Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

đề thi và đáp án thi công thương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.75 KB, 19 trang )

UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Họ và tên thí sinh:
Số báo danh:
ĐỀ CHÍNH THỨC
THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Kỳ thi ngày 17 tháng 01 năm 2015
Đề thi môn: Nghiệp vụ chuyên ngành Xây dựng
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (2 điểm)
Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thi công xây dựng công trình được quy
định tại Luật Xây dựng năm 2003 như thế nào?
Câu 2 (2 điểm)
Trình bày quy định chung về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân
trong hoạt động xây dựng tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính phủ.
Câu 3 (2 điểm)
Anh (chị) hãy nêu kế hoạch và biện pháp kiểm soát chất lượng công trình
trong giai đoạn thi công xây dựng; nhật ký thi công xây dựng công trình và bản vẽ
hoàn công quy định tại Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ
Xây dựng.
Câu 4 (2 điểm)
Trình bày trình tự thực hiện và quản lý chất lượng thi công xây dựng; trách
nhiệm của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình trong việc quản lý chất
lượng thi công xây dựng công trình được quy định tại Nghị định số 15/2013/NĐ-
CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ.
Câu 5 (2 điểm)
Hãy nêu quy định về hướng dẫn quản lý chất lượng trong thi công xây dựng
nhà ở tại Thông tư số 10/2014/TT-BXD ngày 11/7/2014 của Bộ Xây dựng.
Ghi chú:
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu trong phòng thi;


- Không được mang vào phòng thi điện thoại di động, máy ghi âm, máy ảnh, máy vi
tính, các phương tiện thông tin khác;
- Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Kỳ thi ngày 17 tháng 01 năm 2015
ĐÁP ÁN
Môn thi viết: Chuyên ngành Xây dựng
Câu 1 (2 điểm)
1
Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thi công xây dựng công trình được quy định
tại Luật Xây dựng năm 2003 như thế nào?
Cơ cấu điểm:
Có 2 ý
- Ý 1, có 6 ý, mỗi ý được 0,15 điểm;
- Ý 2, có 11 ý, mỗi ý được 0,1 điểm.
Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thi công xây dựng công trình
1. Nhà thầu thi công xây dựng công trình có các quyền sau đây:
a) Từ chối thực hiện những yêu cầu trái pháp luật;
b) Đề xuất sửa đổi thiết kế cho phù hợp với thực tế để bảo đảm chất lượng
và hiệu quả công trình;
c) Yêu cầu thanh toán giá trị khối lượng xây dựng hoàn thành theo đúng hợp
đồng;
d) Dừng thi công xây dựng công trình nếu bên giao thầu không thực hiện
đúng cam kết trong hợp đồng đã ký kết gây trở ngại và thiệt hại cho nhà thầu;
đ) Yêu cầu bồi thường thiệt hại do lỗi của bên thuê xây dựng công trình gây ra;
e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Nhà thầu thi công xây dựng công trình có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện theo đúng hợp đồng đã ký kết;

b) Thi công xây dựng theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng, bảo đảm chất
lượng, tiến độ, an toàn và vệ sinh môi trường;
c) Có nhật ký thi công xây dựng công trình;
d) Kiểm định vật liệu, sản phẩm xây dựng;
đ) Quản lý công nhân xây dựng trên công trường, bảo đảm an ninh, trật tự,
không gây ảnh hưởng đến các khu dân cư xung quanh;
e) Lập bản vẽ hoàn công, tham gia nghiệm thu công trình;
g) Bảo hành công trình;
h) Mua các loại bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm;
Câu 2 (2 điểm)
Trình bày quy định chung về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân
trong hoạt động xây dựng tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009
của Chính phủ.
Cơ cấu điểm:
Có 8 ý
- Ý 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8 mỗi ý được 0,15 điểm;
- Ý 2, có 10 ý nhỏ, nêu đủ 10 ý được 0,95 điểm, thiếu mỗi ý trừ 0,1 điểm.
Quy định chung về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân
1. Các tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều
kiện năng lực phù hợp với loại dự án; loại, cấp công trình và công việc theo quy
định của Nghị định này.
2. Tổ chức, cá nhân khi tham gia các lĩnh vực sau đây phải có đủ điều kiện
về năng lực:
a) Lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
b) Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
c) Thiết kế quy hoạch xây dựng;
d) Thiết kế xây dựng công trình;
đ) Khảo sát xây dựng công trình;
e) Thi công xây dựng công trình;
g) Giám sát thi công xây dựng công trình;

h) Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
i) Kiểm định chất lượng công trình xây dựng;
k) Chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực công trình xây dựng
và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng.
Năng lực của các tổ chức, cá nhân khi tham gia lĩnh vực hoạt động xây dựng
nêu trên được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ hành nghề hoặc các điều kiện về
năng lực phù hợp với công việc đảm nhận.
3. Cá nhân tham gia hoạt động xây dựng phải có văn bằng, chứng chỉ đào
tạo phù hợp với công việc đảm nhận do các cơ sở đào tạo hợp pháp cấp.
4. Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án thiết kế quy hoạch xây
dựng, thiết kế xây dựng công trình; chủ trì thiết kế; chủ nhiệm khảo sát xây dựng;
giám sát thi công xây dựng và cá nhân hành nghề độc lập thực hiện các công việc
thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây
2
i) Bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng, sử dụng vật liệu không đúng
chủng loại, thi công không bảo đảm chất lượng, gây ô nhiễm môi trường và các
hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
k) Chịu trách nhiệm về chất lượng thi công xây dựng công trình do mình
đảm nhận;
l) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Câu 3 (2 điểm)
3
dựng phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định. Cá nhân tham gia quản lý dự án
phải có chứng nhận nghiệp vụ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
5. Để bảo đảm chất lượng công trình xây dựng, các tổ chức, cá nhân trong
hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với từng gói thầu hoặc
loại công việc cụ thể.
6. Năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức được xác định theo cấp bậc trên
cơ sở năng lực hành nghề xây dựng của các cá nhân trong tổ chức, kinh nghiệm
hoạt động xây dựng, khả năng tài chính, thiết bị và năng lực quản lý của tổ chức.

Bộ Xây dựng thành lập hệ thống thông tin về năng lực và hoạt động của các
tổ chức, cá nhân tư vấn xây dựng, các nhà thầu hoạt động xây dựng trong phạm vi
cả nước, kể cả nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
7. Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do nhà nước
bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, nhà thầu lập thiết kế kỹ
thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thì không được ký hợp đồng tư vấn giám sát thi
công xây dựng công trình với chủ đầu tư đối với công trình do mình thiết kế, nhà
thầu giám sát thi công xây dựng không được ký hợp đồng với nhà thầu thi công
xây dựng thực hiện kiểm định chất lượng công trình xây dựng đối với công trình
do mình giám sát, trừ trường hợp được người quyết định đầu tư cho phép.
8. Khi lựa chọn nhà thầu để thực hiện các công việc trong hoạt động xây
dựng, chủ đầu tư phải căn cứ vào các quy định về điều kiện năng lực tại Nghị định
này và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thiệt hại do việc lựa chọn
nhà thầu không đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc.
Anh (chị) hãy nêu kế hoạch và biện pháp kiểm soát chất lượng công trình trong
giai đoạn thi công xây dựng; nhật ký thi công xây dựng công trình và bản vẽ hoàn
công quy định tại Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng.
Cơ cấu điểm:
Có 2 ý lớn
- Ý I, có 9 ý, mỗi ý được 0,15 điểm;
- Ý II, có 3 ý,
+ Ý 1 và ý 3, mỗi ý được 0,15 điểm;
+ Ý 2, có 2 ý nhỏ, nêu đủ 2 ý được 0,35 điểm, thiếu mỗi ý trừ
I. Kế hoạch và biện pháp kiểm soát chất lượng công trình trong
giai
đoạn thi công xây dựng
Trước khi thi công xây dựng, chủ đầu tư và các nhà thầu thi công xây dựng
phải thống nhất các nội dung về hệ thống quản lý chất lượng của chủ đầu tư và của
nhà thầu; kế hoạch và biện pháp kiểm soát chất lượng trên cơ sở chỉ dẫn kỹ thuật
và các đề xuất của nhà thầu, bao gồm:

1. Sơ đồ tổ chức, danh sách các bộ phận, cá nhân của chủ đầu tư và các nhà
4
xây dựng; quyền và nghĩa vụ của các chủ thể này trong công tác quản lý chất lượng
công trình.
2. Mục tiêu và chính sách đảm bảo chất lượng.
3. Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và kiểm định chất lượng; quan trắc, đo đạc
các thông số kỹ thuật của công trình theo yêu cầu thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật.
4. Biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng vật tư, vật liệu, cấu kiện, sản
phẩm xây dựng, thiết bị công trình và thiết bị công nghệ được sử dụng, lắp đặt vào
công trình.
5. Quy trình kiểm tra, giám sát thi công xây dựng, giám sát chế tạo và lắp
đặt thiết bị; xác định công việc xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ
phận công trình xây dựng cần nghiệm thu; các quy định về căn cứ nghiệm thu,
thành phần tham gia nghiệm thu, biểu mẫu các biên bản nghiệm thu.
6. Biện pháp đảm bảo an toàn lao động, bảo vệ môi trường, phòng chống
cháy, nổ trong thi công xây dựng.
7. Quy trình lập và quản lý các hồ sơ, tài liệu có liên quan trong quá trình thi
công xây dựng; hình thức và nội dung nhật ký thi công xây dựng công trình; các
biểu mẫu kiểm tra; quy trình và hình thức báo cáo nội bộ, báo cáo chủ đầu tư; trình
tự, thủ tục phát hành và xử lý các văn bản thông báo ý kiến của các bên và quy
trình giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thi công xây dựng.
8. Thỏa thuận về ngôn ngữ thể hiện tại các văn bản, tài liệu, hồ sơ có liên
quan trong thi công xây dựng. Khi chủ đầu tư hoặc nhà thầu là người nước ngoài
thì ngôn ngữ được sử dụng trong các văn bản, tài liệu, hồ sơ là tiếng Việt Nam và
tiếng Anh.
9. Các nội dung khác có liên quan theo quy định của hợp đồng thi công xây
dựng.
II. Nhật ký thi công xây dựng công trình và bản vẽ hoàn công
1. Nhà thầu thi công xây dựng có nhiệm vụ lập sổ nhật ký thi công xây dựng
công trình; sổ này phải được đánh số trang, đóng dấu giáp lai của nhà thầu thi công

