Phổ giãn
1
H-NMR của hợp chất NEEM 30 p.147
Phụ lục 132b. Phổ giãn
1
H-NMR của hợp chất NEEM 30 p.147
Phụ lục 133. Phổ
13
C-NMR của hợp chất NEEM 30 p.148
Phụ lục 134. Phổ
13
C- và DEPT-NMR của hợp chất NEEM 30 p.149
Phụ lục 135. Phổ COSY của hợp chất NEEM 30 p.150
Phụ lục 136. Phổ HSQC của hợp chất NEEM 30 p.151
Phụ lục 137. Phổ HMBC của hợp chất NEEM 30 p.152
Phụ lục 138. Phổ NOESY của hợp chất NEEM 30 p.153
Phụ lục 139. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất NEEM 28 p.154
Phụ lục 140. Phổ
1
H-NMR của hợp chất NEEM 28 p.155

Phụ lục 141. Phổ
13
C-NMR của hợp chất NEEM 28 p.156
Phụ lục 142. Phổ
13
C- và DEPT-NMR của hợp chất NEEM 28 p.157
Phụ lục 143. Phổ COSY của hợp chất NEEM 28 p.158
Phụ lục 144. Phổ HSQC của hợp chất NEEM 28 p.159
Phụ lục 145. Phổ HMBC của hợp chất NEEM 28 p.160
Phụ lục 145a. Phổ giãn HMBC của hợp chất NEEM 28 p.161
Phụ lục 145b. Phổ giãn HMBC của hợp chất NEEM 28 p.161
Phụ lục 146. Phổ NOESY của hợp chất NEEM 28 p.162
Phụ lục 147. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất NEEM 34 p.163
Phụ lục 148. Phổ
1
H-NMR của hợp chất NEEM 34 p.164
Phụ lục 148a. Phổ giãn
1
H-NMR của hợp chất NEEM 34 p.165
Phụ lục 148b. Phổ giãn
1
H-NMR của hợp chất NEEM 34 p.165
Phụ lục 149. Phổ
13
C-NMR của hợp chất NEEM 34 p.166
Phụ lục 150. Phổ
13
C- và DEPT-NMR của hợp chất NEEM 34 p.167
Phụ lục 151. Phổ COSY của hợp chất NEEM 34 p.168
Phụ lục 152. Phổ HSQC của hợp chất NEEM 34 p.169

Phụ lục 153. Phổ HMBC của hợp chất NEEM 34 p.170
Phụ lục 153a. Phổ giãn HMBC của hợp chất NEEM 34 p.171
Phụ lục 153b. Phổ giãn HMBC của hợp chất NEEM 34 p.171
Phụ lục 153c. Phổ giãn HMBC của hợp chất NEEM 34 p.172
Phụ lục 153d. Phổ giãn HMBC của hợp chất NEEM 34 p.172
Phụ lục 154. Phổ NOESY của hợp chất NEEM 34 p.173
Phụ lục 155. HPLC của chất chứng dương acarbose p.174
Phụ lục 156. Phổ MS của hợp chất chứng dương acarbose p.175
Phụ lục 157. Phiếu kết quả phân tích của Acarbose p.176
















1

MỞ ĐẦU
Cùng với những thành quả mà ngành hóa học hữu cơ đạt được, hóa học các hợp
chất tự nhiên cũng ngày càng khẳng định vị trí của mình với những đóng góp vượt

