Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Phương thức xây dựng và phát triển mối quan hệ giữa nhân viên quan hệ công chúng và nhà báo trong các doanh nghiệp việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.38 KB, 9 trang )

Phương thức xây dựng và phát triển mối quan
hệ giữa nhân viên quan hệ công chúng và nhà
báo trong các doanh nghiệp Việt Nam

Vũ Thị Thu Hà

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Luận văn ThS Chuyên ngành: Báo chí học; Mã số 60 32 10
Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Năm bảo vệ: 2012


Abstract. Nghiên cứu vai trò, ảnh hưởng của mối quan hệ giữa nhân viên (quan hệ
công chúng) QHCC và nhà báo đối với doanh nghiệp; sự cần thiết phải xây dựng, duy
trì, phát triển mối quan hệ này trong các doanh nghiệp nói chung và trong các doanh
nghiệp tại Việt Nam nói riêng. Trình bày được thực trạng của mối quan hệ giữa nhân
viên QHCC trong các doanh nghiệp Việt Nam và nhà báo hiện nay cũng như các
phương pháp cụ thể để xây dựng, duy trì và phát triển mối quan hệ giữa doanh nghiệp
thông qua các nhân viên QHCC của họ với giới báo chí.

Keywords. Báo chí học; Quan hệ công chúng; Nhà báo; Doanh Nghiệp.








5
Content.


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 8
1. Lý do chọn đề tài 8
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 10
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 11
4. Phương pháp nghiên cứu 12
5. Ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn của đề tài 13
6. Tình hình nghiên cứu vấn đề có liên quan đến đề tài 14
7. Cấu trúc của luận văn 16
NỘI DUNG 17
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÂN VIÊN QUAN HỆ CÔNG CHÚNG
VÀ NHÀ BÁO 17
1.1. Khái niệm, đặc điểm, và những yếu tố ảnh hưởng đến
“mối quan hệ” 17
1.1.1. Khái niệm mối quan hệ 17
1.1.2. Đặc điểm của mối quan hệ 18
1.1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến mối quan hệ 25
1.2. Đặc điểm của mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà báo 41
1.2.1. Tính phụ thuộc lẫn nhau 41
1.2.2. Tính tôn ti, thứ bậc 43
Tiểu kết chương 1 và câu hỏi nghiên cứu 45
Chương 2. HIỆN TRẠNG MỐI QUAN HỆ VÀ CÁCH THỨC
XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÂN VIÊN
QHCC TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM VÀ NHÀ BÁO 46
2.1. Quá trình thiết kế nghiên cứu 46
2.2. Hiện trạng mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà báo tại
Việt Nam 50
2.2.1. Mức độ nhận thức của nhân viên QHCC và nhà báo về tầm quan
trọng của việc xây dựng mối quan hệ giữa họ 50

6
2.2.2 Mức độ hiểu biết về nhau của nhà báo và nhân viên QHCC 57
2.2.3. Mức độ thân thiết giữa nhân viên QHCC và nhà báo 60
2.3. Cách thức xây dựng và phát triển mối quan hệ giữa nhân viên
QHCC và nhà báo hiện nay 64
2.3.1. Cách liên hệ và duy trì mối quan hệ giữa nhân viên QHCC
và nhà báo 64
2.3.2. Cách thức phát triển mối quan hệ giữa nhân viên QHCC
trong các doanh nghiệp Việt Nam và nhà báo 73
Tiểu kết chương 2 78
Chương 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÂN VIÊN QHCC VÀ NHÀ BÁO
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM 80
3.1. Đánh giá, nhận xét về việc xây dựng và phát triển mối quan hệ
giữa nhân viên QHCC trong các doanh nghiệp Việt Nam và nhà báo 80
3.1.1. Về cách thức liên hệ và duy trì mối quan hệ với nhà báo 81
3.1.2. Về phương thức phát triển mối quan hệ với nhà báo 83
3.2. Giải pháp xây dựng và phát triển mối quan hệ giữa nhân viên
QHCC trong các doanh nghiệp Việt Nam và nhà báo 85
3.2.1. Tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau giữa nhân viên QHCC
và nhà báo 85
3.2.2. Tăng cường sự nhận thức của lãnh đạo cơ quan, doanh nghiệp 86
3.2.3. Nâng cao tính chuyên nghiệp trong hoạt động của
nhân viên QHCC và nhà báo 88
3.2.4. Một số giải pháp khác 92
Tiểu kết chương 3 94
KẾT LUẬN 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 101
PHỤ LỤC




