Tải bản đầy đủ (.ppt) (62 trang)

Quy mô cơ cấu dân số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (899.66 KB, 62 trang )

27/08/15 1
QUY MÔ VÀ CƠ CẤU DÂN SỐ
Ths Nguyễn Tấn Đạt
27/08/15 2
Mục tiêu
1. Trình bày được khái niệm và các chỉ tiêu về
quy mô dân số.
2. Phân tích được thực trạng phân bố dân số và
ảnh hưởng của nó đến phát triển kinh tế - xã
hội ở nước ta.
3. Mô tả được khái niệm và các chỉ tiêu cơ cấu
dân số.
27/08/15 3
Ba nguồn số liệu chính
1. Tổng điều tra dân số
2. Thống kê hộ tịch
3. Điều tra mẫu về dân số
27/08/15 4
Tổng điều tra dân số
Là toàn bộ quá trình:

Thu thập

Xử lý

Phân tích đánh giá

Xuất bản các số liệu dân số, đặc trưng kinh
tế…tại một thời điểm xác định đối với dân
số 1 nước…
27/08/15 5


Tổng điều tra dân số
Khi tiến hành TĐTDS phải tuân thủ theo 4
nguyên tắc cơ bản:
1.Phải liệt kê từng người với các đặc điểm xác định
của họ
2.Phải bao quát toàn bộ dân số của một vùng hay cả
nước
3.Phải quy định thời điểm điều tra
4.Phải xác định chu kỳ điều tra theo các khoản thời
gian đều đặn
27/08/15 6
Tổng điều tra dân số
Nước ta đã có 4 cuộc tổng điều tra dân
số:

10 – 1979: 53,742 triệu người.

01 – 04 – 1989: 64,375 triệu người.

01 – 04 – 1999: 76,323 triệu người.

01 – 04 – 2009: 85.789.573 (s.e = 0.3%)
Nội dung chính: Tổng điều tra năm 2009
Dân số chia theo giới tính, độ tuổi, dân tộc, tôn giáo, thành
thị, nông thôn;
Trình độ học vấn và thực trạng về nhà ở;
Điều tra trên phạm vi 15% tổng số dân cả nước đối với 6 nội
dung:

Tình trạng di cư;


Tình trạng khuyết tật;

Tình hình lao động - việc làm;

Tình trạng hôn nhân;

Mức độ sinh, chết và phát triển dân số

và một số tiện nghi sinh hoạt cơ bản của các hộ dân cư.
27/08/15 7
27/08/15 8
27/08/15 9
27/08/15 10
Thống kê hộ tịch
Thông qua việc đăng ký các sự kiện hộ
tịch, bao gồm:

Sinh sống (giấy khai sinh),

Chết,

Kết hôn,

Ly hôn.
27/08/15 11
Có 2 mục đích:
1. Pháp lý: các đăng ký mang tính pháp
lý (khai sinh, khai tử, chứng nhận kết
hôn-ly hôn)

2. Thống kê: thu thập, xử lý, phân tích,
và công bố số liệu mang hộ tịch
27/08/15 12
Điều tra mẫu
Được tiến hành để bổ sung cho 2 nguồn số
liệu trên.
Điều tra mẫu đỡ tốn kém hơn tổng điều tra
quốc gia
Điều tra mẫu còn cung cấp các thông tin chi
tiết và có chất lượng hơn.
Thông thường điều tra mẫu thực hiện 5 năm 1
lần: 1992 – 1993, 1997 – 1998, 2002 – 2003.
27/08/15 13
Các bước tiến hành ĐTM là
Xác định mục tiêu và phạm vi
Thiết kế phiếu điều tra
Thiết kế mẫu
Chuẩn bị tài liệu
Tổ chức điều tra
Xử lý số liệu
Viết báo cáo và công bố kết quả của cuộc
điều tra
27/08/15 14
Qui mô và sự phân bố dân cư
Qui mô dân số: là tổng số dân sinh sống tại
một vùng lãnh thổ nhất định, tại một thời
điểm xác định.
Dân số thời điểm: là tổng số người sinh sống trong một vùng
lãnh thổ nhất định vào những thời điểm xác định (có thể là đầu
năm, cuối năm, giữa năm hoặc thời điểm t bất kỳ nào đó ).