xây dựng và có xác nhận của chủ đầu tư. Sổ nhật ký thi công xây dựng công trình
có thể được lập cho từng hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng.
2. Nhà thầu thi công xây dựng, người giám sát thi công xây dựng của chủ
đầu tư trong trường hợp chủ đầu tư trực tiếp giám sát thi công xây dựng công trình
hoặc người giám sát của nhà thầu giám sát thi công xây dựng trong trường hợp chủ
đầu tư thuê tổ chức tư vấn giám sát (sau đây gọi là người giám sát thi công xây
dựng của chủ đầu tư) phải thực hiện thường xuyên việc ghi chép nhật ký thi công
xây dựng công trình, bao gồm các thông tin:
a) Diễn biến điều kiện thi công (nhiệt độ, thời tiết và các thông tin liên
quan), tình hình thi công, nghiệm thu các công việc xây dựng hàng ngày trên công
trường; mô tả chi tiết các sự cố, hư hỏng và các vấn đề phát sinh khác trong quá
trình thi công xây dựng công trình;
b) Các kiến nghị và những ý kiến chỉ đạo giải quyết các vấn đề phát sinh của
các bên có liên quan.
3. Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm lập bản vẽ hoàn công bộ phận
công trình, hạng mục công trình và công trình xây dựng do mình thi công. Các bộ
Câu 4 (2 điểm)
5
phận bị che khuất của công trình phải được lập bản vẽ hoàn công hoặc được đo đạc
xác định kích thước thực tế trước khi tiến hành công việc tiếp theo. Cách lập và
xác nhận bản vẽ hoàn công được hướng dẫn tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
Trình bày trình tự thực hiện và quản lý chất lượng thi công xây dựng; trách
nhiệm của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình trong việc quản lý chất
lượng thi công xây dựng công trình được quy định tại Nghị định số 15/2013/NĐ-
CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ.
Cơ cấu điểm:
Có 2 ý lớn:
- Ý I, có 8 ý, mỗi ý được 0,15 điểm;
- Ý II, có 4 ý, mỗi ý được 0,2 điểm.
I. Trình tự thực hiện và quản lý chất lượng thi công xây dựng

1. Lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng công trình.
2. Lập và phê duyệt biện pháp thi công.
3. Kiểm tra điều kiện khởi công xây dựng công trình và báo cáo cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định trước khi khởi công.
4. Tổ chức thi công xây dựng công trình và giám sát, nghiệm thu trong quá
trình thi công xây dựng.
5. Kiểm định chất lượng công trình, hạng mục công trình trong các trường
hợp quy định tại Nghị định này.
6. Kiểm tra công tác nghiệm thu hạng mục công trình hoặc công trình xây
dựng hoàn thành trước khi đưa vào sử dụng theo quy định tại Khoản 3 Điều 32 của
Nghị định này.
7. Nghiệm thu hạng mục công trình hoặc công trình hoàn thành để đưa vào
sử dụng.
8. Lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng, lưu trữ hồ sơ của công trình
theo quy định.
II. Trách nhiệm của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình
1. Cử người có đủ năng lực theo quy định để thực hiện nhiệm vụ của giám
sát trưởng và các chức danh giám sát khác.
2. Lập sơ đồ tổ chức và đề cương giám sát bao gồm nhiệm vụ, quyền hạn,
nghĩa vụ của các chức danh giám sát, lập kế hoạch và quy trình kiểm soát chất
lượng, quy trình kiểm tra và nghiệm thu, phương pháp quản lý các hồ sơ, tài liệu
có liên quan trong quá trình giám sát thi công xây dựng.
3. Thực hiện giám sát thi công xây dựng theo yêu cầu của hợp đồng xây
dựng, đề cương đã được chủ đầu tư chấp thuận và quy định của pháp luật về quản
lý chất lượng công trình xây dựng.
4. Nghiệm thu các công việc do nhà thầu thi công xây dựng thực hiện theo
yêu cầu của hợp đồng xây dựng.
Câu 5 (2 điểm)
6
Hãy nêu quy định về hướng dẫn quản lý chất lượng trong thi công xây dựng