101
References.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Đào Duy Anh (2002), Việt Nam văn hóa sử cương, Nxb Văn hóa thông
tin, Hà Nội.
2. Al Ries, Laura Ries (2005), Quảng cáo thoái vị & PR lên ngôi, Nxb Trẻ -
Thời báo Kinh Tế Sài Gòn – Trung tâm kinh tế Châu Á – Thái Bình
Dương, TP. Hồ Chí Minh.
3. Khoa Báo Chí (2010), Báo chí những vấn đề lý luận và thực tiễn tập 7,
Nxb Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
4. Nguyễn Dân (2005), Đồng dao Việt Nam, Nxb Văn hóa thông tin, Hà Nội.
5. Vũ Cao Đàm (2011), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb Giáo
dục Việt Nam, Hà Nội.
6. Hà Minh Đức (chủ biên) (1997), Báo chí những vấn đề lý luận và thực
tiễn, Nxb Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
7. PGS. TS Đinh Thị Thúy Hằng (2007), PR kiến thức cơ bản và đạo đức
nghề nghiệp. Nxb Lao Động Xã Hội, Hà Nội.
8. PGS. TS Đinh Thị Thúy Hằng (2010), Ngành PR tại Việt Nam, Nxb Lao
động xã hội, Hà Nội.
9. PGS. TS Đinh Thị Thúy Hằng (2010), PR lý luận & ứng dụng, Nxb Lao
động xã hội, Hà Nội.
10. Đào Hữu Hồ (2007), Giáo trình thống kê xã hội học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
11. Vũ Ngọc Phan (2003), Tục ngữ ca dao dân ca Việt Nam, Nxb Văn học,
Hà Nội.
12. Hoàng Xuân Phương, Nguyễn Thị Ngọc Châu (2012), Phong cách PR
chuyên nghiệp, Nxb Lao động xã hội, Hà Nội.
13. Dương Xuân Sơn, Đinh Văn Hường, Trần Quang (2004), Cơ sở lý luận

báo chí truyền thông, Nxb Đại Học Quốc Gia Hà Nội, Hà Nội.
102
14. Tạ Ngọc Tấn (2004), Truyền thông đại chúng, Nxb Chính trị quốc gia, Hà
Nội, Hà Nội.
15. Trần Ngọc Thêm (1995), Cơ sở văn hóa Việt Nam, Nxb Giáo Dục, TP.
Hồ Chí Minh.
16. Trần Ngọc Thêm (2001), Tìm về bản sắc văn hóa Việt Nam – cái nhìn hệ
thống – loại hình, Nxb Thành phố Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh.
17. Viện Ngôn Ngữ Học (2009), Từ điển tiếng việt, Nxb Đà Nẵng, Trung tâm
từ điển học, Đà Nẵng.
18. Trần Quốc Vượng (2005), Cơ sở văn hóa Việt Nam, Nxb Giáo Dục, Hà Nội.

Tài liệu tiếng Anh
19. Alvin M. Chan (1987), The Chinese Concepts of Guanxi, Miazi, Renqing
and Bao: Their Interrelationships and Implications for International
Business, Publisher Brisbane, Qld. Queensland University of Technology.
20. Bruning, S.D.,&Ledingham, J.A. (1999). Relationships between
organizations and publics:Development of a multi-dimensional
organization–public relationship scale, Public Relations Review, 25.
21. Cameron, G. T., Sallot, L. M.,&Curtin, P. A. (1997), Public relations and
the production of news: Acritical reviewand theoretical framework,
Communication Yearbook, 20, 111–155.
22. Dan Berkowitz (2004), Jonghyuk Lee, Media relation in Korea: Cheong
between journalist and public relations practitioner.pg 431-437, Public
Relations Review 30.
23. L.A.Grunig, J. E.Grunig,&D.M.Dozier (Eds.), Excellent public relations
and effective organizations pg. 140–195). Mahwah, NJ: Lawrence
Erlbaum Associates, Inc.
24. Grunig, J. E.,Grunig, L.A.,Huang,Y H., Lyra,A.,&Sriramesh
(1995).Models of public relations in an international setting pg.163–186,

Journal of Public Relations Research, 7.
103
25. Hunt, T.,&Grunig, J.E.(1994). Public relations techniques, pg. 417. Fort
Worth, TX: Harcourt Brace.
26. Kroeber, A. L. and C. Kluckhohn (1952), Culture: A Critical Review of
Concepts and Definitions, Vitage book, New York.
27. Nguyen Thi Thanh Huyen (2009), Co-orientation Study of Professional
Relationship, Public Relations Practitioners' Roles, and News Values
between Vietnamese Journalists and Public Relations Practitioners,
Doctoral dissertation, Sogang University, Korea.
28. Lynne M.Sallot, Thomas M. Steinfatt, Michael B. Salwen (1998),
Journalist’ and public relations practioners’ news values: perceptions
and cross perceptions, pg 366-377, Journalism & Mass Communication
Quarterly.
29. Lynne M. Sallot, Elizabeth A. Johnson, (1991-2004), Investigating
relationships between journalists and public relations practitioners:
Working together to set frame and build the public agenda, pg 151-159,
Public Relations Review 32.
30. John A. Ledingham and Stephen D. Bruning (1998), Relationship
managerment in public relations: Dimensions of an Organization public
relationship, pg 55-65, Public Relations Review, 24.
31. Jongmin Park (2001), Images of “Hong Bo (Public relations)” and PR in
Korean newspapers, pg403-420. Public Relations Review 27.
32. Tylor, Edward (1920), Primitive Culture: Researches into the
Development of Mythology, Philosophy, Religion, Language, Art, and
Custom, John Murray, London.
33. Samsup Jo (2006), Measurement of organization public relationships:
Validation of measurement using a manufacturer retailer relationships,
pg 225-248, JOURNAL OF PUBLIC RELATIONS RESEARCH, 18(3),
Lawrence Erlbaum Associates, Inc.

