Tải bản đầy đủ (.ppt) (71 trang)

Bài giảng GPB bệnh tuyến vú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.01 MB, 71 trang )

GIẢI PHẪU HỌC TUYẾN VÚ
Đơn vị tiểu thùy - ống tận.
Ống tuyến vú.
Ống dẫn sữa.
Xoang dẫn sữa.
Ống góp.
TUYẾN VÚ BÌNH THƯỜNG
Acini
Ống tận trong tiểu thùy
Ống tận ngoài tiểu thùy
Các loại bệnh của tuyến vú:

Bệnh tuyến vú không phải là u:
Viêm tuyến vú
Thay đổi sợi bọc tuyến vú
Bệnh tuyến tuyến vú.

U lành tuyến vú:
u sợi tuyến vú
u diệp thể tuyến vú
u nhú trong ống tuyến vú.

Ung thư tuyến vú
Ung thư biểu mô tại chỗ
Ung thư vú
1. Bệnh tuyến vú không phải u
1.1 Viêm vú cấp tính


Viêm tuyến vú do vi khuẩn, thường xảy
ra trong thời gian cho con bú.
- Vi khuẩn gây bệnh: Staphylococcus aureus.
- Cơ chế: VK nhập vào vú qua các vết nứt ở
núm vú.
Biểu hiện lâm sàng: Đỏ và đau vú.
VIÊM TUYẾN VÚ
VIÊM TUYẾN VÚ
Viêm tuyến vú cấp / Áp xe tuyến vú
VIÊM VÚ DO LAO

Lâm sàng:
Toàn thân: T/c toàn thân ± T/c nhiễm lao.
Tại vú: U, viêm hay áp xe, lỗ dò loét da vú

Tế bào học: Viêm dạng hạt, chất hoại tử bã đậu,
đại bào Langhans

Giải phẫu bệnh: Nang lao
Viêm vú
do lao
VIÊM VÚ DO LAO
FNA
GPB
VIÊM VÚ DO SILICON

Chích silicon: silicon, đại bào p.ứng, vật lạ

Nhiều nang nhỏ dạng không bào, kết thành cụm


Nhiều mô bào, ĐBPU vật lạ và vật lạ xung quanh
đám silicon

Túi silicon: Hình ảnh vỏ bao với vách liên kết sợi
(gồm nguyên bào sợi xen lẫn với mô bào, limphô
bào, tương bào, đại bào) + chuyển sản hoạt dịch
ở bề mặt vỏ bao + vùng mao mạch bên dưới vùng
chuyển sản hoạt dịch
VIÊM VÚ DO SILICON
VIÊM VÚ DO SILICON
1.2 Thay đổi sợi bọc tuyến vú
- Phụ nữ, trên 35 tuổi.
-
Có hai dạng:
không tăng sinh ống tuyến vú
Tăng sinh ống tuyến vú.
1.2 Thay đổi sợi bọc tuyến vú

Thay đổi sợi bọc, không tăng sinh biểu mô OTV,
không có nguy cơ phát triển ung thư vú.

Thay đổi sợi bọc, kèm tăng sinh biểu mô OTV:
tăng sinh vừa đến nặng, tăng nguy cơ phát triển
của ung thư vú là 1,5-2,0 lần, nếu tăng sinh
không điển hình, nguy cơ là 4,0-5,0 lần.

Đại thể: khối sờ chạm, hay mảng; mặt cắt
lõm, trắng lẫn vàng, rất giống carcinôm vú.

Vi thể: Các tuyến vú thoái hóa dạng bọc, mô

đệm sợi hóa. Các biểu mô ống tuyến vú tăng
sinh ở các mức độ khác nhau

Biểu hiện lâm sàng: Đau, có thể đau nhiều
hơn do kinh nguyệt và ăn sô cô la hay uống
cafe; sờ thấy khối căng. Đôi khi có tiết dịch núm
vú.
(Kurman et al: Robbins Basic Pathology 8e)
Hình 9.3 : Xuất độ của các bệnh lý của tuyến vú
THAY ĐỔI SỢI BỌC
Tuyến dãn thành bọc Ống lớn giãn thành bọc
THAY ĐỔI SỢI BỌC
Nhuộm sợi chun (Van Gieson stain) (+)
Ống lớn  Dãn OTV
THAY ĐỔI SỢI BỌC
Thay đổi sợi bọc
Dãn ống tuyến vú
TB chuyển sản đỉnh tiết Hiếm có TB cs đỉnh tiết

×