trội trong đời sống con người. Từ xưa con người đã biết sử dụng các loại thảo mộc
để làm thuốc trị bệnh, chủ yếu dựa vào kinh nghiệm dân gian. Chính vì vậy, việc
nghiên cứu thấu đáo một loại cây, đặc tính thực vật, vùng phân bố, thành phần hóa
học và dược tính đã và đang đóng vai trò then chốt trong quá trình khám phá các
loại thuốc mới cũng như tổng hợp các hợp chất mới để giải quyết vấn đề kháng
thuốc, tiếp tục điều trị các bệnh chưa chế ngự được…
Họ Xoan (Meliaceae) có khoảng 50 chi với khoảng 550 loài, trong đó chi
Azadirachta là một chi thuộc họ này, nó có ba loài là A. indica, A. excelsa và A.
siamensis. A.indica là một loài được biết đến nhiều nhất trong chi với tên thường
gọi là cây neem (neem Ấn Độ). Hai loài còn lại thường thấy ở khu vực Đông Nam
Á là A.excelsa hay còn gọi là marrango (cây neem Philippine) và A. siamensis (cây
neem Thái). Ở Việt Nam hiện nay, cây neem được trồng đại trà ở các vùng ven biển
miền Trung, đặc biệt nhiều nhất ở huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận. Cây neem
từ lâu đã xuất hiện trong nhiều bài thuốc dân gian, được xem là loại thảo dược quen
thuộc trong y học cổ truyền với những công dụng trị liệu hết sức thiết thực như trị
ho, sốt rét, da liễu, viêm loét, đái tháo đường…Ngoài ra, người ta còn quan tâm đến
những hợp chất có hoạt tính tiêu diệt sâu bệnh, bảo vệ mùa màng, dùng lá neem khô
trộn lẫn với hạt để chống sâu mọt…
Việc nghiên cứu thành phần hóa học cây neem đã bắt đầu từ rất lâu, cho đến
nay, người ta đã cô lập được hàng trăm hợp chất từ cây neem với thành phần chủ
yếu là các tetranortriterpenoid hay còn gọi là các limonoid. Các hợp chất limonoid
là những hợp chất chính gây nên tính đắng trong các bộ phận của cây neem, trong
đó bộ phận hạt là đắng nhất. Với tinh thần mong muốn góp phần tìm hiểu mối liên
hệ giữa thành phần hóa học và dược tính của cây neem thuộc chi Azadirachta,
chúng tôi tiến hành nghiên cứu ly trích các hoạt chất limonoid từ lá cây neem trồng
ở Ninh Thuận và khảo sát khả năng ức chế enzym α-glucosidase của các cao trích
và các hợp chất cô lập được.






2

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. MÔ TẢ THỰC VẬT
2,61,101

Tên khoa học: Azadirachta indica A. Juss còn gọi là Melia indica (A. Juss),
Melia azadirachta L.
Các tên gọi khác theo các nước: lianshu, kulian, lian zao zi (Trung Quốc); yin
du lian shu (Đài Loan); mind (Indonesia); cha-tang, sadao (Thái Lan); sầu đâu (Việt
Nam); margosa, neem, chinabery, neem tree (Anh); niembaum, nimbaum (Đức);
balnimb, nim, nind (Hindi); bevinmar (Canada); veppu (Malaysia); nim (Nepal) …

Hình 1.1. Azadirachta indica A. Juss
Cây to cao từ 15-20 m, ở điều kiện thích hợp có thể cao tới 40 m. Lá kép hình
lông chim lẻ, mọc so le, gồm 6-7 đôi chét lá mọc đối, hình mác, dài 3-8 cm, rộng 2-
3 cm, phiên lệch, nhẵn, đầu nhọn, mép khía răng (lá non có mép nguyên). Cụm hoa
mọc ở kẽ lá, ngắn hơn lá, gồm nhiều hoa kết thành những xim nhỏ, hoa màu trắng
giống hoa xoan, thơm, dài 5-6 mm, rộng khoảng 8-11 mm, mặt ngoài có lông, tràng
năm cánh thuôn hẹp, uốn cong, phình ở gốc, hơi thắt lại ở đầu. Quả hạch (hình bầu
dục) dài khoảng 2 cm chứa một hạt, nhân hạt màu trắng, thịt đắng. Rễ gồm có rễ
cọc ngắn và nhiều rễ bên mọc khá dài.