Các ký hiệu thường dùng như:

P
O
: số dân đầu năm (hoặc đầu kỳ);

P
1
: số dân cuối năm (hoặc cuối kỳ);

P
t
: số dân tại thời điểm t
27/08/15 15
Qui mô và sự phân bố dân cư
Dân số trung bình: là số trung bình cộng của
các dân số thời điểm.

P
0
: Dân số đầu kỳ (đầu năm).

P
1
: Dân số cuối kỳ (cuối năm).
Khi không đủ số liệu để tính toán, có thể lấy số dân
có vào thời điểm giữa năm (1/7 hàng năm) làm số
dân trung bình của năm đó.
2
10

pp
P
+
=
Ví dụ : Số dân đầu năm 2009 của xã Hoà Bình là
7.800 người, số dân cuối năm là 8.000 người, số dân
trung bình năm 2009 của xã sẽ là:
(7.800 người + 8.000 người)/2 = 7.900 (người)
27/08/15 16
Lượng tăng chung dân số
Lượng tăng chung dân số = Lượng tăng tự nhiên +
Lượng tăng cơ học, hay
P
t
- P
o
= (Sinh - Chết) + (Nhập cư - Xuất cư) = (B
– D) + (I – 0)

P
0
là số dân tại thời điểm gốc,

P
t
là số dân tại thời điểm t.

Số sinh (B),

chết (D), nhập cư (I), xuất cư (O) diễn ra trong giai

đoạn từ thời điểm gốc tới thời điểm t.
27/08/15 17
Tốc độ gia tăng dân số
Tốc độ gia tăng dân số (r) là một số tương đối biểu
thị nhịp độ tăng giảm quy mô dân số trong một
khoảng thời gian nhất định, thường là một năm.
Công thức tính:
r: Tốc độ gia tăng dân số
P
1
: số lượng dân ở cuối kỳ (cuối năm)
P
0:
số dân ở đầu kỳ (đầu năm)
27/08/15 18
0
01
P
PP
r

=
Theo ví dụ trên, ta có thể tính được tốc
độ gia tăng dân số của Xã Hòa Bình
năm 2009 sẽ là:
27/08/15 19
27/08/15 20
Sự phân bố dân cư: Là sự phân chia
số dân theo các đơn vị hành chính
(tỉnh, huyện, xã )

Số
dân
Mật độ dân số
=
(người/km
2
)
Diện tích lãnh thổ
27/08/15 21
Tỷ trọng dân số từng vùng:
là tỷ lệ phần trăm dân số ở một vùng so
với toàn bộ dân số của một lãnh thổ,

ví dụ như: tỷ lệ dân số thành thị và
dân số nông thôn, tỷ lệ dân số ở từng
châu lục.
27/08/15 22
27/08/15 23
27/08/15 24
Dân số và mật độ dân số năm 2008
Dân số TB
(Nghìn)
Diện tích
(Km
2
)
Mật độ (Người
/km
2
)

Cả nước 86210,8 331150,4 260
ĐB sông Hồng 19654,8 21061,5 933
Trung du và miền
núi phía Bắc 11207,8 95346 118
Bắc Trung Bộ và
Duyên Hải MT 19820,2 95894,9 207
Tây Nguyên 5004,2 54640,3 92
Đông Nam Bộ 12828,8 23605,5 543
ĐB sông CL 17695 40602,3 436
(Tổng cục thống kê, năm 2008)
27/08/15 25
Cơ cấu dân số

Sự phân chia tổng số dân của một nước hay
của một vùng thành các nhóm, các bộ phận
theo một hay nhiều tiêu thức đặc trưng nào
đó:

độ tuổi,

giới tính,

tình trạng hôn nhân,

dân tộc

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×