nhà ở tại Thông tư số 10/2014/TT-BXD ngày 11/7/2014 của Bộ Xây dựng.
Cơ cấu điểm:
Có 4 ý lớn
- Ý I, có 2 ý, mỗi ý được 0,2 điểm;
- Ý II, có 3 ý
+ Ý 1, có 4 ý nhỏ, mỗi ý được 0,15 điểm;
+ Ý 2 và 3 mỗi ý được 0,2 điểm;
- Ý III được 0,2 điểm;
- Ý IV, có 2 ý, mỗi ý được 0,2 điểm.
I. Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân khi thi công xây dựng
nhà ở
1. Đối với nhà ở có tổng diện tích sàn xây dựng bằng hoặc nhỏ hơn 250m2,
từ 2 tầng trở xuống thì mọi tổ chức, cá nhân được tự thi công xây dựng nếu có kinh
nghiệm thi công xây dựng nhà ở có quy mô tương tự và chịu trách nhiệm về chất
lượng, an toàn và vệ sinh môi trường.
2. Đối với nhà ở có tổng diện tích sàn xây dựng lớn hơn 250m2, từ 3 tầng trở
lên hoặc trường hợp nâng tầng nhà ở thì tổ chức thi công xây dựng phải có đủ điều
kiện năng lực theo quy định.
II. Quản lý chất lượng thi công xây dựng nhà ở
1. Trong quá trình thi công xây dựng, chủ nhà chịu trách nhiệm tổ chức giám
sát hoặc ủy quyền cho người đại diện giám sát thi công xây dựng kiểm tra các nội
dung chính như sau:
- Chất lượng vật liệu, cấu kiện xây dựng, thiết bị trước khi đưa vào thi
công xây dựng nhà ở;
- Hệ thống cốp pha, đà giáo, giàn giáo thi công;
- Các biện pháp bảo đảm an toàn lao động trong quá trình thi công;
- Biện pháp che chắn để đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường cho người và
công trình liền kề, lân cận.
2. Đối với nhà ở từ 7 tầng trở lên, ngay sau khi khởi công, chủ nhà phải gửi
báo cáo đến Sở Xây dựng thông tin công trình như sau: tên và địa chỉ liên lạc của

chủ nhà, địa điểm xây dựng, quy mô và tiến độ thi công dự kiến của công trình.
Trong quá trình thi công, chủ nhà có trách nhiệm tổ chức giám sát, nghiệm thu
theo quy định tại Nghị định số 15/2013/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số
10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng. Khi hoàn thành công trình, chủ
nhà có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ theo nội dung tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Thông tư này gửi về Sở Xây dựng để kiểm tra trước khi đưa công trình vào sử
dụng.
7
3. Chủ nhà và các tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia thi công xây dựng
công trình chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung công việc do mình
thực hiện.
III. Bảo trì nhà ở
Chủ nhà có trách nhiệm bảo trì nhà ở của mình theo các quy định tại Nghị
định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06/02/2010 của Chính phủ quy định về bảo trì công
trình xây dựng, Thông tư số 02/2012/TT-BXD ngày 12/6/2012 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn một số nội dung về bảo trì công trình dân dụng, công trình công nghiệp
vật liệu xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
IV. Giải quyết tranh chấp giữa chủ nhà với chủ các công trình liền
kề,
lân cận
1. Trước khi thi công, chủ nhà chủ động liên hệ với các chủ công trình liền
kề, lân cận để kiểm tra hiện trạng và ghi nhận các khuyết tật của công trình liền kề,
lân cận (nếu có).
2. Trong quá trình thi công nếu phát hiện công trình liền kề, lân cận có dấu
hiệu bị lún, nứt, thấm, dột hoặc có nguy cơ sụp đổ do ảnh hưởng của việc xây dựng
nhà ở gây ra, chủ nhà phải phối hợp với các chủ công trình liền kề, lân cận xem
xét, xác định nguyên nhân và thống nhất biện pháp khắc phục. Trường hợp các bên
không thống nhất thì tranh chấp phát sinh giữa chủ nhà với chủ các công trình liền
kề, lân cận được giải quyết theo quy định của pháp luật.

UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Họ và tên thí sinh:
Số báo danh:
ĐỀ CHÍNH THỨC
THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Kỳ thi ngày 17 tháng 01 năm 2015
Đề thi môn: Nghiệp vụ chuyên ngành Công Thương
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (2,0 điểm)
Anh (chị) hãy nêu chức năng, nhiệm vụ của Sở Công Thương về điện lực và
năng lượng; khuyến công; cụm, điểm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xúc tiến
thương mại; quản lý thị trường quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2008/TTLT-
BCT-BNV ngày 28/5/2008 của Liên Bộ Công Thương - Bộ Nội vụ.
Câu 2 (2,0 điểm)
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ có hiệu lực
thi hành kể từ ngày, tháng, năm nào? Hãy nêu quy định việc ghi nhãn thực phẩm
tại nghị định nói trên?
Câu 3 (2,0 điểm)
Hãy trình bày quy định về việc đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo; hồ
sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm và tiếp nhận, thẩm định, cấp
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm được quy định tại Thông tư số
40/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ Công Thương.
Câu 4 (2,0 điểm)
Hãy nêu mức xử phạt và hình thức phạt bổ sung đối với hành vi vi phạm
quy định về sử dụng nguyên liệu thực phẩm trong sản xuất, chế biến thực phẩm
quy định tại Nghị định số 178/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ.
Câu 5 (2,0 điểm)
Hãy nêu mức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi
phạm quy định về công bố tiêu chuẩn áp dụng và hành vi vi phạm quy định về