3

1.2. VÙNG PHÂN BỐ
28,101

Cây neem (A. indica) là cây đặc biệt ưa sáng, chịu hạn, có thể phát triển trong
những vùng bán khô hạn, bán sa mạc, có lượng mưa trung bình hằng năm từ 400-
1200 mm. Cây thích hợp ở những vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, có nhiệt độ trung
bình hằng năm từ 21-32
o
C. Cây có thể chịu được nhiệt độ cao nhưng không thể
chịu được nhiệt độ dưới 4
o
C. Cây neem có thể phát triển trên nhiều loại đất, nhưng
tốt nhất là trên vùng đất cát. Neem là loài cây sinh trưởng tốt, kể cả những miền
duyên hải khô cằn, những vùng đất phía nam, và cả những vùng đất dốc khô.
Cây neem được xem là có nguồn gốc ở vùng tiểu lục địa Ấn Độ-Pakistan. Ngày
nay, nó được tìm thấy ở khu vực phía nam Châu Á như ở Ấn Độ, Pakistan, Bangla
Desh, Burma và vùng khô cằn của Sri Lanka. Ở Đông Nam Á, đặc biệt tập trung ở
Thái Lan, miền nam Malaysia và Indonesia. Nó cũng được tìm thấy ở một số nước
khác như Phillipines, FiJi, Mauritius và các đảo ở Nam Thái Bình Dương. Ở Vùng
Trung Đông, nó có ở các nước Yemen và Saudi Arabia. Ở Châu Phi, cây neem mọc
rộng rãi ở vùng Sahelian như Ghana, Nigeria và Sudan, ở phía Đông Phi nó xuất
hiện ở các nước Ethiopia, Somalia, Kenya, Tanzania và Mozambique và ở phía Tây
Phi có các nước Ivory Coast, Togo, Cameroon. Ngoài ra, nó cũng đã được trồng ở
Haiti và Surinam.
Ở Việt Nam, năm 1981, một số hạt giống A. indica (xoan Ấn Độ) được đưa về
trồng thử nghiệm ở khuôn viên Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh
Thuận. Sau nhiều năm, cây được nhân giống để nhân trồng tiếp và đến năm 1998,

hàng loạt cây con chính thức được đem trồng trên vùng cát khô cằn thuộc xã Phước
Dinh, huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận. Cho đến nay, cây sinh trưởng và phát
triển tốt, không cần chăm sóc nhiều. Xoan Ấn Độ có triển vọng là cây trồng rừng
quan trọng trên các vùng cát khô cằn ven biển, phủ xanh đồi trọc.







4

1.3. THÀNH PHẦN HÓA HỌC AZADIRACHTA INDICA
Việc nghiên cứu thành phần hóa học A. indica bắt đầu từ năm 1942, khi S.
Siddiqui
36
cô lập ba hợp chất đắng là nimbin, nimbidin và nimbinin từ dầu neem.

Sau đó, hàng trăm hợp chất khác đã được cô lập từ các bộ phận khác nhau của cây
neem và cấu trúc cũng được xác định. Trong đó các hợp chất tetranortriterpenoid
(limonoid) chiếm nhiều nhất, và được xem là thành phần quan trọng và đặc trưng
của cây neem. Vấn đề sinh tổng hợp các hợp chất này cũng đã được nghiên cứu.
Thành phần hóa học của cây neem gồm nhiều loại hợp chất và có thể chia thành
hai nhóm chính là isoprenoid và không-isoprenoid, Trong đó, các hợp chất loại
isoprenoid chiếm nhiều nhất và là thành phần chính của cây neem.
59,81,101

- Thành phần isoprenoid trong cây neem là nhóm hợp chất triterpenoid, bao
gồm các triterpen bốn vòng (protolimonoid), triterpen bốn vòng có chuyển vị apo

(apo-protolimonoid), các nortriterpen như mononortriterpenoid, dinortriterpenoid,
trinortriterpenoid, tetranortriterpenoid (limonoid), pentanortriterpenoid,
hexanortriterpenoid, heptanortriterpenoid, octanortriterpenoid và
nonanortriterpenoid.
Ngoài ra, các hợp chất loại isoprenoid khác cũng đã được nghiên cứu từ cây
neem như sterol (isopren cải biến) và các diterpenoid.
48,59,81,101

- Thành phần các hợp chất không-isoprenoid là các hợp chất như polyphenol
(flavonoid và coumarin), carbohydrat, protein, hydrocarbon, acid béo và các ester
của nó cũng đã được nghiên cứu.
81,101

● Thành phần các triterpen theo sự sinh tổng hợp
Theo Connolly và Taylor,
23,98
các limonoid (tetranortriterpenoid) trong cây
neem được phân loại theo quá trình sinh tổng hợp (sơ đồ 1.1). Khởi đầu từ triterpen
bốn vòng hay còn gọi là protolimonoid hoặc protomeliancin hoặc melian (nhóm 1)
và từ đó chuyển hóa thành nhiều limonoid khác nhau và có thể chia thành các nhóm
khác nhau như apo-protolimonoid hay còn gọi là apo-tetracylic triterpen (nhóm 2,
sơ đồ 1.1), tetranortriterpenoid với nhánh là vòng -hydroxybutenolid (nhóm 3a, sơ