104
34. Samsup Jo and Yungwook Kim (2004), Media or personal reliations?
Exploring media relations dimensions on South Korea, pg. 292-306,
J&MC Quarterly Vol 81, No.2.
35. Scott E.Desiere, Bey Ling Sha (2007), Exploring the development of an
organizational approach to media relationships, pg 96-98, Public
Relations Review 33.
36. William Kelly, Tomoko Masumoto, Dirk Gibson (2002), Kisha kurabu
and koho: Japanese media relations and public relations, pg 265-281,
Public Relations Review 28.
37. Yi Hui Huang (2001), OPRA: A Cross cultural, multiple item scale for
measuring organization public relationships, JOURNAL OF PUBLIC
RELATIONS RESEARCH, 13(1), 61–90, Lawrence Erlbaum
Associates, Inc.
Tài liệu tham khảo khác
Bài viết:
38. Nguyễn Thị Thanh Huyền (2010), Quan hệ công chúng ở Việt Nam bước
khởi đầu trên con đường chuyên nghiệp hóa, Báo chí những vấn đề lý
luận và thực tiễn tập 7, Nxb Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
39. Nguyễn Thị Thanh Huyền (2012), Văn hóa – biến số quan trọng trong
nghiên cứu quan hệ công chúng, tr.157-165, Hội thảo Khoa học Văn hóa
truyền thông trong thời kỳ hội nhập, Hà Nội.
40. Nguyễn Thị Khánh Thương (2012), Quan hệ với giới truyền thông những
vấn đề lý luận và thực tiễn, tr. 273- 281, Hội thảo Khoa học Văn hóa
truyền thông trong thời kỳ hội nhập, Hà Nội.
41. Hội nhà báo Việt Nam, Trường đại học Khoa học xã hội và Nhân văn
(2012), Hội thảo khoa học Văn hóa truyền thông trong thời kỳ hội nhập,
Hà Nội.
Luận văn thạc sĩ
105

42. Trịnh Thúy Hòa, (2004), Tăng cường hiệu quả quan hệ công chúng của
Bộ Bưu chính Viễn thông, Luận văn thạc sĩ, Trường ĐH KHXH & NV
(ĐH QGHN), Hà Nội.
43. Nguyễn Thị Thanh Huyền, (2001), Quan hệ công chúng và báo chí ở
Việt Nam, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học KHXH & NV (ĐH
QGHN), Hà Nội.
44. Nguyễn Thanh Hương, (2010), Tác động của báo chí đối với doanh
nghiệp(Khảo sát báo Tuổi trẻ, Thời báo Kinh tế Việt Nam năm 2008 -
2009 và 3 tháng đầu năm 2010), Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học
KHXH & NV (ĐH QGHN), Hà Nội
45. Nguyễn Thị Nhuận, (2008), Mối quan hệ giữa PR và báo chí, Luận văn
thạc sĩ, Trường Đại học KHXH & NV (ĐH QGHN), Hà Nội.
46. Đặng Thị Châu Giang, (2006), Hiện trạng và giải pháp về hoạt động
quan hệ công chúng trong các ngân hàng tại Việt Nam, Luận văn thạc sĩ,
Trường Đại học KHXH & NV (ĐH QGHN), Hà Nội.
47. Trần Thị Tú Mai, (2010), Vai trò của báo chí trong việc xây dựng và
quảng bá thương hiệu doanh nghiệp hiện nay (khảo sát trên báo Thời báo
Kinh tế Việt Nam, báo Lao Động và Diễn đàn Doanh nghiệp năm 2008 -
2010, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học KHXH & NV (ĐH QGHN), Hà
Nội.
48. Đỗ Thị Hoa Quỳnh, (2009), Vai trò của báo chí trong việc phát triển
thương hiệu, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học KHXH & NV (ĐH
QGHN), Hà Nội.

Website
49. www.tienphong.vn
50. www.tuoitre.com.vn
51. www.thanhnien.com.vn
52. www.vneconomy.vn
106

53. www.sgtt.com.vn
54.
55.
56.
57.
58.
59.
60.
61.
62.
63.
Bài báo điện tử:
64. />nghiep-De-la-cau-noi-hieu-qua/6488423.epi
65. />hien-chat-3-MCPD-trong-nuoc-tuong-Chin-su.html
66. />nghiep/2730
67. />PR-VA-NHA-BAO.html
68. />cho-cong-chung-
69.
70. www.baochivietnam.com.vn/chuyen-mc/doc-duong-tac-nghiep/2730
71. />khong-co-tien
72. />e&id=645:tap-quan-tang-qua-cua-nguoi-nhat&catid=20:su-kien-xuc-tien-
thuong-mai&Itemid=64

×