chất lượng sản phẩm, hàng hóa lưu thông trên thị trường tại Nghị định số
54/2009/NĐ-CP ngày 05/6/2009 của Chính phủ.
Ghi chú:
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu trong phòng thi. Không được mang vào phòng
thi
điện thoại di động, máy ghi âm, máy ảnh, máy vi tính, các phương tiện thông tin
khác;
- Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Kỳ thi ngày 17 tháng 01 năm 2015
ĐÁP ÁN
Môn thi viết: Nghiệp vụ chuyên ngành Công thương
1
Câu 1 (2 điểm).
Anh (chị) hãy nêu chức năng, nhiệm vụ của Sở Công thương về điện lực và
năng lượng; khuyến công; cụm, điểm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xúc tiến
thương mại; quản lý thị trường quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2008/TTLT-
BCT-BNV ngày 28/5/2008 của Liên Bộ Công thương - Bộ Nội vụ.
Cơ cấu điểm:
Có 5 ý
- Ý 1, có 4 ý, mỗi ý được 0,15 điểm;
- Ý 2, có 2 ý, mỗi ý được 0,15 điểm;
- Ý 3, có 2 ý, mỗi ý được 0,15 điểm;
- Ý 4, có 2 ý, mỗi ý được 0,15 điểm;
- Ý 5, có 3 ý, mỗi ý được 0,15 điểm, riêng ý 3 được 0,2 điểm.
1. Về điện lực và năng lượng:
- Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển điện lực, phát triển việc ứng
dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo trên địa bàn tỉnh;

- Tổ chức tập huấn kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện
cho đơn vị điện lực tại địa bàn tỉnh; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, an
toàn điện cho cán bộ, công nhân kỹ thuật thuộc các tổ chức quản lý điện nông thôn;
- Tổ chức triển khai thực hiện phương án giá điện trên địa bàn tỉnh sau khi được
cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện kiểm tra, thanh tra
chuyên ngành điện lực theo quy định của pháp luật.
2. Về khuyến công:
- Triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công tại địa
phương, bao gồm các hoạt động thực hiện bằng nguồn kinh phí khuyến công quốc gia
và các hoạt động thực hiện bằng nguồn kinh phí khuyến công địa phương;
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức thực hiện hoạt động
khuyến công cho cán bộ làm công tác khuyến công tại địa phương.
3. Về cụm, điểm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện chương trình,
đề án, cơ chế, chính sách, kế hoạch phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và
vừa, tổ chức kinh tế tập thể trên địa bàn (bao gồm cả các ngành nghề, làng nghề
nông
thôn, các hợp tác xã thuộc lĩnh vực công thương); phê duyệt điều lệ của các tổ chức
đó;
- Triển khai thực hiện cơ chế, chính sách ưu đãi thu hút đầu tư, xuất nhập khẩu,
thuế, tài chính, lao động và xây dựng hạ tầng kỹ thuật, giải phóng mặt bằng, di
chuyển cơ sở sản xuất, xây dựng mới cụm, điểm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
trên địa bàn sau khi được phê duyệt.
4. Về xúc tiến thương mại:
- Tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án xúc tiến thương mại nhằm
đẩy mạnh xuất khẩu, hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh xây dựng và phát
triển
thương hiệu hàng Việt Nam;
- Tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát việc đăng ký tổ chức hội chợ, triển

lãm thương mại, khuyến mại cho các thương nhân.
5. Về quản lý thị trường:
- Tổ chức thực hiện công tác quản lý thị trường trên địa bàn tỉnh theo quy định
của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Công Thương và các cơ quan quản lý nhà nước

thẩm quyền;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện pháp luật trong lĩnh vực công thương của
các tổ chức, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tỉnh; thực hiện thanh tra chuyên ngành
theo quy định của pháp luật;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan đấu tranh chống buôn lậu,
buôn bán hàng nhập lậu, hàng cấm, chống sản xuất và buôn bán hàng giả, hàng kém
chất lượng, hàng vi phạm quy định về sở hữu trí tuệ; chống các hành vi đầu cơ, lũng
đoạn thị trường, gian lận thương mại của các tổ chức, cá nhân kinh doanh trên địa
bàn
tỉnh.
Câu 2 (2 điểm).
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ có hiệu lực thi
hành kể từ ngày, tháng, năm nào? Hãy nêu quy định việc ghi nhãn thực phẩm tại
nghị
định nói trên?
Cơ cấu điểm:
Có 3 ý lớn
- Ý I, được 0,25 điểm;
- Ý II, có 3 ý, mỗi ý được 0,25 điểm;
- Ý III, có 3 ý
+ Ý 1 và 3 mỗi ý được 0,15 điểm;
3
II. Ghi hạn sử dụng trên nhãn thực phẩm
1. Hạn sử dụng an toàn bắt buộc phải ghi “Hạn sử dụng”, hoặc “Sử dụng đến
ngày” đối với thực phẩm chức năng, thực phẩm bổ sung, thực phẩm bảo vệ sức khỏe,

thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm tăng cường vi chất và những thực phẩm dễ
có khả năng bị hư hỏng do vi sinh vật. Hạn sử dụng an toàn đối với các thực phẩm
khác có thể ghi “Sử dụng tốt nhất trước ngày” phù hợp với loại sản phẩm thực phẩm.
2. Đối với thực phẩm ghi “Hạn sử dụng” hoặc “Sử dụng đến ngày” thì không
được phép bán ra thị trường khi đã quá thời hạn này.
3. Đối với thực phẩm ghi “Sử dụng tốt nhất trước ngày” thì sau thời điểm này
thực phẩm vẫn được phép bán trên thị trường nếu nhà sản xuất chứng minh được thực
phẩm đó an toàn với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải ghi hạn sử dụng rõ
ràng theo một trong hai hình thức “Hạn sử dụng”, hoặc “Sử dụng đến ngày”. Chỉ nhà
sản xuất thực phẩm mới được kéo dài hạn sử dụng cho sản phẩm thực phẩm của mình
và hạn sử dụng kéo dài tối đa chỉ bằng hạn sử dụng đã quy định lần đầu tiên.
III. Nội dung bắt buộc ghi nhãn
1. Các thực phẩm bao gói sẵn phải bắt buộc ghi nhãn theo quy định của pháp
luật về ghi nhãn thực phẩm.
2. Tùy từng loại thực phẩm bao gói sẵn, ngoài các quy định tại Khoản 1 Điều
này, nội dung bắt buộc ghi nhãn còn phải đáp ứng một số quy định sau đây:
a) Thông tin trên nhãn phải đúng bản chất sản phẩm, trung thực, chính xác, rõ
ràng, không gây hiểu lầm cho người sử dụng;
b) Đối với thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng,
trên nhãn phải thể hiện được các nội dung chính sau: Công bố thành phần dinh dưỡng;
hoạt chất tác dụng sinh học; tác dụng đối với sức khỏe; chỉ rõ đối tượng, liều dùng,
cách dùng, cảnh báo nếu có;
c) Đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm bổ sung vitamin, khoáng
chất, chất vi lượng không nhằm phổ cập cộng đồng như thức ăn công thức dành cho
bà mẹ mang thai, trẻ em dưới 36 tháng tuổi và thức ăn qua ống thông cho người bệnh
phải công bố mức đáp ứng so với nhu cầu dinh dưỡng, liều lượng sử dụng của từng
đối tượng và hướng dẫn của bác sĩ;
d) Thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia
thực phẩm, một số thực phẩm biến đổi gen (thuộc đối tượng phải ghi nhãn theo quy
định của pháp luật về ghi nhãn đối với thực phẩm biến đổi gen) phải ghi rõ thành

phần và hàm lượng có trong thực phẩm;
đ) Khi lấy thành phần nào đó trong sản phẩm làm tên sản phẩm thì phải ghi rõ
hàm lượng thành phần đó bên cạnh tên sản phẩm;
e) Tên sản phẩm phải là cỡ chữ lớn nhất, rõ nhất và tối thiểu gấp 3 lần cỡ chữ
khác trên nhãn;
g) Khi chuyển dịch nhãn phải đảm bảo không sai lệch nội dung so với nhãn
gốc.
4
3. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ
Công Thương hướng dẫn chi tiết việc ghi nhãn thực phẩm.
Câu 3 (2 điểm).
Hãy trình bày quy định về việc đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo; hồ sơ
đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm và tiếp nhận, thẩm định, cấp Giấy
xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm được quy định tại Thông tư số 40/2012/TT-
BCT ngày 21/12/2012 của Bộ Công thương.
Cơ cấu điểm:
Có 3 ý lớn
- Ý I, có 2 ý, mỗi ý được 0,15 điểm;
- Ý II, có 3 ý,
+ Ý 1, có 7 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1 điểm;
+ Ý 2, có 3 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1 điểm;
+ Ý 3 được 0,15 điểm;
- Ý III, có 3 ý,
+ Ý 1, được 0,15 điểm;
+ Ý 2, có 2 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1 điểm;
+ Ý 3, có 2 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1 điểm;
I. Đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo
1. Đăng ký lần đầu: Áp dụng đối với từng loại thực phẩm của một cơ sở sản
xuất và chưa được xác nhận nội dung quảng cáo hoặc sản phẩm thực phẩm đã được
xác nhận nội dung quảng cáo nhưng Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm

bị
hủy bỏ.
2. Đăng ký lại: Sản phẩm thực phẩm đã được xác nhận nội dung quảng cáo
nhưng thay đổi về nội dung quảng cáo hoặc Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực
phẩm hết hiệu lực.
II. Hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
Cơ sở nêu tại Điều 2 của Thông tư này phải gửi đầy đủ 01 (một) bộ Hồ sơ đăng
ký xác nhận nội dung quảng cáo phù hợp các quy định về an toàn thực phẩm tới cơ
quan xác nhận nội dung quảng cáo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
1. Hồ sơ đăng ký lần đầu, gồm:
a) Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo quy định tại Phụ
lục I Ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm còn hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền;
c) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ
sở sản xuất kinh doanh;
5
d) Bản sao có chứng thực thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy (đối với
sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật được ban hành và có hiệu lực) hoặc công bố phù
hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương
ứng được ban hành và có hiệu lực);
đ) Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng của sản phẩm đúng như
nội dung đăng ký quảng cáo;
e) Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài
viết );
g) Giấy ủy quyền quảng cáo hoặc hợp đồng thuê dịch vụ quảng cáo đối với
trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo.
2. Hồ sơ đăng ký lại, gồm:
a) Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo quy định tại Phụ
lục II Ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản thuyết minh kèm theo các tài liệu sửa đổi, bổ sung liên quan đến nội
dung quảng cáo thực phẩm đã thay đổi;
c) Các tài liệu quy định tại điểm b, điểm e khoản 1 Điều này.
3. Toàn bộ tài liệu có trong hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều này phải có
dấu của cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
III. Tiếp nhận, thẩm định, cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
thực
phẩm
1. Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký
của cơ sở, cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo quy định tại Điều 13 Thông tư này
phải thẩm tra sơ bộ hồ sơ, hướng dẫn cơ sở bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
2. Trong thời gian không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo tiến hành
thẩm định, thu phí, lệ phí theo quy định tại Điều 12 Thông tư này và thông báo kết
quả thẩm định nội dung quảng cáo cho cơ sở dưới hình thức:
a) Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục III Ban
hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp thẩm định đạt yêu cầu;
b) Thông báo bằng văn bản trường hợp thẩm định không đạt yêu cầu, trong đó
nêu rõ lý do chưa được xác nhận nội dung quảng cáo và những yêu cầu cần chỉnh sửa,
bổ sung, hoàn thiện.
3. Thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm căn cứ
vào:
a) Hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm của cơ
quan có thẩm quyền (áp dụng đối với cơ sở sản xuất trong nước);
b) Hiệu lực của văn bản công nhận đáp ứng các yêu cầu về an toàn thực phẩm
của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam đối với quốc gia hoặc cơ sở xuất khẩu thực
phẩm vào Việt Nam.
Câu 4 (2 điểm).
Hãy nêu mức xử phạt và hình thức phạt bổ sung đối với hành vi vi phạm quy
định về sử dụng nguyên liệu thực phẩm trong sản xuất, chế biến thực phẩm quy định

tại Nghị định số 178/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ.
Cơ cấu điểm:
Có 8 ý
- Ý 1, 2, 3, 4, 5, 7 mỗi ý được 0,2 điểm;
- Ý 6, có 3 ý nhỏ, nêu đủ 3 ý được 0,4 điểm, thiếu mỗi ý trừ 0,15 điểm;
- Ý 8, có 3 ý nhỏ, nêu đủ 3 ý được 0,4 điểm, thiếu mỗi ý trừ 0,15 điểm;
Vi phạm quy định về sử dụng nguyên liệu thực phẩm trong sản xuất, chế
biến thực phẩm
1. Phạt tiền bằng 80% đến 100% tổng giá trị thực phẩm vi phạm tại thời điểm vi
phạm đối với hành vi sử dụng sản phẩm động vật trên cạn chưa qua kiểm tra vệ sinh
thú y theo quy định để sản xuất, chế biến thực phẩm nhưng số tiền phạt không vượt
quá 100.000.000 đồng.
2. Phạt tiền bằng 100% đến 120% tổng giá trị thực phẩm vi phạm tại thời điểm
vi phạm đối với hành vi sử dụng nguyên liệu thực phẩm, nguyên liệu làm phụ gia thực
phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm đã quá thời hạn sử dụng hoặc không có thời hạn
sử dụng đối với nguyên liệu thực phẩm, nguyên liệu làm phụ gia thực phẩm, chất hỗ
trợ chế biến thực phẩm thuộc diện bắt buộc phải ghi thời hạn sử dụng để sản xuất, chế
biến thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm nhưng số tiền
phạt không vượt quá 100.000.000 đồng.
3. Phạt tiền bằng 120% đến 150% tổng giá trị thực phẩm vi phạm tại thời điểm
vi phạm đối với hành vi sử dụng sản phẩm động vật trên cạn đã qua kiểm tra vệ sinh
thú y nhưng không đạt yêu cầu để sản xuất, chế biến thực phẩm nhưng số tiền phạt
không vượt quá 100.000.000 đồng.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng
nguyên liệu không bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất, chế biến thực phẩm, trừ
các hành vi quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5 và 6 Điều này.
5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng
nguyên liệu không rõ nguồn gốc, xuất xứ hoặc không có giấy chứng nhận xuất xứ do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định để sản xuất, chế biến thực phẩm.
6. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các

hành vi sau đây:
a) Sử dụng nguyên liệu không thuộc loại dùng làm thực phẩm để sản xuất, chế
biến thực phẩm;
b) Sử dụng động vật mắc bệnh truyền nhiễm, động vật chết do bệnh, dịch bệnh
hoặc chết không rõ nguyên nhân, buộc phải tiêu hủy theo yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền để sản xuất, chế biến thực phẩm;
6
c) Sử dụng nguyên liệu thực phẩm có chứa tạp chất được đưa vào không bảo
đảm an toàn thực phẩm để sản xuất, chế biến thực phẩm.
7. Phạt tiền bằng 3,5 lần tổng giá trị thực phẩm vi phạm được sản xuất từ
nguyên liệu không bảo đảm an toàn thực phẩm đối với hành vi quy định tại các khoản
4, 5 và 6 Điều này nếu mức tiền phạt cao nhất của khung tiền phạt quy định tại các
khoản 4, 5 và 6 Điều này thấp hơn 3,5 lần tổng giá trị thực phẩm vi phạm tại thời
điểm vi phạm.
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động sản xuất, chế biến thực phẩm từ 01 tháng đến 02 tháng
đối với hành vi quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động sản xuất, chế biến thực phẩm từ 02 tháng đến 03 tháng
đối với hành vi quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều này;
c) Đình chỉ hoạt động sản xuất, chế biến thực phẩm từ 03 tháng đến 06 tháng
đối với hành vi quy định tại Khoản 6 Điều này.
Câu 5 (2 điểm).
Hãy nêu mức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm
quy định về công bố tiêu chuẩn áp dụng và hành vi vi phạm quy định về chất lượng
sản phẩm, hàng hóa lưu thông trên thị trường tại Nghị định số 54/2009/NĐ-CP ngày
05/6/2009 của Chính phủ.
Cơ cấu điểm:
Có 2 ý lớn:
- Ý I, có 3 ý
+ Ý 1, được 0,15 điểm;