5

đồ 1.1), tetranortriterpenoid với nhánh là vòng furan (nhóm 3b, sơ đồ 1.1),

tetranortriterpenoid mở vòng C với nhánh là vòng -hydroxybutenolid (nhóm 4a, sơ
đồ 1.1), tetranortriterpenoid mở vòng C với nhánh là vòng furan (nhóm 4b, sơ đồ
1.1) và tetranortriterpenoid có vòng D-lacton với nhánh là vòng furan (nhóm 5, sơ
đồ 1.1).
Như vậy, sinh tổng hợp limonoid trong cây neem bắt đầu từ tiền chất triterpen
bốn vòng thuộc nhóm tirucallol với C-20 có cấu hình . Tuy nhiên một số nghiên
cứu cho rằng tiền chất triterpen bốn vòng thuộc nhóm euphol với C-20 có cấu hình
tổng hợp ra nimbolid ở lá có hiệu quả hơn nhóm tirucallol, như trình bày trong
hình 1.2.
101









Hình 1.2. Dạng khung sườn euphol và tirucallol
Từ tiền chất triterpen bốn vòng thuộc nhóm tirucallol với nhóm metyl ở C-14
và nối đôi ở C-7 bị chuyển hóa thành dẫn xuất của 7 -hydroxy-8-metyl với nối đôi
ở C-14(15) gọi là apo-tirucallol (nhóm 2, sơ đồ 1.1).
Buchanan (1970)
21
và S. Siddiqui (1986)
85
cho rằng limonoid là
tetranortriterpenoid được hình thành khi mạch nhánh tại C-17 mất đi bốn nguyên tử
carbon, sau đó đóng vòng thành vòng -hydroxybutenolid (nhóm 3a) hoặc vòng

furan (nhóm 3b).
Trong khi đó, Kraus (1980)
49
và Connolly (1983)
23
cho rằng sinh tổng hợp
limonoid với vòng furan (nhóm 3b) có thể được tạo trực tiếp từ apo-protolimonoid
(nhóm 2), còn vòng -hydroxybutenolid (nhóm 3a) được tạo ra sau nhờ quá trình
oxy hóa vòng furan của các limonoid tương ứng.
HO

7-Euphol (20β-H)
7- Tirucallol (20α-H)

HO

Euphol (20β-H)
Tirucallol (20α-H)





6




























H
A
B
C
D
1
3
5
7

9
10
11
13
15
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

Tetracylic triterpen (Nhóm 1)

OH
H

Apo-tetracylic triterpen (Nhóm 2)


OH
O



Nortriterpen năm vòng với vòng
furan (Nhóm 3b)
OH
O
O OH


Nortriterpen năm vòng với vòng
-hydroxybutenolid (Nhóm 3a)
Oxid hóa vòng C
Oxid hóa vòng D
thành vòng lacton
O
O
O
A
B
C
D

Nortriterpen có vòng D lacton
với vòng furan (Nhóm 5)
O
HOOC
O
10
11
13

15
12
17
14
20
21
22
23
18
6
7
8

C-seco nortriterpen với
vòng furan (Nhóm 4b)



Oxid hóa vòng C
Sơ đồ 1.1. Sinh tổng hợp các limonoid trong cây neem A. indica
101
O
HOOC
O OH
O

C-seco nortriterpen với vòng
-hydroxybutenolid (Nhóm 4a)






7

Nhóm 4a được hình thành từ quá trình oxy hóa các hợp chất nhóm 3a tại vòng
C, tạo thành C-seco nortriterpenoid (nortriterpenoid mở vòng C) với vòng -
hydroxybutenolid. Oxy hóa các hợp chất nhóm 3b tại vòng C tạo thành C-seco
nortriterpenoid với vòng furan (nhóm 4b) và tại vòng D tạo thành D lacton triterpen
(sơ đồ 1.1)
1.3.1. Tetracyclic triterpen và apo-tetracyclic triterpen
(protolimonoid và apo-protolimonoid)
1.3.1.1. Protolimonoid (nhóm 1, sơ đồ 1.1)
HO
HO
HO
HO
Squalene
O
Squalene epoxid (A)
(A1)
Lanosterol (B)
Butyrospermol (D)
(C)
Euphol (20-H )
Tirucallol (20-H )

Sơ đồ 1.2. Con đường sinh tổng hợp protolimonoid được đề nghị
56,81

×