+ Ý 2, có 3 ý nhỏ mỗi ý được 0,1 điểm;
+ Ý 3, có 4 ý nhỏ mỗi ý được 0,1 điểm;
- Ý II, có 6 ý
+ Ý 1, 2, 3 mỗi ý được 0,15 điểm;
+ Ý 4, có 2 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1 điểm;
+ Ý 5, có 2 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1 điểm;
+ Ý 6, có 3 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1 điểm;
I. Hành vi vi phạm quy định về công bố tiêu chuẩn áp dụng
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không công
bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành
vi sau đây:
a) Sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa không phù hợp với tiêu chuẩn đã
công bố áp dụng;
b) Không công bố lại tiêu chuẩn áp dụng khi có sự thay đổi liên quan đến các
nội dung đã công bố;
7
c) Nội dung của tiêu chuẩn công bố áp dụng trái với yêu cầu của quy chuẩn kỹ
thuật.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc công bố tiêu chuẩn áp dụng trong thời hạn 30 ngày đối với hành vi vi
phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc thay đổi mục đích sử dụng hoặc tái chế sản phẩm, hàng hóa đối với
hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
c) Buộc công bố lại tiêu chuẩn áp dụng trong thời hạn 30 ngày đối với hành vi
vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
d) Buộc sửa đổi tiêu chuẩn áp dụng trong trường hợp tiêu chuẩn áp dụng là tiêu
chuẩn cơ sở hoặc tiêu chuẩn khác phù hợp với quy định của quy chuẩn kỹ thuật có
liên quan hoặc thay đổi các đặc tính cơ bản của sản phẩm, hàng hóa cho phù hợp với
quy định của quy chuẩn kỹ thuật có liên quan và thực hiện việc công bố lại tiêu chuẩn

áp dụng trong thời hạn 30 ngày đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2
Điều này.
II. Hành vi vi phạm quy định về chất lượng sản phẩm, hàng hóa lưu thông
trên thị trường
1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi bán sản phẩm,
hàng hóa nhưng không có công bố tiêu chuẩn áp dụng của tổ chức, cá nhân sản xuất,
nhập khẩu theo quy định.
2. Hành vi bán sản phẩm, hàng hóa đã hết hạn sử dụng được áp dụng các quy
định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại để xử
phạt.
3. Phạt tiền từ một lần đến hai lần tổng giá trị sản phẩm, hàng hóa vi phạm phát
hiện được tại thời điểm vi phạm đối với hành vi bán sản phẩm, hàng hóa có chất
lượng không phù hợp với tiêu chuẩn đã công bố áp dụng.
4. Phạt tiền từ hai lần đến ba lần tổng giá trị sản phẩm, hàng hóa vi phạm tại
thời điểm vi phạm đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Bán sản phẩm, hàng hóa có chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn tương
ứng đã được chứng nhận hoặc tiêu chuẩn tương ứng đã công bố;
b) Thay thế, đánh tráo, thêm, bớt thành phần hoặc chất phụ gia, pha trộn tạp
chất làm giảm chất lượng sản phẩm, hàng hóa so với tiêu chuẩn công bố áp dụng.
5. Phạt tiền từ ba lần đến năm lần tổng giá trị sản phẩm, hàng hóa vi phạm tại
thời điểm vi phạm đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Bán sản phẩm, hàng hóa có chất lượng không phù hợp với quy chuẩn kỹ
thuật tương ứng đã công bố hoặc đã được chứng nhận;
b) Thay thế, đánh tráo, thêm, bớt thành phần hoặc chất phụ gia, pha trộn tạp
chất làm giảm chất lượng sản phẩm, hàng hóa so với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
8
a) Buộc tạm đình chỉ lưu thông hàng hóa vi phạm và yêu cầu nhà sản xuất,
nhập khẩu công bố tiêu chuẩn áp dụng trong thời hạn 30 ngày đối với hành vi vi phạm
quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Buộc chuyển đổi mục đích áp dụng hoặc tái chế đối với hành vi vi phạm quy
định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này;
c) Buộc tái xuất hoặc buộc tiêu hủy sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu đối với
hành vi vi phạm quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này trong trường hợp không thực
hiện được việc tái chế hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng hoặc gây hại cho sức khỏe,
an toàn, môi trường.
9

×